Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Chi phí sử dụng vốn

ppt 66 trang huongle 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Chi phí sử dụng vốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_8_chi_phi_su_dung_vo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Chi phí sử dụng vốn

  1. Chương 8: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN 1
  2. 1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn 2. Chi phí của nợ vay 3. Chi phí của cổ phần ưu đãi 4. Chi phí của cổ phần phổ thơng 5. Chi phí trung bình của vốn 6. Điều chỉnh chi phí sử dụng vốn cho rủi ro 7. Chi phí sử dụng vốn của cổ phần phát hành mới 2
  3. 1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn -Chi phí sử dụng vốn được xem như là 1 liên kết quyết định tài trợ và quyết định đầu tư. - Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời mà những người cung cấp vốn cho DN yêu cầu để bù đắp rủi ro cơ hội chi phí của sử dụng vốn. 3
  4. 1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn • Chi phí sử dung vốn là cái giá doanh nghiệp phải trả cho các nhà cung ứng vốn trên thị trường tài chánh nhằm huy động được vốn tài trợ cho hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. 4
  5. 1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn được đo lường tại một thời điểm xác định. Nĩ phản ánh chi phí của nguồn tài trợ trong dài hạn, dựa trên những thơng tin cĩ sẵn tốt nhất. Chi phí vốn của mỗi nguồn tài trợ là chi phí sử dụng vốn SAU THUẾ được tính trên nền tảng các chi phí tài trợ ở hiện tại, chứ khơng dựa trên chi phí trong quá khứ (những chi phí phản ánh nguồn tài trợ theo sổ sách). Hay nĩi một cách khác, chi phí vốn của mỗi nguồn tài trợ được xác định trên cơ sở giá thị trường. 5
  6. Chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ thành phần Bảng cân đối kế tốn Tài sản Nguồn vốn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu - Vốn cổ phần ưu đãi Nguồn vốn - Vốn cổ phần thường dài hạn Cổ phần thường Lợi nhuận giữ lại Chi phí sử dụng vốn của mỗi nguồn tài trợ là chi phí sử dụng vốn sau thuế được tính trên nền tảng của các chi phí tài trợ ở hiện tại. 6
  7. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn (rd), là chi phí phải được tính sau thuế khi doanh nghiệp tăng nguồn vốn tài trợ dài hạn bằng vay nợ. Để thuận lợi chúng ta giả định rằng nguồn vốn của doanh nghiệp được huy động qua việc phát hành trái phiếu.Trái phiếu được phát hành là loại trái phiếu trả lãi hàng năm. 7
  8. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN 1.Doanh thu phát hành thuần: Doanh thu phát hành thuần = Giá bán trái phiếu - chi phí phát hành -Doanh thu phát hành thuần là khoản tiền thưc sự mà doanh nghiệp nhận được từ việc phát hành và bán các chứng khốn . -Chi phí phát hành là tổng chi phí phát sinh trong quá trình doanh nghiệp phát hành và bán một chứng khốn . 8
  9. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Ví dụ: Cơng ty A dự định vay nợ 10.000.000$ bằng cách phát hành lơ trái phiếu cĩ kì hạn 20 năm, lãi suất hàng năm 9%, mệnh giá trái phiếu 1.000$, giá bán trái phiếu là 980$, chi phí phát hành trái phiếu là 2% trên mệnh giá. Tính số tiền thu thuần trên một trái phiếu của cơng ty? -Ta cĩ số tiền thu thuần của cơng ty từ việc bán trái phiếu là : 980$ - 2%*1.000$ = 960$ 9
  10. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế (rD): Cĩ thể được xác định theo một trong 3 phương pháp sau: -Phương pháp dựa vào bảng cân đối trên thị trường: Khi số tiền thu thuần từ bán trái phiếu bằng mệnh giá của nĩ thì chi phí sử dụng vốn vay trước thuế bằng lãi suất coupon (ghi trên cuống lãi) mà trái chủ được hưởng hàng năm. 10
  11. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Ví dụ: Trái phiếu cĩ lãi suất hàng năm là 10% và giá phát hành thuần của trái phiếu bằng mệnh giá (1.000$). Vậy chi phí sử dụng vốn vay trước thuế bằng trái phiếu trong trường hợp này cũng sẽ bằng đúng 10%. 11
  12. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN -Phương thức dựa vào tỷ suất sinh lợi đáo hạn của các trái phiếu cĩ cùng mức độ rủi ro theo bảng báo giá trên thị trường chứng khốn Ví dụ: Một trái phiếu cùng mức độ rủi ro cĩ YTM (lãi suất hồn vốn - Yield to Maturity) là 9,7% thì giá trị này cĩ thể được xem như là chi phí sử dụng vốn vay trước thuế. - 12
  13. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Phương thức tính tốn chi phí sử dụng vốn: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế cĩ thể được tính tốn bằng cách dựa trên dịng tiền của trái phiếu và từ đĩ xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ của trái phiếu này. Dưới gĩc độ của nhà phát hành thì chi phí sử dụng vốn vay này được xem như là chi phí tính theo đáo hạn của dịng tiền từng khoản nợ. 13
  14. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Ví dụ: Trái phiếu cĩ mệnh giá 1.000$, lãi suất hàng năm là 9%, kì hạn 20 năm,giá phát hành của trái phiếu là 960$. Dịng tiền khi cơng ty phát hành trái phiếu như sau: 0 1-19 20 960 -90 -1090 I I I MV P = 1 + 2 + + n + n (1+ rd ) (1+ rd ) (1+ rd ) (1+ rd ) 14
  15. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Ngồi ra ta cũng cĩ thể tính gần đúng rD theo cơng thức sau: FV − P R + 0 n rD = FV + P0 2 Trong đĩ: ▪ R : lãi vay hàng năm ▪ FV:Mệnh giá của trái phiếu ▪ P0 : Giá thị trường của trái phiếu ▪ n: Kì hạn của trái phiếu 15
  16. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN Ví dụ: Cơng ty A dự định vay nợ 10.000.000$ bằng cách phát hành lơ trái phiếu cĩ kì hạn 20 năm,lãi suất hàng năm 9%,mệnh giá trái phiếu 1.000$, giá bán trái phiếu là 980$,chi phí phát hành trái phiếu là 2% trên mệnh giá. Tính số tiền thu thuần trên một trái phiếu của cơng ty? Thay thế những dữ liệu cần thiết trong ví R=90 dụ trên vào cơng thức ta cĩ: FV=1.000$ P0=960$ 1.000$ − 960$ n=20 90$ + r = 20 = 9,4% D 960$ +1.000$ 2 16
  17. 2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY DÀI HẠN ❖Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Do lãi vay được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nên chi phí sử dụng vốn vay cần được tính sau thuế r*D r*D= rD(1-T) Với T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 17
  18. ❖Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Ví dụ: chúng ta cĩ thể sử dụng vốn vay trước thuế của cơng ty A là 9,4% thuế suất thuế thu nhâp doanh nghiệp là 40%, chi phí sử dụng vốn vay sau thuế của cơng ty này là: 9,4%*(1-40%)=5,6% Tĩm lại chi phí nợ vay dài hạn sẽ thấp hơn bất kỳ chi phí của nguồn tài trợ dài hạn nào khác bởi vì khả năng hưởng lợi từ lá chắn thuế của chi phí lãi vay. 18
  19. ❖Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Chi phí sử dụng nợ của một dự án hay một cơng ty là lãi suất vay sau khi điều chỉnh thuế thu nhập. Ví dụ: Nếu cơng ty, vay nợ 20000, lãi suất 10%, thuế TNDN 30% 19
  20. ❖Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Tổng nợ Khơng sử dụng nợ Sử dụng nợ vay 20000 vay Thu nhâp trước thuế 10.000 10.000 và lãi vay Trả lãi (10%) 0 2.000 Thu nhập trước thuế 10.000 8.000 Thuế thu nhập DN 3.000 2.400 (30%) Lãi rịng 7000 5.600 Mức giảm lợi nhuận rịng do sử dụng nợ vay là 7000 – 5.600 = 1.400 Chi phí sau thuế là: r*D= rD(1-T) = (1-30%)* 10% = 7% 20
  21. ❖Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế - Chi phí trả lãi : 20000 * 10% = 2000 - Giảm lợi nhuận trước thuế : 2000 - Giảm thuế : 2000* 30% = 600 - Chi phí cơng ty thực tế chịu khi đi vay : 2000 – 600 = 1400 - Chi phí sử dụng nợ (sau thuế) : 1400/20000 = 7% 21
  22. Chi phí sử dụng nợ Nếu cơng ty huy đơng nợ bằng trái phiếu, lãi suất huy động nợ chính là lãi suất trái phiếu khi đáo hạn (sau thuế), được xác định dựa vào cơng thức: n I M P = + net  t n t=1 (1+ rD ) (1+ rD ) Trong đĩ : lãi suất huy động nợ là RD, TC là thuế suất thuế thu nhập cơng ty, M là mệnh giá trái phiếu, Pnet là thu nhập do phát hành trái phiếu, bằng giá bán trừ chi phí phát hành 22
  23. Chi phí sử dụng nợ Thí dụ : Một cơng ty phát hành trái phiếu mệnh giá $100, lãi suất trái phiếu: 9%, kỳ hạn 3 năm, trái phiếu được bán trên thị trường với giá $96, chi phí phát hành tính bình quân $1 trên mỗi cổ phiếu. Lãi suất cơng ty phải trả khi huy động trái phiếu RD được xác định dựa vào cơng thức sau: 3 100*9% 100 95 = + R = 11.05%  t 3 D t=1 (1+ RD ) (1+ RD ) 23
  24. Chi phí sử dụng nợ - Ví dụ một DN phát hành loại trái phiếu khơng trả lãi cĩ mệnh giá là 1000USD/trái phiếu đáo hạn sau 8 năm và được bán với giá là 403,88USD tỷ lệ sinh lời rd tại thời điểm đáo hạn của trái phiếu này là: MV P = n (1+ rd ) 24
  25. 3. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI Giới thiệu về cổ phần ưu đãi ▪ Khi cổ đơng mua cổ phiếu của cơng ty sẽ được hưởng một số quyền lợi. Khi một trong những quyền đĩ được đối xử đặc biệt thì nĩ trở thành cổ phần ưu đãi. Trong đĩ ưu đãi về cổ tức là phổ biến nhất. ▪ Ưu đãi về cổ tức là một con số được ấn định trước mà cổ đơng ưu đãi được hưởng bất kỳ kết quả kinh doanh 25
  26. 3. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI ▪ Do đĩ cổ phần ưu đãi được xem là một loại nguồn vốn sở hữu đặc biệt trong doanh nghiệp. Cổ tức của cổ phần ưu đãi cũng được lấy từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Nhưng lợi nhuận này đem chia cổ tức của cổ phần ưu đãi trước rồi mới chia chia cho cổ phần thường. 26
  27. 3. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI Tính tốn chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi: rp Dps rp = p ps Trong đĩ: Dps: Cổ tức cổ phần ưu đãi Pps: Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần ưu đãi 27
  28. 3. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI Ví dụ: Cơng ty K đang dư định phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm 8,5% trên mệnh giá phát hành là 87$. Chi phí phát hành là 5$ mỗi cổ phần. Giải: Dps=8,5%*87$=7,4$ Pps=87$-5$=82$ Chi phí sử dụng vốn cổ phần: 7.4 r = = 9% p 82 28
  29. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG Khái niệm: Là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần do các nhà đầu tư trên thị trường vốn kỳ vọng, cĩ hai dạng tài trợ dưới dạng cổ phần thường: (1) thu nhập giữ lại và (2) phát hành mới cổ phần thường. 29
  30. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường(re): Khái niệm: là mức tỷ lệ lãi suất chiết khấu mà nhà đầu tư chiết khấu các khoản thu nhập cổ tức mong đợi, để xác định cổ phần thường của cơng ty. Cĩ 2 cách xác định. 30
  31. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG Cách 1:Sử dụng mơ hình tăng trưởng đều (Mơ hình Gordon) P0:Giá cổ phần thường D1: Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1: [D1=D0*(1+g)] D0: Cổ tức hiện tại re : Tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường. g : Tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm trong cổ tức. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường(re),như sau: D0 (1+ g) D1 D1 P0 = = rE = + g (rE − g) (rE − g) P0 31
  32. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG Chú ý: vì cổ tức cổ phần thường cĩ thể được thanh tốn từ thu nhập sau thuế nên chi phí này khơng cần được điều chỉnh sau thuế. Ví dụ 1: Cơng ty TH mong muốn xác định re,với p0=50$/cổ phần, g=5%, D0=3,8$. Cổ tức được thanh tốn trong 3 năm qua: Năm Cổ tức 2001 3,8$ 2000 3,62$ 1999 3,47$ 32
  33. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG -Từ các giá trị đã cho ta được: D1= D0*(1+g) = 3,8*(1+5%) = 3,99 $ ≈ 4($) 4$ r = +5% =13% e 50$ 13% là chi phí vốn cổ phần thường phản ánh tỷ suất sinh lợi mà các cổ đơng hiện tại mong muốn trên khoản vốn đầu tư của họ để đảm bảo giá thị trường các cổ phần đang lưu hành khơng thay đổi. 33
  34. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG Ưu điểm : đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng Nhược điểm : ▪Giả định tỉ lệ tăng trưởng cố định khơng thực tế. ▪Khơng thể hiện rõ mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro. ▪Khơng thể áp dụng đối với những cơng ty khơng chia cổ tức. 34
  35. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG Cách 2: Sử dụng mơ hình định giá tài sản vốn(CAPM): -Mơ hình CAPM mơ tả mối quan hệ giữa r (tỷ suất sinh lợi) hoặc re với rủi ro của doanh nghiệp được đo lường bằng hệ số β − − re = rf + β * (rm-rf) E(R ) = R + E (R )− R  i f m f i re: Tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường. rf : Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro rm: Tỷ suất sinh lời thị trường là r danh mục TT của các tài sản) β: là hệ số beta thị trường 35
  36. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG Ví dụ 2: Cơng ty TH cung cấp các thơng tin đã xác định rằng rf=7%, β=1,5; Tỷ suất sinh lời TT rm là 11%, các giá trị đã cho ta được: re = rf + [ β * (rm-rf) ] re = 7% + [ 1,5 * (11% - 7%) ] = 13% 36
  37. 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG So sánh kỹ thuật định giá tăng trưởng đều và٭ CAPM: -Trong mơ hình CAPM thì xem xét rủi ro của DN qua hệ số β để xác định rm,re.Cịn mơ hình định giá tăng trưởng đều chỉ sử dụng giá TT của cổ phần (p0) để phản ánh tỷ suất sinh lợi – rủi ro mong đợi của nhà đầu tư theo TT, khơng đề cập đến rủi ro của DN. 37
  38. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ THU NHẬP GIỮ LẠI (rre) Thật ra sử dụng nguồn tài trợ nào cho nhu cầu tăng vốn của doanh nghiệp cũng đều cĩ " giá" của nĩ. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại được đo lường bằng chi phí cơ hội, vì nếu lợi nhuận này được chia thì các cổ đơng cĩ thể đầu tư và thu lợi nhuận từ ngồi doanh nghiệp. Cịn nếu đầu tư vào chính doanh nghiệp thì tối thiểu họ phải đạt được mức doanh lợi như các cổ phần mà họ đang nắm giữ. Do đĩ chi phí của thu nhập giữ lại đối với một doanh nghiệp tương tự như chi phí cổ phần thường. Ta xác định chi phí lợi nhuận giữ lại ngang bằng với re, Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại = r e 38
  39. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (rne): -Xác định bằng cách tính rne sau khi đã xem xét đến cả yếu tố định giá thấp hơn lẫn chi phí phát hành mới.Thơng thường để bán một cổ phần thường mới thì DN sẽ bán với giá thấp hơn giá TT hiện tại và chi phí để phát hành cổ phần mới sẽ làm giảm số tiền thu được từ việc phát hành cổ phần mới. 39
  40. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (rne) - Chi phí sử dụng vốn từ phát hành mới cổ phần thường (rne) được tính tốn bằng cách xác định doanh thu phát hành thuần sau khi đã tính tới yếu tố bán dưới giá TT và trừ đi chi phí phát hành: D1 rne = + g p0 *(1− F) 40
  41. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (rne) -Cổ tức thanh tốn cho các cổ đơng được trích từ dịng tiền thu nhập sau thuế nên rne bản thân nĩ là một chi phí hình thành sau thuế nên khơng cân thiết điều chỉnh. -Ta cĩ thể tính rne bằng cơng thức sau: D1 rne = + g p0 *(1− F) F: Phần trăm chi phí phát hành. Khi áp dụng mơ hình tăng trưởng khơng đổi và đưa những chi phí địi hỏi chúng ta sử dụng khoảng tiền nhận được thuần Po(1-F) 41
  42. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (rne) Ví dụ 3: Ví dụ ta biết mổi cổ phần mới phát hành được bán với giá p0=50$, g=5%, D1=4$. Chi phí phát hành F = 11%. 4 r = + 0.05 =14% ne 50*(1− 0.11) 42
  43. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (r ) Ví dụ 3: ne Ví dụ ta biết mổi cổ phần mới phát hành được bán với giá p0=50$, g=5%, D1=4$. Để xác định rne giám đốc tài chính TH đã dự đốn mỗi cổ phần mới cĩ thể đươc bán với mức giá thấp hơn là 47$ (3$ chênh lệch là cần thiết để đảm bảo khả năng cạnh tranh về giá của cổ phần trên thị trường), chi phí chi trả cho hoạt động phát hành và bán cổ phần mới là 2,5$/cổ phần: 43
  44. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (rne) -Tổng chi phí phát hành một cổ phần mới ra TT: 3$ + 2,5$ = 5,5$ -Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần thường mới (p’0): 50$ - 5,5$ = 44,5$ -Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới (rne): 4$ r = + 5% =14% ne 44,5$ 44
  45. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (rne) -Tuy nhiên cùng một nguồn dữ liệu chi phí lợi nhuận giử lại là D1 re = + g p0 4 r = + 0.05 =13% ne 50 45
  46. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN Khái Niệm Chi phí sử dụng vốn bình quân gia (WACC) là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các nguồn tài trợ dài hạn mà một doanh nghiệp đang sử dụng. 46
  47. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN Tính Tốn Chi Phí Sử Dụng Vốn Bình Quân(WACC) - Cơng thức tính tốn: WACC= WD*rD(1-T)+( Wp*rp )+(We*re ) (1) Trong đĩ: WD: tỷ lệ % tỷ trọng vốn tài trợ bằng nợ dài hạn rD : % chi phí sử dụng vốn vay Wp: % tỷ trọng nguồn vốn tài trợ bằng cổ phần ưu đãi rp: % chi phí sử dụng cổ phần ưu đãi We: tỷ lệ % tỷ trọng nguồn tài trợ bằng cổ phần thường re: % chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại 47
  48. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN - Ta cũng cĩ cơng thức tổng quát như sau: WACC= ∑( Wj * rj ) ( j=d,p,e) Wj : tỷ lệ tỷ trọng từng nguồn vốn j rj : tỷ lệ chi phí sử dụng từng nguồn vốn j - Hai điểm quan trọng cần lưu ý trong cơng thức (1) ➢ Tổng tỷ trọng các nguồn tài trợ riêng biệt trong cấu trúc vốn phải bằng 1,0 . ( WD + Wp + We = 1,0) ➢ Tỷ trọng trong vốn cổ phần thường, We, được nhân với chi phí của thu nhập giữ lại, re, hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới, rne . 48
  49. Chi phí vốn trung bình trọng số - WACC Thí dụ một cơng ty cĩ 1.4 triệu cổ phiếu đang lưu hành. Giá bán một cổ phiếu trên thị trường hiện nay là $20. Cơng ty cĩ phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá $5 triệu, hiện nay trái phiếu được bán trên thị trường với giá bằng 93% mệnh giá và lãi suất đáo hạn : 11%. Lãi suất phi rủi ro là 8%, lãi suất đền bù rủi ro thị trường là 7%. Chúng ta ước lượng hệ số beta của cơng ty là 0.74, Thuế cơng ty là 34%. Tính WACC của cơng ty 49
  50. Chi phí vốn trung bình trọng số - WACC Giải : •Ước lượng Re bằng mơ hình CAPM Re = Rf + b (RM – Rf) Re = 8% + 0.74* 7% = 13.18% • E = $20 *1.4 triệu = $28 triệu • D = $5* 93% = $4.65 triệu • D + E = $28 triệu + $4.65 triệu = $32.65 triệu •WACC = (28/32.65)*13.18% + (4.65/32.65)*11% *(1- 34%) = 12.34% 50
  51. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN ❖ Ví Dụ :Ta cĩ các thơng số về chi phí sử dụng từng nguồn vốn riêng biệt trong cấu trúc vốn của cơng ty như sau: - Chi phí sử dụng vốn vay rD =5,6%, cổ phần ưu đãi rp=9,0%, vốn từ thu nhập giữ lại re=13,0%, cổ phần thường phát hành mới rne=14,0% • Tỷ trọng nguồn tài trợ bằng nợ vay dài hạn WD=40%, • tỷ trọng nguồn tài trợ bằng cổ phần ưu đãi Wp=10%, • tỷ trọng nguồn tài trợ bằng cổ phần thường We=50%. ➢ Qua số liệu trên ta cĩ bảng xác định chi phí sử dụng vốn bình quân: 51
  52. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN Nguồn tài trợ Tỷ Chi phí sử Chi phí sử dụng vốn dài hạn trọng dụng vốn tính theo tỷ trọng Nợ vay dài hạn 40% 5,6% 2,2% Cổ phần ưu đãi 10% 9,0% 0,9% Cổ phần thường 50% 13.0% 6,5% Tổng Cộng: 100% 9,6% 52
  53. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN ➢ Ta áp dụng cơng thức trên tính ra ta được chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là= 9,6%. 3- Gía trị sổ sách so với giá thị trường • Tỷ trọng theo gia trị sổ sách sử dụng các giá trị kế tốn để tính tốn tỷ lệ của nguồn tài trợ riêng biệt trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp. • Tỷ trong tính theo giá thị trường đo lường tỷ lệ của các nguồn tài trợ riêng biệt này theo giá thị trường. • Tỷ trọng tính theo giá thị trường cĩ ưu điểm hơn vì giá trị thị trường của các chứng khốn phản ánh xấp xỉ giá trị bằng tiền thu được khi bán các chứng khốn này. • Chi phí của các nguồn tài trợ riêng biệt khác nhau được tính tốn dựa vào giá cơng bố của thị trường nên hợp lý hơn nếu tỷ trọng tương ứng của chúng cũng được tính theo giá trị thị trường. 53
  54. ❖ Ví dụ: Cơng ty ABC cĩ cơ cấu tài chính như sau: Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng(W) Gía sử dụng %(r) -Vay ngân hàng 1000 10% 6,1 -Trái phiếu 1500 15% 6,2 -Cổ phiếu ưu đãi 1000 10% 10,0 -Cổ phiếu thường 5500 55% 12,0 -Lãi để lại 1000 10% 12,0 Tổng Cộng 10000 100% 54
  55. - Từ bảng số liệu trên ta cĩ WACC=10%*6,1%+15%*6,2%+10%*10%+55%*12%+10%* 12% = 10,34 % - Như vậy, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào cơ cấu tài chính của doanh nghiệp, cơ cấu tài chính thay đổi thì chi phí sử dụng vốn bình quân cũng thay đổi theo. - Các doanh nghiệp cĩ địn cân nợ vào khoảng từ 20% đến 80% do đĩ cĩ biến động của cơ cấu tài chính như sau: ➔ Từ bảng trên cho thấy cơ cấu tài chính để cĩ được chi phí sử dụng vốn tối ưu của đơn vị này là 50% vốn chủ sở hữu và 50% nợ vay. 55
  56. Cơ cấu tài chính Chi phí sử dụng vốn Vốn vay Vốn Sở Hữu Vốn vay Vốn CSH Bình quân Wd(1) We(2) Rd(3) Re(4) (5)=(1)*(2)+(2)*(4) 20% 80% 6,0% 11,0% 10,00% 30% 70% 6,5% 11,2% 9,79% 40% 60% 7,0% 11,5% 9,7% 50% 50% 7,0% 12,0% 9,50% 60% 40% 8,0% 13,0% 10,00% 70% 30% 9,0% 14,0% 10,5% 80% 20% 10,0% 15,0% 11,00% 56
  57. Các nhân tố ảnh hưởng tới WACC • Các nhân tố doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt: – Lãi suất – Thuế suất • Các nhân tố doanh nghiệp cĩ thể kiểm sốt – Chính sách cấu trúc vốn – Chính sách cổ tức chi trả – Thay đổi qui định quyết định ngân sách vốn đầu tư, để chấp nhận những dự án cĩ rủi ro cao hơn hoặc thấp hơn trong quá khứ. 57
  58. Chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư • Chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) là chi phí sử dụng vốn bình quân của 1 DN khi một đồng vốn tài trợ mới tăng thêm. 58
  59. Xác định điểm gãy-Breaking Points Để tính tĩan WMCC cần xác định điểm gãy, là điểm mà tại đĩ khi tổng quy mơ các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ gia tăng. Cơng thức tổng quát sau đây cĩ thể được sử dụng để tìm điểm gãy: gia −tri − von−thanh− phan − khi− chi − von−thay − doi Diemgay = ti−trong − nguon − von−thanh− phan
  60. Xác định điểm gãy-Breaking Points Ví dụ cơng ty Ocean cĩ cấu vốn mục tiêu 60% vốn cổ phần và 40% vốn vay chi phí tuong ứng với quy mơ như sau: Vốn vay Chi phi sử dụng Vốn cổ Chi phi sử WACC vốn vay sau thuế phần dụng vốn cổ Rd phần 0 - 99 4.2% 0- 199 6.5% 100- 199 4.6% 200- 399 8% 200-299 5.0% 400- 599 9.5% 100 Diemgay = = 250 0.4 60
  61. Bài tập Hãy tinh chi phí sử dụng vốn các nguồn tài trợ sau: a. Trái phiếu mệnh giá là 1.000$, giá thị trường 970$, thời hạn là 10 năm, LS : 10%, chi phí phát hành là 5%, thuế suất thuế thu nhập DN là 34% b. Cổ phần ưu đãi được bán với mệnh giá là 100$, cổ tứ thanh tốn hàng năm 8$, chi phí phát hành là 9$/cổ phần. c. Tổng vốn cổ phần thường là 4,8 triệu, giá mỗi cổ phần 75$, cổ tức mỗi cổ phần trong năm qua là 9,8$ và mức cổ tức dự kiến khơng thay đổi trong tương lai. d. Cổ phiếu thường phát hành mới, cổ tức hiện tại là 2,8$ mức cổ phiếu này dự kiến tăng 8%/năm giá trị thị trường cổ phiếu là 53$, chi phí phát hành là 6$/cổ phần 61
  62. b)Chi phí sử dụng cổ phần ưu đãi- Dp 8 rp = = = 8.79% P0 −− cpph 100 9 c)Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường- D1 9.8 rge =+ = + 0 =13.06% P0 75 d)Chi phí sử dụng vốn phát hành mới- Ta cĩ =2.8$;g=8%; =53$;cpph=6$/cổ phần =14.43% 62
  63. Bài 2 Cấu trúc vốn Số tiền Trái phiếu $1,083 Cổ phiếu ƯĐ $268 Cổ phiếu thường $3,681 Tổng cộng $5,032 • r*d =5.5% • rp =13.5% • re =18% Tính WACC: 63
  64. Bài tập Cơng ss cần gia tăng 500 000USD để cải tiến nhà máy cơng ty quyết định phát hành trái phiếu lãi suất là 14%, mệnh giá la 1000usd kỳ hạn là 10 năm các nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lời là 9% a. Tính giá thị trường trái phiếu b. Giá thuần của trái phiếu là bao nhiêu nếu chi phát hành là 10% trên giá thị trường cĩ bao nhiêu trái phiếu cơng ty sẽ được phát hành để nhận được 500.000USD c. Chi phí sử dụng vốn vay sau là bao nhiêu nếu thuế suất là 43% 64
  65. Bài tập Cơng Thái Hồng cĩ dự án đầu tư chí tổng cộng là 10 tỷ hai nguồn vốn dược huy động để đầu tư dự án , (1) Lợi nhuận tích lũy của cơng ty (2) là nợ vay NH chiếm tỷ trong là 60% với lãi suất 12%/năm hệ số beta =2.8, lãi suất phi rủi ro là 7% Thuế suất 28%, lợi nhuận danh mục là 15% a. Tính WACC 65
  66. Bài tập Cơng ABC cĩ dự án đầu tư chí tổng cộng là 20 tỷ đồng cơng ty sử dụng 4 tỷ từ lợi nhuận giử lại, 10 tỷ từ phát hành cổ phần mới trong đĩ phát hành cổ phần ưu đãi là 2 tỷ đồng với lãi suất là 11% phần cịn lại cơng ty sử dụng vốn vay NH với lãi suất là 10%, Cổ đơng nắm giử cổ phần phổ thơng yêu cầu tỷ suất lợi nhuận đầu tư cao hơn lã vay NH 8%, Thuế suất thuế thu nhập 28% a. Tính WACC 66