Bài giảng Thanh toán quốc tế - Vũ Thị Lệ Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Vũ Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_thanh_toan_quoc_te_vu_thi_le_giang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Vũ Thị Lệ Giang
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA NGÂN HÀNG 279 Nguyễn Tri Phương, phường 05, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Telephone: +84.8.8551776, +84.8.8530561 – Fascimile: +84.8.8551777 Email: bankingfaculty@ueh.edu.vn - Website: Bài giảng mơn học THANH TỐN QUỐC TẾ Người trình bày: Th.S Vũ Thị Lệ Giang vtlegiang@yahoo.com
- ◼ Phần 1 : Hối đối Thị trường hối đối Tỷ giá hối đối Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (Spot, Arbitrage, Forward, Swap, Options, Futures) ◼ Phần 2 : Phương tiện thanh tốn quốc tế. Hối phiếu (Bill of exchange), Cheque, Thẻ thanh tốn (Payment Card) ◼ Phần 3 : Các phương thức thanh tốn quốc tế. T/T, D/P, D/A, CAD, D/C, L/C
- Tài liệu tham khảo: Sách Thanh tốn quốc tế- năm 2003/2007, Chủ biên: PGS.TS -Trần Hồng Ngân TS Nguyễn Minh Kiều Website khoa NH www.fob.ueh.edu.vn
- Chương một
- Tỷ gia USD/JPY tháng 08/2006
- EUR/USD tháng 08- 2006
- I.TỶ GIÁ HỐI ĐỐI ( Foreign Exchange Rate -FX) 1. Khái niệm: Tỷ giá hối đối là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. Ví dụ: Ngày 15/10/2008, trên thị trường hối đối quốc tế ta cĩ thơng tin: 1 USD = 101.39 JPY( Japanese Yen) 1 GBP = 1.7425 USD ( United States dollars) 1 USD = 1.1374 CHF( Confederation Helvetique Franc), 1 AUD = 0.6949 USD 1USD = 16 610 VND GBP (Great Britain Pound)
- 2. Phương pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá - quotation): 1 đồng tiền yết giá = x đồng tiền định giá (Base currency-yết giá)-(quote currency- đồng tiền định giá) ◼ Phương pháp biểu thị thứ nhất (Direct quotation- Price quotation-trực tiếp) 1 ngoại tệ = x nội tệ Phương pháp yết giá này được áp dụng ở nhiều quốc gia: Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam
- ▪ Phương pháp biểu thị thứ hai (Indirect quotation-Volume quotation-gián tiếp) 1 nội tệ = y ngoại tệ Phương pháp yết giá này áp dụng ở một số nước: Anh, Mỹ, Úc, EU Lưu ý Khi giao dịch hối đối qua mạng điện tử, www.forexdirectory.net
- 3. Một số quy ước trong giao dịch hối đối quốc tế: ◼ Ký hiệu tiền tệ: XXX Đồng Việt Nam (VND), Đơ la Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY), Bạt Thái Lan (THB) Tham khảo Web site: www.exchangerate.com, www.yahoo.com/finance, www.forexdirectory.net, www.saxobank.com, www.forex.com, www.forexnews.com, www.forexpoint.com, www.info-forex.com, www.netdania.com www.sbv.gov.vn xem phụ lục 1 trang 21.
- ◼ Cách viết tỷ giá : 1 A = x B hoặc A/B = x Tỷ giá 1USD = 118 JPY ta cĩ thể viết USD/JPY = 118 hoặc là 118 JPY/USD. A/B = 1/B/A 1EUR=1.2790 USD USD/EUR = 1/EUR/USD= 0.7819
- ◼ Phương pháp đọc tỷ giá (Ngơn ngữ trong giao dịch hối đối quốc tế) Vì lý do nhanh chĩng, chính xác và tiết kiệm, tỷ giá thường được đọc những con số cĩ ý nghĩa. Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhĩm hai số. Hai số thập phân đầu tiên được gọi là “số” (figure), hai số kế tiếp gọi là “điểm” (point). Tỷ giá mua và tỷ giá bán cĩ khoảng chênh lệch (Spread), thơng thường vào khoảng 5 đến 20 điểm.
- Tỷ giá BID ASK USD/CHF = 1.2350 1.2360 MUA USD BÁN USD BÁN CHF MUA CHF Lưu ý: - Số nhỏ là giá mua đồng tiền yết giá (USD) và là giá bán đồng tiền định giá (CHF). - Số lớn là giá bán đồng tiền yết giá (USD) và là giá mua đồng tiền định giá (CHF).
- 4. Cơ sở xác định tỷ giá hối đối : a. Trong chế độ bản vị vàng : + Từ thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20: 1 GBP cĩ hàm lượng vàng là 7,32g vàng (1821) 1 USD cĩ hàm lượng vàng là 1,50463g vàng (1879) 1 FRF cĩ hàm lượng vàng là 0,32258g vàng (1803) Dựa vào nguyên lý đồng giá vàng, ngang giá vàng thì tỷ giá giữa GBP và USD được xác định là : 1 GBP = 7,32/1,50463 = 4,8650 USD → GBP/USD = 4.8650 1USD = 1,50463/0,32258 = 4,6644 FRF → USD/FRF = 4.6644
- b. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: ❖ Hội nghị Bretton Woods : - Ảnh hưởng của chiến tranh thế giới lần thứ hai 1939-1945, tình hình tài chính tiền tệ của các nước TBCN hỗn loạn . - 1944 Mỹ , Anh và một số nước đồng minh của họ đã họp tại Bretton Woods , New Hampshire (cách Boston 150 km), 44 quốc gia tham dự hội nghị đã đi đến thỏa thuận : ◼ Thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF ◼ Ngân hàng thế giới WB ◼ Hình thành hệ thống tỷ giá hối đối Bretton Woods
- Hệ thống tỷ giá hối đối Bretton Woods: Tỷ giá hối đối chính thức của các nước được hình thành trên cơ sở so sánh với hàm lượng vàng chính thức của đơla Mỹ (0,888671g-35USD/ ounce) và khơng được phép biến động quá phạm vi x% (lúc bấy giờ là 1%) của tỷ giá chính thức đã đăng ký tại IMF. Năm 1971 (15/08/1971 tổng thống Mỹ Nixon tuyên bố phá giá USD, x=2.25%), năm 1973 IMF chính thức huỷ bỏ cơ chế tỷ giá Bretton Woods.
- ◼ IMF được thiết lập nhằm tăng cường sự hợp tác tiền tệ quốc tế, ổn định tỷ giá để thúc đẩy phát triển kinh tế. ◼ Các quốc gia cĩ thể yêu cầu IMF tài trợ nếu cĩ nhu cầu về cán cân thanh tốn mà khơng thể tìm kiếm các nguồn khác cĩ điều kiện thích hợp để đáp ứng nhu cầu thanh tốn quốc tế. ◼ Hoạt động của IMF bao gồm : giám sát, hỗ trợ tài chính và trợ giúp kỹ thuật.
- Sự phát triển thành viên của IMF từ 1945- 2005 184 44
- ◼ Việt nam gia nhập IMF kể từ ngày 21 tháng 9 năm 1956. Cổ phần của Việt nam hiện là 329,1 triệu SDR (tương đương khoảng 475,3 triệu USD). ◼ Tổng khoản nợ của VN đối với IMF tính đến 31/01/2007 là 120.06 triệu SDR. ◼ The Special Drawing Right (SDR): quyền rút vốn đặc biệt. ◼ Ngày nay SRD được sử dụng hạn chế và chức năng chính là một loại tiền ghi sổ của IMF hoặc vài tổ chức tài chính khác.
- Friday, February 23, 2007 Percent change in Currency exchange rate against amount under Exchange U.S. dollar U.S. dollar from Currency Rule O-1 rate 1 equivalent previous calculation Euro 0.41 1.3116 0.537756 0.183 Japanese yen 18.4 121.44 0.151515 -0.099 Pound sterling 0.0903 1.9579 0.176798 0.385 U.S. dollar 0.632 1 0.632 1.498069 U.S.$1.00 = SDR 0.667526 2 -0.101 3 SDR1 = US$ 1.49807 4
- ◼ Ngân hàng thế giới WB - The World Bank Group - Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD) The International Bank for Reconstruction and Development - Hiệp hội Phát Triển Quốc tế (IDA) The International Development Association - Cơng ty Tài chính Quốc tế (IFC) The International Finance Corporation - Cơng ty Đảm lãnh Đầu tư Đa biên (MIGA) The Multilateral Investment Guarantee Agency - Trung Tâm Hồ Giải Tranh Chấp Đầu Tư Quốc tế (ICSID) The International Centre for Settlement of Investment Disputes
- ◼ Thực hiện sứ mệnh giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống tồn cầu. ◼ Cung cấp những khoản vay cĩ lãi suất thấp hoặc khơng trả lãi suất và tài trợ khơng hồn lại. ◼ IBRD tập trung vào những quốc gia nghèo cĩ thu nhập trung bình ◼ IDA tập trung vào những quốc gia nghèo nhất trên thế giới. ◼ WB khơng hoạt động vì lợi nhuận.
- WB và Việt Nam ◼ Việt Nam gia nhập World Bank 1956 ◼ Cho đến tháng 01/2007, World Bank đã tài trợ cho Việt Nam 6.627,4 triệu USD. ◼ Được tài trợ khơng hồn lại 28,45 tr USD. ◼ 06/02/2007 WB thơng báo dự định sẽ tài trợ cho VN hơn 800 triệu USD/năm khơng phải trả lãi để hỗ trợ VN trong vịng 5 năm tới. Mục tiêu của dự án là giảm nghèo và hướng đất nước về mục tiêu đạt được thu nhập trung bình vào năm 2010.
- c. Trong chế độ tiền tệ ngày nay (từ năm 1973): ◼ Tỷ giá cố định (Fixed Exchange rate): là tỷ giá khơng biến động thường xuyên, khơng phụ thuộc vào quy luật cung cầu, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của chính phủ. Ngày 01/09/1998 Malaysia thực hiện cơ chế tỷ giá cố định cho đồng ringgit (MYR)- 21/07/05 thả nổi (3.80 MYR/USD).
- ◼ Tỷ giá thả nổi tự do (Freely Floating xchange rate): Tỷ giá thả nổi tự do là cơ chế tỷ giá mà theo đĩ giá cả ngoại tệ sẽ do cung cầu quyết định và khơng cĩ sự can thiệp của chính phủ (hoặc can thiệp thơng qua các cơng cụ tài chính tiền tệ).
- (JPY/USD) Đường cung USD 117.60 117.50 Đường cầu 117.30 USD Số lượng ngoại tệ S Q =S 1 Q2 0 1 S2 Q1
- ◼ Tỷ giá thả nổi cĩ quản lý (Managed Float exchange rate) Là tỷ giá thả nổi nhưng cĩ sự can thiệp của chính phủ. Chính phủ ((NHTW) sử dụng các cơng cụ tài chính tiền tệ hoặc cơng cụ hành chính để tác động lên tỷ giá hối đối phục vụ cho chiến lược chung của nước mình.
- Việt Nam áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi cĩ quản lý. Từ ngày 25/02/1999 NHNN cơng bố tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, các NHTM mua bán trong phạm vi 0.1%, hiện nay + 2%.
- Tỷ giá VND 1994 - 1999 15,000 14,000 13,908 13,000 12,980 Tỷ giá thị trường 12,293 Tỷ giá chính thức 12,000 Sàn 11,630 Trần 11,000 11,000 11,000 11,040 10,000 9,000 1994 1995 Feb-97 Mar-97 Oct-97 Feb-98 Aug-98 26/02/1999
- Năm Tỷ giá thị trường Tỷ giá chính thức Biên độ Sàn Trần 1994 11,000 1995 11,000 Feb-97 11,040 11,076 +/- 1% 10,965 11,187 Mar-97 11,630 11,076 +/- 5% 10,522 11,630 Oct-97 12,293 11,175 +/- 10% 10,058 12,293 Feb-98 12,980 11,800 +/- 10% 10,620 12,980 Aug-98 13,908 12,998 +/- 7% 12,088 13,908 26/02/1999 13,880 +/- 0.1%
- 5. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đối: ◼ Lạm phát → tỷ giá hối đối. ◼ Cán cân thanh tốn quốc tế → tỷ giá hối đối. ◼ Một số nhân tố khác như : Sự điều chỉnh các chính sách tài chính tiền tệ - lãi suất, các sự kiện kinh tế, xã hội, chiến tranh, thiên tai, sự biến động của các chỉ số thống kê về việc làm - thất nghiệp - tăng trưởng kinh tế
- a. Liên quan giữa tỷ giá hối đối với tỷ lệ lạm phát -Lạm phát là gì? Lạm phát là sự suy giảm sức mua của tiền tệ và được đo lường bằng chỉ số giá cả chung ngày càng tăng lên. Theo bảng số liệu VN, mức lạm phát ở Việt Nam: 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 9.20% 0.10% -0.60% 0.80% 4% 3% 9.50% 8.40%
- ❖ Lý thuyết đồng giá sức mua (Ricardo – Cassel) 3P (Purchasing Power Parity-Ricardo -1772- 1823). Với giả thiết cước phí vận chuyển, thuế hải quan được giả định bằng khơng, nếu các hàng hố đều đồng nhất thì người tiêu dùng sẽ mua hàng ở nước nào mà giá thật sự thấp. Cũng theo giả thiết đĩ, một kiện hàng X ở Canada giá 150 CAD và cũng kiện hàng X đĩ ở Mỹ giá 100 USD thì tỷ giá hối đối sẽ chuyển đến mức là :
- USD 150 CAD (Giá cả hàng hĩa X tại Canada) = =1.50 CAD 100 USD (Giá cả hàng hĩa X tại Mỹ) Nếu cuối năm lạm phát xảy ra tại các nước này thì tỷ giá sẽ thay đổi, khi đĩ tỷ giá cuối kỳ: Tck = Tđk (1+ LPb) (1+ LPa) . a là đồng tiền yết giá . b là đồng tiền định giá . Tđk là tỷ giá đầu kỳ . Tck là tỷ giá cuối kỳ . LPa là lạm phát tại quốc gia đồng tiền a . LPb là lạm phát tại quốc gia đồng tiền b
- b. Tình hình dư thừa hay thiếu hụt của cán cân thanh tốn : Nếu cán cân thanh tốn thường xuyên thâm hụt (chi > thu), thì dự trữ ngoại tệ của quốc gia sẽ giảm, tình hình ngoại tệ căng thẳng, từ đĩ tạo ra nhu cầu ngoại tệ tăng lên, giá ngoại tệ tăng. Nếu cán cân thanh tốn thặng dư, (thu > chi), dự trữ ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ trên thị trường tăng, giá ngoại tệ cĩ khuynh hướng giảm .
- c. Một số nhân tố khác như :Sư điều chỉnh các chính sách tài chính tiền tệ, các sự kiện kinh tế, xã hội, chiến tranh, thiên tai, sự biến động của các chỉ số thống kê về việc làm- thất nghiệp- tăng trưởng kinh tế. Đặc biệt là các chỉ số và các sự kiện tại Mỹ sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đối trên thị trường thế giới. Cụ thể là các nhân tố : ◼ Lãi suất. ◼ Việc làm. ◼ Sự kiện chính trị. Tĩm lại : Khi tỷ giá được thả nổi thì nĩ rất nhạy cảm với những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, chiến tranh kể cả các yếu tố tâm lí (11/09)
- ◼ Thủ tướng Thái Lan Thaksin giải tán Hạ viện tại Thái Lan cuối tháng 2/2006 (24/02/2006) -> THB mất giá ◼ Âm mưu lật đổ Tống thống tại Philippines vào tuần cuối tháng 2/năm 2006, tổng thống Agloria Arroyo tuyên bố tình trạngkhẩn cấp. -> PHP giảm giá ◼ Sự thay đổi lãi suất của FED- tỷ giá USD tăng giảm
- Tỷ giá tính chéo ◼ Hai đồng tiền yết giá trực tiếp: Ví dụ: USD/VND = 16000 USD/JPY = 223.16 JPY/VND = ? JPY/VND = JPY/USD x USD/VND = USD/VND x 1 USD/JPY = 16000/223.16
- ◼ Hai đồng tiền yết giá gián tiếp: Ví dụ: EUR/USD = 1.2804 GBP/USD = 1.9037 GBP/EUR = ? GBP/EUR = GBP/USD x USD/EUR = GBP/USD x 1 EUR/USD = 1.9037/1.2804
- ◼ Một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp: Ví dụ: EUR/USD = 1.2804 USD/VND = 16000 EUR/VND = ? EUR/VND = GBP/USD x USD/VND = 1.2804 x 16000
- Incoterms 2000-ICC No 620 ◼ EXW-Ex Works- Giao tai xưởng ◼ FCA- Free Carrier- Giao cho người chuyên chở ◼ FAS-Free Alongside Ship- Giao hàng dọc mạn tàu ◼ FOB-Free on Board- giao lên tàu ◼ CFR-Cost and freight- Tiền hàng và cước phí ◼ CIF-Cost,Insurance and Freight- tiền hàng-bảo hiểm và cước phí
- + CPT-Carriage Paid to- cước phí trả tới + CIP-Carriage and Insurance Paid to- Cước phí và bảo hiểm trả tới. + DAF-Delivered at Frontier- Giao tại biên giới + DES- Delivered Ex Ship- Giao tại tàu + DEQ-Delivered Ex Quay- Giao tại cầu tàu +DDU- Delivered Duty Unpaid- Giao hàng chưa nộp thuế + DDP-Delivered Duty Paid- Giao hàng đã nộp thuế
- II. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐỐI (Le Marché des changes, Foreign Exchange Market- FX Market) 1. Khái niệm : Thị trường hối đối là nơi thực hiện việc mua bán các ngoại tệ và phương tiện chi trả cĩ giá trị như ngoại tệ, và giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu.
- 2. Đặc điểm thị trường hối đối: ◼ Là thị trường lớn nhất thế giới. Ước lượng doanh thu hàng ngày của thị trường này là khoảng 1500 tỷ USD. Cá nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD khơng phải là hiếm. Giá của các đồng tiền thay đổi bình quân là 20 lần/phút. Đặc biệt với những đồng tiền được mua bán nhiều, giá cĩ thể thay đổi đến 18000 lần/ngày.
- ◼ Thị trường hoạt động liên tục 24/24 do sự chênh lệch múi giờ (trừ những ngày nghỉ cuối tuần ).
- ◼ Thị trường mang tính quốc tế. Các dealer của các trung tâm tài chính như NewYork, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong, Singapore kinh doanh với nhau và họ mua bán cùng một loại đồng tiền. Thơng tin trên thị trường được truyền đi đồng thời và gần như là tức khắc đến cho các dealers trên tồn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trường kinh doanh sơi động gần như giống nhau và rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh doanh chênh lệch giá.
- ◼ Tỷ giá thị trường được xác định trên cơ sở cung và cầu ngoại tệ trên thị trường. ◼ Những đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY, CHF, GBP, AUD giữ vị trí quan trọng của thị trường, đặc biệt là đồng Đơla Mỹ (USD). Theo nghiên cứu 1998, USD được ước tính chiếm 87% giao dịch của thị trường (chiếm khoảng 1300 tỷ USD.) – Đầu tư, dự trữ, thanh tốn, điều chỉnh tỷ giá hối đối, là đồng tiền trung gian khi kinh doanh các ngoại tệ khác
- ◼ Thị trường hối đối phần lớn được mua bán qua thị trường OTC (Over The Counter), thị trường vơ hình, mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính Ở thị trường Mỹ 90% giao dịch được thực hiện trên thị trường OTC.
- 3. Đối tượng tham gia thị trường hối đối: a. Các Ngân hàng thương mại (Commercial Banks) Trong Dealing room thường bao gồm các nhĩm sau: ◼ Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối. ◼ Bộ phận gồm các nhà phân tích để dự đốn tỷ giá, tính tốn tỷ giá. ◼ Bộ phận quản trị, kiểm sốt. b. Các nhà mơi giới (Broker,Courtier) c. Ngân hàng trung ương (Central Bank) d. Các cơng ty kinh doanh (Corporate customers)
- Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh ▪ Các nhà kinh doanh (Dealers) ▪ Các nhà mơi giới (Brokers) ▪ Các nhà đầu cơ (Speculators) ▪ Các nhà kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrageurs)
- 4. Phương thức giao dịch (Methods of trading) Nhiều phương thức giao dịch được sử dụng như thực hiện các nghiệp vụ trên thị trường hối đối: ◼ Điện thoại (telephone) ◼ Hệ thống xử lý điện tử (Electronic dealing systems) Reuters dealing 3000- 110 quốc gia, 4000 tổ chức tài chính, 18000 người cĩ users. ◼ Điện tín (telex) ◼ SWIFT (Society for World-wide InterBank Financial Telecommunication) (trang 246)
- III. CÁC NGHIỆP VỤ HỐI ĐỐI 1. Nghiệp vụ Spot cịn gọi là nghiệp vụ giao ngay: (Spot Operations) Nghiệp vụ Spot là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đĩ việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được hai bên thỏa thuận. Lưu ý: ngày thỏa thuận và ngày giao hàng cĩ khỏang cacùh là 2 ngày (t+2)
- 2. Nghiệp vụ Aùcbít (Arbitrage Operations) Aùcbít là một loại nghiệp vụ hối đối nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đối để thu lợi nhuận. Tức là mua ở nơi thấp nhất và bán ở nơi cao nhất.
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin: ◼ Zurich: CAD/CHF= 1.1340-1.1347 ◼ Newyork:USD/CHF= 1.3055-1.3060 ◼ Toronto: USD/CAD= 1.1582-1.1587 Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin: ◼ Toronto: USD/CAD= 1.1625-1.1629 ◼ Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125 ◼ Newyork:USD/CHF= 1.2930-1.2936 Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin: ◼ Toronto: USD/CAD= 1.1624-1.1628 ◼ Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125 ◼ Newyork:USD/CHF= 1.2924-1.2932 Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin ◼ Newyork:USD/CHF= 1.2046- 1.2053 ◼ Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9286 ◼ Sydney: AUD/USD = 0.7685-0.7690 Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin ◼ Sydney: AUD/USD = 0.7683-0.7689 ◼ Newyork:USD/CHF= 1.2042- 1.2048 ◼ Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9285 Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin ◼ Zurich: AUD/CHF = 0.9278-0.9284 ◼ Sydney: AUD/USD = 0.7682-0.7686 ◼ Newyork:USD/CHF= 1.2040- 1.2045 Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin: ◼ Zurich: GBP/CHF= 2.2535-2.2542 ◼ London:GBP/SGD= 3.1240-3.1245 ◼ Singapore:CHF/SGD= 1.3782-1.3786 Yêu cầu thực hiện ác bít với 100 triệu GBP, SGD, CHF?
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin: ◼ London:GBP/SGD= 3.1242-3.1247 ◼ Zurich: GBP/CHF= 2.2530-2.2536 ◼ Singapore:CHF/SGD= 1.3781-1.3785 Yêu cầu thực hiện ác bít với 100 triệu GBP, SGD, CHF?
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin: ◼ Singapore:CHF/SGD= 1.3780-1.3785 ◼ Zurich: GBP/CHF= 2.2534-2.2539 ◼ London:GBP/SGD= 3.1241-3.1247 Yêu cầu thực hiện ác bít với 100 triệu GBP, SGD, CHF?
- Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin: ◼ Toronto: USD/CAD= 1.1635-1.1639 ◼ Zurich: CAD/CHF= 1.1122- 1.1128 ◼ Newyork:USD/CHF= 1.2947-1.2953 Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF
- 3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ cĩ kỳ hạn (Forward Operations) Một giao dịch ngoại tệ cĩ kỳ hạn là một giao dịch mà trong đĩ mọi dữ kiện được định ra vào thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện sẽ diễn ra trong tương lai, theo tỷ giá thoả thuận trước cĩ ghi trong hợp đồng. Tỷ giá cĩ kỳ hạn sẽ được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay, thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đồng tiền đĩ. Cụ thể nĩ được tính tốn bằng cơng thức sau đây:(cg thức 1)
- 1+KLB TK = TS x 1+KLA Trong đĩ: A là đồng tiền yết giá, B là đồng tiền định giá. TK là tỷ giá cĩ kỳ hạn của đồng tiền A so với đồng tiền B. K là thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, năm). LA là lãi suất của đồng tiền A (ngày, tháng, năm). LB là lãi suất của đồng tiền B (ngày, tháng, năm). TS là tỷ giá giao ngay (A/B= x).
- FORWARD RATE = SPOT RATE + SWAP COST TK = TS + TS x K x (LB - LA) Khi LB > LA → TK > TS, phần dơi ra được gọi là điểm gia tăng (Report, Premium). Khi LB < LA → TK < TS chênh lệch được gọi là điểm khấu trừ (Deport, Discount). LB = LA → TK = TS ◼ VN, ap dung theo QD 648/NHNN ngay 28/05/04
- Lợi nhuận từ vị thế mua trong hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận Giá của sản phẩm tại K thời điểm đáo hạn, ST
- Lợi nhuận từ vị thế bán hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận Giá của sản phẩm tại K thời điểm đáo hạn, ST
- 4. Nghiệp vụ Swap (nghiệp vụ hốn đổi) Là nghiệp vụ hối đối kép, gồm hai nghiệp vụ Spot và Forward. Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc, với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo hai hướng ngược nhau.
- SWAP GIỮA DN VỚI NH BÁN USD MUA VND Spot Doanh nghiệp NHTM USD VND MUA USD BÁN VND FW
- SWAP GIỮA DN VỚI NH BAN VND MUA USD Spot Doanh nghiệp NHTM VND USD MUA VND BAN USD FW
- SWAP GIỮA NH VỚI NH A BAN USD VAY CHF 3M MUA CHF SPOT NHTM B Doanh nghiệp NHTM A USD CHF A BAN CHF MUA USD FW 3M
- 5. Nghiệp vụ quyền chọn (options) 5.1 Quyền chọn mua (Call Option) a. Người mua quyền chọn mua (Buyer Call Option) – (Long Call) Người mua call option cĩ quyền mua, nhưng khơng bắt buộc phải mua một lượng ngoại tệ (hàng hố, chứng khốn) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đĩ. Người mua call option phải trả cho người bán call một khoản chi phí (premium).
- Người mua call option Lời 16020 Tỷ giá 16000 (VND/USD) Người bán call option Lỗ Call Breakeven = Strike (exercise price) + Premium 16020 = 16000 + 20
- b. Người bán quyền chọn mua (Seller Call option) – (Short call) Người bán call option cĩ trách nhiệm bán một số ngoại tệ nhất định (hàng hố, chứng khốn), theo mức giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đĩ khi người mua muốn thực hiện quyền. American style- được thực hiện bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian của hợp đồng European style- chỉ được thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn của hợp đồng.
- 5.2 Nghiệp vụ quyền chọn bán (Put option) a. Người mua quyền chọn bán (Buyer put option) – (Long put) Người mua put option cĩ được quyền bán, nhưng khơng bắt buộc phải bán một lượng ngoại tệ (hàng hố, chứng khốn) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đĩ. Người mua put option phải trả cho người bán put một khoản chi phí
- b. Người bán quyền chọn bán (Seller put option) – (Short put) Người bán put option cĩ trách nhiệm mua một số ngoại tệ (hàng hố, chứng khốn) nhất định, theo một giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đĩ khi người mua put option muốn thực hiện quyền. Giá option (premium) phụ thuộc vào nhiều nhân tố: tỷ giá giao ngay (Spot rate), tỷ giá thỏa thuận trên hợp đồng (Strike), thời hạn thỏa thuận (maturity), lãi suất của các đồng tiền giao dịch, độ lệch chuẩn .
- Lời Người mua Put Option 15920 15950 Tỷ giá (VND/USD) Lỗ Người bán Put Option Put Breakeven = Strike(exercise price) - Premium 15920 = 15950 - 30
- Ví dụ phịng ngừa rủi ro (trang 10-11) ◼ Một cơng ty Mỹ sẽ phải trả 10 triệu Bảng Anh hàng nhập khẩu từ Vương quốc Anh trong vịng 3 tháng nữa nên quyết định phịng ngừa rủi ro bằng cách mua một hợp đồng kỳ hạn. ◼ Một nhà đầu tư sở hữu 1,000 cổ phiếu của Microsoft cĩ giá hiện hành là 28 USD/ cổ phiếu. Hợp đồng quyền chọn bán kỳ hạn 2 tháng cĩ giá thực hiện là 27.50 USD/cổ phiếu và phí quyền chọn là 1 USD. Nhà đầu tư quyết định phịng ngừa bằng cách mua 10 hợp đồng.
- IV. THỊ TRƯỜNG GIAO SAU (FUTURES MARKET) Thị trường giao sau là nơi giao dịch mua bán các hợp đồng giao sau về hàng hĩa, tiền tệ và các cơng cụ tài chính. Hợp đồng giao sau (Futures contract) là một sự thỏa thuận bán hoặc mua một tài sản (tiền, hàng hoặc chứng khốn) nhất định tại một thời điểm xác định trong tương lai và hợp đồng này được thực hiện tại sở giao dịch.
- ◼ www.cme.com- Chicago mercantile exchange ◼ www.liffe.com, The London international financial futures and options exchange. ◼ www.nybot.com - New York Board of Trade ◼ www.nymex.com - New York Mercantile Exchange
- ◼ CME British Pound Futures ◼ Trade Unit 62,500 pounds sterling (British pounds) ◼ Point Descriptions 1 point = $.0001 per pound sterling = $6.25 per contract
- ◼ CME Russian Ruble Futures ◼ Trade Unit 2,500,000 Russian rubles ◼ Point Descriptions 1 point = $.00001 per Russian ruble = $25.00 per contract
- Thị trường giao sau cĩ một số đặc điểm sau đây: ◼ Được thực hiện tại quầy giao dịch mua bán của thị trường, thơng qua mơi giới (Broker). Người mua và người bán khơng cần biết nhau. ◼ Hợp đồng giao sau chỉ cĩ bốn ngày cĩ giá trị trong năm (4 value date per year): Ngày thứ tư tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu, tháng chín và tháng mười hai. The third Wednesday of March, June, September, december.
- ◼ Thị trường giao sau quy định kích cỡ cho một đơn vị hợp đồng (fixed amount per contract). ◼ Những nhà đầu tư phải ký quỹ cho quầy giao dịch thị trường (margin) 5% trị giá hợp đồng.
- ◼ Các khoản lời lỗ (loss or profit) được ghi nhận và phản ảnh hàng ngày với clearing house (Phịng thanh tốn bù trừ). ◼ Phần lớn các hợp đồng giao sau thường được kết thúc trước thời hạn, trong khi hợp đồng cĩ kỳ hạn (Forward) thì đa số các hợp đồng đều được thanh tốn bằng việc giao hàng chính thức.
- Ví dụ: Nếu khách hàng cĩ khoản giao dịch là 250.000 GBP (tức là 4 hợp đồng) và nếu tỷ giá giao động từ 1,7960 lên 1,7970 thì khoản chênh lệch bằng USD sẽ là: - 250.000 GBP x 0,0010 USD/GBP = 250 USD. - 62500GBP x4x 0,0010 USD/GBP = 250 USD. - 4 x 10 x 6.25 = 250 USD Tại Việt Nam các hợp đồng Futures mới bắt đầu thơng qua các NHTM
- Quy mơ thị trường tập trung và thị trường OTC (hình1.1, trang 3) 240 220 Size of Market ($ 200 trillion) 180 160 140 OTC 120 100 Exchange 80 60 40 20 0 Jun-98 Jun-99 Jun-00 Jun-01 Jun-02 Jun-03 Jun-04 Nguồn : Ngân hàng Thanh tốn quốc tế. Đồ thị cho thấy khối lượng giao dịch của thị trường OTC và giá trị danh nghĩa của thị trường tập trung
- V. THỊ TRƯỜNG TIỀN GỞI NGOẠI TỆ: 1. Khái niệm: Thị trường tiền gởi là nơi tiến hành các hoạt động vay và cho vay bằng ngoại tệ với những thời hạn xác định kèm theo một khoản tiền lời thể hiện qua lãi suất. Thị trường ngoại tệ Châu Aâu, Đơla Châu Aâu với những lãi suất LiBor (London interbank offered rate), PiBor (Paris), NiBor (Nigerian), FiBor (Frankfurt), SiBor, Tibor, Kibor
- 2. Các loại giao dịch trên thị trường tiền gởi: a. Giao dịch qua đêm: (J+1, Overnight, O/N) Tức là giao dịch mà ngày vay vốn là ngày hơm nay (ngày J), ngày trả nợ là ngày hơm sau (J+1). b. Giao dịch ngày mai (J+2, Tomorrow next, tomnext) Ký hiệu T/N. Tùức ngày thỏa thuận là ngày hơm nay (ngày J), ngày giao vốn là ngày mai (J+1), ngày trả nợ là ngày (J+2).
- c. Giao dịch ngày kia (J+3, Spot next, S/N) Tức là ngày thỏa thuận là ngày hơm nay (ngày J), ngày giao vốn là ngày (J+2), ngày trả nợ là ngày mốt (J+2+1). d. Giao dịch cho kỳ hạn thứ n Là giao dịch mà ngày thỏa thuận là ngày hơm nay (ngày J), ngày giao vốn là ngày J+2, ngày trả nợ là ngày (J+2+n).
- BÀI ĐỌC THAM KHẢO Phân tích kỹ thuật dùng trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên thị trường hối đối.(xem sách trang 46)
- resistance support
- downtrendline uptrendline
- Right shoulder Left shoulder Neck line
- Neck line
- flag pennant