Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phân tích và đầu tư chứng khoán

pdf 31 trang huongle 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phân tích và đầu tư chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_phan_tich_va_dau_tu_chung_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phân tích và đầu tư chứng khoán

  1. PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Bộ môn: Thị trường chứng khoán Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015112229 1
  2. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN I. Mục tiêu học phần Sau khi học học phần Phân tích và Đầu tư chứng khoán, người học phải nắm được cáckiến thức và các kỹ năng cơ bản về Phân tích và Đầu tư chứng khoán để có thể chủ động trong xây dựng chính sách đầu tư và thực hiện quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. II. Nội dung nghiên cứu • Bài 1: Tổng quan về đầu tư chứng khoán • Bài 2: Các mô hình và lý thuyết ứng dụng đầu tư trong chứng khoán • Bài 3: Phân tích cơ bản trong đầu tư chứng khoán • Bài 4: Lý thuyết thị trường hiệu quả • Bài 5: Phân tích kỹ thuật III. Tài liệu tham khảo • PGS.TS Trần Đăng Khâm, 2009, Thị trường chứng khoán – Phân tích cơ bản, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; • Bodie Kane Marcus, 2009, Investment, 8th Edition, McGraw-Hill/Irwin; • Reilly Brown, 2011, Investment Analysis & Portfolio Management, 10th Edition, South Western. v1.0015112229 2
  3. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Giảng viên: Nguyễn Ngọc Trâm Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015112229 3
  4. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Đầu tư là một khái niệm được nhắc đến rất nhiều tại các ngân hàng, các quỹ đầu tư, các công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, cơ quan nhà nước hay các tập đoàn xuyên quốc gia và ngay cả tại các trường học. Khi thu nhập hiện tại vượt quá nhu cầu chi tiêu, bạn có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn. Một khả năng khác là bạn sẽ chuyển quyền sở hữu hiện tại những khoản tiết kiệm này để có một khoản tiền lớn hơn trong tương lai. Việc để dành tiêu dùng hiện tại để có một khoản lớn hơn cho việc tiêu dùng trong tương lai gọi là đầu tư. Vậy, có những loại hình đầu tư nào? v1.0015112229 4
  5. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: • Hiểu được khái niệm đầu tư; • Phân biệt các loại hình đầu tư; • Nắm được những công cụ đo lường lợi tức của các khoản đầu tư; • Tìm hiểu các loại hình rủi ro và cách thức đo lường rủi ro đối với các khoản đầu tư; • Phân tích được mối quan hệ giữa lợi tức và rủi ro. v1.0015112229 5
  6. NỘI DUNG Những vấn đề cơ bản về đầu tư Đo lường lợi tức và rủi ro trong đầu tư Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư Mối quan hệ giữa lợi tức và rủi ro v1.0015112229 6
  7. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ 1.1. Khái niệm đầu tư 1.2. Phân loại đầu tư 1.3. Cơ sở của quyết định đầu tư v1.0015112229 7
  8. 1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ Ví dụ • Lãi suất thông thường là tỷ lệ giữa khoản tiền nhận được trong tương lai và khoản tiền bỏ ra ở hiện tại. Nếu bạn có thể đổi 100.000 đồng hôm nay để lấy 104.000 đồng một năm sau đó, lãi suất cho việc đầu tư (gọi là giá trị thời gian của tiền) là 4% ((104.000 – 100.000)/100.000 × 100%). • Như vậy, bạn đã từ bỏ 100.000 đồng hôm nay để kỳ vọng được tiêu dùng 104.000 đồng trong tương lai. Điều này có được với giả định rằng mức giá chung trong nền kinhtếlà không đổi. Nhưng nếu bạn nghĩ rằng có sự thay đổi trong giá cả, bạn sẽ yêu cầu lãi suất cao hơn để bù lại. Ví dụ, bạn nghĩ rằng giá cả tăng (lạm phát) với tỷ lệ 2% trong suốt thời gian đầu tư, bạn sẽ yêu cầu tăng lãi suất lên 2%. Trong ví dụ vừa rồi, bạn sẽ yêu cầu 106.000 đồng trong tương lai để hy sinh tiêu dùng 100.000 đồng trong suốt thời kỳ lạm phát (Mức lãi suất bù đắp rủi ro 6% trên danh nghĩa sẽ được yêu cầu để thay cho 4%). v1.0015112229 8
  9. 1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ (tiếp theo) Đầu tư là sự đánh đổi tiêu dùng trong hiện tại trong một khoảng thời gian để nhậnđượcmột khoản tiền lớn hơn trong tương lai, khoản tiền này phải đủ để bù đắp cho nhà đầu tư về: (1) khoảng thời gian đầu tư; (2) về tỷ lệ lạm phát kỳ vọng và (3) về việc không chắc chắn được thanh toán trong tương lai (rủi ro thanh toán). v1.0015112229 9
  10. 1.2. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ • Đầutưtrựctiếp(đầutưthực)là việc các nhà đầu tư (thường là các nhà đầu tư có tổ chức lớn hoặc là các doanh nghiệp) thực hiện việc bỏ vốn vào các tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị Đầu tư tài chính là việc các nhà đầu tư cá nhân hoặc có tổ chức thực hiện việc bỏ vốn để nắm giữ các hợp đồng, cam kết ghi trên giấy hoặc bút toán ghi sổ như là trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, góp vốn liên doanh Trọng tâm nghiên cứu của bài học này là đầu tư tài chính. • Đầutưngắnhạnthường có kỳ hạn dưới 1 năm, chủ yếu là hoạt động đầu tư ngân quỹ và hoạt động đầu tư hưởng lợi và hoạt động đầu tư phòng vệ. Đầu tư dài hạn tập trung ởhoạt động đầu tư nắm quyền kiểm soát, đầu tư góp vốn liên doanh và hoạt động góp vốn của các nhà đầu tư chiến lược. v1.0015112229 10
  11. 1.2. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ • Đầu tư ngân quỹ Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả (cầu giao dịch), nhu cầu dự phòng và dự trữ, các tổ chức kinh tế và các nhà đầu tư lớn thường phải nắm giữ một lượng tiền khá lớn. • Đầu tư hưởng lợi  Kinh doanh chênh lệch giá: là hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi tức trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán.  Đầu cơ: là hoạt động đầu tư chứng khoán nhằm kiếm lợi tức từ lợi tức và chênh lệchgiá trong dài hạn.  Kinh doanh giảm giá: là hoạt động đầu tư hưởng lợi khi có hiện tượng giảm giá chứng khoán.  Tạo lập thị trường: là trường hợp nhà đầu tư, thường là các công ty chứng khoán,các ngân hàng thương mại đảm nhận tạo thị trường cho các loại chứng khoán trên thị trường OTC. v1.0015112229 11
  12. 1.2. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ • Đầu tư phòng vệ Hoạt động đầu tư có khả năng mang lại lợi tức lớn, song hàm chưa rủi ro cao, do vậy, các công cụ phòng vệ xuất hiện ngày càng nhiều nhằm giúp các nhà đầu tư phòng tránh rủi ro. • Đầu tư nắm quyền kiểm soát Số lượng cổ phiếu nắm giữ sẽ quyết định khả năng biểu quyết, kiểm soát của các nhà đầu tư. Một số nhà đầu tư lớn, thường là các nhà đầu tư có tổ chức như là các doanh nghiệp hoặc các ngân hàng lớn thường thực hiện hoạt động đầu tư nắm quyền kiểm soát. v1.0015112229 12
  13. 1.3. CƠ SỞ CỦA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Cơ sở của quyết định đầu tư chính là sự cân bằng giữa lợi tức và rủi ro. • Lợi tức  Sách Investment Performance Mesurement định nghĩa: “Tỷ lệ lợi tức là lợi tức hay những lợi ích mà chúng ta thu về từ hoạt động đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định nào đó và được diễn giải theo tỷ lệ %. Lợi tức gắn liền với việc thu về hoặc mất đi bao nhiêu và rủi ro là bao nhiêu.”  Cuốn Corporate Finance định nghĩa: “Lợi tức là phần lợi nhuận thu về từ một lượng vốn bỏ vào một hoạt động đầu tư nào đó hay là vào trong các chứng khoán”.  Từ điển các thuật ngữ về thị trường chứng khoán: “Lợi tức là lợi nhuận hoặc phầnthuvề từ một lượng tiền đã được đầu tư như là lãi suất của các trái phiếu và được biểu thị bằng phần trăm của giá vốn”. v1.0015112229 13
  14. 1.3. CƠ SỞ CỦA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Cơ sở của quyết định đầu tư chính là sự cân bằng giữa lợi tức và rủi ro. • Rủi ro  Rủi ro được hiểu là độ lệch chuẩn của thu nhập trong tất cả các hoạt động đầu tư, là sự không chắc chắn trong thu nhập của các tài sản” – Từ điển các thuật ngữ chứng khoán.  Rủi ro là những sự kiện xảy ra có tác động đến những thu nhập của tài sản và rủi ro phụ thuộc vào những gì mà chúng ta xem đó là sự mạo hiểm và phụ thuộc vào từng nhà đầu tư ” – Investment Performance Measurement. v1.0015112229 14
  15. 2. ĐO LƯỜNG LỢI TỨC VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ 2.1. Các cách thức đo lường lợi tức 2.2. Các cách thức đo lường rủi ro v1.0015112229 15
  16. 2.1. CÁC CÁCH THỨC ĐO LƯỜNG LỢI TỨC • Lợi tức tuyệt đối là lợi tức được cấu thành bởi hai bộ phận: phần lợi tức do chính bản thân các tài sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do giảm giá hoặc tăng giá của tài sản đầu tư; và được biểu hiện bằng một số tiền tuyệt đối. Lợi tức tuyệt đối = Lợi tức từ tài sản + Lãi hoặc lỗ về vốn • Lợi tức tương đối là lợi tức được thể hiện dưới dạng tỷ lệ, thể hiện chúng ta sẽ nhận được bao nhiêu lãi từ hoạt động đầu tư (HPR, HPY ). HPR  Thời gian nắm giữ tài sản đầu tư được gọi là thời kỳ nắm giữ, và thu nhập trong thời kỳ này gọi là tỷ lệ lợi tức (HPR).  HPR = Giá trị cuối của khoản đầu tư/Giá trị đầu của khoản đầu tư.  Ý nghĩa của HPR: Giá trị này nằm trong khoảng từ 0 đến vô cùng, không bao giờ mang giá trị âm. Giá trị lớn hơn 1 phản ánh rằng có sự tăng trong tài sản, điều đó có nghĩa là bạn đã nhận được tỷ lệ lợi tức dương trong suốt thời kì. Giá trị nhỏ hơn 1 có nghĩalà tài sản của bạn đã giảm đi. HPR bằng 0 tức là bạn đã mất toàn bộ tài sản. v1.0015112229 16
  17. 2.1. CÁC CÁCH THỨC ĐO LƯỜNG LỢI TỨC • Lợi tức kỳ vọng  Lợi tức kỳ vọng từ một khoản đầu tư được tính theo công thức sau: Lợi tức kỳ vọng = (Xác suất thu được khoản thu nhập) × (Giá trị thu nhập có thể xảyra). E(Ri) = [(P1)(R1) + (P2)(R2) + (P3)(R3) + + (Pn)(Rn)] = (Pi)(Ri) . Pi: Xác suất thu được khoản thu nhập i. . Ri: Giá trị thu nhập có thể xảy ra với khoản thu nhập i.  Lợi tức kỳ vọng của danh mục: Lợi tức kỳ vọng = (Tỷ trọng đầu tư vào chứng khoán i) × (Lợi tức kỳ vọng từ chứng khoán i) E(RP)=ΣWi*E(Ri) . Wi: Tỷ trọng đầu tư vào chứng khoán i. . E(Ri): Lợi tức kỳ vọng chứng khoán i. v1.0015112229 17
  18. 2.2. CÁC CÁCH THỨC ĐO LƯỜNG RỦI RO • Hai tham số của biến rủi ro thường được dùng là: phương sai và độ lệch chuẩn củalợitức kỳ vọng.  Phương sai của chứng khoán đơn lẻ: 2 2  Phương sai = Σ (Xác suất) × (Biến lợi tức – Lợi tức kỳ vọng) =Σ(Pi)[Ri –E(Ri)]  Phương sai càng lớn thì sự phân tán của thu nhập kỳ vọng càng lớn và rủi ro của khoản đầu tư cũng lớn. • Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)  CV = Độ lệch chuẩn của biến lợi tức/Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng  Phương sai của danh mục gồm 2 chứng khoán 2 2 2 2 2 p =wA A +wB B +2wAwB Cov(RA,RB) Trong đó: 2 p : Phương sai danh mục đầu tư. wA;wB: Tỷ trọng tài sản A, B trong danh mục đầu tư. Cov(RA,RB): Hiệp phương sai giữa tài sản A và B trong danh mục. v1.0015112229 18
  19. 2.2. CÁC CÁCH THỨC ĐO LƯỜNG RỦI RO (tiếp theo) • Hiệp phương sai (Cov) đo lường sự thay đổi cùng chiều hay ngược chiều của tài sản trong i i danh mục: CovAB = ∑Pi[(RA –E(RA)] × [RB –E(RB)] Trong đó: Pi: Xác suất xảy ra các trạng thái khác nhau. i Ra : Tỷ lệ lợi tức chứng khoán A ở trạng thái i. i Rb : Tỷ lệ lợi tức chứng khoán A ở trạng thái i.  Cov > 0: Tỉ lệ lợi tức của 2 tài sản thay đổi theo cùng 1 hướng trong cùng 1 khoảng thời gian. (Tỉ lệ lợi tức của 2 tài sản cùng cao hơn hoặc thấp hơn Tỉ lệ lợi tức trung bình).  Cov < 0: Tỉ lệ lợi tức của 2 tài sản thay đổi ngược chiều nhau trong cùng 1 khoảng thời gian. (Tỉ lệ lợi tức của tài sản này cao hơn và Tỉ lệ lợi tức của tài sản kia thấp hơn Tỉ lệ lợi tức trung bình).  Cov phụ thuộc vào phương sai của chuỗi lợi tức tài sản riêng lẻ cũng như mối quanhệ giữa các chuỗi.  Cov cho biết mối quan hệ giữa 2 tài sản là cùng chiều hay ngược chiều. v1.0015112229 19
  20. 2.2. CÁC CÁCH THỨC ĐO LƯỜNG RỦI RO (tiếp theo) • Hệ số tương quan (correlation) phản ánh mức độ biến động về sự thay đổi của tài sản trong danh mục đầu tư. • Hệ số tương quan được sử dụng để giới hạn Cov thành những giá trị trong khoảng từ -1 tới +1.  (A,B) > 0: Tỉ lệ lợi tức của A&B có quan hệ cùng chiều. (A,B) càng lớn thì A &B càng có dao động giống nhau.  (A,B) = 1: Tương quan dương tuyệt đối; A & B dao động giống nhau.  (A,B) < 0: Tỉ lệ lợi tức của A&B có quan hệ ngược chiều. (A,B) càng lớn thì A & B dao động ngược chiều càng nhiều.  (A,B) = -1: Tương quan âm tuyệt đối; A & B dao động ngược nhau hoàn toàn.  (A,B) = 0: A & B không có tương quan với nhau. v1.0015112229 20
  21. 3. XÁC ĐỊNH TỶ LỆ LỢI TỨC YÊU CẦU CỦA NHÀ ĐẦU TƯ 3.1. Khái niệm 3.2. Các yếu tố cấu thành tỷ lệ lợi tức yêu cầu v1.0015112229 21
  22. 3.1. KHÁI NIỆM • Tỷlệlợitứcyêucầucủanhàđầutưlàtỷlệlợitức thấp nhất mà nhà đầu tư có thể chấp nhận từ khoản đầu tư nhằm bù đắp việc trì hoãn tiêu dùng. • Tỷ lệ lợi tức yêu cầu đủ bù đắp cho:  Giá trị thời gian của tiền trong khoảng thời gian đầu tư;  Tỷ lệ lạm phát dự kiến;  Rủi ro. v1.0015112229 22
  23. 3.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TỶ LỆ LỢI TỨC YÊU CẦU • Tỷ lệ lợi tức phi rủi ro danh nghĩa và thực tế Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ lợi tức phi rủi ro danh nghĩa  Trạng thái của thị trường vốn (dễ dàng hay thắt chặt).  Tỷ lệ lạm phát dự kiến. • Phần bù rủi ro  Phần bù rủi ro = f (Rủi ro hệ thống của thị trường).  Phần bù rủi ro = f (Rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, rủi ro lãi suất, rủi ro sứcmua,rủiro chính trị, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản). v1.0015112229 23
  24. 3.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TỶ LỆ LỢI TỨC YÊU CẦU (tiếp theo) • Rủi ro kinh doanh là sự biến động giá chứng khoán do những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • Rủi ro tài chính liên quan đến việc sử dụng nợ - đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Rủi ro này tiềm ẩn trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp. • Rủi ro lãi suất là sự biến động giá chứng khoán do sự thay đổi của lãi suất gây ra. • Rủi ro sức mua là sự thay đổi giá trị thực của chứng khoán do sự thay đổi sức mua của đồng tiền. Nếu lạm phát vượt quá tỷ lệ lạm phát dự tính, giá trị thực của đồng tiền sẽ bị giảm và làm cho giá trị thực của khoản đầu tư bị giảm giá trị. • Rủi ro chính trị là sự bất ổn giá chứng khoán do sự thay đổi về môi trường chính trị xã hội, chẳng hạn: chiến tranh; bãi công; biểu tình; sự thay đổi về thể chế, chính sách • Rủi ro tỷ giá là khả năng biến động giá chứng khoán khi khi tỷ giá thay đổi. • Rủi ro thanh khoản là sự bất ổn của giá chứng khoán khi điều kiện giao dịch thay đổi. Các loại chứng khoán khác nhau sẽ có độ thanh khoản khác nhau. v1.0015112229 24
  25. 4. MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI TỨC VÀ RỦI RO 4.1. Lượng hóa mối quan hệ giữa lợi tức và rủi ro - Đường SML 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến đường SML v1.0015112229 25
  26. 4.1. LƯỢNG HÓA MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI TỨC VÀ RỦI RO – ĐƯỜNG SML v1.0015112229 26
  27. 4.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐƯỜNG SML • Một sự di chuyển dọc theo đường SML: Giải thích cho một sự thay đổi trong các rủi ro đặc trưng của hoạt động đầu tư, như là một sự thay đổi trong rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính hay rủi ro hệ thống (hệ số beta). Những thay đổi này chỉ tác động tới đầu tưđơnlẻ. • Một sự thay đổi trong độ dốc của SML: Xảy ra cùng với sự thay đổi trong quan điểm của nhà đầu tư về rủi ro. Sự thay đổi này giải thích rằng nhà đầu tư muốn có một tỷ lệ lợi tức yêu cầu thấp hay cao tương ứng với mức rủi ro. Điều này cũng có nghĩa là một sự thay đổi trong phần bù rủi ro thị trường (RPm – NRFR). • Một sự dịch chuyển SML: Phản ánh một sự thay đổi trong tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng, một sự thay đổi trạng thái thị trường vốn (sự khan hiếm hay dồi dào vốn) hay một sự thay đổi trong lạm phát kỳ vọng. Tóm lại một trong các nhân tố trên thay đổi sẽ tác động đến tất cả các hoạt động đầu tư. v1.0015112229 27
  28. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Có những cách thức đầu tư nào? Trả lời • Đầu tư ngân quỹ; • Đầu tư hưởng lợi:  Kinh doanh chênh lệch giá;  Đầu cơ;  Kinh doanh giảm giá;  Tạo lập thị trường. • Đầu tư phòng vệ; • Đầu tư nắm quyền kiểm soát. 28 v1.0015112229 28
  29. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Hoạt động đầu tư chứng khoán nào nhằm kiếm lợi tức từ lợi tức và chênh lệch giá trong dài hạn, khi chứng khoán trở nên khan hiếm? A. Kinh doanh chênh lệch giá. B. Đầu cơ. C. Kinh doanh giảm giá. D. Tạo lập thị trường. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. Đầu cơ. • Giải thích: Căn cứ vào khái niệm Đầu cơ trong Phân loại đầu tư. • Tham khảo: Mục 1.1, tiểu mục 1.1.2. Phân loại đầu tư, Bài giảng bài 1. v1.0015112229 29
  30. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Sự thay đổi trong độ dốc SML được lý giải từ nguyên nhân nào? A. Sự thay đổi trong các rủi ro đặc trưng của hoạt động đầu tư. B. Sự thay đổi trong tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng. C. Sự thay đổi trong phần bù rủi ro của thị trường. D. Sự thay đổi trạng thái thị trường vốn. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Sự thay đổi trong phần bù rủi ro của thị trường. • Giải thích: Căn cứ vào những thay đổi trong độ dốc của SML. • Tham khảo: Mục 1.4.2, tiểu mục 1.4.2.2. Thay đổi dịch chuyển đường SML, Bài giảng bài 1. v1.0015112229 30
  31. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Các loại hình đầu tư; • Những công cụ đo lường lợi tức của các khoản đầu tư; • Các loại hình rủi ro và cách thức đo lường rủi ro đối với các khoản đầu tư; • Mối quan hệ giữa lợi tức và rủi ro. v1.0015112229 31