Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - Chương 2: Chính sách cổ tức

pptx 58 trang huongle 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - Chương 2: Chính sách cổ tức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_3_chuong_2_chinh_sach_co_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - Chương 2: Chính sách cổ tức

  1. CHƯƠNG 2: CHINH SÁCH CỔ TỨC TPHCM, tháng 3, năm 2015
  2. CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC Mục tiêu của chương Sau khi học xong chương này sinh viên trình bày được các vấn đề sau: ❖Chính sách phân phối và giá trị cơng ty ❖Thiết lập chính sách phân phối mục tiêu qua mơ hình phân phối lợi nhuận giử lại ❖Đặc điểm của hình thức phân phối và lợi nhuận ❖Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phân phối
  3. CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC NỘI DUNG I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty II. Tác động của các nhĩm cổ đơng khác nhau III.Tác động của phát tín hiệu cổ tức IV.Thiết lập chính sách phân phối mục tiêu V. Phân phối lợi nhuận bằng cổ tức VI.Phân phối lợi nhuận bằng mua lại cổ phiếu VII.Các yếu tố khác ảnh hưởng đến chính sách phân phối VIII.Chia tách cổ phiếu bằng và trả cổ tức bàng cổ phiếu
  4. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Giá trị của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của ba loại quyết định tài chính: ❖Quyết định đầu tư ❖Quyết định tài trợ ❖Quyết định chi trả cổ tức Khi lập các quyết định tương quan lẫn nhau này, mục tiêu là tối đa hĩa tài sản của cổ đơng.
  5. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Thuật ngữ cổ tức (dividend) dùng để chỉ việc phân phối lợi nhuận kiếm được từ hoạt động của cơng ty. Cịn việc phân phối các nguồn lợi nhuận khác khơng phải lợi nhuận hoạt động thường được gọi là phân phối lợi nhuận (distribution) thay vì gọi là cổ tức.
  6. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Cơng ty thường trả cổ tức bằng hình thức chi trả tiền mặt (cash dividend), thường là chi trả mỗi năm một lần, nhưng cũng cĩ thể trả nhiều lần trong một năm. Ngồi ra, cơng ty cịn cĩ thể trả cổ tức bằng cổ phiếu (stock dividend). Thực ra, trả cổ tức bằng cổ phiếu khơng phải là chi trả cổ tức theo đúng nghĩa, vì nĩ khơng làm cho tài khoản tiền mặt của cơng ty giảm đi
  7. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Chính sách phân phối của cơng ty được các nhà đầu tư quan tâm như: Tỷ lệ phân phối mục tiêu là phần trăm lợi nhuận phân phối cho nhà đầu tư dưới dạng cổ tức hoặc mua lại cổ phiếu, hoặc tiền mặt
  8. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Về mặt lý thuyết, khi bàn đến chính sách cổ tức các nhà nghiên cứu luơn tranh luận với nhau về hai quan điểm: (1) chính sách cổ tức cĩ ảnh hưởng đến giá trị cơng ty, và (2) chính sách cổ tức chẳng cĩ ảnh hưởng gì cả
  9. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Trong những năm gần đây, chính sách cổ tức cũng được xem là một trong những quyết định chủ yếu của cơng ty. Tuy nhiên, cũng cĩ một số ý kiến cho rằng chính sách cổ tức chẳng cĩ ý nghĩa gì. Vậy, tại sao chúng ta phải nghiên cứu chính sách cổ tức?
  10. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Nếu bạn là người ra quyết định chi trả cổ tức, thì vấn đề bạn quan tâm nhất sẽ là gì? Chắc chắn điều bạn quan tâm sẽ là, liệu chính sách cổ tức mà bạn sắp quyết định cĩ ảnh hưởng đến giá trị thị trường của cơng ty khơng? Nĩi cách khác, nĩ cĩ làm giảm giá trị thị trường của cơng ty khơng và do đĩ, gián tiếp làm các cổ đơng bị thiệt hại hay khơng?
  11. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Các lý thuyết và quan điểm về chính sách cổ tức • Chính sách cổ tức tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp? • Chính sách cổ tức độc lập với giá trị doanh nghiệp (MM) • Chính sách cổ tức tác động đến giá trị DN (John Lintner – Myron Gordon) • Quan điểm ưa thích lợi vốn hơn cổ tức
  12. Lý thuyết MM: Chính sách cổ tức độc lập với giá trị doanh nghiệp Về mặt lý thuyết, với giả định là một thị trường hồn hảo, thì câu trả lời là chính sách cổ tức chẳng cĩ tác động gì lên giá trị của cơng ty cả, đại diện cho lập luận này là kết quả nghiên cứu của hai ơng Modigliani và Miller, được cơng bố lần đầu vào năm 1961.
  13. Lý thuyết MM: Chính sách cổ tức độc lập với giá trị doanh nghiệp • Giá trị DN chỉ phụ thuộc LN được tạo ra từ TS, khơng phụ thuộc chính sách phân phối LN • Nhà đầu tư bàng quan giữa cổ tức và lợi nhuận giữ lại • Nhà đầu tư quan tâm: Nếu cần tiền thì bán cổ phiếu, nếu khơng cần tiền thì cĩ thể dùng cổ tức để mua cổ phiếu. • Lý thuyết dựa trên các giả định: khơng thuế, khơng chi phí mơi giới, thơng tin cân xứng
  14. I. Chính sách phân phối và giá trị cơng ty Nhưng thực tế, thị trường khơng hồn hảo như lý thuyết đã giả định, vì tồn tại chi phí giao dịch, thuế, thơng tin thiên lệch cho nên câu trả lời sẽ là : Trong thực tế, chính sách cổ tức cĩ tác động khơng nhỏ đến giá trị của cơng ty và vì vậy sẽ cĩ những tác động, khơng tốt thì xấu, lên lợi ích của các cổ đơng. Do đĩ, cần thận trọng khi đưa ra các quyết định liên quan đến chính sách cổ tức.
  15. Lý thuyết ưa thích cổ tức (bird-in-the-hand theory) • Myron Gordon – John Lintner • Nhà đầu tư cho rằng nhận cổ tức ít rủi ro hơn lợi vốn trong tương lai → ưa thích cổ tức. • Nếu DN trả cổ tức cao → nhà đầu tư định giá cổ phiếu cao
  16. Lý thuyết ưa thích tránh thuế (tax preference theory) • Nếu nhà đầu tư nhận cổ tức→ họ chịu thuế đánh vào cổ tức • Nếu nhà đầu tư để lại lợi nhuận, quan tâm đến lợi vốn trong tương lai → Thuế lợi vốn được “hỗn lại” • Nếu cơng ty trả cổ tức cao → nhà đầu tư định giá cổ phiếu thấp.
  17. Gợi ý chính sách cho nhà quản trị Lý thuyết Gợi ý chính sách Cổ tức độc lập Tỷ lệ trả cổ tức bất kỳ Ưa thích cổ tức Tỷ lệ trả cổ tức cao Ưa thích lợi vốn Tỷ lệ trả cổ tức thấp Lý thuyết nào tốt nhất?
  18. II.Tác động của các nhĩm cổ đơng khác nhau • Các nhĩm nhà đầu tư khác nhau ưa thích chính sách cổ tức khác nhau. • Chính sách cổ tức trong quá khứ sẽ xác định nhĩm nhà đầu tư trong hiện tại. • Ảnh hưởng của nhĩm nhà đầu tư là trở ngại đối với việc thay đổi chính sách cổ tức. • Nếu DN thay đổi chính sách cổ tức → nhà đầu tư chuyển đổi đầu tư sang DN khác → thuế và chi phí mơi giới sẽ gây thiệt hại cho nhà đầu tư.
  19. Chính sách cổ tức của DN • Chính sách cổ tức ổn định • Chính sách cổ tức tăng trưởng ổn định • Chính sách cổ tức từ lợi nhuận cịn dư • Chính sách cổ tức dung hịa
  20. • Chính sách cổ tức ổn định Một thơng điệp mà những nhà quản trị thường lấy đĩ làm mục tiêu ứng xử là: chính sách cổ tức phải cĩ tính ổn định, khơng thay đổi thất thường và phải đặc biệt thận trọng trước khi quyết định thay đổi một chính sách cổ tức này bằng một chính sách cổ tức khác.
  21. • Chính sách cổ tức ổn định Giả dụ rằng hiện nay cơng ty của bạn đang cĩ một cơ hội đầu tư tốt, Giả sử rằng lượng vốn cần thiết để tài trợ cho dự án này vượt quá khả năng đi vay của cơng ty, Do đĩ, buộc cơng ty của bạn phải huy động đến nguồn vốn chủ sở hữu, nếu khơng muốn bỏ qua cơ hội đầu tư đầy triển vọng này. Vấn đề là nên chọn lựa nguồn vốn chủ sở hữu nào: lợi nhuận giữ lại và giới hạn việc trả cổ tức, hay tiếp tục trả cổ tức ở mức cao và phát hành cổ phiếu mới.
  22. • Chính sách cổ tức ổn định Nếu sử dụng lợi nhuận giữ lại và hạn chế việc trả cổ tức, chính sách này sẽ làm nản lịng những nhà đầu tư mà mối quan tâm hàng đầu của họ là thu nhập từ cổ tức chứ khơng phải từ lợi vốn do tăng giá cổ phiếu trong tương lai Những nhà đầu tư này (thường là các định chế tài chính như quỹ hưu bỗng, quỹ đầu tư, cơng ty bảo hiểm) sẽ bán cổ phiếu của cơng ty mà họ đang nắm giữ
  23. • Chính sách cổ tức ổn định Từ đĩ làm giảm giá trị thị trường của cổ phiếu, điều này mâu thuẩn với mục tiêu tối hậu mà cơng ty đeo đuổi là tối đa hố sự giàu cĩ cho các cổ đơng. Ngồi ra, việc cổ phiếu cơng ty giảm giá do các nhà đầu tư bán đi cổ phiếu mà họ đang nắm giữ sẽ đặt cơng ty trước nguy cơ bị thao túng mua
  24. • Chính sách cổ tức ổn định Cịn nếu tiếp tục duy trì việc trả cổ tức ở mức cao và phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn tài trợ cho dự án thì cơng ty sẽ phải đối diện với các vấn đề sau: Tốn kém phát sinh do chi phí phát hành cổ phiếu mới và quyền kiểm sốt của cổ đơng hiện hành cĩ thể bị đe dọa. Như vậy, cơng ty nên chọn phương án nào? Quả thật điều này khơng đơn giản. Phương án nào cũng cĩ cái giá của nĩ, vấn đề là tùy từng trường hợp cụ thể mà chọn phương án mang lại lợi ích cao nhất.
  25. Chính sách cổ tức từ LN cịn dư ❖ Lập dự tốn vốn đầu tư ❖ Xác định cấu trúc vốn mục tiêu ❖ Tài trợ các dự án đầu tư bằng cách kết hợp giữa nợ và vốn sở hữu phù hợp với cấu trúc vốn mục tiêu ➢ Lợi nhuận giữ lại là vốn sở hữu ➢ Nếu cần bổ sung vốn sở hữu ➔ phát hành cổ phần mới ❖ Nếu cĩ lợi nhuận dư ra, thì chi trả phần cịn dư dưới dạng cổ tức / mua cổ phiếu quỹ ❖ Chính sách này giảm thiểu chi phí chìm và chi phí vốn → giảm thiểu WACC.
  26. Mơ hình phân phối lợi nhuận cịn dư (residual distribution model – RDM) LN LN LN phân phối = thuần – giữ lại Tỷ lệ Tổng ngân LN LN vốn sách vốn phân phối = thuần – [(mục tiêu)( )]
  27. Ví dụ • Cơng ty ABC cần ngân sách vốn đầu tư là 800.000$ cho năm tới. • Cấu trúc vốn mục tiêu hiện nay: 40% nợ, 60% vốn chủ. Cơng ty muốn giữ nguyên cấu trúc vốn. • Dự báo lợi nhuận thuần năm tới: $600.000 • Cơng ty áp dụng mơ hình RDM và lợi nhuận cịn lại được phân phối hết dưới hình thức cổ tức. • Tính giá trị cổ tức và tỷ lệ thanh tốn cổ tức.
  28. LN cần bổ sung ngân sách vốn mục tiêu: 0,6 x 800.000 = 480.000 LN cịn lại phân phối dưới hình thức cổ tức: 600.000 - 480.000 = 120.000 Tỷ số thanh tốn cổ tức: 120.000/600.000 = 20%
  29. Ảnh hưởng của sự tăng / giảm lợi nhuận thuần đến cổ tức? • LN thuần = 400.000 ? – Cần vốn 480.000 → giữ lại hết LN thuần 400.000 → Cổ tức = 0 • LN thuần = 800.000 ? – Cổ tức = 800.000 – 480.000 = 320.000 – Tỷ lệ thanh tốn cổ tức = 320.000/800.000 = 40%.
  30. Ưu và nhược điểm của việc áp dụng chính sách cổ tức từ LN cịn dư • Ưu điểm: Giảm thiểu việc phát hành CP mới và chi phí phát hành CP mới. • Nhược điểm: Nhiều phương án về chia cổ tức, tiềm ẩn dấu hiệu xung khắc, tăng rủi ro, khơng nhận được sự ủng hộ của nhĩm nhà đầu tư đặc biệt. • Kết luận: Quan tâm đến cổ tức thặng dư khi cần xác định tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu (trong dài hạn), khơng nên theo đuổi trong ngắn hạn.
  31. Chính sách cổ tức dung hịa • Các mục tiêu, được xếp theo thứ tự tầm quan trọng – Tránh cắt giảm những dự án đầu tư cĩ NPV dương để chi trả cổ tức – Tránh cắt giảm cổ tức – Tránh nhu cầu phải bán vốn sở hữu – Duy trì một tỷ số nợ/vốn sở hữu mục tiêu – Duy trì một tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu • Những cơng ty muốn chấp nhận các dự án cĩ NPV dương, đồng thời cũng tránh phát ra những tín hiệu tiêu cực
  32. III. Tác động của phát tín hiệu cổ tức Là những tín hiệu mà cơng ty sẽ cơng bố như: ❖Tăng tỷ lệ chi trả cổ tức. ❖Giảm chi trả cổ tức.
  33. III. Tác động của phát tín hiệu cổ tức Giả thuyết về sự thay đổi chính sách cổ tức (lý thuyết phát tín hiệu)? • Nhà đầu tư nhìn nhận sự thay đổi chính sách cổ tức như là dấu hiệu về quan điểm đối với cổ tức của nhà quản trị trong tương lai. • Nhà quản trị khơng muốn giảm cổ tức, và sẽ khơng tăng cổ tức trừ khi họ cho rằng sự gia tăng đĩ bền vững. • Vì vậy, sự tăng giá cổ phiếu tại thời điểm tăng cổ tức sẽ phản ánh kỳ vọng vào EPS trong tương lai cao hơn mà khơng phải là kỳ vọng về cổ tức.
  34. IV. Thiết lập chính sách phân phối mục tiêu Tỷ lệ phân phối tối ưu phụ thuộc vào các yếu tố sau: ❖Sở thích của nhà đầu tư về cổ tức và lợi vốn. ❖Cơ hội đầu tư của cơng ty ❖Cấu trúc vốn mục tiêu của cơng ty ❖Khả năng huy động các nguồn vốn bên ngồi và chi phí cho các nguồn vốn này.
  35. IV. Thiết lập chính sách phân phối mục tiêu Tỷ lệ phân phối tối ưu của cơng ty cĩ thể được xác định bằng mơ hình phân phối lợi nhuận cịn dư thơng qua các bước sau: ❖Xác định nhu cầu vốn của cơng ty. ❖Thơng qua câu trúc vốn mục tiêu xác định nhu cầu cần huy động thêm. ❖Bổ xung nguồn vốn cổ phần bằng lợi nhuận cịn dư ❖Phần lợi nhuận cịn lại sau khi giử lại tái đầu tư và phần cịn lại chi trả cổ tức
  36. V. Phân phối lợi nhuận bằng cổ tức Quyết định về chi trả cổ tức được đặt trong tay của hội đồng quản trị cơng ty. Việc chi trả cổ tức cho cổ đơng được ghi nhận vào một ngày cụ thể. Khi cổ tức được cơng bố, nĩ trở thành một trách nhiệm tài chính đối với cơng ty và cơng ty khơng thể dễ dàng thay đổi được. Mức độ chi trả cổ tức nhiều hay ít thường được đo bằng một số chỉ tiêu như: Cổ tức trên cổ phần (dividend per share – DPS), Tỷ lệ chi trả cổ tức (dividend yield), Tỷ lệ lợi nhuận trên cổ phần (dividend payout).
  37. Quy trình chi trả cổ tức 15/01 Ngày 28/01 Ngày xác 30/01 Ngày 16/02 Ngày cơng bố lập quyền khố sổ chi trả cổ tức (Declaration hưởng cổ tức (Record (Payment date) (Ex-dividend date) date) date)
  38. VI. Phân phối lợi nhuận bằng mua lại cổ phiếu Khi cơng ty mua lại cổ phiếu thì số cổ phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống. Cơng ty tiến hành mua lại cổ phiếu vì các lý doa sau: ❖Do tăng địn bẩy tài chính bằng cách phát hành thêm nợ và sử dụng nợ vừa huy động để mua lại cổ phiếu ❖Thưởng cho nhân viên cấp cao ❖Khi giá cổ phiếu đang giảm ❖Khi cơng ty cĩ tiền nhàn rỗi
  39. VI. Phân phối lợi nhuận bằng mua lại cổ phiếu Việc mua lại cổ phiếu cĩ các tác động như sau: ❖Làm thay đổi giá cổ phiếu. ❖Giảm số lượng cổ phiếu lưu hành ❖Giá cổ phiếu sẽ tăng nhanh hơn so với phân phối cổ tức bằng tiền
  40. VII. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến chính sách phân phối ❖Các hạn chế pháp lý ❖Các điều khoản hạn chế ❖Các ảnh hưởng của thuế ❖Khả năng vay nợ và tiếp cận các thị trường vốn ❖Ổn định thu nhập ❖Triển vọng tăng trưởng ❖Lạm phát ❖Các ưu tiên của cổ đơng
  41. Không thể chi trả cổ tức khi doanh nghiệp mấtCác khả năng thanhhạn toán. chế pháp lý Hầu hết các quốc gia đều cĩ luật điều tiết chi trả cổ tức của một doanh nghiệp đăng ký hoạt động ở quốc gia đĩ: ❖Khơng thể dùng vốn của một doanh nghiệp để chi trả cổ tức. ❖Cổ tức phải được chi trả từ lợi nhuận rịng hiện nay và trong thời gian qua . ❖Khơng thể chi trả cổ tức khi doanh nghiệp mất khả năng thanh tốn.
  42. VIII. Chia tách cổ phiếu và trả cổ tức bằng cổ phiếu Chia tách cổ phiếu là chia nhỏ cổ phiếu cơng ty hiện cĩ nhằm giảm giá và tăng số lượng cổ phiếu, nhưng vẩn giử nguyên giá trị vốn hĩa thị trường
  43. VIII. Chia tách cổ phiếu và trả cổ tức bằng cổ phiếu Khi cơng ty chia tách cổ phiếu sẽ làm gia tăng số cổ phần đang lưu hành và mỗi cổ phần bây giờ được tham gia chia một phần ngân lưu của cơng ty nên giá cổ phiếu sẽ giảm đi. Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu làm gia tăng số cổ phần đang lưu hành, theo đĩ, làm giảm đi giá trị của mỗi cổ phần
  44. Lý thuyết về chính sách cổ tức Về mặt lý thuyết, khi bàn đến chính sách cổ tức các nhà nghiên cứu luơn tranh luận với nhau về hai quan điểm: (1) chính sách cổ tức cĩ ảnh hưởng đến giá trị cơng ty, và (2) chính sách cổ tức chẳng cĩ ảnh hưởng gì cả. Cụ thể, các lý thuyết này sẽ cho ta thấy hai tình huống:
  45. Lý thuyết về chính sách cổ tức Một là, nếu khơng tồn tại nguồn tài trợ bên ngồi thì chính sách cổ tức sẽ phát huy tác dụng làm tăng giá trị của cơng ty khi cơng ty cĩ cơ hội đầu tư mới cĩ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI) lớn hơn suất sinh lợi hiện hành mà cổ đơng địi hỏi. Giả định này khơng tồn tại trong thực tế vì thực tế đâu ai cấm cơng ty huy động vốn bên ngồi.
  46. Lý thuyết về chính sách cổ tức Hai là, nếu tồn tại nguồn tài trợ bên ngồi (tức khác với tình huống 1) thì chính sách cổ tức sẽ chẳng cĩ tác động gì đến giá trị của cơng ty. Nĩi cách khác, chính sách cổ tức khi đĩ sẽ chẳng cĩ ý nghĩa gì cả.
  47. Lý thuyết về chính sách cổ tức Rõ ràng, cả hai tình huống lý thuyết trên đều dẫn đến một kết luận chung là chính sách cổ tức, về mặt lý thuyết, là chẳng cĩ ý nghĩa gì cả (thực tế khơng như vậy). Bây giờ chúng ta sẽ lần lượt chứng minh các điều nêu trên.
  48. Lý thuyết về chính sách cổ tức Tình huống 1: Tồn bộ nguồn ngân lưu rịng được dùng để trả cổ tức Giả sử rằng cơng ty A tạo ra một dịng ngân lưu rịng CF khơng đổi và vĩnh viễn. Cơng ty quyết định sử dụng tồn bộ nguồn ngân lưu rịng này để trả cổ tức D (Divident) (CF = D), nếu suất sinh lợi mà cổ đơng địi hỏi là re, khi đĩ, giá trị của vốn chủ sở hữu theo mơ hình chiết khấu cổ tức sẽ là: D Vo = (re )
  49. Tình huống 1: Tồn bộ nguồn ngân lưu rịng được dùng để trả cổ tức Giả dụ cơng ty A tạo ra một dịng ngân lưu rịng vĩnh viễn là 1000$/năm. Cơng ty quyết định sử dụng tồn bộ nguồn ngân lưu rịng này để trả cổ tức là D (CF = D), nếu suất sinh lợi mà cổ đơng địi hỏi là re = 10%, khi đĩ, giá trị của vốn chủ sở hữu theo mơ hình chiết khấu cổ tức sẽ là: D 1000 Vo = = =10.000 (re ) 0.1
  50. Tình huống 2: 50% của nguồn ngân lưu rịng được giữ lại để tái đầu tư vào dự án cĩ suất sinh lợi trên vốn đầu tư ROI xảy ra bởi một trong ba khả năng sau: Gọi b là tỷ lệ lợi nhuận để lại => 1 – b = Tỷ lệ lợi nhuận được chia = D/CF trong đĩ D, CF lần lượt là cổ tức và lợi nhuận rịng (dịng D ngân lưu rịng. Do đĩ: 1− b = ; D = CF(1− b) CF Giá trị vốn chủ sở hữu trong trường hợp này sẽ được xác định như sau: D CF(1− b) CF(1− b) Vo = = = (re ) (re − g) (re − b* ROI ) Trong đĩ g là tốc độ tăng trưởng cổ tức. Bây giờ thử xem xét một ví dụ bằng số dưới đây.
  51. Tình huống 2: 50% của nguồn ngân lưu rịng được giữ lại để tái đầu tư vào dự án cĩ suất sinh lợi trên vốn đầu tư ROI xảy ra bởi một trong ba khả năng sau: 1. Nếu ROI = re = 10% CF(1−− b ) 1000(1 0.5) Vo = = =10.000 (re −− b * ROI ) (0.1 0.5*0.1) 2. Nếu ROI = 15% >re = 10% CF(1− b) 1000(1− 0.5) Vo = = 20.000 (re − b* ROI ) (0.1− 0.5*0.15) 3. Nếu ROI = 5% < re = 10% CF(1− b) 1000(1− 0.5) Vo = = 6.666 (re − b* ROI ) (0.1− 0.5*0.05)
  52. Lý thuyết về chính sách cổ tức Rõ ràng, với chính sách cổ tức khơng đổi, tức giữ lại 50% ngân lưu rịng, trả cổ tức 50% phần cịn lại, cái làm cho giá trị của vốn chủ sở hữu tăng hay giảm chính là suất sinh lợi từ đầu tư vào dự án mới (ROI) bằng nguồn lợi nhuận giữ lại: ▪Nếu ROI = re, thì giá trị của vốn chủ sở hữu khơng đổi. ▪Nếu ROI > re, thì giá trị của vốn chủ sở hữu sẽ tăng. ▪ Nếu ROI <re, thì giá trị của vốn chủ sở hữu sẽ giảm.
  53. Lý thuyết về chính sách cổ tức Như vậy, cái làm thay đổi giá trị của vốn chủ sở hữu là quyết định đầu tư chứ khơng phải chính sách cổ tức. Như vậy là tình huống thứ nhất của lý thuyết đã được chứng minh. Bây giờ, chúng ta sẽ chứng minh cho tình huống lý thuyết thứ hai. Giả dụ rằng cơ hội đầu tư mới địi hỏi cơng ty A phải chi đầu tư 1000$ vào năm nay, và nhận được một nguồn ngân lưu rịng là 200$/năm từ năm tới cho đến vĩnh viễn, biết suất sinh lợi địi hỏi của cổ đơng là 10%, khi ấy NPV của dự án sẽ là: 200 NPV = −1.000 + =1000 0.1
  54. Tình huống 1: Nếu cơng ty A giữ lại tồn bộ nguồn ngân lưu rịng của năm nay để đầu tư vào dự án mới và như vậy đồng nghĩa với việc cổ đơng của cơng ty A sẽ khơng nhận được cổ tức trong năm nay, khi đĩ, giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ là: V0 = Cổ tức năm nay + (PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành) + (PV của cổ tức từ đầu tư mới) 1000 200 Vo = 0 + + =12000 0.1 0.1
  55. Tình huống 2: Chi phí đầu tư 1000$ cho dự án mới được huy động từ việc phát hành cổ phiếu mới, khi đĩ: V0 = Cổ tức năm nay + (PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành) + (PV của cổ tức từ đầu tư mới) – (Chi phí đầu tư cho dự án mới cĩ được từ phát hành cổ phiếu mới) 1000 200 Vo =1000 + + −1000 =12000 0.1 0.1
  56. Lý thuyết về chính sách cổ tức Rõ ràng, nếu cĩ sự tồn tại của nguồn vốn bên ngồi, thì cơng ty A cĩ sử dụng chính sách cổ tức kiểu nào đi nữa: khơng trả cổ tức (tình huống 1) hay vẫn trả cổ tức (tình huống 2) thì giá trị của vốn chủ sở hữu cũng khơng đổi. Cơng ty khơng thể huy động vốn bằng cách đi vay thì chính sách cổ tức sẽ phát huy tác dụng làm tăng giá trị của cơng ty chỉ khi ROI > re mà cổ đơng địi hỏi. Nĩi cách khác chính quyết định đầu tư chứ khơng phải chính sách cổ tức cĩ tác động đến giá trị của vốn chủ sở hữu. Hai là, nếu tồn tại nguồn tài trợ bên ngồi thì chính sách cổ tức sẽ chẳng cĩ tác động gì đến giá trị của cơng ty. Kết luận chung là chính sách cổ tức, về mặt lý thuyết, là chẳng cĩ ý nghĩa gì cả.
  57. Những phản biện đối với lý thuyết về chính sách cổ tức ❖Mức độ quan tâm của các cổ đơng đối với thu nhập từ cổ tức ra sao? ❖ Cổ tức trong tương lai cĩ rủi ro hơn cổ tức của ngày hơm nay khơng? ❖Thị trường khơng hồn hảo và hiệu ứng nhĩm khách hàng ❖Chính sách thuế ảnh hưởng tới chính sách cổ tức ra sao? ❖Liệu các nhà đầu tư cĩ suy diễn chính sách cổ tức của cơng ty như là một thơng điệp về sự phồn vinh của cơng ty trong tương lai khơng?
  58. LỜI KHUYÊN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ❖Nên theo đuổi một chính sách cổ tức ổn định, nhất quán, tránh gây ra những thay đổi đột ngột trong chính sách cổ tức nếu chưa cân nhắc một cách kỹ lưỡng tác hại của sự thay đổi này trong dài hạn đối với giá trị của cơng ty. ❖Nên theo đuổi một chính sách cổ tức an tồn, đảm bảo sự ổn định, nhất quán ❖Tránh tối đa việc cắt giảm cổ tức, cho dù cơng ty đang cĩ một cơ hội đầu tư tuyệt vời