Bài giảng Quản trị mạng Linux - Chương 6: Dịch vụ Mail server

ppt 28 trang huongle 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng Linux - Chương 6: Dịch vụ Mail server", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_mang_linux_chuong_6_dich_vu_mail_server.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị mạng Linux - Chương 6: Dịch vụ Mail server

  1. HỌC PHẦN QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 1
  2. Chương 6 DỊCH VỤ MAIL SERVER ➢Các giao thức làm việc với mail ➢Giới thiệu về hệ thống mail ➢Các khái niệm cơ bản ➢Mối liên hệ giữa DNS và mail server ➢Cài đặt và chạy sendmail ➢Cấu hình sendmail 2
  3. Các giao thức làm việc với Mail Hệ thống mail làm việc với một số giao thức sau: ◼ POP (Post Office Protocol) ◼ IMAP (Interactive Mail Access Protocol) ◼ SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) ◼ MIME (Multipurpose Internet Mai Extentions) 3
  4. Các giao thức làm việc với Mail POP (Post Office Protocol) ◼ Là giao thức truy cập và lưu giữ hộp thư người dùng ◼ POP gồm có 2 phiên bản chính: POP2 và POP3 POP2 được mô tả trong RFC 937 (109) POP3 được mô tả trong RFC 1725 (110) – POPs (995) ◼ Một số lệnh trong POP3: USER username: Username dùng để nhận mail về PASS password: Mật khẩu của user cần nhận mail về STAT: Hiển thị số lượng message chưa đọc trên mail server RETR n: Nhận thông điệp thứ n DELE n: Xóa thông điệp thứ n LAST: Hiển thị message cuối cùng LIST [n]: Hiển thị kích thước thông điệp thứ n RSET: Quay lại thông điệp đầu tiên 4
  5. Các giao thức làm việc với Mail POP (Post Office Protocol) ◼ Một số lệnh trong POP3 (tt): TOP n: In ra phần header và dòng thứ n của thông điệp NOOP: Không làm gì cả QUIT: Kết thúc phiên làm việc của POP 5
  6. Các giao thức làm việc với Mail IMAP (Interactive Mail Access Protocol) ◼ Là giao thức để nhận mail về từ mail server ◼ Một số đặc điểm của IMAP: Tương thích đầy đủ với MIME Cho phép truy cập và quản lý message từ nhiều máy khác nhau Hỗ trợ chế độ truy cập online và offline Client không cần quan tâm về định dạng lưu trữ trên server 6
  7. Các giao thức làm việc với Mail SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) ◼ Là giao thức chuyển thư nội bộ, chuyển thư từ mail server này sang mail server khác ◼ Được định nghĩa trong RFC 821 ◼ Thuộc giao thức hướng kết nối có độ tin cậy (TCP), sử dụng port mặc định trên server là 25 ◼ Một số lệnh trên SMTP server: HELO : Nhận diện server MAIL FROM: : Địa chỉ người gửi RCPT TO: : Địa chỉ người nhận DATA: Bắt đầu gửi thông điệp RSET: Hủy bỏ thông điệp VRFY : Kiểm tra user name EXPN : Mở rộng danh sách mail HELP : Yêu cầu giúp đỡ QUIT: Kết thúc phiên làm việc với SMTP 7
  8. Các giao thức làm việc với Mail MIME (Multipurpose Internet Mai Extentions) ◼ Cung cấp cách thức tổng hợp nhiều loại dữ liệu khác nhau vào một thông message duy nhất để gửi qua mạng (email, new group) 8
  9. Giới thiệu về hệ thống mail Một hệ thống mail phải bao gồm ít nhất là 2 thành phần: ◼ Mail server ◼ Mail client Ngoài ra còn có thể có thêm: ◼ Mail Host ◼ Mail Gateway 9
  10. Giới thiệu về hệ thống mail Mail Gateway: ◼ Là thiết bị chuyển mail giữa domain nội bộ với domain bên ngoài. ◼ Mail gateway có thể là một router ADSL hoặc một máy chủ kết nối mạng nội bộ với mạng bên ngoài. Mail Host: ◼ Mail host giữ vai trò là máy chủ mail trong mạng nội bộ. ◼ Mail host phân giải địa chỉ người nhận và gửi chúng giữa các mail server nội bộ với nhau hoặc gửi tới mail gateway Mail Server: ◼ Là máy chủ mail, chứa mail box của người dùng. ◼ Mail server nhận thư từ client và gửi đến mail host; nhận thư từ mail host rồi gửi đến mail client. ◼ Người dùng đầu cuối phải đăng nhập vào mail server để đọc thư hoặc NFS (Network File System) hoặc POP/IMAP để mount mail box của họ về máy tính từ xa và đọc thông qua các trình mail client 10
  11. Giới thiệu về hệ thống mail Mail Client: ◼ Là các chương trình hỗ trợ chức năng đọc và gửi mail ◼ Mail Client hỗ trợ 2 giao thức POP/SMTP POP giúp người dùng tải thư từ mail server về mail client để đọc SMTP giúp người dùng gửi thư từ mail client tới mail box của mail server ◼ Một số chương trình mail client sử dụng là: Outlook Express MS Outlook Express Mozila thunderbird Eudora, . 11
  12. Giới thiệu về hệ thống mail Một số sơ đồ hệ thống mail thường dùng: ◼ Hệ thống mail cục bộ (không kết nối ra internet): 12
  13. Giới thiệu về hệ thống mail Một số sơ đồ hệ thống mail thường dùng: ◼ Hệ thống mail cục bộ (Có kết nối ra internet): 13
  14. Giới thiệu về hệ thống mail Một số sơ đồ hệ thống mail thường dùng: ◼ Hệ thống hai domain và một gateway: 14
  15. Một số khái niệm cơ bản MUA (Mail User Agent): ◼ Là các chương trình đầu cuối dùng để đọc, soạn mail, gửi mail, MTA (Mail Transfer Agent): ◼ Làm nhiệm vụ nhận mail từ các MUA, phân phối mail đến MTA khác ◼ Nhận mail từ các MUA, MTA khác bằng giao thức SMTP ◼ Gửi mail đến các MUA bằng giao thức POP hoặc IMAP ◼ VD: Mail Mdaemon, Mail Exchange, . Là các MTA Mail box: ◼ Là một tập tin lưu trữ tất cả thư của người dùng ◼ Khi một tài khoản được tạo ra trên mail server thì một Mail box tương ứng sẽ được tạo ra ◼ Khi người dùng đầu cuối telnet tới mail server để nhận mail, MTA sẽ dùng giao thức POP/IMAP vào mail box lấy thư và gửi về cho MUA 15
  16. Một số khái niệm cơ bản Mail Queue (Hàng đợi mail): ◼ Để lưu trữ tạm thời các mail của người dùng ◼ Thường chỉ dùng hàng đợi mail khi: Khi có tùy chọn cấu hình lưu trữ mail vào hàng đợi Khi các tiến trình phân phối mail bị tắc nghẽn Khi mail đó tạm thời chưa chuyển đi được Alias mail: ◼ Là sự thay thế địa chỉ người nhận bằng một hay nhiều địa chỉ khác để khắc phục tình trạng: Phân phối đến cùng một người nhưng qua nhiều địa chỉ Phân phối đến nhiều người nhưng qua một địa chỉ . 16
  17. Mối liên hệ giữa DNS và Mail server Dịch vụ mail nhờ dịch vụ DNS để tìm bản ghi MX nhằm xác định máy chủ mail Nhờ xác định được máy chủ mail nên các mail client có thể gửi mail đến mail server hoặc gửi ra ngoài Cú pháp của bản ghi MX trong DNS server: ◼ [Domain Name] IN MX 0 [Mail-host] ◼ VD: viethanit.edu.vn IN MX 0 mail.viethanit.edu.vn → Máy chủ mail mail.viethanit.edu.vn trong miền viethanit.edu.vn 17
  18. Cài đặt và chạy sendmail Từ dấu nhắc lệnh, gõ lệnh: #yum install sendmail* Cập nhật sendmail với lệnh: #yum update sendmail* Khởi động sendmail với lệnh: #service sendmail start 18
  19. Cài đặt và chạy sendmail Mặc định, thư đến được lưu trong thư mục /var/spool/mail. Mỗi file trong thư mục dành cho một local user trên local machine Mặc định, thư đi được lưu trong thư mục /var/spool/mqueue trong khi chờ đợi được gửi đi. Log file của mail server nằm trong tập tin: /var/log/maillog 19
  20. Cấu hình sendmail Các file cấu hình sendmail nằm trong thư mục /etc/mail và /etc Các bước cấu hình sendmail: ◼ Cấu hình domain name ◼ Cấu hình cơ bản cho sendmail ◼ Định nghĩa truy cập outgoing mail ◼ Cấu hình virtual servers ◼ Cấu hình virtual users ◼ Thêm tài khoản người dùng ◼ Khởi động sendmail và các tập tin csdl chung 20
  21. Cấu hình domain name Dịch vụ mail nhờ dịch vụ DNS để tìm bản ghi MX nhằm xác định máy chủ mail Nhờ xác định được máy chủ mail nên các mail client có thể gửi mail đến mail server hoặc gửi ra ngoài Cú pháp của bản ghi MX trong DNS server: ◼ [Domain Name] IN MX 0 [Mail-host] ◼ VD: viethanit.edu.vn IN MX 0 mail.viethanit.edu.vn → Máy chủ mail mail.viethanit.edu.vn trong miền viethanit.edu.vn 21
  22. Cấu hình cơ bản cho sendmail File cấu hình cơ bản cho sendmail là: /etc/mail/sendmail.mc File /etc/mail/sendmail.mc chứa hơn 1800 dòng lệnh và chú thích 22
  23. Định nghĩa truy cập outgoing mail File cấu hình /etc/mail/access 23
  24. Cấu hình virtual servers Tạo thêm virtual servers để dùng trên nhiều domains. Để thêm virtual server, ta thêm tên miền chứa máy chủ trong file /etc/mail/local-host-names VD: máy chủ mail hoạt động trên 2 domain: example.com và example.net 24
  25. Cấu hình virtual users Việc cấu hình virtual users cần thiết khi sử dụng mail server trên nhiều domain. File cấu hình virtual users: /etc/mail/virtusertable 25
  26. Thêm tài khoản người dùng Mail server đặt các email vào các mail box của từng user riêng. Mỗi một user name phải được thêm vào như là user thật sự trên hệ thống. Để thêm user chris cho máy chủ sendmail, ta gõ lệnh sau với quyền root: ◼ #useradd -s /sbin/nologin chris Đặt mật khẩu cho tài khoản chris: 26
  27. Khởi động sendmail và các tập tin csdl chung Mỗi lần khởi động lại hệ thống hoặc sendmail thì csdl sendmail được nạp lại. Có thể cập nhật thay đổi cho sendmail nhưng không cần khởi động lại máy tính hoặc dịch vụ sendmail: ◼ #/etc/init.d/sendmail reload 27
  28. Khởi động sendmail và các tập tin csdl chung Đăng nhập vào sendmail ở port 25: Nhập lệnh HELO để kiểm tra: 28