Bài giảng Thẩm định tín dụng ngân hàng - Trịnh Thị Thúy hồng

pdf 138 trang huongle 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định tín dụng ngân hàng - Trịnh Thị Thúy hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tham_dinh_tin_dung_ngan_hang_trinh_thi_thuy_hong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thẩm định tín dụng ngân hàng - Trịnh Thị Thúy hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GiẢNG VIÊN: TS. Trịnh Thị Thúy Hồng KHOA TCNH & QTKD 1
  2. Mục đích của môn học  Hoạt động tín dụng của ngân hàng đem lại thu nhập chính cho các ngân hàng thương mại hiện nay ở Việt Nam, tuy nhiên hoạt động này cũng đem lại nhiều rủi ro và làm mất vốn của ngân hàng. Vì vậy, trước khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng phải tiến hành thẩm định tín dụng. Với vai trò quan trong đó, thẩm định tín dụng trở thành công việc thường xuyên, không thể thiếu trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. => Cung cấp phương pháp, kỹ thuật thẩm định tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và đảm bảo thu hồi vốn vay cho Ngân hàng. 2
  3. Sách tham khảo 1. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng – Nguyễn Minh Kiều 2. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại – Nguyễn Minh Kiều 3. Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư – Nguyễn Quang Thu. 4. Phân tích báo cáo tài chính – Nguyễn Năng Phúc. 5. Quản trị ngân hàng thương mại – Peter Rose (sách dịch) 6. 100 bài tập đầu tư 3
  4. Luật tham khảo  Cần nghiên cứu các luật: 1. Luật các tổ chức tín dụng 2010 2. Luật số 46/2010/QH12 của Quốc hội: Luật Ngân hàng nhà nƣớc 3. Luật đất đai Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. 4. Luật trƣng mua, trƣng dụng tài sản số 15/2008/QH12 5. Luật doanh nghiệp 2014 6. Luật đầu tƣ 2014 7 . 4
  5. Nội dung học phần Chương 1: Khái quát về tín dụng ngân hàng Chương 2: Khái quát về thẩm định tín dụng Chương 3: Thẩm định tín dụng ngắn hạn Chương 4: Thẩm định tín dụng trung và dài hạn Chương 5: Thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu Chương 6: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Chương 7: Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay Chương 8: Phân tích, đánh giá và xử lý rủi ro Chương 9: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân 5
  6. CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 1.2. Quy trình tín dụng 1.3. Đảm bảo tín dụng 6
  7. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm  Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 7
  8. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm Các hình thức tín dụng + Cho vay + Chiết khấu + Cho thuê tài chính + Bao thanh toán + Bảo lãnh ngân hàng 8
  9. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng  Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.  Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn (repo) hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. 9
  10. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng  Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa Bên cho thuê là các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và Bên thuê là khách hàng. Vốn pháp định khi mở cty cho thuê tài chính  Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. 10
  11. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng  Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. 11
  12. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng  Dựa vào mục đích của tín dụng: + Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh. + Tín dụng tiêu dùng. + Tín dụng xuất nhập khẩu. + Tín dụng phục vụ cho đi du học 12
  13. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng  Dựa vào thời hạn tín dụng: + Tín dụng ngắn hạn + Tín dụng trung hạn + Tín dụng dài hạn 13
  14. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng  Dựa vào đảm bảo tín dụng + Tín dụng có đảm bảo + Tín dụng không có đảm bảo  Dựa vào đối tượng vay + Tín dụng cá nhân, hộ gia đình. + Tín dụng doanh nghiệp 14
  15. 1.1. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng  Dựa vào các ngành kinh tế: + Tín dụng trong lĩnh vực công nghiệp + Tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp + Tín dụng trong lĩnh vực xây dựng + Tín dụng trong lĩnh vực dịch vụ 15
  16. 1.1.3. Các phương pháp xác định lãi suất cho vay a. Phương pháp tổng hợp chi phí 1. Chi phí huy động vốn phục vụ cho vay 2. Chi phí hoạt động (bao gồm tiền công, lương cho nhân viên và chi phí về trang thiết bị cho việc giải quyết các thủ tục cho vay). 3. Phần bù cần thiết cho những rủi ro gắn với mỗi khoản cho vay. 4. Mức lợi nhuận cận biên trên mỗi khoản cho vay, thu nhập của cổ đông ngân hàng tỷ lệ với vốn đầu tư mà họ đóng góp. 16
  17. 1.1.3. Các phương pháp xác định lãi suất cho vay b. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ bản. R = Rcb + Rth + Rct Trong đó: R: là lãi suất cho vay  Rcb: là lãi suất cơ bản (do NHTW công bố).  Rth: là tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn.  Rct: là tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh. 17
  18. 1.1.3. Các phương pháp xác định lãi suất cho vay c. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất LIBOR hoặc SIBOR R = LIBOR + Rtd + Rth Trong đó: + Rtd: là tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do ngân hàng ước lượng. + Rth: là tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn. 18
  19. 1.1.3. Các phương pháp xác định lãi suất cho vay  Hiện nay theo thông tư Số: 08/2014/TT-NHNN quy định lãi suất cho vay gắn hạn bằng đồng VN của TCTD đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế  Theo Luật Dân sự, các tổ chức tín dụng không được cho vay với lãi suất cao gấp rưỡi ( Như vậy hiện nay lãi suất cho vay các NHTM Vn bị ảnh hưởng rất nhiều bởi những quy định trên 19
  20. 1.2. Quy trình tín dụng 1.2.1. Khái niệm Quy trình tín dụng: là bảng mô tả trình tự các bước và nội dung nghiệp vụ phải được thực hiện đối với cán bộ lãnh đạo và cán bộ nghiệp vụ, quan hệ tác nghiệp giữa các đơn vị trong quá trình cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn của ngân hàng. 20
  21. 1.2.1. Khái niệm Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có những ý sau: + Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. + Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính. + Quy trình tín dụng chỉ rõ các mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. 21
  22. 1.2.2. Quy trình tín dụng căn bản (so sánh quy trình của BIDV và VCB) • Tiếp nhận hồ sơ vay vốn 1 • Phân tích, thẩm định các điều kiện tín dụng 2 3 • Quyết định tín dụng • Giải ngân 4 • Giám sát tín dụng 5 • Thanh lý hợp đồng tín dụng 6 22
  23. 1.3. Bảo đảm tín dụng 1.3.1. Khái niệm  Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay  Những quy định cụ thể áp dụng đối với bảo đảm tiền vay như Luật các tổ chức tín dụng, Nghị định 163/2006/NĐ- CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm, Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 qui định về trình tự, thủ tục đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tài sản, Thông tư số 20/2011/TTLT-BTP- BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác. 23
  24. 1.3. Bảo đảm tín dụng Để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi: + Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm. + Tài sản bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và thị trường tiêu thụ). + Có đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền sử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. 24
  25. Nghiên cứu tình huống  Bà nội của cô có 7 người con, chồng đã mất, bà đã ký giấy cho vợ chồng con trai thứ 5 nhà từ đường, vậy khi cô con dâu thế chấp đất và BĐS gắn liền với đất để vay. Nhân viên tín dụng có cho cô con dâu vay không? Phân tích và kết luận Theo điều 625, 663 luật dân sự 25
  26. 1.3. Bảo đảm tín dụng  1.3.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng được thực hiện dưới nhiều hình thức, bao gồm: + Bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay; + Bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba; + Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 26
  27. CHƢƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG 2.1. Khái niệm Tại sao phải thẩm định tín dụng? Thẩm định tín dụng là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện về khách hàng và các nội dung cơ bản của phương án hoặc dự án mà khách hàng đã đề xuất nhằm đánh giá mức độ tin cậy, tính khả thi và độ rủi ro của nó để từ đó ra các quyết định tín dụng. 27
  28. 2.2. Nội dung của thẩm định tín dụng 2.2.1. Thẩm định khách hàng (tƣ cách, uy tín, năng lực quản lý, lịch sử tín dụng ). 2.2.2. Thẩm định khả năng tài chính 2.2.3. Thẩm định tính khả thi của phƣơng án sử dụng vốn vay 2.2.4. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay 2.2.5. Ƣớc lƣợng và kiểm soát rủi ro tín dụng 2.2.6. Thẩm định số tiền cho vay, phƣơng thức, lãi suất và thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ. 28
  29. 2.2.1. Thẩm định khách hàng Điều 19 (Luật dân sự 2015) Năng lực hành vi dân sự của cá nhân  Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Điều 20: Người thành niên, người chưa thành niên 1. Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên. 2. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23, 24 của Bộ luật dân sự. 29
  30. 2.3. Quy trình thẩm định tín dụng  Quy trình thẩm định tín dụng: là bảng mô tả trình tự các bước và nội dung cần thực hiện trong từng bước thẩm định từ xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra được kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi cho vay. 30
  31. 2.3. Quy trình thẩm định tín dụng Quy trình thẩm định tín dụng gồm các bước sau: Bước 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung. Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua các thông tin có được. Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay. 31
  32. 2.4. Thẩm định tín dụng và quyết định cho vay 32
  33. Câu hỏi chuẩn bị cho chương 3  Tải Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp => tìm ra điểm mới của thông tư so với Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp.  Tìm hiểu về các chỉ tiêu phân tích tài chính DN 33
  34. CHƢƠNG 3: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN 3.1. Mục tiêu và đối tƣợng thẩm định tín dụng  Tín dụng ngắn hạn có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức như: + Cho vay bổ sung vốn lưu động. + Chiết khấu chứng từ có giá. + Hoặc tài trợ xuất nhập khẩu Hình thức tín dụng ngắn hạn phổ biến nhất hiện nay là cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động. Do đó, trong phạm vi chương này, nội dung được trình bày là thẩm định tín dụng ngắn hạn để cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung VLĐ đối với doanh nghiệp. 34
  35. 3.1. Mục tiêu và đối tƣợng thẩm định tín dụng  Mục tiêu: Mục tiêu của TĐTD ngắn hạn là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu hồi nợ đối với các khoản cho vay ngắn hạn.  Đối tượng của thẩm định tín dụng ngắn hạn chủ yếu là tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn, tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, và tài sản đảm bảo nợ vay. 35
  36. 3.2. Nội dung cần thẩm định  Công tác thẩm định cần tập trung vào thẩm định những nội dung chính sau: + Thẩm định tư cách pháp nhân của khách hàng. + Thẩm định năng lực quản lý điều hành của doanh nghiệp. + Thẩm định uy tín của khách hàng. + Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Thẩm định tính chất khả thi của phương án vay vốn. 36
  37. Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp 1. Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với công ty TNHH 1 thành viên) 2. Điều lệ doanh nghiệp. 3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy phép đầu tư với DN có vốn đầu tư nước ngoài). 4. Giấy phép hành nghề đối với ngành nghề phải có giấy phép. 5. Giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp nếu ngành nghề có quy định. 6. Giấy phép khai thác tài nguyên (đối với DN hoạt động trong lĩnh vực này). 37
  38. Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng  Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp 7. Giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên. 8. Biên bản bầu thành viên HĐQT, Chủ tịch, văn bản bổ nhiệm Tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng. 9. Quyết định của HĐTV hoặc HĐQT về việc uỷ quyền cho người đại diện DN vay vốn ngân hàng. 10. Đăng ký mã số thuế. 11. Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của khách hàng. 12. Các giấy tờ khác, 38
  39. Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng Ngƣời đại diện pháp lý của công ty? . Theo anh/chị ai là người đại diện pháp lý của công ty cổ phần? a) HĐQT b) Chủ tịch HĐQT c) Tổng giám đốc/giám đốc d) Kế toán trưởng . Đối với DNTN, ai là người đại diện pháp lý? . Làm sao để biết được ai là người đại diện pháp lý? . Người đại diện pháp lý có phải là một chức danh trong doanh nghiệp không? 39
  40. Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng Xét ví dụ trường hợp Cty Cp Thuận Thảo: . Tháng 01/2010 bà TGĐ Võ Thị Thanh ký HĐ làm đại lý với hãng X. Nay ông TGĐ mới tên Nguyễn Văn A đề nghị ngân hàng phát hành bảo lãnh thanh toán cho hãng X (dựa trên hợp đồng bà Thanh đã ký). . Ngân hàng có thực hiện không, rủi ro gì không??? Trang 14 – 19 (theo điều 13 luật DN người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp), 40
  41. 3.3. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp 3.3.1.Thẩm định độ tin cậy của các báo cáo tài chính 3.3.2. Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp 3.3.2.1. Bảng cân đối tài sản (Balance sheet): 3.3.2.2. Báo cáo thu nhập (Income statement): 3.3.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính 41
  42. 3.3.1.Thẩm định độ tin cậy của các báo cáo tài chính  C¸c b¸o c¸o TC cã thÓ ®•îc m« t¶ theo h•íng tÝch cùc cã dông ý hoÆc v« t×nh bÞ sai lÖch.  ViÖc kiÓm tra bao gåm: ◦ Xem xÐt kü c¸c nguån sè liÖu do DN lËp, chÕ ®é kÕ to¸n ¸p dông, tÝnh chÝnh x¸c cña c¸c sè liÖu, ◦ Xem xÐt kü b¶ng thuyÕt minh ◦ Mêi KH ®Õn th¶o luËn, gi¶i thÝch ◦ ViÕng th¨m DN ®Ó tËn m¾t chøng kiÕn ◦ Môc ®Ých: KÕt luËn vÒ møc ®é tin cËy cña b¸o c¸o TC  Cã thÓ ®Æt c©u hái cho KH gi¶i thÝch nh•: 42
  43. Kiểm tra bản cân đối kế toán (phần tài sản)  Cã kho¶n TD kh«ng thÓ thu håi tÝnh vµo kho¶n ph¶i thu?.  LiÖu hµng tån kho cã ®Þnh gi¸ chÝnh x¸c?, hµng h• háng, kh«ng dïng ®•îc cã ®•îc tÝnh vµo kho¶n môc nµy?.  Khấu hao TS cã thùc hiÖn theo quy ®Þnh?, cã x¶y ra thõa thiÕu K.hao? Cã sù thay ®æi nµo trong PP K.hao ®ang ¸p dông?.  Nguyªn t¾c vÒ kÕ to¸n chi phÝ nh• chi phÝ vèn, chi phÝ s÷a ch÷a cã ®•îc xem xÐt?.  KiÓm tra thËn träng vÒ gi¸ trÞ cña TSC§ v« h×nh?. LiÖu DN cã ®Çu t• vµo c«ng ty nµo ho¹t ®éng kÐm hiÖu qu¶?. 43
  44. KiÓm tra BC§KT (Nguån vèn)  LiÖu cã ho¸ ®¬n mua thiÕt bÞ vµ ho¸ ®¬n phi ho¹t ®éng kh¸c cã ®•îc ph©n biÖt trong kho¶n ph¶i tr¶?  LiÖu kho¶n øng tr•íc hay ®Æt cäc (người mua trả tiền trước) ®· ®•îc nhËn hay ®•îc thu? Kho¶n môc nµy cã bao gåm nh÷ng kho¶n vay NH?  Nh÷ng kho¶n chi phÝ tr¶ tr•íc (của người mua) cã ®•îc h¹ch to¸n đầy đủ?  C¸c kho¶n dù phßng cÇn thiÕt cã ®•îc ph©n bæ ®Çy ®ñ? §©u lµ nh÷ng kho¶n rót tiÒn tõ c¸c kho¶n dù phßng ®ã? 44
  45. Kiểm tra báo cáo kết quả kinh doanh  Kho¶n thu b¸n hµng, chi phÝ mua, chi phÝ b¸n hµng vµ chi phÝ hµnh chÝnh, ®•îc ph©n lo¹i vµ ph©n bæ chÝnh x¸c? KiÓm tra chi tiÕt cña tõng kho¶n môc nµy?  Cã t¨ng gi¶m ®ét biÕn vÒ doanh thu tõ c¸c c«ng ty con? KiÓm tra sù t¨ng gi¶m cña kho¶n ph¶i thu tõ c«ng ty con? KiÓm tra nh÷ng chi tiÕt cña nh÷ng kho¶n thu nhËp, lç bÊt th•êng, nhÊt lµ kho¶n lç cã gi¸ trÞ lín vµ TSC§ h÷u h×nh?  Cã thay ®æi nµo trong nguyªn t¾c h¹ch to¸n kÕ to¸n hoÆc trong PP kÕ to¸n nh• ®¸nh gi¸ hµng tån kho, Khấu hao, dù phßng? KiÓm tra l¹i nguyªn nh©n cña mäi thay ®æi trªn? 45
  46. 3.3.2. Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp (bảng CĐKT) ChØ tiªu N¨m N-2 N¨m N-1 N¨m N Sè Tû Sè Tû Sè Tû tiÒn träng tiÒn träng tiÒn träng A. Tµi s¶n B. Nguån vèn 46
  47. 3.3.2. Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp (báo cáo KQKD) ChØ tiªu N¨m N-2 N¨m N-1 N¨m N Sè tiÒn Tû Sè tiÒn Tû Sè Tû träng träng tiÒn träng Doanh thu Chi phÝ Lợi nhuận 47
  48. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính 3.3.3.1. Các bước thực hiện phân tích tỷ số tài chính  Bước 1: Xác định đúng công thức đo lường chí tiêu cần phân tích.  Bước 2: Xác định đúng số liệu từ các báo cáo tài chính để lắp vào công thức tính.  Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán.  Bước 4: Đánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, hay phù hợp)  Bước 5: Rút ra kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp 48
  49. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính a. Phân tích các tỷ số thanh khoản (Liquidity ratios):  Tỷ số thanh khoản hiện thời = Tài sản ngắn hạn /Tổng nợ ngắn hạn  Tỷ số thanh khoản nhanh (trang 149) = Tài sản ngắn hạn – giá trị hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn 49
  50. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính b. Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage or Debt Ratios)  Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu = = Tổng giá trị nợ/giá trị vốn chủ sở hữu  Tỷ số nợ so với tổng tài sản = = Tổng giá trị nợ/Tổng tài sản  Tỷ số nợ dài hạn = = Giá trị nợ dài hạn/Giá trị nguồn vốn dài hạn 50
  51. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính c. Phân tích tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay (Coverage Ratio)  Tỷ số trang trải lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/chi phí lãi vay 51
  52. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính d. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động (Activity Ratios) + Tỷ số hoạt động khoản phải thu (Receivables activity):  Vòng quay khoản phải thu =Doanh thu bán chịu ròng hàng năm (DT thuần)/Bình quân giá trị khoản phải thu  Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong năm/Số vòng quay khoản phải thu 52
  53. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính d. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động (Activity Ratios) + Tỷ số hoạt động khoản phải trả (Payables activity)  Vòng quay khoản phải trả =Doanh số mua chịu ròng hàng năm/Bình quân giá trị khoản phải trả  Kỳ trả tiền bình quân = Số ngày trong năm/Số vòng quay khoản phải trả 53
  54. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính d. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động (Activity Ratios): + Tỷ số hoạt động tồn kho (Inventory activity)  Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Bình quân giá trị hàng tồn kho  Số ngày tồn kho = Số ngày trong năm/Số vòng HTK 54
  55. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính d. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động (Activity Ratios): + Tỷ số hoạt động tổng tài sản (Total asset turnover)  Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu ròng/ Bình quân giá trị tổng tài sản 55
  56. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính e. Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi + Khả năng sinh lợi so với doanh thu (doanh lợi doanh thu)  Tỷ số lãi gộp = Doanh thu ròng – Giá vốn hàng bán) Doanh thu ròng  Tỷ số lãi ròng = Lợi nhuận ròng sau thuế/Doanh thu ròng 56
  57. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính e. Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi + Khả năng sinh lợi so với tài sản (ROA)  Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) =Lợi nhuận ròng sau thuế/Giá trị tổng tài sản + Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu (ROE)  Tỷ số lãi ròng so với vốn chủ sở hữu (ROE) =Lợi nhuận ròng sau thuế/Vốn chủ sở hữu 57
  58. 3.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính 3.3.3.2. Những hạn chế của phân tích tỷ số tài chính + Hạn chế thứ nhất là: mức độ tin cậy của số liệu trong các báo cáo tài chính. + Hạn chế thứ hai là không có đầy đủ thông tin về các tỷ số bình quân của ngành để làm cơ sở so sánh. 58
  59. 3.4. Phân tích xu hƣớng ChØ tiªu N¨m N¨m N- Bình quân N-2 1 ngành 1. Tỷ số thanh khoản 2. Tỷ số đòn bẩy tài chính 3. Tỷ số trang trải lãi vay 4. Tỷ số hiệu quả hoạt động Công ty Chứng 5. Tỷ số khả năng sinh lợi khoán Rồng Việt 59
  60. 3.5. Phân tích cơ cấu Chỉ tiêu Năm N-2 Năm N-1 Năm N Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ trọng trọng % trọng % I. Nguồn vốn II. Tài sản 60
  61. 3.6. Đánh giá tình hình tài chính Chỉ tiêu Năm doanhNăm nghiệpNăm Trung bình Đánh N-2 N-1 N ngành giá 1. . Tỷ số thanh Cổ phiếu 68 khoản 2. Tỷ số đòn bẩy tài chính 3. Tỷ số trang trải lãi vay 4. Tỷ số hiệu quả hoạt động 5. Tỷ số khả năng sinh lợi ROE (%) 18,0 17,9 15% Tốt 61
  62. 3.6. Đánh giá tình hình tài chính  Vào trang web của Công ty chứng khoán Rồng Việt để chọn một Cty, tiến hành phân tích tình hình tài chính cho Cty đó 62
  63. 3.7. Thẩm định phƣơng án sản xuất kinh doanh 3.7.1. Thẩm định thị trường và dự báo doanh thu 3.7.2. Thẩm định dự báo các khoản mục chi phí 3.7.3. Thẩm định dự báo kết quả kinh doanh 63
  64. 3.8. Quan hệ giữa kết quả thẩm định và quyết định cho vay  Kết quả thẩm định là cơ sở để ra quyết định cho vay 64
  65. Bài tập  Xác định hạn mức tín dụng: bài tập ví dụ trang 61 – tín dụng và TĐTD ngân hàng của TS. Nguyễn Minh Kiều.  Và bài tập phần ôn tập trong bài giảng TĐTD 65
  66. CHƢƠNG 4: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN 4.1. Mục tiêu, đối tƣợng thẩm định tín dụng trung và dài hạn 4.2. Nội dung thẩm định 4.3. Phân tích và kiểm soát rủi ro của dự án 66
  67. 4.1. Mục tiêu, đối tƣợng thẩm định tín dụng trung và dài hạn  Thực tế đại đa số các khoản tín dụng trung và dài hạn nhằm mục đích tài trợ cho các dự án đầu tư.  Đối tượng cần thẩm định khi cho vay dự án đầu tư là tính khả thi của dự án về mặt tài chính.  Mục tiêu thẩm định là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng sinh lợi của một dự án, qua đó, xác định được khả năng thu hồi nợ khi ngân hàng khi cho vay để đầu tư vào dự án đó.  Nội dung chính của một dự án đầu tư. 67
  68. 4.2. Nội dung thẩm định 4.2.1. Thẩm định các thông số dự báo thị trƣờng và doanh thu. 4.2.2. Thẩm định các thông số xác định chi phí 4.2.3. Thẩm định dòng tiền của dự án 4.2.4. Thẩm định chi phí sử dụng vốn 4.2.5. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án và quyết định đầu tƣ 68
  69. 4.2.1. Thẩm định các thông số dự báo thị trƣờng và doanh thu.  Dự báo tăng trưởng của nền kinh tế.  Dự báo tỷ lệ lạm phát.  Dự báo tỷ giá hối đoái.  Dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu.  Dự báo tốc độ tăng giá.  Dự báo nhu cầu thị trường về loại sản phẩm dự án sắp đầu tư.  Ước lượng thị phần của doanh nghiệp.  Ngoài ra còn có nhiều loại thông số dự báo khác nữa tùy theo từng dự án, chẳng hạn như công suất máy móc thiết bị, 69
  70. 4.2.2. Thẩm định các thông số xác định chi phí Các thông số dùng để làm cơ sở xác định chi phí thường thấy bao gồm:  Công suất máy móc thiết bị;  Định mức tiêu hao năng lượng, nguyên vật liệu, sử dụng lao động,  Đơn giá các loại chi phí như lao động, nguyên vật liệu nhiên liệu, năng lượng,  Phương pháp khấu hao, tỷ lệ khấu hao.  Ngoài ra còn có nhiều loại thông số dự báo khác nữa tùy theo từng dự án, chẳng hạn như công suất từng năm của dự án, 70
  71. 4.2.3. Thẩm định dòng tiền của dự án 4.2.3.1. Thẩm định cách thức xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu Dòng tiền của dự án chịu ảnh hưởng của giá trị thời gian của tiền và khác với dòng lợi nhuận của dự án. + Chi phí cơ hội (Opportunity costs) Là những khoản thu nhập mà công ty phải mất đi do sử dụng nguồn lực của công ty vào dự án Chi phí cơ hội phải được tính đến khi đánh giá dự án đầu tư. Ví dụ: công ty có 1 văn phòng cho thuê, nếu thực hiện dự án thì văn phòng này sẽ được sử dụng làm văn phòng của dự án. Như vậy phần thu nhập từ việc cho thuê văn phòng phải được xem là chi phí cơ hội khi thực hiện dự án 71
  72. 4.2.3.1. Thẩm định cách thức xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu + Chi phí chìm (Sunk cost)  Là những chi phí đã phát sinh trước khi có quyết định thực hiện dự án. Vì vậy, dù dự án có được thực hiện hay không thì chi phí này cũng đã xảy ra rồi. Do đó, chi phí chìm không được tính vào ngân lưu dự án. Sở dĩ chi phí chìm không được tính vào ngân lưu dự án là vì, loại chi phí này không ảnh hưởng đến việc quyết định đầu tư hay không đầu tư dự án.  Các dạng điển hình của chi phí chìm bao gồm chi phí nghiên cứu phát triển sản phẩm, chi phí nghiên cứu tiếp thị, chi phí thuê chuyên gia lập dự án. Khi thẩm định cần để ý cách xử lý các loại chí phí này vì thường khách hàng vẫn kể luôn loại chi phí này vào ngân lưu. 72
  73. 4.2.3.1. Thẩm định cách thức xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu + Chi phí lịch sử (Historical cost) Là chi phí cho những tài sản sẵn có của công ty, được sử dụng cho dự án. Chi phí này có được tính vào ngân lưu của dự án hay không tùy thuộc vào chi phí cơ hội của tài sản 73
  74. 4.2.3.1. Thẩm định cách thức xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu + Nhu cầu vốn lưu động (Working capital requirement)  Công thức xác định nhu cầu VLĐ + Nhu cầu vốn lưu động = Tồn quỹ tiền mặt + Khoản phải thu + Tồn kho - Khoản phải trả + Nhu cầu vốn lưu động được xác định cho từng năm: Δ Nhu cầu VLĐ = Δ Tiền mặt + Δ Khoản phải thu + Δ Tồn kho - Δ Khoản phải trả Dòng tiền từ thay đổi nhu cầu vốn lưu động qua các năm phải được kể thêm vào khi thẩm định ngân lưu của dự án. 74
  75. 4.2.3.1. Thẩm định cách thức xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu + Thuế thu nhập công ty (Tax) Thuế thu nhập công ty được xác định dựa vào bảng dự báo kết quả kinh doanh và được tính vào ngân lưu ra của dự án. Thuế thu nhập công ty chịu tác động bởi phương pháp tính khấu hao và chính sách vay nợ của dự án vì khấu hao và lãi vay là chi phí được trừ ra trước khi tính thuế nên làm giảm đi tiền thuế phải nộp giúp dự án tiết kiệm được thuế. 75
  76. 4.2.3.1. Thẩm định cách thức xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu + Dòng tiền tăng thêm (Incremental cash flows) Lưu ý trong trường hợp xem xét dự án của một công ty đang hoạt động thì lợi ích và chi phí của dự án đều được xác định trên cơ sở lợi ích và chi phí tăng thêm trong trường hợp có dự án so với trường hợp không có dự án. 76
  77. 4.2.3.1. Thẩm định cách thức xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu + Các chi phí gián tiếp (Indirect costs) Khi dự án được thực hiện có thể làm tăng chi phí gián tiếp của công ty, vì vậy chi phí gián tiếp tăng thêm này cũng phải được tính toán xác định và đưa vào ngân lưu của dự án. Chi phí gián tiếp có thể kể ra bao gồm tiền lương và chi phí văn phòng cho nhân viên quản lý dự án. 77
  78. 4.2.3.2. Thẩm định cách thức xử lý lạm phát  Suất chiết khấu danh nghĩa = Suất chiết khấu thực + Lạm phát + (Suất C.khấu thực * Lạm phát)  Hoặc Suất chiết khấu danh nghĩa = (1+r)(1+f) – 1 Trong đó: r: lãi suất chiết khấu chưa tính đến LP f: tỷ lệ lạm phát 78
  79. 4.2.3.3. Tách biệt quyết định đầu tư và quyết định tài trợ  Quan điểm tổng đầu tƣ (Total Investment Point of View – TIPV) Là quan điểm của NH khi thẩm định dự án Không nên đưa giá trị khoản vay, giá trị trả nợ gốc và lãi vay vào ngân lưu dự án. Điều này giúp loại bỏ tác động đòn bẩy tài chính và tách bạch giữa quyết định đầu tư với quyết định tài trợ vốn. (Đọc thêm sách Thiết lập và thẩm định dự án – TS. Nguyễn Quang Thu) 79
  80. 4.2.3.3. Tách biệt quyết định đầu tư và quyết định tài trợ  Quan điểm chủ sở hữu (Equity owner Point of View – EPV) So với TIPV, thì EPV có đề cập thêm dòng ngân lưu tài trợ của dự án (khoản vốn vay là ngân lưu vào, và khoản trả nợ là ngân lưu ra). EPV cho phép đánh giá hiệu quả và rủi ro của vốn chủ sở hữu trong trường hợp có sử dụng vốn vay. 80
  81. 4.2.3.4. Hai phương pháp ước lượng ngân lưu a. Phương pháp trực tiếp  Theo phương pháp này ngân lưu hoạt động bao gồm dòng tiền vào (inflows) tạo ra từ các hoạt động của dự án trừ đi dòng tiền ra (outflows) chi cho hoạt động của dự án. Bảng 7 trang 168 (Vietinbank) 81
  82. 4.2.3.4. Hai phương pháp ước lượng ngân lưu b. Phương pháp gián tiếp Theo phương pháp này ngân lưu hoạt động bao gồm lợi nhuận sau thuế cộng khấu hao, trừ chi phí tiếp tục đầu tư (nếu có) và cộng hoặc trừ thay đổi nhu cầu vốn lưu động. 82
  83. 4.2.3.5. Những cạm bẫy thường gặp trong ước lượng ngân lưu  Ước lượng không chính xác chi phí đầu tư dự án, đặc biệt là dự án lớn có chi phí đầu tư dàn trải qua nhiều năm.  Ước lượng không chính xác doanh thu của dự án, kể cả không chính xác về số lượng sản phẩm tiêu thụ lẫn đơn giá bán, đặc biệt là những dự án không có hoặc nghiên cứu thị trường không chính xác.  Ước lượng không chính xác chi phí hàng năm của dự án, đặc biệt là đối với những dự án được điều hành bởi những công ty không có bộ máy kế toán quản trị được tổ chức tốt. 83
  84. 4.2.4. Thẩm định chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn chính là tỷ lệ lãi bình quân theo cơ cấu các nguồn vốn r D/V(1 Tc)Rd E /V(Re) Trong đó: D: Giá trị thị trường của nợ (vốn vay) E: Giá trị thị trường của vốn CSH (vốn cổ phần) V= E+D Rd: là chi phí sử dụng nợ Re: là chi phí sử dụng vốn CSH Tc: Là thuế thu nhập công ty 84
  85. 4.2.4.1. Thẩm định cách xác định chi phí sử dụng từng bộ phận vốn a. Thẩm định cách tính chi phí sử dụng nợ b. Thẩm định cách tính chí phí sử dụng vốn cổ phẩn ưu đãi c. Thẩm định cách tính chi phí sử dụng vốn cổ phẩn thường Ví dụ về cách tính WACC của Vietinbank trang 114 85
  86. n I M Pnet  t n t 1 (1 R ) (1 R ) D 4.2.4.1.D Thẩm định cách xác định chi phí sử dụng từng bộ phận vốn a. Thẩm định cách tính chi phí sử dụng nợ 86
  87. 4.2.4.1. Thẩm định cách xác định chi phí sử dụng từng bộ phận vốn b. Thẩm định cách tính chí phí sử dụng vốn cổ phẩn ưu đãi  Vốn cổ phần ưu đãi Rp = Dp / Pnet Trong đó: Dp là cổ tức (priority) Rp: là suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư. Pnet: Giá bán trừ đi chi phí phát hành. 87
  88. 4.2.4.1. Thẩm định cách xác định chi phí sử dụng từng bộ phận vốn c. Thẩm định cách tính chí phí sử dụng vốn cổ phẩn thường  Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon RE = D0 (1+ g)/P0 + g  Mô hình CAMP (Capital Asset Pricing Model). RE = Rf + (RM - Rf) ßE D: dividen ßE : lấy hệ số này tại các trang web của công ty chứng khoán (cổ phiếu 68) 88
  89. 4.2.4.2. Những cạm bẫy thường gặp trong ước lượng chi phí sử dụng vốn của dự án  Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xem xét đến quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro, chỉ đơn giản lấy lãi suất vay ngân hàng làm suất chiết khấu.  Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xuất phát và dựa trên cơ sở lợi nhuận phi rủi ro, tức là lợi nhuận đầu tư vào tín phiếu Kho bạc.  Ước lượng chí phí sử dụng vốn không dựa trên cơ sở tính trung bình giữa các bộ phận vốn được sử dụng.  Đôi khi khách hàng không có ý niệm về thời giá tiền tệ và ngay cả không sử dụng các kỹ thuật chiết khấu dòng tiền như NPV và IRR để phân tích dự án, do đó, không đề cập gì đến chi phí sử dụng vốn. 89
  90. Giá trị thời gian của tiền? 90
  91. 4.2.5. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án và quyết định đầu tư  Khi quyết định đầu tư khách hàng dựa vào các chỉ tiêu đánh giá dự án như là: NPV, IRR, T, hay PI. Tương tự, khi quyết định cho vay ngân hàng cũng dựa vào các chỉ tiêu này 91
  92. 4.3. Phân tích và kiểm soát rủi ro của dự án 4.3.1. Phân tích độ nhạy 4.3.2. Phân tích tình huống 4.3.3. Phân tích mô phỏng  Cài đặt crystal ball Crystal ball 9box => vào trang web hiển thị đầu tiên tải về 2 phiên bản: + 32 bite + 64 bite vào start => tìm kiếm => gõ chữ dxdiag => enter => system 92
  93. 4.3. Phân tích và kiểm soát rủi ro của dự án 4.3.3. Phân tích mô phỏng  Cài đặt crystal ball Cài Crystal ball vào excell Vào start => All program => oracal crystal ball => application manager => đánh dấu ۷ vào hàng chữ when starting Microsoft excel 93
  94. 4.3.3. Phân tích mô phỏng  Vào Crystal Ball  Tính toán dữ liệu dòng tiền và các chỉ tiêu cần phân tích  Khai báo biến giả thuyết (define assumption),  Khai báo biến kết quả (define forecast): NPV, T, IRR, PI.  Khai báo trong biểu tượng Run references số lần thử nghiệm  Nhấn nút Run (biểu tượng play) để có kết quả chạy mô phỏng.  Nhấn nút Extract data để có kết quả của mô phỏng theo dạng phần trăm. 94
  95. Một số thuật ngữ  Dự đoán (Forecast): Tóm tắt thống kê của những giả thuyết trong một mô hình bảng tính, trình bày dƣới dạng đồ thị và các thông số.  Xác suất (Probability): Khả năng sự việc xảy ra.  Số ngẫu nhiên (Random number): Giá trị đƣợc chọn một cách toán học, đƣợc phát sinh (theo công thức) hoặc đƣợc chọn (từ bảng) tuân theo một phân phối xác suất.  Bộ phát số ngẫu nhiên (Random number generator): Là phƣơng pháp theo đó chƣơng trình máy tính thực thi để sinh ra một chuỗi số ngẫu nhiên độc lập.  Phân phối xác suất (Probability Distribution): Tập hợp tất cả các sự kiện có thể có và xác suất của chúng  Độ lệch chuẩn (Standard Deviation): căn bậc hai của bình phƣơng của phƣơng sai đối với một phân phối. Đại lƣợng đo độ phân tán của các giá trị nằm xung quanh trị trung bình.  Giá trị trung bình (Mean): trung bình số học của một tập các giá trị quan sát (tổng của các giá trị quan sát chia cho số quan sát).  Phƣơng sai (Variance): bình phƣơng của độ lệch chuẩn, tức là trung bình của bình phƣơng độ lệch của giá trị quan sát so với giá trị trung bình. 95
  96. CHƢƠNG 5: THẨM ĐỊNH TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU 5.1. Tài trợ xuất nhập khẩu và mục tiêu thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu 5.1.1. Các hình thức tài trợ nhập khẩu a. Mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu b. Chấp nhận hối phiếu c. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu 96
  97. 5.1.1. Các hình thức tài trợ nhập khẩu  Chủ yếu cho vay thanh toán hàng nhập khẩu (theo kế hoạch kinh doanh của DN) tài trợ ngay từ đầu và xác định hình thức thanh toán là bằng L/C hay nhờ thu. (chủ yếu là phải thanh toán bằng L/C). Ít tài trợ theo từng giai đoạn như vậy. 97
  98. 5.1.2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu a. Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở b. Chiết khấu hối phiếu c. Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ d. Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu e. Bao thanh toán quốc tế (Factoring) 98
  99. 5.1.2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu Khi có hợp đồng => tài trợ bằng cách cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở, sau đó: • Chiết khấu hối phiếu để trả nợ 1 hợp đồng vay trước • Hoặc chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức 2 L/C ứng trước tiền để trả nợ hợp đồng vay trước. 99
  100. 5.1.2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu Tài trợ trƣớc khi giao • Cho vay thực hiện hàng hàng xuất khẩu • Ứng trước giá trị nhờ thu. • Mua hối phiếu nhờ thu. Tài trợ sau • Chiết khấu bộ chứng từ khi giao nhờ thu. hàng • Chiết khấu bộ chứng từ theo L/C. • Bao thanh toán 100
  101. 5.1.3. Đối tượng và mục tiêu thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu  Đối tượng thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu là mức độ tin cậy và tính chất khả thi của hợp đồng xuất, nhập khẩu mà khách hàng sử dụng làm cơ sở vay vốn ngân hàng.  Mục tiêu: tùy theo hình thức tài trợ xuất, nhập khẩu nhân viên tín dụng sẽ có cách thẩm định khác nhau, nhưng nhìn chung mục tiêu của thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu hồi nợ từ việc tài trợ cho hợp đồng xuất hoặc nhập khẩu trước khi ngân hàng quyết định cấp tín dụng. 101
  102. 5.2. Thẩm định tài trợ nhập khẩu 5.2.1. Thẩm định tính chất pháp lý và hiệu quả tài chính của hợp đồng nhập khẩu 5.2.2.Thẩm định rủi ro ngoại hối đối với hợp đồng nhập khẩu 5.2.3. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng 5.2.4 Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay 5.2.5. Thẩm định kỹ năng và trình độ quản lý của người điều hành 102
  103. 5.3. Thẩm định tài trợ xuất khẩu 5.3.1. Thẩm định doanh thu và chi phí của hợp đồng xuất khẩu 5.3.2. Thẩm định rủi ro ngoại hối khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu 5.3.3. Thẩm định rủi ro khi thực hiện hợp đồng bao thanh toán xuất khẩu 103
  104. CHƢƠNG 6: XẾP HẠN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1. Tính điểm để phân loại quy mô doanh nghiệp. 2. Tính các chỉ tiêu tài chính để cho điểm. 3. Tổng hợp đểm và xếp hạn tín dụng doanh nghiệp  Ví dụ: hƣớng dẫn xếp hạng tín dụng của Vietcombank (trang 47) (thêm nhiều tiêu chí chấm điểm ngoài các chỉ tiêu tài chính của NHPTN- ĐBSCL) 104
  105. CHƢƠNG 6: XẾP HẠN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1. Tính điểm để phân loại quy mô doanh nghiệp. + Doanh nghiệp có quy mô lớn. + Doanh nghiệp có quy mô trung bình. + Doanh nghiệp có quy mô nhỏ. 105
  106. 2. Tính các chỉ tiêu tài chính để cho điểm.  Để chấm điểm cần xác định DN kinh doanh trong lĩnh vực nào? + Doanh nghiệp ngành nông, lâm, ngư nghiệp. + Doanh nghiệp ngành thương mại, dịch vụ. + Doanh nghiệp ngành xây dựng. + Doanh nghiệp ngành công nghiệp (sản xuất). 106
  107. 3. Tổng hợp đểm và xếp hạn tín dụng doanh nghiệp  Các mức xếp hạng doanh nghiệp chi tiết hơn. (trang 43).  Tính thêm các chỉ tiêu phi tài chính (trang 58). 107
  108. CHƢƠNG 6: XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Bài tập kiểm tra giữa kỳ  Hãy thu thập những thông tin cần thiết của một doanh nghiệp có cổ phiếu đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Công ty chứng khoán Rồng Việt và tiến hành đánh giá, sau đó, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp mà bạn đang tìm hiểu. 108
  109. CHƢƠNG 7: THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO NỢ VAY 7.1. Các loại đảm bảo nợ vay  Các văn bản pháp lý để thẩm định TSĐB + Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm + Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 qui định về trình tự, thủ tục đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tài sản + Thông tư số 20/2011/TTLT-BTP - BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 109
  110. 7.1. Các loại đảm bảo nợ vay  Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.  Để đảm bảo đảm tiền vay thực sự có hiểu quả đòi hỏi: + Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. + Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ). + Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. 110
  111. 7.1. Các loại đảm bảo nợ vay 7.1.1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp  Thế chấp bất động sản  Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất 7.1.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố 7.1.3. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay 7.1.4. Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh 111
  112. 7.2. Mục tiêu và nội dung thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay  Mục tiêu của thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thanh lý các tài sản đảm bảo nợ vay khi cần thiết. Khả năng thanh lý tài sản nói chung phụ thuộc vào tính chất pháp lý và giá trị thị trường của tài sản.  Do vậy, nội dung của thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay chủ yếu là tập trung vào thẩm định các khía cạnh pháp lý của tài sản và khả năng thanh lý tài sản đó theo giá trị thị trường. 112
  113. 7.3.Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay Khi TĐ giá trị pháp lý của TS đảm bảo nợ vay, cần phải chia TS thành 2 loại:  TS có đăng ký quyền sở hữu như: nhà xưởng, đất đai và phương tiện vận tải  TS không đăng ký quyền sở hữu bao gồm như hàng hóa, ngoại tệ, các TS tài chính như: trái phiếu, tín phiếu. Cổ phiếu là loại TS đặc biệt đôi khi có chứng nhận, đôi khi không có chứng nhận sở hữu. 113
  114. 7.3.Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay Đối với TS đảm bảo nợ vay có đăng ký sở hữu với cơ quan chức năng thì tương đối đơn giản vì cơ quan cấp chứng nhận đăng ký sở hữu đã thay NH thẩm định tính chất pháp lý của những TS đó này trước khi cấp giấy chứng nhận. Do đó, nhân viên TD chỉ cần xem xét tính chân thật của giấy chứng nhận đăng ký sở hữu, nếu cần thiết có thể liên hệ với cơ quan cấp giấy chứng nhận để làm rõ thêm. 114
  115. 7.3.Thẩm định tính pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay Đối với TS đảm bảo nợ vay không có đăng ký sở hữu khá phức tạp. Nhân viên tín dụng cần xem xét những tài liệu liên quan đến TS như hóa đơn mua hàng, chứng nhận lưu kho, thuê kho, ký gửi hàng hóa để đánh giá tính chất sở hữu hợp pháp đối với những tài sản này. Trên thực tế NH yêu cầu khách hàng giao nộp TS để làm đảm bảo nợ vay. 115
  116. 7.3.Thẩm định tính pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay  TS được phép giao dịch là TS mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, bảo lãnh, và các giao dịch khác.  TS không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ hợp pháp trong quan hệ pháp luật tại thời điểm đăng kí hợp đồng bảo đảm. KH, bên bảo lãnh phải cam kết bằng văn bản về việc TS thế chấp, bảo lãnh không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình. 116
  117. 7.4. Thẩm định giá trị thị trƣờng tài sản đảm bảo nợ vay  Nguyªn t¾c: ViÖc ®Þnh gi¸ TS ph¶i theo gi¸ thÞ tr•êng nh»m ®¶m b¶o thu nî vµ ®¸p øng nhu cÇu vèn cña KH.  §©y lµ vÊn ®Ò phøc t¹p nªn ®Ó ®¶m b¶o chÝnh x¸c cÇn ph¶i tæ chøc theo h•íng chuyªn m«n ho¸.  §èi víi nh÷ng TS lín, phøc t¹p, cÇn ph¶i thuª c¸c tæ chøc t• vÊn ®Ó thùc hiÖn ®Þnh gi¸.  L•u ý vÒ thẩm định gi¸ trÞ B§S 117
  118. 7.4. Thẩm định giá trị thị trƣờng tài sản đảm bảo nợ vay  Tính giá trị BĐS= Giá trị quyền SD đất + Giá trị đầu tư trên đất  Giá trị quyền sử dụng đất = diện tích đất hợp lệ * đơn giá đất * K (1)  Hệ số trượt K được xác định tùy thuộc lợi thế thương mai, khả năng khai thác, chuyển nhượng đồng thời tham khảo thực tế giá chuyển nhượng trên thị trường trong khu vực BĐS đó trong khoản thời gian gần nhất.  Xác định diện tích đất sử dụng hợp lệ, căn cứ vào: ◦ Giấy công nhận chủ quyền ◦ Tờ khai lệ phí trước bạ ◦ Bảng vẻ hiện trạng được duyệt bởi cơ quan chức năng nhà nước (phòng quản lý đô thị/Sở địa chính – Nhà đất) 118
  119. 7.4. Thẩm định giá trị thị trƣờng tài sản đảm bảo nợ vay  Đối với đất giao: ◦ Đất được nhà nước giao đã trả tiền SD đất bằng tiền không có nguồn gốc từ NSNN giá trị quyền SD đất được xác định như trên (1) ◦ Đất đựơc nhà nước giao đã trả bằng tiền có nguồn gốc từ NSNN hoặc được giao không thu tiền SD đất thì không tính giá trị quyền SD đất  Đối với đất thuê: ◦ Đất do nhà nước cho HGĐ, cá nhân, TCKT thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm, thì giá trị quyền SD đất gồm tiền đền bù thiệt hại, giải phóng mặt bằng khi được nhà nước cho thuê đất (nếu có) cộng tiền thuê đất đã trả cho nhà nước trừ đi tiền thuê đất có thời gian sử dụng. 119
  120. CHƢƠNG 8: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Tại sao phải phân tích rủi ro? Khi nói về tƣơng lai Chỉ có một điều chắc chắn là mọi thứ đều không chắc chắn 120
  121. Trong cuộc sống hay trên thương trường, ai hiểu biết về rủi ro nhiều hơn sẽ trở thành người chiến thắng. 121
  122. 8.1. Định nghĩa và đo lƣờng rủi ro  Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm.  Theo trường phái hiện đại, rủi ro (risk) là sự không chắc chắn có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. 122
  123. 8.1. Định nghĩa và đo lƣờng rủi ro  Để có thể đo lường, rủi ro được định nghĩa như là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng. Giá trị kỳ vọng chính là giá trị trung bình có trọng số của một biến nào đó với trọng số chính là xác suất xảy ra giá trị của biến đó.  Sự khác biệt giữa giá trị thực tế so với giá trị kỳ vọng được đo lường bởi độ lệch chuẩn. Do vậy, độ lệch chuẩn hay phương sai (bình phương của độ lệch chuẩn) chính là thước đo của rủi ro. 123
  124. 8.2. Thái độ đối với rủi ro  Tổ chức trò chơi để biết được có bao nhiêu người thích rủi ro?  Trò chơi bốc thăm trúng thưởng:  Bóc thăm: có 4 tờ giấy: 3 tờ ghi không và 1 tờ ghi 25.000 đồng + Nếu Không bốc thăm thì chắc chắn được 5000 đồng + Nếu bốc thăm thì có cơ hội trúng 25.000 đồng. 124
  125. 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro 8.3.1. Rủi ro tín dụng 8.3.2. Rủi ro lãi suất 8.3.3. Rủi ro tỷ giá 125
  126. 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro  8.3.1. Rủi ro tín dụng  Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay nợ không còn khả năng chi trả.  Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân hàng thu hồi về được khoản cho vay cả gốc và lãi. Tuy nhiên, khi thực hiện giao dịch tín dụng ngân hàng không biết chắc được giao dịch đó có hoàn thành hay không, nó có khả năng hoàn thành cũng có khả năng không hoàn thành. Do đó rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất không hoàn thành giao dịch tín dụng đó. 126
  127. 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro 8.3.2. Rủi ro lãi suất  Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất. Loại rủi ro này phát sinh trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng theo đó tổ chức tín dụng có những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi. 127
  128. 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro 8.3.3. Rủi ro tỷ giá  Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.  Trong phạm vi chương này chúng ta chỉ tập trung phân tích rủi ro tỷ giá phát sinh trong hai hoạt động chủ yếu của ngân hàng là hoạt động đầu tư và hoạt động tín dụng. 128
  129. 8.4. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro 8.4.1. Rủi ro tín dụng a. Về phía khách hàng b. Về phía ngân hàng 129
  130. 8.4. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro 8.4.2. Rủi ro lãi suất   ? 8.4.3. Rủi ro tỷ giá   ? 130
  131. 8.5. Nguyên tắc xử lý rủi ro  Nguyên tắc chung của xử lý rủi ro lãi suất là: Làm cho lãi suất đầu vào và đầu ra không còn lệ thuộc vào lãi suất thị trường, hay nói khác đi là khi ngân hàng có lãi suất thu về theo lãi suất thả nổi thì ngân hàng phải tìm kiếm và hoán đổi với lãi suất chi ra theo lãi suất thả nổi và ngược lại.  Nguyên tắc chung của xử lý rủi ro tỷ giá là làm cho ngân lưu vào và ngân lưu chi ra phát sinh cùng một loại tiền hoặc làm cho giá trị khoản phải thu hay phải trả không còn lệ thuộc vào tỷ giá trên thị trường. 131
  132. CHƢƠNG 8: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 8.6. Các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro 8.7. Bảo hiểm rủi ro lãi suất 8.8. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá The end 132
  133. 8.6. Các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro  Phần lớn các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro (hedging) dựa trên cơ sở sử dụng các loại hợp đồng kỳ hạn (forward), hoán đổi (swaps), giao sau (futures) và quyền chọn (options) trên thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối.  Muốn phát triển các loại giao dịch này cần có các điều kiện sau: (1) tạo nhận thức (awareness) về thị trường, (2) tạo cơ sở hạ tầng phục vụ thị trường, và (3) tạo ra sự hiệu quả của thị trường (market efficiency). Có thể còn có một số điều kiện cần thiết khác nữa nhưng trong phạm vi chương này chỉ tập trung và lần lượt xem xét ba điều kiện như vừa nêu. 133
  134. CHƢƠNG 8: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Tự nghiên cứu hai mục: 8.7. Bảo hiểm rủi ro lãi suất 8.8. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá 134
  135. CHƢƠNG 9: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 9.1. Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân Thảo luận về đặc điểm của khách hàng cá nhân? 9.2. Các loại tín dụng dành cho khách hàng cá nhân Vào trang web các NHTM nghiên cứu các sản phẩm tín dụng của các ngân hàng này và rút ra kết luận về cơ cấu cho vay và sản phẩm cho vay của các NHTM này 135
  136. 9.3. Đối tƣợng và mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân  Khác với tín dụng doanh nghiệp, đối tượng thẩm định tín dụng cá nhân là những thể nhân đang đề nghị vay vốn ngân hàng.  Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân là đánh giá chính xác và trung thực khả năng trả nợ của cá nhân khách hàng đang đề nghị vay vốn ngân hàng. Khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân phụ thuộc vào những yếu tố sau đây: + Thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay. + Thu nhập cá nhân của khách hàng. + Các nguồn thu nhập khác khách hàng có thể sử dụng để trả nợ. + Tài sản khách hàng dùng làm đảm bảo nợ vay. 136
  137. 9.4. Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng Nhiều ngân hàng vẫn thường sử dụng phương pháp truyền thống để đánh giá tín dụng đối với khách hàng cá nhân, chẳng hạn phân tích và đánh giá 5C, bao gồm:  Character - Tư cách của khách hàng vay vốn.  Capacity - Năng lực của khách hàng.  Capital - Vốn riêng của khách hàng.  Collateral - Tài sản đảm bảo nợ vay.  Conditions - Điều kiện trả nợ. 137
  138. Ôn tập  Lý Thuyết: toàn bộ các nội dung đã học  Bài tập: Những dạng bài tập mẫu đã làm 138