Bài giảng Quản trị mạng Linux - Chương 4: Dịch vụ printer server

ppt 34 trang huongle 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng Linux - Chương 4: Dịch vụ printer server", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_mang_linux_chuong_4_dich_vu_printer_serve.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị mạng Linux - Chương 4: Dịch vụ printer server

  1. HỌC PHẦN QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 1
  2. Chương 4 DỊCH VỤ PRINTER SERVER ➢Các dịch vụ in ấn UNIX chung ➢Cài đặt máy in ➢Sử dụng các lệnh in ấn ➢Cấu hình máy chủ in ấn 2
  3. Các dịch vụ in ấn UNIX chung CUPS đã trở thành chuẩn cho việc in ấn từ Linux và các hệ điều hành tựa UNIX. Sau đây là các tính năng của CUPS: ◼ IPP: CUPS là dựa trên giao thức IPP (Internet Printing Protocol), một chuẩn được tạo ra để đơn giản cách sử dụng và chia sẻ máy in trên mạng IP ◼ Drivers: CUPS cũng được chuẩn hóa cách driver máy in được tạo ra. ◼ Printer Classes: ◼ Các lệnh in UNIX 3
  4. Cài đặt máy in Lựa chọn máy in Sử dụng cửa sổ cấu hình in ấn ◼ Cấu hình máy in cục bộ ◼ Cấu hình máy in từ xa ◼ Sử dụng quản trị CUPS Web-base ◼ Cấu hình CUPS server (cupsd.conf) ◼ Cấu hình các tùy chọn CUPS 4
  5. Lựa chọn máy in Nếu bạn đang chọn một máy in mới để dùng với Fedora hoặc hệ thống RHEL, tìm kiếm một PostScript tương ứng. Ngôn ngữ PostScript thì được định dạng ưu tiên cho việc in ấn Linux và UNIX trong nhiều năm Lựa chọn tốt thứ hai là chọn máy in hỗ trợ PCL (Hewlett Packard’s Printer Control Language). Khi lựa chọn một máy in, tránh lựa chọn Winprinters. Những máy in này dùng giao diện in ấn không chuẩn (khác loại PostScript hoặc PCL). Ghostscript cũng có thể hỗ trợ máy in của bạn; nếu nó hỗ trợ, bạn có thể dùng công cụ đó để in ấn. Ghostscript (www.ghostscript.com) là chương trình tương tác file PDF và PostScript tự do Có thể tìm danh sách các máy in được hỗ trợ trong Linux tại nhóm Free Standard ở trang OpenPrinting (www.linux- foundation.org/en/OpenPrinting). 5
  6. Sử dụng cửa sổ cấu hình in ấn Cấu hình máy in cục bộ Cấu hình máy in từ xa Sử dụng quản trị CUPS Web-base Cấu hình CUPS server (cupsd.conf) Cấu hình các tùy chọn CUPS 6
  7. Cấu hình máy in cục bộ Thêm máy in cục bộ: ◼ Đăng nhập với quyền root ◼ Chắc chắc dịch vụ CUPS (dịch vụ cupsd) đang chạy # service cups restart ◼ Mở cửa sổ cấu hình máy in, hoặc chọn System → Administration → Printing hoặc: # system-config-printer & ◼ Cửa sổ cấu hình Printer xuất hiện Nhấp nút New Printer 7
  8. Cấu hình máy in cục bộ Thêm máy in cục bộ: ◼ Nếu máy in mà bạn muốn cấu hình được nhận dạng ra, đơn giản là chọn nó và nhấp nút Forward. ◼ Nếu nó không tự nhận dạng, lựa chọn thiết bị mà máy in kết nối vào (LPT #1 và Serial Port #1 là cổng song song hoặc nối tiếp đầu tiên) và nhấp nút Forward ◼ Chọn lựa máy in từ cơ sở dữ liệu, và sau đó chọn nhà sản xuất của máy in ◼ Chọn file Provide PPD và hỗ trợ file PPD ◼ Thêm các thông tin sau và nhấp nút Forward: Printer Name Description Location ◼ Nhấp Apply 8
  9. Cấu hình máy in cục bộ Hiệu chỉnh máy in cục bộ: ◼ Phải chuột vào biểu tượng máy in mà bạn muốn hiệu chỉnh và chọn Properties 9
  10. Cấu hình máy in cục bộ Hiệu chỉnh máy in cục bộ: ◼ Settings: Phần thông tin mô tả, vị trí máy in, nguồn thiết bị, và thông tin về Make and Model mà bạn tạo sẽ hiển thị trên trang này ◼ Print Test Page: Mặc dù nó không cung cấp một tỳ chọn, nó giúp bạn gửi một trang in thử ra máy in ◼ Policies: State: Policies: Banner: ◼ Access control ◼ Printer Options Watermark Resolution Enhancement Page size Media Source Levels of Gray, Resolution, EconoMode ◼ Job Options 10
  11. Cấu hình máy in từ xa Hỗ trợ máy in từ xa kết nối bao gồm máy in mạng CUPS (IPP), máy in mạng UNIX (LPD), máy in mạng Windows (SMB), máy in mạng Novell (NCP) và máy in JetDirect Cài đặt máy in từ xa: ◼ Từ màn hình GNOME, chọn System → Administration → Printing ◼ Nhấp chọn New Printer ◼ Chọn một trong các loại máy in mạng sau: AppleSocket/HP JetDirect: Cho máy in JetDirect Internet Printing Protocol (IPP): Cho máy in IPP khác hoặc một CUPS. LPD/LPR host hoặc máy in: Cho máy in UNIX Windows Printer via SAMBA: Cho một máy in windows 11
  12. Cấu hình máy in từ xa Thêm một máy in CUPS từ xa: ◼ Chọn IPP CUPS từ cửa sổ Select Connection Host: Địa chỉ IP hoặc tên host TCP/IP cho máy tính Queue: Tên máy in trên máy chủ in CUPS từ xa (VD: /printers/HP722C ) ◼ Đề nghị nên điền vào tên host và chọn Find Queue, để tìm kiếm các máy in IPP từ host này ◼ Nhấp nút Verify để chắc chắn máy in có thể truy cập được. 12
  13. Cấu hình máy in từ xa Thêm một máy in UNIX từ xa: ◼ Chọn LPD/LPR (UNIX) hoặc máy in từ cửa sổ Select Connection Host: Tên của máy tính mà máy in đang kết nối vào. Đây là địa chỉ IP hoặc tên TCP/IP cho máy tính. Máy tính có thể là một máy chủ in UNIX hoặc Linux đang chạy dịch vụ in lpd. Queue: Tên máy in trên máy tính UNIX ở xa. Khuyến nghị nên nhập hostname và chọn Probe 13
  14. Cấu hình máy in từ xa Thêm một máy in Windows (SMB): ◼ Máy in đó đã làm việc được trên Windows và đã được chia sẻ ◼ Chọn máy in SMB từ cửa sổ Select Connection ◼ Click vào nút Browse. Khi trình duyệt SMB hiển thị danh sách, bạn có thể: Chọn nhóm Chọn máy chủ Nhấp vào máy in từ danh sách các máy in xổ xuống Hoặc: Gõ tên máy chủ và chia sẻ vào trong hộp smb:// (VD: smb://MYGROUP/EINSTEIN/hp2100m) ◼ Authentication required bởi hệ thống máy chủ SMB đưa cho bạn truy cập vào máy in SMB 14
  15. Cấu hình máy in từ xa Thêm một máy in Windows (SMB): ◼ Username: ◼ Password: ◼ Nhấp nút Verify để kiểm tra Username và mật khẩu có đúng không. ◼ Khi ta nhập Username và mật khẩu cho SMB, thông tin đó được lưu trữ không mã hóa trong file /etc/cups/printers.conf 15
  16. Cấu hình máy in từ xa Thêm một máy in JetDirect: ◼ Một máy in JetDirect (AppSocket/HP JetDirect) là một kết nối trực tiếp tới mạng Ethernet thông qua thiết bị JetDirect ◼ Host: Nhập tên của máy in JetDirect ◼ Số cổng: Nhập số cổng (điển hình là 9100) để nhận dạng giao diện tới máy in JetDirect. 16
  17. Cấu hình máy in từ xa In thử từ các máy in đã cài đặt ở trên: ◼ $ cat file1.ps | lpr -P hp2100m 17
  18. Sử dụng quản trị CUPS Web-base CUPS lắng nghe trên cổng 631 để cung cấp truy cập vào giao diện quản trị tựa web CUPS. Trên máy tính cục bộ, gõ vào dòng sau trong thanh địa chỉ web: 18
  19. Sử dụng quản trị CUPS Web-base Để truy cập vào trình quản trị tựa web của CUPS từ máy tính khác, bạn phải thay đổi /admin trong file /etc/cups/cupsd.conf. Tôi thay đổi BrowseAllowtoAll. Sau đó tôi thêm dòng Allow để cho phép truy cập vào host từ địa chỉ IP: 10.0.0.5 với quyền root của server (/), /admin, và /admin/conf, như hình sau là một ví dụ: 19
  20. Sử dụng quản trị CUPS Web-base Từ máy tính ở địa chỉ 10.0.0.5, tôi gõ địa chỉ tương tự như trong hình 17-4 trong trình duyệt web (Có thể thay thế tên của máy chủ CUPS hoặc địa chỉ IP cho localhost). Khi được nhắc, tôi nhập user name và mật khẩu của quyền root Sau khi bạn có thể in từ CUPS, bạn có thể trở lại trang quản trị Web-based CUPS và làm được nhiều việc hơn với máy in của bạn. Sau đây là một vài ví dụ: ◼ Hiển thị công việc in ấn ◼ Create a printer class ◼ Xem các máy in 20
  21. Sử dụng quản trị CUPS Web-base 21
  22. Cấu hình CUPS server (cupsd.conf) Tiến trình dịch vụ cupsd lắng nghe các yêu cầu tới máy chủ CUPS và trả lời cho các yêu cầu đó dựa trên thiết đặt trong file /etc/cups/cupsd.conf Các dòng ServerCertificate và ServerKey (không thiết đặt mặc định) có thể được thiết đặt để chỉ ra nơi mà khóa và chứng chỉ được lưu trữ. Kích hoạt hai dòng này nếu bạn muốn mã hóa các kết nối. 22
  23. Cấu hình CUPS server (cupsd.conf) Browsing là một tính năng mà nhờ đó bạn có thể quảng bá thông tin về máy in của bạn trên mạng cục bộ và lắng nghe thông tin từ các máy in khác. Browsing được bật lên mặc định, nhưng chỉ cho mạng cục bộ (@LOCAL). 23
  24. Cấu hình CUPS server (cupsd.conf) Chúng ta có thể cho phép hoặc từ chối truy cập vào các tính năng khác của CUPS server. Ở đây, việc in đến máy in ns1-hp1 chỉ cho phép đối với các user từ máy cục bộ (127.0.0.1). Không cần mật khẩu (AuthType None). Để chia sẻ máy in này với các máy ở xa, chúng ta thêm dòng Allow From All phía trước dòng . 24
  25. Cấu hình các tùy chọn CUPS Khi một máy in mới được tạo từ cửa sổ cấu hình in ấn, máy in này được định nghĩa trong file /etc/cups/printers.conf. 25
  26. Cấu hình các tùy chọn CUPS Giá trị DeviceURI có rất nhiều cách để định danh tên một máy in, phản ánh nơi mà máy in được kết nối vào. Sau đây là một vài ví dụ liệt kê trong file printers.conf: 26
  27. Sử dụng các lệnh in ấn Sử dụng lpr để in Lắng nghe trạng thái với lpc Hủy lệnh in với lprm 27
  28. Sử dụng lpr để in Với lệnh lpr, ta có thể in các tài liệu đến các máy in cục bộ và ở xa ◼ VD: $ lpr doc1.ps Khi ta chỉ xác định tài liệu in ấn với lệnh lpr, kết quả đầu ra sẽ được đẩy trực tiếp tới máy in mặc định Sau đây là một dòng được thêm vào file .bashrc để thiết đặt máy in mặc định là lp3: ◼ export PRINTER=lp3 Để giá trị PRINTER có tác dụng ngay lập tức, gõ source $HOME/.bashrc Sử dụng tùy chọn –P để lựa chọn một máy in khác: ◼ VD: $lpr –P canyops doc1.ps 28
  29. Lắng nghe trạng thái với lpc Ta có thể dùng lệnh lpc để lắng nghe trạng thái của máy in. Sau đây là một ví dụ: 29
  30. Hủy lệnh in với lprm lprm sẽ loại bỏ tất cả các tác vụ in ấn của người dùng trên máy in mặc định. Để loại bỏ các tác vụ in ấn từ một máy in xác định, sử dụng tùy chọn – P, ví dụ như sau: ◼ $lprm –P lp0 Để loại bỏ tất cả các tác vụ in ấn từ người dùng hiện hành, gõ lệnh sau: ◼ $lprm – Để tìm ra số hiệu tác vụ in ấn, gõ lệnh lpq, sau đây là ví dụ về lệnh lpq. Để loại bỏ tác vụ in ấn đầu tiên, ta gõ lệnh sau: # lprm 133 30
  31. Cấu hình máy chủ in ấn Cấu hình một máy in chia sẻ CUPS Cấu hình một máy in chia sẻ Samba 31
  32. Cấu hình một máy in chia sẻ CUPS Để chia sẻ một máy in cục bộ như là một máy chủ in ấn với những máy tính khác trên mạng, thực hiện các bước sau: ◼ System → Administration → Printing ◼ Lựa chọn hộp chọn Shared trên thực đơn ◼ Nếu bạn chỉ muốn lựa chọn một số user được phép truy cập vào máy in, lựa chọn Properties từ thực đơn và nhấp chọn trên mục Access Control. Lựa chọn Deny printing cho tất cả users từ các user trong danh sách sau ◼ Lựa chọn Setting từ thực đơn Server ở phần đầu của cửa sổ cấu hình máy in. Từ màn hình Basic Server Settings xuất hiện, chọn mục Publish để chia sẻ máy in tới hệ thống. ◼ Nhấp nút OK để hoàn tất các thay đổi 32
  33. Cấu hình một máy in chia sẻ Samba Khi bạn cấu hình samba, file /etc/samba/smb.conf được cấu hình để cho phép tất cả các máy in được cấu hình có thể được chia sẻ 33
  34. Cấu hình một máy in chia sẻ Samba Khi bạn cấu hình samba, file /etc/samba/smb.conf được cấu hình để cho phép tất cả các máy in được cấu hình có thể được chia sẻ Các thiết đặt hiển thị từ việc cấu hình Samba từ cửa sổ cấu hình Samba server (System → Administration → samba). 34