Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Ngân sách nhà nước

pdf 21 trang huongle 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Ngân sách nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_6_ngan_sach_nha_nuoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Ngân sách nhà nước

  1. CHƯƠNG 6 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
  2. NỘI DUNG  KHÁI NIỆM VỀ NSNN  THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC  THUẾ - NGUỒN THU CHỦ YẾU CỦA NSNN  CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
  3. KHÁI NIỆM VỀ NSNN  Định nghĩa:  NSNN là bản dự toán thu – chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm  NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà nước  NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau
  4. Định nghĩa NSNN  “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước”- Luật NSNN  NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước”
  5. Đặc điểm NSNN  Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực của Nhà nước, thực hiện chức năng của Nhà nước;  Hoạt động thu chi NSNN được thực hiện trên cơ sở Luật định.  NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng;  Tính mục đích, vận động thường xuyên và sở hữu  Không hoàn trả trực tiếp
  6. Vai trò của NSNN  Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước  Điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội . Kích thích nền kinh tế phát triển . Ổn định kinh tế xã hội . Đảm bảo công bằng xã hội
  7. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC  Định nghĩa “Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thoả mãn các nhu cầu của Nhà nước”
  8. Các nguồn Thu NSNN  Thuế;  Lệ phí;  Phí;  Các khoản thu từ hoạt động kinh tế Nhà nước  Thu nhập từ vốn góp của NN vào các tổ chức kinh tế  Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu NN  Thu hồi vốn của NN tại các tổ chức kinh tế  Vay nợ
  9. Phân loại Thu NSNN  Căn cứ vào tính chất thuế  Thu từ thuế  Thu ngoài thuế  Căn cứ vào tính chất thu thường xuyên  Thu thường xuyên  Thu không thường xuyên  Theo yêu cầu động viên vốn vào NSNN:  Thu trong cân đối NSNN  Thu bù đắp thiếu hụt NSNN
  10. Nguyên tắc thu NSNN  Nguyên tắc thu theo lợi ích  Nguyên tắc thu theo khả năng  Nguyên tắc ổn định, lâu dài  Nguyên tắc đảm bảo công bằng
  11. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN  Thu nhập bình quân đầu người  Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh têzs  Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên;  Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước
  12. THUẾ - NGUỒN THU CHỦ YẾU CỦA NSNN  Định nghĩa “Thuế là hình thức đóng góp nghĩa vụ theo luật định của các pháp nhân và thể nhân cho Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước”  Đặc điểm  Là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật định;  Không hoàn trả trực tiếp;  Chính sách thuế được xây dựng trên cơ sở thu nhập của các pháp nhân, thể nhân có được từ lợi ích xã hội.
  13. Các yếu tố cơ bản cấu thành một luật thuế  Đối tượng đánh thuế (Thu nhập, tài sản, hàng hoá, dịch vụ)  Người nộp thuế  Người chịu thuế  Căn cứ tính thuế Thuế phải nộp = Số lượng đối tượng tính thuế * thuế suất . Đơn vị tính thuế . Giá tính thuế
  14. Thuế suất “Là số tiền thuế phải nộp tính trên một đơn vị đối tượng chịu thuế”  Thuế suất cố định (thuế suất theo số tuyệt đối)  Thuế suất tỷ lệ : thuế suất được quy định theo tỷ lệ % trên đối tượng tính thuế, gồm có: . Thuế suất tỷ lệ cố định . Thuế suất luỹ tiến (từng phần/ toàn phần)
  15. thuế suất luỹ tiến từng phần Bậc Thu nhập bình quân tháng/ người Thuế suất (%) 1 Đến 5.000.000 đ 0 2 Trên 5.000.000 đến 15.000.000 đ 10 3 Trên 10.000.000 đến 25.000.000 đ 20 4 Trên 25.000.000 đến 40.000.000 đ 30 5 Trên 40.000.000 40 Tính thuế thu nhập cá nhân của một người có thu nhập 16 triệu đồng/ tháng theo thuế suất luỹ tiến từng phần và toàn phần?
  16. Các chế độ ưu đãi thuế  Các đối tượng không thuộc diện chịu thuế  Thuế suất ưu đãi  Miễn, giảm thuế . Miễn thuế . Giảm thuế  Thưởng, phạt  Thủ tục về thuế
  17. Phân loại thuế  Căn cứ vào đối tượng đánh thuế . Thuế thu nhập (thu nhập doanh nghiệp; thu nhập cá nhân) . Thuế tài sản . Thuế tiêu dùng  Căn cứ vào tính chất chuyển giao thuế . Thuế trực thu . Thuế gián thu
  18. Hệ thống thuế tại Việt Nam (*)  Thuế giá trị gia tăng  Thuế thu nhập doanh nghiệp  Thuế tiêu thụ đặc biệt  Thuế xuất khẩu, nhập khẩu  Thuế nhà đất  Thuế tài nguyên  Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao  Thuế môn bài (*) Sinh viên tự đọc luật thuế
  19. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC “ Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năn của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định.  Chi NSNN gắn với bộ máy NN, nhiệm vụ kinh tế, xã hội mà NN đảm đương  Chi NSNN gắn với quyền lực của Nhà nước  Hiệu quả chi NSNN gắn với hiệu quả vĩ mô về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng  Chi NSNN là những khoản chi không hoàn trả trực tiếp  Chi NSNN gắn liền với sự vận động của các phạm trù khác như lạm phát, thuế, tín dụng, tỷ giá hối đoái
  20. Nội dung chi NSNN  Chi đầu tư phát triển;  Chi cho y tế, giáo dục đào tạo và NCKH;  Chi cho văn hoá, thể dục thể thao;  Chi về xã hội;  Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể;  Chi cho an ninh, quốc phòng;  Chi Khác.
  21. Phân loại chi NSNN  Căn cứ vào mục đích chi tiêu  Chi tích luỹ  Chi tiêu dùng  Căn cứ vào thời hạn và phương thức quản lý  Chi thường xuyên < thu thường xuyên  Chi đầu tư phát triển  Chi trả nợ và viện trợ  Chi dự trữ