Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_3_cac_phuong_phap_th.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
- CHƢƠNG III CÁC PHƢƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
- MỤC TIÊU KIẾN THỨC CHƢƠNG II Biết phân loại các dự án đầu tư, xác định được mối quan hệ của các dự án. Hiểu được thế nào là thẩm định dự án đầu tư. Biết sử dụng một số tiêu chuẩn trong việc thẩm định để lựa chọn các dự án đầu tư tốt nhất.
- 1.1 Phân loại dự án đầu tƣ. Căn cứ vào Mục đích đầu tƣ Các dự án đầu tƣ Các dự án đầu tƣ Các dự án đầu tƣ đáp Ứng yêu cầu pháp lý Mở rộng thay thế Tiêu chuẩn sức khỏe
- Một số ví dụ về các loại dự án đầu tƣ: VD1: xây dựng thêm nhà xƣởng, mua sắm thêm máy móc, thiết bị mới . VD2: Mua dây chuyền sản xuất mới cho năng suất cao để thay thế cho dây chuyền sản xuất cũ đã lỗi thời VD3:Mua thiết bị chống khói bụi, chống ô nhiễm để lắp đặt vào phân xƣởng sản xuất .
- 1.2 Xem xét mối quan hệ của các dự án Căn cứ vào MQH của các dự án Các dự án đầu tƣ Các dự án đầu tƣ Các dự án đầu tƣ Độc lập nhau Phụ thuộc nhau Loại trừ nhau
- VD1: Dự án A mua sắm máy móc mới để sản xuất. Dự án B đem tiền đầu tƣ vào bất động sản. (gt: DN có đủ vốn để đầu tƣ cả 2 dự án, và cả 2 dự án đều là các dự án hiệu quả) Kết luận VD2: Dự án A xây dựng nhà xƣởng để sản xuất sản phẩm mới. Dự án B: mua sắm thiết bị, công cụ, dụng cụ và dây chuyền sản xuất. Kết luận VD3: Một doanh nghiệp đang xem xét mua một dây chuyền sản xuất mới để thay thế cho dây chuyền sản xuất cũ đã lỗi thời. Dự án A: Mua dây chuyền sản xuất của nhật Dự án B: Mua dây chuyền sản xuất của hàn quốc Kết luận .
- 2 Thẩm định các dự án đầu tƣ Dựa vào một số tiêu chuẩn nhất định Thẩm định dự Đưa ra quyết định án đầu tư đầu tư hiệu quả. Đánh giá xem dự án đầu tư nào tốt nhất Một số tiêu chuẩn dùng để thẩm định dự án đầu tƣ. . Tiêu chuẩn hiện giá thuần: NPV . Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ: IRR . Tiêu chuẩn tỷ số sinh lợi: PI . Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn: PP . Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: DPP
- 2.1 Tiêu chuẩn hiện giá thuần. a. Khái niệm: Là giá trị hiện tại của chuỗi tiền do dự án đầu tƣ mạng lại Hiện giá thuần của Một dự án đầu tƣ Sau khi đã trừ đi vốn đầu tƣ ban đầu của dự án Giá trị hiện tại của dòng Vốn đầu tƣ - NPV = tiền dự kiến trong tƣơng lai ban đầu
- b. Xây dựng công thức tính Giả sử một dự án đầu tƣ phát sinh dòng tiền dự kiến trong tƣơng lai nhƣ sau: I CF1 CF2 CF3 CFn . 0 1 2 3 n Trong đó: CFi: Dòng tiền của dự án tạo ra vào cuối năm I I: Khoản đầu tƣ ban đầu của dự án CF1 CF2 CF3 CFn NPV = + + + + - I 1+ r (1+ r)2 (1+ r)3 (1+ r)n
- C. Dùng NPV để lựa chọn dự án Nếu NPV > 0 Lựa chọn dự án Nếu NPV = 0 Tùy thuộc quan điểm của Nhà đầu tư Nếu NPV < 0 Loại bỏ dự án Chú ý: nếu là các dự án đầu tư loại trừ nhau thì ta sẽ lựa chọn dự án đầu tư nào có NPV dương cao nhất.
- d. Vận dụng tiêu chuẩn NPV để thẩm định dự án đầu tƣ Bài toán 1: Doanh nghiệp A đang xem xét có nên đầu tư tiền để mua một TSCĐ biết rằng TSCĐ này có giá là 1800$ và nếu đưa vào sử dụng thì nó sẽ tạo ra một dòng tiền trong 4 năm tương ứng là: 400$; 500$; 500$ và 600$, biết lãi suất chiết khấu là r =10%. Giải -1800$ 400$ 500$ 500$ 600$ 0 1 2 3 4 400 500 500 600 NPV = + + + - 1800 1+ 10% (1+ 10%)2 (1+ 10%)3 (1+ 10%)4 =
- Bài toán 2: Nhà đầu tƣ ANZ đang phải đối mặt với việc lựa chọn một trong 2 dự án A hoặc B. biết các thông tin về hai dự án này nhƣ sau: dự án A dự án B Số tiền đầu tƣ ban đầu 400.000$ 550.000$ Dòng tiền phát sinh đều 100.000$ 150.000$ Đời sống của mỗi dự án 5 năm 5 năm Chi phí sử dụng vốn 10% 10% Hỏi nhà đầu tƣ sẽ lựa chọn dự án nào trong 2 dự án trên để đầu tƣ? Giải
- e. Ƣu và nhƣợc điểm của tiêu chuẩn hiện giá thuần (NPV) 1. Ƣu điểm: Đã tính đến giá trị của tiền tệ theo thời gian. Đã xem xét đến toàn bộ dòng tiền. Có tính chất phân phối tức là: NPV(A+B+C) = NPV(A) + NPV(B) + NPV(C). 2. Nhƣợc điểm: Phải xác định lãi suất chiết khấu trƣớc mới tính đƣợc NPV. Trƣờng hợp các dự án có đời sống khác biệt nhau thì tiêu chuẩn này không còn chính xác. Khi nguồn vốn đầu tƣ bị giới hạn thì khó thẩm định đƣợc dự án.
- 2.2 Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi a. Khái niệm Là giá trị hiện tại của chuỗi tiền do dự án đầu tƣ mạng lại Chỉ số sinh lợi của Một dự án đầu tƣ Đem chia cho vốn đầu tƣ ban đầu của dự án b. Công thức tính: PV PI = I Trong đó: PI: là chỉ số sinh lợi. PV: Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai do dự án đầu tư mang lại. I: số vốn đầu tư ban đầu.
- c. Phƣơng pháp thẩm định theo tiêu chuẩn PI. Nếu PI > 1 Chấp nhận dự án Nếu PI < 1 Loại bỏ dự án Nếu PI = 1 Tùy quyết định Lƣu ý: Nếu là các dự án đầu tư loại trừ nhau thì ta sẽ lựa chọn dự án nào có PI lớn nhất và phải lớn hơn 1
- d. Vận dụng tiêu chuẩn PI để thẩm định dự án đầu tƣ. VD1: công ty PL đang thẩm định dự án đầu tư vào một dây chuyền sản xuất mới với số vốn đầu tư ban đầu là 7000$. Dây chuyền này nếu được sử dụng thì dự kiến sẽ tạo ra dòng tiền là 2000$ trong suốt 5 năm. Dùng tiêu chuẩn PI để thẩm định và đưa ra quyết định lựa chọn dự án biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 10% Giải
- VD2: Công ty PL đang xem xét hợp đồng mua hệ thống thiết bị lạnh từ công ty nhật bản. Giá của hệ thống này là 20.000$. Dự kiến nếu được sử dụng thì hệ thống này sẽ mang về cho công ty khoản thu nhập hàng năm trong 5 năm là: CF1 = 2000$; CF2 = 4000$; CF3 = 5000$; CF4 = 6000$; CF5 = 6000$. Hãy sử dụng tiêu chuẩn PI để thẩm định dự án, biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 8%. Kết hợp với VD1. Giả sử đây là hai dự án loại trừ nhau. Bạn sẽ lựa chọn dự án nào trong hai dự án trên. Giải
- e. Ƣu và nhƣợc điểm của tiêu chuẩn PI 1. Ƣu điểm: Đã tính đến thời giá của tiền tệ. Tính đến toàn bộ dòng tiền Các dự án khác nhau về quy mô vẫn có thể thẩm định được. Có thể sử dụng để lựa chọn nhiều dự án khi vốn đầu tư bị giới hạn. 2. Nhƣợc điểm: Phải biết lãi suất chiết khấu trước mới tính được PI. Khó khăn trong việc xếp hạng ưu tiên các dự án đầu tư.
- 2.3 Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ-IRR a. Khái niệm: Tỷ suất thu nhập nội bộ của một dự án đầu tƣ (IRR) chính là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án = 0 b. Cách xác định IRR. Bƣớc 1: Thử với IRR bất kỳ, thay vào công thức tính đƣợc NPV dƣơng (âm) Bƣớc 2: Thử với IRR tiếp theo. Thay vào công thức tính NPV, sao cho NPV âm (dƣơng). Bƣớc 3: Tính IRR bằng cách: NPVd IRR IRRn (IRRL IRRn )* NPVd NPVa
- c. Sử dụng tiêu chuẩn IRR để lựa chọn dự án đầu tƣ Nếu IRR> r Lựa chọn dự án Nếu IRR< r Loại bỏ dự án Nếu IRR= r Tùy nhà đầu tư quyết định Chú ý: đối với các dự án đầu tư loại trừ nhau: ta sẽ lựa chọn dự án đầu tư nào có IRR cao nhất và lớn hơn r.
- d. Sử dụng IRR để lựa chọn dự án đầu tƣ Bài toán 1: Nhà đầu tư ANZ đang phải đối mặt với việc lựa chọn một trong 2 dự án A hoặc B. biết các thông tin về hai dự án này như sau: dự án A dự án B Số tiền đầu tư ban đầu 400.000$ 550.000$ Dòng tiền phát sinh đều 100.000$ 150.000$ Đời sống của mỗi dự án 5 năm 5 năm Chi phí sử dụng vốn 10% 10% Hãy sử dụng tiêu chuẩn IRR để thẩm định các dự án trên và đưa ra quyết định đầu tư?
- Bài toán 2: Có một dự án đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới với số tiền đầu tư ban đầu là 6000$. Các dòng tiền phát sinh trong suốt đời sống 3 năm của dự án lần lượt như sau: CF1 = 2500$; CF2 = 1640$; CF3 = 4800$. Hãy sử dụng tiêu chuẩn IRR để đưa ra quết định có nên lựa chọn dự án hay không biết rằng chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%? Giải
- e. Ƣu và nhƣợc điểm của tiêu chuẩn IRR 1. Ưu điểm: Đã tính đến giá trị của tiền tệ theo thời gian. Đã xem xét đến toàn bộ dòng tiền. Không cần phải xác định trước lãi suất chiết khấu khi thẩm định dự án. 2. Nhược điểm: -Trong trường hợp đặc biệt dự án có nhiều IRR hoặc không có IRR thì rất khó đưa ra quyết định. - Nếu chi phí sử dụng vốn của dự án khác nhau qua các năm thì rất khó so sánh để đưa ra lựa chọn.
- 2.4 Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn. a. Khái niệm: Thời gian thu hồi vốn là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ toàn bộ số vốn đầu tư ban đầu. b. Phƣơng pháp xác định thời gian thu hồi vốn. B1: xác định số vốn thu hồi được đến cuối năm x: B2: xác định số vốn còn lại phải thu hồi: B3: xác định số vốn do dự án đầu tư tạo ra vào cuối năm x+1 B4: xác định thời gian thu hồi phần vốn còn lại: B5: xác định thời gian thu hồi vốn của cả dự án.
- c. Phƣơng pháp thẩm định dự án theo tiêu chuẩn PP Nếu thời gian thu hồi vốn lớn hơn thu hồi vốn chuẩn của dự án: loại bỏ dự án Nếu thời gian thu hồi vốn nhỏ hơn thời gian thu hồi vốn chuẩn: chấp nhận dự án.
- d. Vận dụng tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn để thẩm định dự án. VD1: công ty PL đang đứng trƣớc một sự lựa chọn xem nên đầu tƣ vào dự án nào trong hai dự án sau đây. Dự án A Dự án B Vốn đầu tƣ ban đầu: 10.000$ 15.000$ Dòng tiền phát sinh. Năm 1 2000$ 2000$ Năm 2 3000$ 5000$ Năm 3 5000$ 6000$ Năm 4 7000$ 7000$ Năm 5 6000$ 9000$ Hãy sử dụng tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn để thẩm định các dự án trên và đưa ra lựa chọn?
- e. Ƣu và nhƣợc điểm của tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn. 1. Ƣu điểm: Đơn giản, dễ tính toán. Không phân biệt các dự án có tuổi đời khác nhau. 2. Nhƣợc điểm: Không xét đến giá trị thời gian của dòng tiền. Không đề cập đến toàn bộ dòng tiền của dự án. Dễ dẫn đến sai lầm khi quyết định đầu tư nếu không được kết hợp chặt chẽ với các tiêu chuẩn khác.
- 2.5 Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (DPP) Là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu. a. Khái niệm Căn cứ vào dòng tiền đã được chiết khấu về hiện tại. b. Phƣơng pháp tính. Sau khi chiết khấu từng lượng tiền tương ứng về hiện tại, ta áp dụng các bước tính giống như tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn. C. Phƣơng pháp thẩm định theo tiêu chuẩn DPP. Thẩm định giống như tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn PP
- d. Vận dụng thời gian thu hồi vốn có chiết khấu để thẩm định dự án. VD1: công ty PL đang đứng trƣớc một sự lựa chọn xem nên đầu tƣ vào dự án nào trong hai dự án sau đây. Dự án A Dự án B Vốn đầu tƣ ban đầu: 10.000$ 15.000$ Dòng tiền phát sinh. Năm 1 2000$ 2000$ Năm 2 3000$ 5000$ Năm 3 5000$ 6000$ Năm 4 7000$ 7000$ Năm 5 6000$ 9000$ Hãy sử dụng tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu để thẩm định các dự án trên và đưa ra lựa chọn? Biết r = 12%
- VD2: dự án FBI có vốn đầu tư là 8.000$. Đời sống của dự án là 5 năm. thu nhập mỗi năm của dự án là 2000$ trong suốt thời gian 5 năm. hãy tính thời gian thu hồi vốn của dự án? Biết r = 8%. Giải
- e. Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp thời gian thu hồi vốn có chiết khấu(DPP) 1. Ƣu điểm: Đơn giản, dễ tính toán. Không phân biệt các dự án có tuổi đời khác nhau. Đã tính đến thời giá của tiền tệ. 2. Nhƣợc điểm: Không xét đến toàn bộ dòng tền của dự án. Dễ dẫn đến sai lầm khi quyết định đầu tư nếu không được kết hợp chặt chẽ với các tiêu chuẩn khác.