Bài giảng Quản lí chuỗi cung ứng - Chương 5: Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng

ppt 25 trang huongle 16211
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lí chuỗi cung ứng - Chương 5: Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_li_chuoi_cung_ung_chuong_5_do_luong_hieu_qua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lí chuỗi cung ứng - Chương 5: Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng

  1. Quản lý chuỗi cung ứng Chương 5 Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng 17-1
  2. Mô hình tương quan thị trường - chuỗi cung ứng • Lượng cung và cầu đối với sản phẩm đều thấp Thị trường • Không thể dự báo được • Ở thị trường này chi phí bán hàng cao và lượng đang phát triển tồn kho thấp hị trường • Lượng cầu cao hơn lượng cung nên lượng cung T thường hay thay đổi tăng trưởng • Chi phí bán hàng thấp và tồn kho có thể cao Thị trường ổn • Lượng cung và cầu đều cao, có thể dự đoán được • Cực tiểu hoá hàng tồn kho và chi phí bán hàng định mà vẫn duy trì mức phục vụ khách hàng cao • Lượng cung vượt hơn nhu cầu và có sự dư thừa Thị trường sản phẩm • Tồn kho sẽ là cực tiểu và chi phí bán hàng có trưởng thành phần cao hơn chi phí thu hút khách hàng trong một thị trường cạnh tranh
  3. Mô hình tương quan thị trường - chuỗi cung ứng Cầu
  4. Đo lường hiệu suất hoạt động thị trường Mức • Khả năng chuỗi cung phục vụ ứng đáp ứng những khách mong đợi của khách hàng hàng • Khả năng hoạt Hiệu động của chuỗi quả cung ứng để tạo nội bộ ra mức lợi nhuận thích hợp 4 SỐ ĐO Nhu • Khả năng đáp cầu ứng nhanh sự linh thay đổi về nhu hoạt cầu sản phẩm Phát • Khả năng phát triển triển và phân phối sản phẩm sản mới một cách phẩm hợp lý
  5. Thang đo lường hiệu suất hoạt động
  6. Hệ thống đo lường dịch vụ khách hàng Thiết lập để tồn kho - BTS(Build to Stock) • BTS là nơi mà các sản phẩm phổ biến cung cấp đến khách hàng hay thị trường rộng lớn. Các sản phẩm này như văn phòng phẩm, dụng cụ dọn dẹp, vật liệu xây dựng • Khách hàng mong muốn nhận được sản phẩm bất cứ khi nào họ cần • Trong môi trường BTS, khách hàng muốn đơn hàng phải được thực hiện ngay tức thì • Các chỉ số • Tỉ lệ hoàn thành đơn hàng • Tỉ lệ giao hàng đúng hạn • Giá trị tổng các đơn hàng bị trả lại và số đơn hàng trả lại • Tần suất và thời gian các đơn hàng bị trả lại • Tỉ lệ hàng bị trả lại
  7. Hệ thống đo lường dịch vụ khách hàng Thiết lập theo đơn hàng - BTO (Build to order) • BTO là nơi sản phẩm được cung ứng theo yêu cầu của khách hàng. Đây là trường hợp một sản phẩm được tạo ra dựa trên đơn hàng cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu riêng biệt của khách hàng. Ví dụ: Dell Computer lắp ráp máy tính cá nhân phù hợp với đơn hàng cá nhân và các yêu cầu kỹ thuật của khách hàng, . . • Trong môi trường BTO, điều quan trọng là theo dõi thời gian đáp ứng yêu cầu khách hàng và tỉ lệ hoàn thành đúng hạn • Các chỉ số – Thời gian đáp ứng yêu cầu khách hàng – Tỉ lệ hoàn thành đúng hạn – Giá trị và số lượng đơn hàng bị trễ – Tần suất và thời gian đơn hàng bị trễ – Số lượng hàng bị trả lại và sửa chữa
  8. Hệ thống đo lường hiệu quả nội bộ Giá trị hàng tồn kho • Cố gắng cân đối lượng hàng tồn sẵn có (mức cung) với việc bán hàng (mức cầu) và không có hàng tồn kho vượt quá Vòng quay tồn kho • Phương pháp này đo lường ích lợi hàng tồn kho bằng cách theo dõi tốc độ hàng bán ra trong thời gian một năm Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS (Rerurn on Sales) Vòng quay tiền mặt
  9. Hệ thống đo lường nhu cầu linh hoạt • Đo lường khoảng thời gian thực hiện hoạt động chuỗi cung ứng Thời gian • Thời gian hoàn thành đơn hàng, thiết kế sản phẩm, dây chuyền chu kỳ sản xuất hay bất cứ hoạt động nào hỗ trợ cho chuỗi cung ứng hoạt động • Khả năng của công ty hay chuỗi cung ứng đáp ứng nhanh chóng khối lượng đơn hàng tăng thêm Mức gia • Phần trăm gia tăng vượt hơn nhu cầu mong đợi đối với một sản tăng tính phẩm được xem xét linh hoạt • Khả năng cung cấp nhanh chóng cho khách hàng những sản Mức linh phẩm thêm vào mà sản phẩm này không thuộc nhóm sản phẩm hoạt bên thường được cung cấp ngoài
  10. Hệ thống đo lường phát triển sản phẩm • Khả năng của công ty hay chuỗi cung ứng về thiết kế, sản xuất và phân phối sản phẩm mới để phục vụ thị trường • Khả năng giữ vững tốc độ phát triển với thị trường có thể được đo lường qua: o % tổng sản phẩm bán ra đã được giới thiệu trước đó o % tổng doanh số sản phẩm bán ra đã được giới thiệu trước đó o Tổng thời gian phát triển và phân phối sản phẩm mới
  11. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng Lập kế hoạch (Plan) Cung ứng (Source) + Sản xuất (Make) +Phân phối (Delivery)
  12. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng • Chi phí hoạt động hoạch định Lập kế • Chi phí hoạt động tồn kho • Ngày tồn kho hiện có hoạch • Mức chính xác của dự báo • Chi phí thu mua Cung ứng • Chu kỳ mua • Ngày cung ứng nguyên vật liệu • Số khuyết tật/phàn nàn về sản phẩm • Chu kỳ sản xuất Sản xuất • Tỉ lệ đạt được đơn hàng • Chất lượng sản phẩm • Tỉ lệ hoàn thành đơn hàng • Chi phí quản lý đơn hàng Phân phối • Thời gian xử lý đơn hàng • Tỉ lệ đơn hàng bị trả lại.
  13. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng Đo lường tổng số và Mức độ phần trăm thay đổi đơn hàng; số lượng tồn trữ phức tạp trong kho; sản lượng sản xuất Lập kế Đo lường cấu Số lượng kênh; số hình chuỗi lượng sản phẩm ở hoạch các kênh; số lượng cung ứng địa điểm cung ứng. Đo lường thực hiện quản lý Chu kỳ hoạch định; mức độ chính xác dự trong hoạt động báo; hàng tồn hiện có. hoạch định
  14. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng Số lượng nhà cung ứng; Đo lường độ Cung Phần trăm chi tiêu mua phức tạp và cấu theo bộ phận; hình chuỗi Mua nguyên vật liệu ứng theo địa lý Đo lường Mức gia tăng tính độ phức linh hoạt trong sản xuất - vấn đề xử lý tạp và cấu sản xuất theo khu Sản hình vực địa lý, xuất Đơn hàng sản xuất Đo lường thay đổi liên quan hoạt động đến các vấn đề nội bộ và hàng tồn kho thực hiện đầu kỳ
  15. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng số lượng đơn hàng ở các kênh; số lượng đo lường độ dòng sản phẩm; số lượng gởi hàng qua phức tạp kênh; phần trăm sản phẩm bị trả. Phân phân phối dần địa Đo lường cấu điểm theo khu vực địa hình chuỗi lý; số lượng kênh phối phân phối thời gian phân phối; Đo lường hoạt phần trăm hóa đơn có động thực hiện chứa lỗi; phương pháp nhập đơn hàng
  16. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng
  17. Thu thập và trình bày dữ liệu trong hoạt động cung ứng Môi trường kinh doanh có chu kỳ sản phẩm ngắn hơn; thị trường đại trà phân tán thành nhiều thị trường nhỏ hơn; công nghệ mới và kênh phân phối liên tục mở ra. Tốc độ thay đổi tạo ra cả những cơ hội lẫn thách thức Để giữ vững mức phát triển ổn định thì công ty cần xây dựng hệ thống dữ liệu ở 3 cấp độ chi tiết: - Cấp chiến lược: giúp quản lý cấp cao quyết định làm gì? - Cấp chiến thuật: giúp quản lý cấp trung quyết định làm như thế nào? - Cấp thực hiện: giúp nhân viên làm việc thực tế hơn
  18. Thu thập và trình bày dữ liệu trong hoạt động cung ứng
  19. Ba cấp độ chi tiết của hệ thống dữ liệu Dữ liệu cấp 1 Dữ liệu cấp độ 2 Dữ liệu cấp độ 3 • Dữ liệu chiến lược bao • Dữ liệu chiến • Việc đo lường này gồm các dữ liệu thực tế thuật bao gồm dữ giúp những ai • Dữ liệu này được các phòng ban trong công liệu thực tế, kế được giao thực ty tổng kết và báo cáo hoạch và số liệu hiện công việc sẽ quá khứ hiểu những gì • Dữ liệu chiến lược • Hệ thống đo lường đang xảy ra và tìm cũng bao gồm các dữ này điều chỉnh các cách cải thiện liệu từ các công ty bên hoạt động lập kế những nơi cần ngoài như kích cỡ thị hoạch, nguồn lực, thiết để đáp ứng trường, tỉ lệ tăng thực hiện và phân mục tiêu thực hiện trưởng, nhân khẩu học, đã được thiết lập và các chỉ số kinh tế phối mà mỗi công như GNP, tỉ lệ lạm ty trong chuỗi phát, lãi suất cung ứng phải thực hiện
  20. Ba cấp độ chi tiết của hệ thống dữ liệu
  21. Kho dữ liệu • Để thu thập dữ liệu đòi hỏi phải tạo ra kho dữ liệu. • Kho dữ liệu là kho trung tâm được lấy từ hệ thống hoạt động và hệ thống kế toán trong công ty • Kho dữ liệu được tạo ra từ những gói phần mềm cơ sở dữ liệu và kết nối tự động với các hệ thống cần có khác để thu thập dữ liệu thích hợp theo lịch trình đều đặn và đúng lúc • Khi thiết kế xây dựng kho dữ liệu thì tốt nhất là bắt đầu với những gì đơn giản, có quy mô nhỏ • Để hỗ trợ công ty thực hiện quản lý hiệu quả hơn, kho dữ liệu được thiết lập để kết hợp với các công ty khác trong chuỗi cung ứng
  22. Xác định rõ vấn đề và tìm cơ hội thị trường • Dựa vào loại thị trường công ty phục vụ, nhà quản lý cấp cao cần xác định mục tiêu thực hiện chủ chốt trong lĩnh vực phục vụ khách hàng, hiệu quả nội bộ, nhu cầu linh hoạt và phát triển sản phẩm • Vấn đề thu thập dữ liệu là nhằm hỗ trợ việc điều chỉnh và điều khiển các hoạt động hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng • Quản lý cấp cao thiết lập mục tiêu thực hiện cho công ty và họ cần truy xuất báo cáo đối chiếu quá trình thực thi hiện tại với mục tiêu đề ra • Các nhà quản lý cấp trung chịu trách nhiệm quản lý hoạt động để đạt được một hay nhiều mục tiêu thực hiện của công ty • Nhân viên trong các phòng khác nhau cần theo dõi và giải thích các hoạt động kinh doanh
  23. Thị trường di chuyển từ loại này sang loại khác
  24. Thị trường di chuyển từ loại này sang loại khác • Trong thị trường tăng trưởng, chuỗi cung ứng thực hiện tốt nhất là chuỗi có mức độ phục vụ khách hàng cao nhất như tỉ lệ hoàn thành đơn hàng và giao hàng đúng hạn • Khi thị trường tăng trưởng di chuyển sang thị trường ổn định, công ty có lợi nhuận cao nhất là những công ty có thể duy trì mức phục vụ khách hàng cao và phải mở rộng phạm vi phục vụ khách hàng • Khi thị trường ổn định trở thành thị trường trưởng thành, các chuỗi cung ứng phục vụ thị trường đó phải lại cải tiến việc thực hiện sang loại khác • Thị trường trưởng thành đòi hỏi công ty phát triển khả năng cần thiết để cung cấp mức độ cao về nhu cầu linh hoạt. • Trong thị trường ổn định, công ty có thể đạt được hiệu quả nội bộ và dịch vụ khách hàng