Bài giảng Quản trị công tác xã hội

ppt 30 trang huongle 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị công tác xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_cong_tac_xa_hoi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị công tác xã hội

  1. Quản trị công tác xã hội
  2. Những mong đợi của sinh viên khi học môn Quản trị CTXH ?
  3. Cấu trúc bài giảng Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ TRONG CTXH Chương 2: TỔ CHỨC VÀ TỔ CHỨC CTXH Chương 3: LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC Chương 4: KIỂM SOÁT NGÂN QUỸ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG, KIỂM SOÁT SỰ LƯỢNG GIÁ Chương 5: LÃNH ĐẠO Chương 6: GIAO TIẾP /TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ Chương 7: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ Chương 8: KIỂM HUẤN
  4. CHƯƠNG 1 : Khái quát về quản trị trong CTXH 1.1 Tại sao nhân viên CTXH cần những kiến thức về quản trị trong CTXH 1.2 Khái niệm về quản trị CTXH, phân biệt quản trị và quản lý 1.2.1 Khái niệm quản trị CTXH 1.2.2 Phân biệt quản trị và quản lý 1.3 Vai trò của quản trị trong CTXH 1.4 Các nguyên tắc quản trị CTXH hiệu quả 1.5 Nhà quản trị CTXH 1.5.1 Kiến thức của nhà quản trị CTXH 1.5.2 Thái độ của nhà quản trị CTXH 1.5.3 Hành động/kỹ năng của nhà quản trị CTXH
  5. Tại sao nhân viên CTXH cần những kiến thức về quản trị CTXH ?
  6. 1.1 Tại sao nhân viên CTXH cần những kiến thức về quản trị CTXH ? Bởi vì: ◼ Các nhân viên CTXH làm việc trong các tổ chức XH ◼ Các tổ chức xác định rõ ràng những cách mà nhân viên CTXH làm việc ◼ Nhân viên CTXH được đào tạo chuyên nghiệp đó là điều kiện để họ có những quyết định độc lập về các nhu cầu của người sử dụng dịch vụ và những cách mà họ có thể giúp đỡ
  7. 1.1Tại sao nhân viên CTXH cần những kiến thức về quản trị? ◼ Nhân viên CTXH phải quản lý công việc của họ trong tổ chức và trong môi trường xung quanh đó ◼ Nhân viên CTXH phải quản lý các nguồn lực có sẵn
  8. 1.1 Tại sao nhân viên CTXH cần những kiến thức về quản trị? ◼ Nhân viên CTXH có khả năng đảm nhiệm được những công việc thuộc về nhà quản trị bởi vì sự đào tạo chuyên nghiệp của họ ◼ Nhân viên CTXH thậm chí có khả năng thiết kế các dự án và chính họ có thể trở thành thành viên của các tổ chức phi chính phủ
  9. 1.1 Tại sao nhân viên CTXH cần những kiến thức về quản trị? ◼ Vì vậy nhân viên CTXH cần biết về quản trị: ❑ Để quản lý công việc của họ khi làm việc với khách hàng ❑ Để hiểu và đảm đương vai trò của họ ở nơi họ làm việc với vai trò nhà quản trị hoặc là nhân viên ❑ Để hiểu và làm việc với môi trường của tổ chức
  10. 1.2 Khái niệm về quản trị CTXH và phân biệt quản trị và quản lý 1.2.1 Khái niệm quản trị CTXH * Khái niệm Quản trị: Spencer cho rằng: “ Quản trị là sự lãnh đạo có ý thức những hoạt động và quan hệ nội bộ của doanh nghiệp để đạt được những mục đích đề ra” Stein cho rằng: “Quản trị là một tiến trình xác định và đạt tới những mục tiêu của một tổ chức thông qua một hệ thống phối hợp và hợp tác các nỗ lực”
  11. Duham mô tả quản trị như là “ tiến trình hỗ trợ hoặc tạo thuận lợi cho những hoạt động cần thiết và thứ yếu đối với việc cung cấp trực tiếp dịch vụ của một cơ sở xã hội”. - Hoạt động quản trị bao gồm từ xác định chức năng hoạt động, các chính sách, lãnh đạo điều hành đến các hoạt động tác nghiệp thông thường như lưu trữ hồ sơ, kế toán nhằm duy trì việc cung cấp các dịch vụ xã hội”
  12. Là tiến trình chuyển đổi chính sách xã hội thành các dịch vụ xã hội” Có thể hiểu đây là tiến trình 2 chiều: - chuyển đổi chính sách thành các dịch vụ xã hội và - dùng kinh nghiệm, thực tiễn để khuyến nghị chỉnh sửa chính sách
  13. Tóm lại, quản trị CTXH là một tiến trình làm việc với con người bằng cách phát huy và liên kết năng lực của họ để họ sử dụng mọi tài nguyên nhằm thực hiện mục đích cung cấp cho đối tượng những chương trình và dịch vụ cần thiết
  14. ◼ Các yếu tố cấu thành: ❑ Là một tiến trình liên tục, năng động ❑ Tiến trình được vận động để hoàn thành một mục đích chung ❑ Tài nguyên của con người và vật chất được khai thác để đạt được mục đích chung ❑ Phối hợp và hợp tác là phương tiện khai thác tài nguyên con người và vật chất
  15. 1.2.2 Phân biệt quản trị và quản lý ◼ Khái niệm Quản lý: “ Bao hàm việc thiết kế (tạo ra) một môi trường hiệu quả nhất mà trong đó con người cùng làm việc với nhau trong các nhóm để có thể hoàn thành các mục tiêu đề ra”.
  16. ◼ Nhóm ý kiến thứ nhất cho rằng “quản lý” là một phạm trù rộng lớn hơn so với “quản trị”, bao trùm lên cả quản trị. ◼ Theo cách tiếp cận này thì quản lý có mặt ở mọi cấp độ tổ chức, thường nghiêng về các chức năng quản lý tổ chức. Còn quản trị được xem như là một hoạt động tác nghiệp cụ thể, mang tính chất thừa hành, nhằm bảo đảm thực hiện những công việc cụ thể do yêu cầu của quản lý đặt ra.
  17. ◼ Nhóm ý kiến thứ hai lại cho rằng “quản trị” là một phạm trù rộng hơn so với “quản lý”, bao trùm lên cả quản lý ◼ Theo cách tiếp cận này, quản trị được xem là một hoạt động của tất cả mọi người trong mỗi cơ sở, mỗi tổ chức.Còn quản lý được xem như là một phạm trù giới hạn ở một số người làm chức trách lãnh đạo, quản lý trong một tổ chức - thực hiện một vai trò của công tác quản trị.
  18. ◼ Nhiều nhà quản trị cho rằng trong nhiều trường hợp, hai từ quản lý và quản trị không có khác biệt nào đáng kể. ❑ Một ông hiệu trưởng ở một trường học, ông ta làm các công việc của người quản lý đối với chức trách của một Hiệu trưởng, đồng thời ông ta cũng làm các công việc cụ thể như các giáo viên khác như chuẩn bị như chuẩn bị bài giảng, lên lớp, chấm bài ❑ Một nhân viên CTXH ngoài các công việc có tính tác nghiệp cụ thể trong việc cung cấp các dịch có hiệu quả, người nhân viên CTXH phải lập kế hoạch can thiệp, thiết lập mối quan hệ với các tổ chức xã họi và quản lý ca
  19. ◼ Theo lý thuyết và trên thực tế, khái niệm quản trị có tính phổ biến cho tất cả những thể loại tổ chức, là công việc của mọi người, từ người nhân viên đến người làm lãnh đạo. Vì vậy, nhiều nhà quản trị cho rằng trong nhiều trường hợp, hai từ quản lý và quản trị không có khác biệt nào đáng kể.
  20. 1.3 Vai trò của quản trị trong CTXH ◼ Hoạt động quản trị có cần thiết không? ❑ Các hoạt động quản trị rất cần thiết, bởi vì nếu không có hoạt động quản trị thì trong tổ chức sẽ dẫn tới tình trạng mạnh ai người ấy làm, lộn xộn theo kiểu “trống đánh xuôi, kèn thổi ngược”. ◼ Như hai người cùng khiêng một khúc gỗ hay cùng chèo một chiếc thuyền đi theo hai hướng khác nhau. ❑ Quản trị là hoạt động cần thiết được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung
  21. 1.3 Vai trò của quản trị trong CTXH ◼ Quản trị là một phương pháp: Quản trị là một phương pháp giúp điều phối dễ dàng chức năng và hoạt động của một cơ sở và những phương pháp thực hành của cơ sở đó ◼ Xét về khía cạnh Kỹ năng: các kỹ năng như soạn thảo văn bản, công văn, viết báo cáo ca, lưu trữ hồ sơ, kỹ năng giao tiếp khích lệ, kiểm soát xung đột, lập các mục tiêu, kế hoạch cho các hoạt động trong cơ quan, tuyển dụng và bố trí nhân sự trong cơ quan là rất quan trọng
  22. 1.3 Vai trò của quản trị trong CTXH ◼ Những người lãnh đạo giữ nhiều trọng trách trong quản trị. Tuy nhiên, nếu quản trị có hiệu quả, tất cả những cán bộ trực tiếp, ví dụ như cán sự xã hội cá nhân, cán sự xã hội nhóm và những cán bộ khác, cần được tham gia tích cực vào tiến trình quản trị.
  23. 1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong quản trị CTXH ❑ Chấp nhận lẫn nhau ❑ Sự tham gia dân chủ ❑ Truyền thông cởi mở THẢO LUẬN VỀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRÊN
  24. Chấp nhận lẫn nhau ◼ Nhà lãnh đạo và nhân viên được khuyến khích và có trách nhiệm lẫn nhau, đối xử công bằng, phù hợp. Mục đích là sử dụng tốt các tài nguyên và năng lực của mỗi cá nhân để giúp cơ sở phân phối các dịch vụ hiệu quả tối ưu nhất. Mọi nhân viên đều cần có sự đảm bảo về quyền hạn và trách nhiệm của họ trong công việc và nơi công sở
  25. Sự tham gia dân chủ Hoạt động CTXH là một nghề nhằm hỗ trợ cho đối tượng tự giúp mình. Nhân viên CTXH phải trở thành một bộ phận của quản trị CTXH. Họ cần được tham gia một cách chủ động và tự nguyện vào các hoạt động chuyên môn với những thẩm quyền cho phép
  26. Truyền thông cởi mở Trong mỗi cơ sở, tổ chức, việc các thành viên trong đó có sự truyền thông tốt, cởi mở, thân thiện là rất quan trọng, thúc đẩy công việc được thực hiện hiệu quả. ◼ Họ có thể chia sẻ ý kiến, cảm nghĩ và những khó khăn của mình với nhân viên khác, lãnh đạo và hành động vì sự chân thành và cởi mở đó ◼ Truyền thông hai chiều tạo ra một hệ thống vững chắc cho sự phát triển hiệu quả hệ thống các chính sách, dịch vụ và các thủ tục trong quản trị.
  27. 1.5 Nhà quản trị CTXH 1.5.1 Kiến thức của nhà quản trị CTXH 1.5.2 Thái độ của nhà quản trị CTXH 1.5.3 Hành động/ kỹ năng của nhà quản trị CTXH
  28. 1.5.1 Kiến thức của nhà quản trị CTXH ❑ Biết về MĐ, chính sách, DV và tài nguyên của cơ sở ❑ Có kiến thức cơ bản về động thái hành vi con người ❑ Có kiến thức toàn diện về các tài nguyên cộng đồng, đặc biệt những tài nguyên có liên quan đến cơ sở ❑ Am hiểu các PP CTXH được sử dụng trong cơ sở ❑ Biết về các nguyên tắc, các tiến trình và các KT QT ❑ Am hiểu về lý thuyết tổ chức ❑ Biết các tiến trình và kỹ thuật lượng giá
  29. ◼ 1.3.2 Thái độ của Nhà quản trị ❑ Tôn trọng và chấp nhận tính cá biệt của nhân viên ❑ Mong muốn tạo ra môi trường và bầu không khí làm việc thân thiện và đạt hiệu quả ❑ Ý thức về tầm quan trọng của các giá trị ❑ Có tâm hồn thoáng mở và dễ tiếp thu các ý kiến mới và sự việc mới ❑ Thừa nhận an sinh của cơ sở quan trọng hơn bất kỳ nhân viên nào, kể cả nhà quản trị
  30. •1.3.3 Hành động của nhà quản trị CTXH ❑ Chấp nhận ❑ Đặt ưu tiên ❑ Chăm sóc ❑ Uỷ quyền ❑ Sáng tạo ❑ Tương tác với cộng đồng và ❑ Dân chủ hoá những ngành khác ❑ Tin tưởng ❑ Ra quyết định ❑ Sự chấp thuận ❑ Tạo thuận lợi ❑ Duy trì sự cân bằng và thăng ❑ Truyền thông bằng của bản thân ❑ Đúng kế hoạch ❑ Hoạch định ❑ Xây dựng ❑ Tổ chức ❑ Động viên