Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 2: Lịch sử phát triển các lý thuyết quản trị

ppt 40 trang huongle 4310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 2: Lịch sử phát triển các lý thuyết quản trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_chuong_2_lich_su_phat_trien_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 2: Lịch sử phát triển các lý thuyết quản trị

  1. CHƯƠNG 2: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ BỘ MƠN: QUẢN TRỊ KD HỌC VIỆN HÀNGLOGO KHƠNG VIỆT NAM
  2. NỘI DUNG 1 BỐI CẢNH LỊCH SỬ 2 TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỒ ĐIỂN 3 TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI 4 TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG 5 TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG QUẢN TRỊ 6 TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
  3. 1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ 4 mốc quan trọng Trước cơng nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai, gắn liền với tơn giáo & triết học. Thế kỷ 14 : sự phát triển của thương mại thúc đẩy sự phát triển của quản trị. Thế kỷ 18 : cuộc cách mạng cơng nghiệp là tiến đề xuất hiện lý thuyết QT. Thế kỷ 19 : sự xuất hiện của nhà quản trị chuyên nghiệp đánh dấu sự ra đời của các lý thuyết quản trị. CN TK14 TK18 TK19
  4. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN Trường phái quản trị cổ điển Lý thuyết Lý thuyết quản trị quản trị khoa học hành chính
  5. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.1 Lý thuyết quản trị khoa học - Quản trị khoa học là tiến hành hành động dựa trên những dự liệu cĩ được do quan sát, thí nghiệm, suy luận cĩ hệ thống. - Trường phái này quan tâm đến năng suất lao động và hợp lý hĩa các cơng việc. - Các đại diện: + Federick F. Taylor (1856 - 1915) + Frank & Lillian Gibreth + Henry L. Grant
  6. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.1 Lý thuyết quản trị khoa học - Federick F. Taylor: - Cha đẻ của quản trị học. - Cho ra đời tác phẩm đầu tiên về cơng việc quản trị: “Những nguyên tắc quản trị khoa học”
  7. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.1 Lý thuyết quản trị khoa học - Các nguyên tắc quản trị khoa học của Taylor: Xây dựng cơ sở khoa học cho các cơng việc với những định mức và tuân theo các phương pháp. Chọn cơng nhân một cách khoa học, chú trọng kỹ năng và sự phù hợp với cơng việc, huấn luyện một cách tốt nhất để hồn thành cơng việc. Khen thưởng để đảm bảo tinh thần hợp tác, trang bị nơi làm việc đầy đủ và hiệu quả. Phân nhiệm giữa quản trị và sản xuất, tạo ra tính chuyên nghiệp của nhà quản trị.
  8. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.1 Lý thuyết quản trị khoa học Những người tiếp bước Taylor Henry L.Gantt Frank & Lillian Gibreth
  9. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.1 Lý thuyết quản trị khoa học Henry L.Gantt: Hệ thống trả lương cĩ thưởng, kể cả người quản trị Sơ đồ hình Gantt Ví dụ : Sơ đồ hình Gantt
  10. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN Nhận xét sơ đồ Gantt: Ưu điểm: Dễ xây dựng và làm cho người đọc dễ nhận biết cơng việc và thời gian thực hiện của các cơng tác. Thấy rõ tởng thời gian thực hiện các cơng việc. Nhược điểm: Khơng thể hiện được mối quan hệ giữa các cơng việc. Trong dự án cĩ nhiều cơng việc, điều này thể hiện rất rõ. Chỉ phù hợp áp dụng cho những dự án cĩ quy mơ nhỏ, khơng phức tạp.
  11. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.1 Lý thuyết quản trị khoa học Những người tiếp bước Taylor Frank & Lillian Gibreth : Khác quan điểm với Taylor, tăng năng suất lao động bằng cách giảm các tác động thừa (ví dụ về thao tác của người thợ xây). Lillian Gibreth: Người đầu tiên đề cập đến vấn đề tâm lý của người lao động.
  12. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.2 Lý thuyết quản trị hành chính Xây dựng lý thuyết trên giả thiết: Mặc dù mỗi loại hình tở chức cĩ những đặc điểm riêng (doanh nghiệp, nhà nước, các tở chức đồn thể, tơn giáo ), nhưng chúng đều cĩ chung một tiến trình Quản trị mà qua đĩ nhà quản trị cĩ thể quản trị tốt bất cứ một tở chức nào.
  13. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.2 Lý thuyết quản trị hành chính Những đại diện tiêu biểu: Henri Fayol Maz Weber Chester Barnard
  14. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.2 Lý thuyết quản trị hành chính: Henri Fayol Phân chia cơng việc doanh nghiệp ra thành 6 loại. - Sản xuất (kỹ thuật sản xuất). - Thương mại (mua bán, trao đởi). - Tài chính (tạo và sử dụng vốn cĩ hiệu quả). - An ninh (bảo vệ tài sản và nhân viên). - Kế tốn. - Hành chánh.
  15. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN + Đề ra 14 nguyên tắc quản trị: - Phân chia cơng việc. - Tương quan giữa thẩm quyền và trách nhiệm. - Kỷ luật. - Thống nhất chỉ huy. - Thống nhất điều khiển. - Cá nhân lệ thuộc lợi ích chung. - Thù lao tương xứng. - Tập trung và phân tán. - Hệ thống quyền hành - Trật tự. - Cơng bằng. - Ổn định nhiệm vụ. - Sáng kiến. - Đồn kết (tinh thần tập thể).
  16. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN 2.2 Lý thuyết quản trị hành chính: Henri Fayol Đề ra một hệ thống các chức năng quản trị: - Hoạch định. - Tở chức. - Chỉ huy. - Phối hợp. - Kiểm tra.
  17. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN Kết luận: - Quan tâm đến hiệu quả lao động thơng qua con đường là tăng năng suất lao động (NSLĐ) - Taylor: tăng NSLĐ xuất phát từ cơng nhân. - Fayol: tăng NSLĐ xuất phát từ quản trị. - Đưa ra khái niệm “con người thuần lý kinh tế”.
  18. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN Đĩng gĩp: - Đặt nền tảng cho quản trị học hiện đại. - Việc quản trị các cơ sở kinh doanh, các cơ sở sản xuất, và ngay cả các cơ quan chính quyền ở các nước phương Tây và nhiều nước khác trên thế giới đã được nâng cao một cách rõ rệt trong nhiều thập niên đầu của thế kỷ XX.
  19. 2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN Hạn chế: - Xem con người là “Con người thuần lý kinh tế” - Tở chức là một hệ thống khép kín, điều này là khơng thực tế. - Các nguyên tắc quản trị Cở điển (14 nguyên tắc quản trị của Fayol) nghi ngờ về giá trị thực tiễn. - Lý thuyết xuất phát từ kinh nghiệm và thiếu cơ sở vững chắc của sự nghiên cứu khoa học
  20. NỘI DUNG 1 BỐI CẢNH LỊCH SỬ 2 TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỒ ĐIỂN 3 TRƯỜNG3 PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI 4 TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG 5 TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG QUẢN TRỊ 6 TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
  21. 3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ - XÃ HỘI Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị (lý thuyết tác phong) là những quan niệm quản trị nhấn mạnh đến vai trị của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong cơng việc. Lý thuyết này cho rằng hiệu quả của quản trị do năng suất lao động quyết định, nhưng năng suất lao động khơng chỉ do các yếu tố vật chất quyết định mà cịn do sự thoả mãn các như cầu tâm lý xã hội của con người.
  22. 3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ - XÃ HỘI Đại diện tiêu biểu Hugo Munsterberg (1863-1916) : Nghiên cứu tâm lý ứng dụng trong mơi trường tở chức, ơng được coi là cha đẻ của ngành tâm lý học cơng nghiệp. Năng suất lao động sẽ cao hơn nếu cơng việc hợp với những kỹ năng cũng như tâm lý của nhân viên. Viết tác phẩm nhan đề “Tâm lý học và hiệu quả trong cơng nghiệp” xuất bản năm 1913
  23. 3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ - XÃ HỘI Đại diện tiêu biểu ❖ Elton Mayo (1880-1949): Là giáo sư tâm lý học Havard cùng các đồng sự tiến hành cuộc nghiên cứu tại nhà máy Hawthornes thuộc cơng ty điện miền tây, là một sự kiện lớn trong lịch sử phát triển của tư tưởng quản trị. ❖ Ơng kết luận rằng “yếu tố xã hội” là nguyên nhân tăng năng suất lao động tức là giữa tâm lý và tác phong cĩ mối liên hệ rất mật thiết. ❖ Với việc nhấn mạnh đến quan hệ con người trong quản trị, các nhà quản trị phải tìm cách tăng sự thoả mãn tâm lý và tinh thần của nhân viên.
  24. 3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ - XÃ HỘI Đại diện tiêu biểu Abraham Maslow: nhà tâm lý học đã xây dựng một lý thuyết về nhu cầu của con người gồm 5 bậc được xếp từ thấp lên cao theo thứ tự: Tự thể hiện Được tơn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an tồn Nhu cầu sinh lý
  25. 3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ - XÃ HỘI Kết luận: Con người khơng chỉ cĩ thể động viên bằng các yếu tố vật chất, mà cịn các yếu tố tâm lý - xã hội. Sự thỏa mãn tinh thần cĩ mối liên quan chặt chẽ với năng suất và kết quả lao động. Cơng nhân cĩ nhiều nhu cầu về tâm lý - xã hội cần được thỏa mãn. Tài năng quản trị địi hỏi nhà quản trị phải cĩ các kỹ năng quản trị, đặc biệt là kỹ năng quan hệ với con người.
  26. 3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ - XÃ HỘI Đĩng gĩp: Nhận rõ sự ảnh hưởng của tác phong lãnh đạo của nhà quản trị. Vai trị của các tở chức khơng chính thức đối với thái độ lao động và năng suất lao động. Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, mối quan hệ nhân sự trong cơng việc. Nhà lãnh đạo quan tâm hơn đến việc động viên nhân viên.
  27. 3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ - XÃ HỘI Hạn chế: Quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người. “Con người xã hội” chỉ cĩ thể bở sung cho khái niệm “Con người thuần lý - kinh tế” chứ khơng thể thay thế. Khơng phải bất cứ lúc nào, đối với bất cứ con người nào khi được thỏa mãn đều cho năng suất lao động cao Xem con người trong tở chức với tư cách là phần tử của hệ thống khép kín. Bỏ qua mọi sự tác động các yếu tố bên ngồi như: chính trị, kinh tế, xã hội,
  28. 4. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG Một số nét chính: Trường phái quản trị định lượng được xây dựng trên nền tảng “quản trị là quyết định” Xây dựng lý thuyết dựa trên suy đốn là tất cả các vấn đề đều cĩ thể giải quyết bằng mơn hình tốn. Coi máy tính điện tử là cơng cụ cơ bản trong việc giải quyết các bài tốn quản trị.
  29. 4. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG Nội dung lý thuyết định lượng: Nhấn mạnh phương pháp khoa học trong giải quyết các vấn đề quản trị. Sử dụng các mơ hình tốn học. Định lượng hĩa các yếu tố liên quan, sử dụng phương pháp thống kê và tốn học. Quan tâm nhiều đến các yếu tố kinh tế kỹ thuật hơn là các yếu tố tâm lý-xã hội.
  30. 4. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG Hạn chế: Chưa giải quyết được nhiều khía cạnh con người trong quản trị. Lý thuyết địi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Do đĩ nhiều nhà quản trị gặp khĩ khăn khi áp dụng. Khĩ áp dụng trong các lĩnh vực nhân sự, tở chức, lãnh đạo vì khĩ lượng hĩa được những yếu tố này. - Lý thuyết này ít áp dụng trong giai đoạn hiện nay.
  31. NỘI DUNG 1 BỐI CẢNH LỊCH SỬ 2 TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỒ ĐIỂN 3 TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI 4 TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG 5 TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG QUẢN TRỊ 6 TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
  32. 5. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP 5.1 Hội nhập theo quá trình quản trị Khảo hướng này được đề cập từ đầu thế 20 qua tư tưởng của Henri Fayol, nhưng thực sự chỉ phát triển mạnh từ năm1960 do cơng của Harold Koontz. Tư tưởng này cho rằng quản trị là một quá trình liên tục của các chức năng quản trị đĩ là hoạch định, tở chức, điều khiển và kiểm tra.
  33. 5. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP Hoạch Tổ Điều Kiểm định chức khiển tra (Planning) (Organizing) (Leading) (Controlling)
  34. 5. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP 5.2. Hội nhập theo tình huống ngẫu nhiên Lý thuyết này cho rằng kỹ thuật quản trị thích hợp cho một hồn cảnh nhất định, tuỳ thuộc vào bản chất và điều kiện của hồn cảnh đĩ. Quan điểm ngẫu nhiên lập luận rằng, các nhà quản trị trong quá trình giải quyết vấn đề cần hiểu: khơng thể cĩ một khuơn mẫu áp dụng cho tất cả các trường hợp.
  35. 5. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP 5.3 Hội nhập theo khảo hướng hệ thống Nguyên lý cơ bản của lý thuyết hệ thống là hệ thống nào cũng gồm những hệ thống nhỏ gọi là hệ thống con, giữa chúng cĩ mối quan hệ tác động hữu cơ với nhau, bất kỳ một thay đởi dù nhỏ của hệ thống con cũng cĩ ảnh hưởng đến hệ thống và ngược lại. Doanh nghiệp (tở chức) là một hệ thống, vì vậy nĩ hoạt động theo nguyên lý này.
  36. 5. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP 5.3 Hội nhập theo khảo hướng hệ thống Mơi trường Hệ thống Những yếu tố Quá trình Những yếu tố đầu vào biến đởi đầu ra
  37. 6. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI 6.1 Lý thuyết Z Lý thuyết Z được một giáo sư người Mỹ gốc Nhật Bản là William Ouchi xây dựng trên cơ sở áp dụng cách quản lý của Nhật Bản trong các cơng ty Mỹ. Lý thuyết ra đời năm 1978, chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con người trong tở chức. Tư tưởng của Ouchi trong thuyết Z là đề cao vai trị tập thể trong mơt tở chức
  38. 6. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI 6.1 Lý thuyết Z DN Nhật Bản DN Âu Mỹ Làm việc suốt đời Làm việc trong từng thời hạn. Đánh giá và đề bạt chậm Đánh giá và đề bạt nhanh. Khơng chuyên mơn hĩa ngành nghề Chuyên mơn hĩa ngành nghề. Cơ chế kiểm tra mặc nhiên Cơ chế kiểm tra hiển nhiên. Quyết định và trách nhiệm tập thể Quyết định và trách nhiệm cá nhân. Quan hệ rộng rãi. Quan hệ cục bộ.
  39. 6. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI 6.2 Lý thuyết Kaizen Tác giả của lý thuyết Kaizen là Masaaiimai; giúp cho hoạt động của các doanh nghiệp thích nghi hơn với mơi trường đầy năng động, và nhất là trong xu hướng tồn cầu hĩa hiện nay Những nội dung chủ yếu: Cải tiến từng bước. Phát huy tinh thần tập thể trong cải tiến mọi mặt trong doanh nghiệp