Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Lợi nhuận và rủi ro

ppt 45 trang huongle 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Lợi nhuận và rủi ro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_loi_nhuan_va_rui_r.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Lợi nhuận và rủi ro

  1. NỘI DUNG 1. Khái niệm về rủi ro và lợi nhuận 2 . Đo lường lợi nhuận và rủi ro 3.Thái độ với rủi ro 4. Lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư 5.Đa dạng hĩa danh mục đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro 6. Mơ hình CAPM 7.Đo lường rủi ro hệ thống 8. Lý thuyết thị trường vốn (CML) 9.Mơ hình APT 10. Mơ hình Fama-French
  2. 1. KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO Trong phần này chúng ta sẽ lần lượt đánh giá rủi ro khi đầu tư vào cổ phần thường. Tuy nhiên, trước khi nghiên cứu rủi ro, chúng ta phải xem xét về tỷ suất lợi nhuận.
  3. 1.1 KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 1.1.Khái niệm về lợi nhuận - Lợi nhuận là phần thu nhập tăng thêm từ việc đầu tư vào tài sản trong một khoản thời gian nhất định - Lợi nhuận bao gồm 2 phần: cổ tức và chênh lệch giá (cịn gọi là lãi vốn)
  4. 1. KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 1.1.Khái niệm về lợi nhuận Lợi nhuận – Thu nhập từ đầu tư bao gồm: Cổ tức – Phần lợi nhuận cơng ty chia cho nhà đầu tư. Lợi vốn – Phần lợi nhuận nhà đầu tư kiếm được từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu
  5. 1. KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 1.2.Khái niệm về rùi ro • Về định tính, rủi ro (risk) là sự khơng chắc chắn (uncertainty) một tình trạng cĩ thể xảy ra hoặc khơng xảy ra. • Về định lượng, rủi ro là sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng. Chú ý: • Tài sản nào khi đầu tư khơng cĩ sự sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng gọi là tài sản phi rủi ro.
  6. 2. ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 2.1. Đo lường lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận đầu tư cổ phiếu D + (P − P ) R = t t t−1 Pt−1 Dt , Pt là cổ tức và giá cổ phiếu ở thời điểm t Pt-1 là giá cổ phiếu ở thời điểm t – 1
  7. 2. ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 2.1. Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn Lợi nhuận kỳ vọng n R = (Ri )(Pi ) i=1 Ri: lợi nhuận ứng với khả năng i Pi: xác suất xảy ra khả năng i n: số khả năng xảy ra n 2 Độ lệch chuẩn  = [Ri − R] Pi i=1  Hệ số biến đổi CV = R
  8. 2. ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO Ý nghĩa ❖Lợi nhuận kỳ vọng E(R) – lợi nhuận trung bình cĩ trọng số của các lợi nhuận cĩ thể xảy ra, với trọng số chính là xác suất xảy ra. ❖Độ lệch chuẩn () – đo lường sự sai biệt giữa lợi nhuận so với lợi nhuận kỳ vọng, do đĩ, đo lường rủi ro đầu tư. ❖Hệ số biến đổi (CV) – đo lường rủi ro tương đối, tức đo lường sai biệt trên 1 đơn vị lợi nhuận. CV dùng để so sánh rủi ro của dự án này so với rủi ro của dự án kia.
  9. Ví dụ minh hoạ Tình trạng Xác suất Lợi nhuận kỳ Lợi nhuận kỳ XY Nền kinh tế vọng CP x (%) vọng CP y (%) Tăng trưởng 0,30 20 40 Bình thường 0,40 10 10 Suy thoái 0,30 -10 -20 100,00 R Cổ phiếu A: = R1P1 + R2P2 + R3P3 = 0,3(20) + 0,4(10) + 0,3(- 10) = 7 % Cổ phiếu B: EB(R) = R1P1 + R2P2 + R3P3 = 0,3(40) + 0,4(10) + 0,3(-10) = ?%
  10. Độ lệch chuẩn của cổ phiếu X, Y ĐLCx=  = (20-7)2 x30% + (10-7)2 x 40% + (-10-7)2 x 30% = ? (20-7)2 x30% + (10-7)2 x 40% + (-10-7)2 x 30% = ? ĐLCY= = Hệ số biến đổi   CV = = X R R
  11. 4. Lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư Danh mục đầu tư (portfolio)– là sự kết hợp của 2 hay nhiều chứng khốn hoặc tài sản trong tổng giá trị đầu tư. Tại sao phải đầu tư kết hợp tài sản để hình thành danh mục đầu tư? Các loại danh mục đầu tư cần chú ý: Danh mục đầu tư thị trường Danh mục đầu tư bao gồm một tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro
  12. 4.1.Lợi nhuận của danh mục đầu tư Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư – bằng lợi nhuận trung bình cĩ trọng số của từng chứng khốn hay tài sản cá biệt trong danh mục đầu tư. Cơng thức tính: m Trong đó: Wi: tỷ trọng của chứng khoán i R p = Wi Ri i=1 Ri : lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán i m: tổng số chứng khoán trong danh mục
  13. 4.2. Rủi ro hay (độ lệch chuẩn) của danh mục đầu tư Rủi ro của danh mục đầu tư – đo lường bởi phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư. Cơng thức tính phương sai của danh mục đầu tư gồm 2 chứng khốn A và B: 2 2 2 2 2  p =WA  A + 2WAWBCOV (A,B) +WB  B COV (A, B) Trong đĩ: = AB   COV(AB): Là hiệp phương sai A B : Hệ số tương quan 2 2 2 2 2  p =WA  A + 2WAWB AB A B +WB  B n COV (A, B) =  pi (RiA − RA )(RiB − RB ) i=1
  14. Ví dụ minh hoạ Tình trạng Xác suất Lợi nhuận kỳ Lợi nhuận kỳ Danh mục Nền kinh tế vọng CP vọng CP B đầu tư AB A(%) (%) Suy thối 0,30 20 -30 -5 Bình thường 0,50 8 12 10 Tăng trưởng 0,20 -10 40 15 1 6.5 n 2  = [Ri − R] Pi i=1
  15. Ví dụ minh hoạ Tỷ suất sinh lợi Tỷ suất sinh lợi cổ Tỷ suất sinh lợi Năm cổ phiếu A phiếu B danh mụcAB 2003 -10% -3% -6.5% 2004 18% 21% 19.5 2005 38% 44% 41 2006 14% 3% 8.5 2007 33% 28% 30.5 TB 18.6% 18.6% 18.6% 1. Tính tỷ suất sinh lời bình quân của mỗi cổ phiếu thời kì 2003 - 2007. 2. Giả sử cĩ một danh mục đầu tư gồm 50% cổ phiếu A và 50% cổ phiếu B. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm và tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục đầu tư? 3. Tính độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi của từng loại cổ phiếu và của danh mục?
  16. 4.2. Rủi ro hay (độ lệch chuẩn) của danh mục đầu tư n 2 [Ri − R]  = i=1 n −1 n COV (A, B) = (RiA − RA )(RiB − RB ) i=1 n [RiA − R A ](RiB − RB ) = i=1 AB n n 2 2 [RiA − R A ] (RiB − RB ) i=1 i=1
  17. 3. Thái độ đối với rủi ro Xác định thái độ đối với rủi ro của nhà đầu tư Giá trị chắc chắn tương đương (certainty equivalent – CE): Giá trị chắc chắn cĩ mà chúng ta sẵn sàng chấp nhận để từ bỏ giá trị kỳ vọng kèm theo rủi ro Thái độ đối với rủi ro được xác định và phân chia thành: Ngại rủi ro: CE giá trị kỳ vọng Các lý thuyết trong tài chính thường giả định rằng nhà đầu tư là người ngại rủi ro.
  18. Phân loại rủi ro • Rủi ro toàn hệ thống (systematic risk) – còn gọi là rủi ro thị trường hoặc rủi ro chung • Rủi ro không toàn hệ thống (unsystematic risk) – còn gọi là rủi ro công ty hoặc rủi ro cá biệt • Tổng rủi ro = Rủi ro toàn hệ thống + Rủi ro không toàn hệ thống
  19. Đa dạng hố danh mục đầu tư ❖Kết hợp đầu tư vào nhiều loại chứng khốn khơng cĩ tương quan cùng chiều (tương quan trái chiều) ❖Sự sụt giảm lợi nhuận của chứng khốn này được bù đắp bằng sự gia tăng lợi nhuận của chứng khốn kia => cắt giảm rủi ro ❖Đa dạng hố chỉ cắt giảm được rủi ro khơng tồn hệ thống chứ khơng cắt giảm được rủi ro tồn hệ thống
  20. Đa dạng hoá đầu tư giúp cắt giảm rủi ro Lợi nhuận đầu tư Lợi nhuận đầu tư Lợi nhuận đầu tư Chứng khoán A Chứng khoán B Danh mục A và B Thời gian Thời gian Thời gian
  21. Ví dụ minh hoạ Xem xét lợi nhuận của CP W, M và danh mục WM (W và M có hệ số tương quan r = - 1) Năm CP W CP M Danh mục WM 1997 40% (10%) 15% 1998 (10) 40 15 1999 35 (5) 15 2000 (5) 35 15 2001 15 15 15 LN trung bình 15 15 15 Độ lệch chuẩn 22,6% 22,6% 0,0%
  22. Minh hoạ rủi ro Độ lệch chuẩn của danh mục Tổng rủi ro Rủi ro không toàn hệ thống Rủi ro toàn hệ thống Số lượng chứng khoán trong danh mục đầu tư
  23. Mô hình định giá tài sản vốn ❖Giới thiệu chung ❖Những giả định ❖Nội dung của mơ hình ❖Ưu nhược điểm của mơ hình ❖Ứng dụng mơ hình CAPM ❖Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá
  24. ❖Giới thiệu chung 1. CAPM: CAPM - mơ hình định giá tài sản vốn – do Sharpe đề xuất năm 1963 và được Litlner phát triển năm 1965. Nĩ được xem là cốt lõi lý thuyết kinh tế tài chính hiện đại. ❖CAPM là mơ hình dựa vào tập hợp danh mục đầu tư cho trước để giải thích mối quan hệ giữa rủi ro hệ thống và thu nhập kỳ vọng của danh mục thị trường. ❖Mơ hình CAPM giả định tất cả rủi ro khơng hệ thống được loại trừ và vì thế chỉ cịn rủi ro hệ thống trong mỗi chứng khốn, do đĩ thu nhập kỳ vọng của mỗi chứng khốn riêng rẻ cĩ thể quan hệ với thu nhập kỳ vọng của danh mục thị trường và được thể hiện qua beta.
  25. Mơ hình CAPM ❖Mơ hình CAPM chỉ ra rằng tỷ suất sinh lợi dự kiến của một chứng khốn nào đĩ phụ thuộc vào ba yếu tố: ❖Giá tri thời gian thuần tuý của tiền được đo bằng Tỷ suất sinh lợi ở mức rủi ro thuần túy Rf. Tỷ suất này đơn thuần chỉ đền bù cho sự chờ đợi tiền của nhà đầu tư và khơng hề cĩ rủi ro. ❖Sự đền bù cho rủi ro cĩ hệ thống được đo bằng mức rủi ro của thị trường {Rm) - Rf} ❖TSSL của một chứng khốn cĩ mối quan hệ với beta của chứng khốn đĩ
  26. Mơ hình CAPM Mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM): − − R j = R f + (Rm − R f ) j Phần bù rủi ro chứng khốn = beta x phần bù rủi ro thị trường. Giả định rằng β = 0 => Rj = Rf , nghĩa là tỷ suất sinh lợi chứng khốn bằng với lãi suất phi rủi ro. Giả định rằng β = 1 => Rj = Rm, nghĩa là tỷ suất sinh lợi của chứng khốn bằng với tỷ suất sinh lợi của thị trường.
  27. Quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận • Giả định – Thị trường tài chính hiệu quả – Rủi ro không toàn hệ thống có thể khắc phục đưọc nhờ đa dạng hoá – Nhà đầu tư có thể vay và cho vay ở lãi suất phi rủi ro • Nội dung mô hình CAPM − − R j = R f + (Rm − R f ) j • Mô hình CAPM có dạng hàm số y = b + ax
  28. Biểu diễn hình học mô hình CAPM Lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán Đường thị trường chứng khoán − M R m Gia tăng lợi nhuận do rủi ro Rf Lợi nhuận không rủi ro Beta của chứng khoán 0 1
  29. Ước lượng Beta trên thực tế  j,m • Công thức tính beta  = 2  m • Sử dụng mô hình hồi qui dựa vào số liệu lịch sử • Do các công ty dịch vụ thông tin tài chính thực hiện và cung cấp, chẳng hạn: – Ở Mỹ: do Value Line cung cấp – Ở Canada: do Burns Fry Limited cung cấp
  30. Một số kết luận rút ra từ CAPM Quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu và hệ số beta là quan hệ tuyến tính diển tả bởi đường thẳng SML cĩ hệ số gĩc là: − (Rm − Rf )  = 0 => lợi nhuận chứng khốn bằng lợi nhuận khơng rủi ro  = 1 => lợi nhuận chứng khốn bằng lợi nhuận thị trường Mơ hình CAPM vẫn đúng trong trường hợp danh mục đầu tư. Cơng thức tính betan cho danh mục đầu tư:  p =  wi  j i=1
  31. Ví dụ minh họa Cổ phiếu Nike (NKE) và Yahoo (YHOO)cĩ beta lần lượt là 1,01 và 3,32. Lợi nhuận khơng rủi ro là 7% và lợi nhuận thị trường là 12%. Lợi nhuận kỳ vọng của NKE − − Rj = Rf + (Rm − Rf ) j = 7 + (12 −7)1,01 =12,05% Lợi nhuận của YHOO − − Rj = Rf + (Rm − Rf ) j = 7 + (12 −7)3,32 = 23,6%
  32. Aùp dụng cho danh mục đầu tư • Giả sử nhà đầu tư lập danh mục gồm 40% cổ phiếu Nike và 60% cổ phiếu Yahoo • Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư Rp = (0,4x12,05) + (0,6x23,6) =18,98% • Beta của danh mục đầu tư  p = (0,4x1,01) + (0,6x3,32) = 2,396 • Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục theo CAPM − − R p = Rf + (Rm − Rf ) p = 7 + (12 −7)2,396 =18,98%
  33. Sự dịch chuyển của SML Đường thị trường chứng khoán SML có thể dịch chuyển do tác động của: • Gia tăng tỷ lệ lạm phát – Khi lạm phát gia tăng làm cho lãi suất phi rủi ro (bằng lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát) gia tăng khiến cho đường SML dịch chuyển lên • Gia tăng mức độ ngại rủi ro – Mức độ ngại rủi ro được − bù đắp bằng phần gia tăng lợi nhuận: ( R m − R f ) • Khi gia tăng mức độ ngại rủi ro thì phần bù đắp lợi nhuận gia tăng khiến cho SML dịch chuyển
  34. Sự dịch chuyển của SML do lạm phát Lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán SML1 SML0 − M1 −Rm1 Rm0 M0 Rf1 Rf0 Tỷ lệ lạm phát gia tăng Tỷ lệ lạm phát Lãi suất thực Beta của chứng khoán 0 1
  35. Sự dịch chuyển của SML do mức độ ngại rủi ro tăng Lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán SML1 SML0 − M1 −Rm1 Rm0 M0 Phần bù đắp rủi ro tăng theo mức độ ngại rủi ro Rf Phần bù đắp rủi ro cũ Beta của chứng khoán 0 1
  36. Lý thuyết định giá kinh doanh chênh lệch giá (APT) • Mô hình 2 yếu tố R j = a + b1 j F1 + b2 j F 2+e j • Mô hình đa myếu tố R j = a + bijFij + e j i=1 Trong đó: Rj: Lợi nhuận kỳ vọng cổ phiếu j a: hằng số Fij (i=1 m): giá trị yếu tố 1 m ảnh hưởng đến cổ phiếu j bij: độ nhạy của lợi nhuận cổ phiếu j dưới ảnh hưởng của yếu tố i
  37. Mơ hình Fama-French Rit − R ft = + Rmt − R ft + si SMBt + hi HMLt + t • Trong đĩ: : Tổng phần bù rủi ro tại thời điểm t Rit − R ft : Tung độ gĩc của phương trình hồi quy  (Rmt − R ft ) : Phần bù của thị trường (market premium) ở thời điểm t SMB : Phần bù của quy mơ cơng ty (size premium) ở thời điểm t HML : Phần bù của giá trị (value premium) ở thời điểm t : Sai số ngẫu nhiên ở thời điểm t  t Rit : Suất sinh lợi kỳ vọng bình quân của cổ phiếu tại thời điểm t
  38. Bài 1 Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu X và Y trong các năm từ 2009 tới năm 2012 như sau Năm Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Cổ phiếu Z 2008 15% 20% - 5% 2009 8% 14% -2% 2010 10% 16% 10% 2011 -2% -4% 16% 2012 5% 8% 12% Yêu cầu: •Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của từng cổ phiếu •Xác định hệ số tương quan của từng cặp cổ phiếu •Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu X và Y với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu X : 40% , Y : 60% Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu X, Y , Z với tỷ trọng vốn đầu tư vào mỗi cổ phiếu là 33,3%
  39. Bài 2 Một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu M và N với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu M là 60%, độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của từng cổ phiếu lần lượt là 8% và 15%, độ lệch chuẩn của danh mục là 6%. Yêu cầu : •Xác định hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lời của 2 cổ phiếu •Theo bạn với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu B là bao nhiêu thì độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư thấp nhất? 2 2 2 2 2  p =WA  A + 2WAWB AB A B +WB  B
  40. Xác định hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lời của 2 cổ phiếu 2 2 2 2 2  p =WA  A + 2WAWB AB A B +WB  B 2 2 2 2 2  p −WA  A −WB  B AB = 2WAWB A B 0.062 − 0.62 *0.082 − 0.42 *0.152 = − 0.4 AB 2*0.6*0.4*0.08*0.15
  41. Theo bạn với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu B là bao nhiêu thì độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư thấp nhất? 2 Để độ lệch chuẩn danh mục thấp nhất. Thì đạo hàm  p = 0 2 2 2 2 2  p =WA  A + 2WAWB AB A B +WB  B 2  B − AB A B WA = 2 2  A + B − 2 AB A B Để độ lệch chuẩn danh mục thấp nhất. Khi hai cổ phiếu cĩ mối tương quan phủ định hồn tồn tức là hệ số tương quan = -1 0.152 −(−1*0.08*0.15) W = = 0.65 A 0.082 + 0.152 − 2(−1)*0.08*0.15
  42. Bài 3: Một người đầu tư vào 35.000 USD vào cổ phiếu A cĩ beta =0.8 và 40.000USD vào cổ phiếu B cĩ beta = 1.4. nếu chỉ cĩ hai tài sản này trong danh mục đầu tư thì hệ số beta của danh mục là bao nhiêu
  43. Bài 4: giả sử bạn là giám đốc quản lý quỹ đầu tư cĩ 4 cổ phiếu A, B, C, và D với khối lượng đầu tư và beta như sau: Cổ phiếu Tiền đầu tư Beta A 400 1.5 B 600 -0.5 C 1000 1.25 D 2000 0.75 Nếu lợi nhuận yêu cầu của thị trường là 14% và lãi suất phi rủi ro là 6% lợi nhuận yêu cầu quỹ đầu tư là bao nhiêu?
  44. Bài 5: giả sử lãi suất phi rủi ro là 7.6%, cổ phiếu cơng ty A cĩ beta =1.7 và lợi nhuận kỳ vọng là 17.6% a. Phần đền bù rủi ro thị trường là bao nhiêu? b. Giả sử bạn quan tâm đến cổ phiếu B. Nếu cổ phiếu B cĩ beta =0.8 thì lợi nhuận kỳ vọng cổ phiếu này bằng bao nhiêu? c. Nếu bạn đầu tư vào 100 triệu đồng vào danh mục gồm hai loại cổ phiếu trên với beta của danh mục = 1.07. bạn phải đầu tư với tỷ trọng là bao nhiêu cho mỗi cổ phiếu. d. Xác định lợi nhuận của danh mục bằng 2 phương pháp.