Bài giảng Thiết kế và xây dựng mạng lan và wan - Trần Bá Nhiệm

pdf 84 trang huongle 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và xây dựng mạng lan và wan - Trần Bá Nhiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_xay_dung_mang_lan_va_wan_tran_ba_nhiem.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế và xây dựng mạng lan và wan - Trần Bá Nhiệm

  1. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG LAN VÀ WAN TA I - Chương 1 SC T Q Tổng quan về mạng máy tính Giảng viên: ThS. Trần Bá Nhiệm Khoa Mạng máy tính & Truyền thông – ĐH CNTT Email: tranbanhiem@yahoo.com
  2. Objectives TA I - SC T Q • LAN/WAN • Internet • OSI • TCP/IP, IPv4/v6
  3. Tổng quan về mạng máy tính TA I - SC T Q • Kiến thức cơ bản về mạng máy tính • Bộ giao thức TCP/IP • An ninh mạng • Tóm tắt
  4. Kiến thức cơ bản về mạng máy tính TA I - • Sơ lược lịch sử phát triển SC T Q • Khái niệm cơ bản • Phân biệt các loại mạng • Mạng toàn cầu Internet • Mô hình OSI (Open Systems Interconnect)
  5. Sơ lược lịch sử phát triển • Vào giữa những năm 50, những hệ thống máy TA I - tính đầu tiên ra đời SC T Q • Giữa những năm 60, các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính ra đời, và đây chính là những dạng sơ khai của hệ thống mạng máy tính. • Đầu những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra đời • Đến năm 1977, công ty Datapoint Corporation đã tung ra thị trường hệ điều hành mạng của mình là “Attache Resource Computer Network” (Arcnet), và đó chính là hệ điều hành mạng đầu tiên.
  6. Khái niệm cơ bản 2 phương thức nối mạng: TA I - SC - Point – to – Point (điểm – điểm) T Q - Broadcast (điểm – đa điểm)
  7. Khái niệm cơ bản (tt) TA I - • Sử dụng chung các công cụ tiện ích SC T Q • Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung • Tăng độ tin cậy của hệ thống • Trao đổi thông điệp, hình ảnh, • Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem ) • Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.
  8. Phân biệt các loại mạng • Phương thức kết nối mạng được sử TA I - SC T dụng chủ yếu trong liên kết mạng Q • Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý • Phân loại mạng máy tính theo tôpô • Phân loại mạng theo chức năng • Phân biệt mạng LAN-WAN
  9. Phương thức kết nối mạng được sử dụng chủ yếu trong liên kết mạng TA I - SC T • Với phương thức "điểm - điểm“: các Q đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính lại với nhau. • Với phương thức "điểm - nhiều điểm“: tất cả các trạm phân chia chung một đường truyền vật lý.
  10. Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý TA I - SC T Q • GAN (Global Area Network) • WAN (Wide Area Network) • MAN (Metropolitan Area Network) • LAN (Local Area Network)
  11. Phân loại mạng máy tính theo tôpô TA I - SC T Q • Mạng dạng hình sao (Star topology) • Mạng hình tuyến (Bus Topology) • Mạng dạng vòng (Ring Topology) • Mạng dạng kết hợp
  12. Phân loại mạng theo chức năng TA I - SC T Q • Mạng Client-Server • Mạng ngang hàng (Peer-to-Peer) • Mạng kết hợp
  13. Phân biệt mạng LAN-WAN TA I - SC T Q • Địa phương hoạt động • Tốc độ kết nối và tỉ lệ lỗi bit • Phương thức truyền thông
  14. Địa phương hoạt động TA I - SC • Mạng LAN sử dụng trong một khu vực T Q địa lý nhỏ. • Mạng WAN cho phép kết nối các máy tính ở các khu vực địa lý khác nhau, trên một phạm vi rộng.
  15. Tốc độ kết nối và tỉ lệ lỗi bit TA I - SC • Mạng LAN có tốc độ kết nối và độ tin T Q cậy cao. • Mạng WAN có tốc độ kết nối không thể quá cao để đảm bảo tỉ lệ lỗi bit có thể chấp nhận được.
  16. Phương thức truyền thông TA I - SC • Mạng LAN chủ yếu sử dụng công nghệ T Q Ethernet, Token Ring, ATM • Mạng WAN sử dụng nhiều công nghệ như Chuyển mạch vòng (Circuit Switching Network), chuyển mạch gói (Packet Switching Network), ATM (Cell relay), chuyển mạch khung (Frame Relay),
  17. Mạng toàn cầu Internet TA I - SC T Q • Về cơ bản, Internet là một liên mạng máy tính giao tiếp dưới cùng một bộ giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)
  18. Mô hình OSI (Open Systems Interconnect) TA I - SC T Q • Giới thiệu • Các giao thức trong mô hình OSI • Các chức năng chủ yếu của các tầng của mô hình OSI • Luồng dữ liệu trong OSI
  19. Giới thiệu TA I - SC T • Năm 1984, tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc Q tế - ISO (International Standard Organization) chính thức đưa ra mô hình OSI (Open Systems Interconnection), là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng loại.
  20.  QTSC-ITA Giới thiệu thiệu ( Giới tt)
  21. Các giao thức trong mô hình OSI TA I - SC T Q • Giao thức có liên kết (connection - oriented) • Giao thức không liên kết (connectionless).
  22. Giao thức có liên kết TA I - SC T Q • Khái niệm • Quá trình truyền thông trong giao thức có liên kết
  23. Khái niệm TA I - SC T Q • Trước khi truyền dữ liệu hai tầng đồng mức cần thiết lập một liên kết logic và các gói tin được trao đổi thông qua liên kết náy, việc có liên kết logic sẽ nâng cao độ an toàn trong truyền dữ liệu.
  24. Quá trình truyền thông trong giao thức có liên kết TA I - SC T Q • Thiết lập liên kết (logic) • Truyền dữ liệu • Hủy bỏ liên kết (logic)
  25. Giao thức không liên kết TA I - SC T Q • Khái niệm • Quá trình truyền thông trong giao thức không liên kết
  26. Khái niệm TA I - SC T Q • Trước khi truyền dữ liệu không thiết lập liên kết logic và mỗi gói tin được truyền độc lập với các gói tin trước hoặc sau nó.
  27.  QTSC-ITA Quá trình thông tronggiaotruyền thức không liênkết • liệu mà thôi. liệu mà dữ truyềncó duygiai đoạnmộtnhấtChỉ
  28. Các chức năng chủ yếu của các tầng của mô hình OSI TA I - • Tầng Vật lý (Physical) SC T Q • Tầng Liên kết dữ liệu (Data link) • Tầng Mạng (Network) • Tầng Vận chuyển (Transport) • Tầng Giao dịch (Session) • Tầng Thể hiện (Presentation) • Tầng Ứng dụng (Application)
  29. Tầng Vật lý (Physical) TA I - SC T Q • Tầng vật lý (Physical layer) là tầng thấp nhất của mô hình OSI • Tầng vật lý không qui định một ý nghĩa nào cho các tín hiệu đó ngoài các giá trị nhị phân 0 và 1
  30. Tầng Liên kết dữ liệu (Data link) TA I - • Tầng liên kết dữ liệu phải quy định được các SC T Q dạng thức,kích thước, địa chỉ máy gửi và nhận của mỗi frame được gửi đi. • Tầng liên kết dữ liệu có hai phương thức liên kết dựa trên cách kết nối các máy tính, đó là phương thức "điểm - điểm" và phương thức "điểm – đa điểm“ • Tầng liên kết dữ liệu cũng cung cấp cách phát hiện và sửa lỗi cơ bản để đảm bảo cho dữ liệu nhận được giống hoàn toàn với dữ liệu gửi đi.
  31. Tầng Mạng (Network) TA I - SC T Q • Chức năng • Thông tin được đo lường và sử dụng cho việc chọn đường
  32.  QTSC-ITA Chức năng Chức • • Chuyển tiếp (relaying)Chuyển (routing)đườngChọn
  33. Thông tin được đo lường và sử dụng cho việc chọn đường TA I - SC T Q • Trạng thái của đường truyền. • Thời gian trễ khi truyền trên mỗi đường • Mức độ lưu thông trên mỗi đường. • Các tài nguyên khả dụng của mạng.
  34. Tầng Vận chuyển (Transport) TA I - SC • Tầng vận chuyển cung cấp các chức T Q năng cần thiết giữa tầng mạng và các tầng trên. • Thiết lập, duy trì và kết thúc mạch ảo (virtual network) • Dò tìm và phục hồi lỗi
  35. Tầng giao dịch (Session) • Điều phối việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng TA I - SC dụng bằng cách thiết lập và giải phóng (một T Q cách lôgic) các phiên (hay còn gọi là các hội thoại - dialogues) • Cung cấp các điểm đồng bộ để kiểm soát việc trao đổi dữ liệu. • Áp đặt các qui tắc cho các tương tác giữa các ứng dụng của người sử dụng. • Cung cấp cơ chế "lấy lượt" (nắm quyền) trong quá trình trao đổi dữ liệu.
  36. Tầng Thể hiện (Presentation) • Tầng thể hiện (Presentation layer) phải TA I - chịu trách nhiệm chuyển đổi dữ liệu gửi SC T Q đi trên mạng từ một loại biểu diễn này sang một loại khác. • Tầng thể hiện cũng có thể được dùng kĩ thuật mã hóa để xáo trộn các dữ liệu trước khi được truyền đi và giải mã ở đầu đến để bảo mật. • Dùng các kĩ thuật nén/giải nén dữ liệu khi truyền/nhận
  37. Tầng Ứng dụng (Application) TA I - SC T Q • Tầng ứng dụng (Application layer) là tầng cao nhất của mô hình OSI, nó xác định giao diện giữa người sử dụng và môi trường OSI và giải quyết các kỹ thuật mà các chương trình ứng dụng dùng để giao tiếp với mạng.
  38.  QTSC-ITA Luồng dữ liệu trong OSILuồng dữliệu
  39. Một số bộ giao thức kết nối mạng TA I - SC T Q • TCP/IP • NetBEUI • IPX/SPX • DECnet
  40. TCP/IP TA I - SC T • Ưu thế chính của bộ giao thức này là Q khả năng liên kết hoạt động của nhiều loại máy tính khác nhau. • TCP/IP đã trở thành tiêu chuẩn thực tế cho kết nối liên mạng cũng như kết nối Internet toàn cầu.
  41. NetBEUI TA I - • Bộ giao thức nhỏ, nhanh và hiệu quả SC T Q được cung cấp theo các sản phẩm của hãng IBM, cũng như sự hỗ trợ của Microsoft. • Bất lợi chính của bộ giao thức này là không hỗ trợ định tuyến và sử dụng giới hạn ở mạng dựa vào Microsoft.
  42. IPX/SPX TA I - SC T Q • Đây là bộ giao thức sử dụng trong mạng Novell. • Ưu thế: nhỏ, nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ đồng thời hỗ trợ khả năng định tuyến.
  43. DECnet TA I - SC T Q • Đây là bộ giao thức độc quyền của hãng Digital Equipment Corporation. • DECnet định nghĩa mô hình truyền thông qua mạng LAN, mạng MAN và WAN. Hỗ trợ khả năng định tuyến.
  44. Bộ giao thức TCP/IP TA I - SC T Q • Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP • Một số giao thức cơ bản trong bộ giao thức TCP/IP
  45. Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP TA I - SC T Q • Kiến trúc TCP/IP • Các tầng trong TCP/IP • Cấu trúc dữ liệu trong TCP/IP • So sánh giữa bộ giao thức TCP/IP và mô hình OSI
  46.  QTSC-ITA Kiến trúcTCP/IP Kiến
  47. Các tầng trong TCP/IP TA I - SC • Tầng liên kết mạng (Network Access T Q Layer) • Tầng Internet (Internet Layer) • Tầng giao vận (Host-to-Host Transport Layer) • Tầng ứng dụng (Application Layer)
  48. Tầng liên kết mạng TA I - • Tầng liên kết (còn được gọi là tầng liên SC T Q kết dữ liệu hay là tầng giao tiếp mạng) là tầng thấp nhất trong mô hình TCP/IP, bao gồm các thiết bị giao tiếp mạng và chương trình cung cấp các thông tin cần thiết để có thể hoạt động, truy nhập đường truyền vật lý qua thiết bị giao tiếp mạng đó.
  49. Tầng Internet TA I - SC T Q • Tầng Internet (còn gọi là tầng mạng) xử lý qua trình truyền gói tin trên mạng. Các giao thức của tầng này bao gồm: IP (Internet Protocol), ICMP (Internet Control Message Protocol), IGMP (Internet Group Messages Protocol).
  50. Tầng giao vận TA I - SC T • Tầng giao vận phụ trách luồng dữ liệu Q giữa hai trạm thực hiện các ứng dụng của tầng trên. Tầng này có hai giao thức chính: – TCP (Transmission Control Protocol) – UDP (User Datagram Protocol)
  51. Tầng ứng dụng • Tầng ứng dụng là tầng trên cùng của TA I - SC T mô hình TCP/IP bao gồm các tiến trình Q và các ứng dụng cung cấp cho người sử dụng để truy cập mạng. Có rất nhiều ứng dụng được cung cấp trong tầng này, mà phổ biến là: Telnet: sử dụng trong việc truy cập mạng từ xa, FTP (File Transfer Protocol): dịch vụ truyền tệp, Email: dịch vụ thư tín điện tử, WWW (World Wide Web).
  52.  QTSC-ITA Cấu trúc dữ liệu trong TCP/IP liệu Cấu trúcdữ
  53. So sánh giữa bộ giao thức TCP/IP và mô hình OSI OSI TCP/IP TA I - SC T Q Physical Layer và Data Network Access Layer link Layer Network Layer Internet Layer Transport Layer Transport Layer Session Layer, Application Layer Presentation Layer, Application Layer
  54. So sánh giữa bộ giao thức TCP/IP và mô hình OSI (tt) TA I - • Sự khác nhau giữa TCP/IP và OSI : SC T Q – Tầng ứng dụng trong mô hình TCP/IP bao gồm luôn cả 3 tầng trên của mô hình OSI – Tầng giao vận trong mô hình TCP/IP không phải luôn đảm bảo độ tin cậy của việc truyển tin như ở trong tầng giao vận của mô hình OSI mà cho phép thêm một lựa chọn khác là UDP
  55. Một số giao thức cơ bản trong bộ giao thức TCP/IP TA I - SC T Q • Giao thức liên mạng IP (Internet Protocol) • Giao thức UDP (User Datagram Protocol • Giao thức TCP (Transmission Control Protocol)
  56. Giao thức liên mạng IP TA I - • Giới thiệu chung SC T Q • Kiến trúc địa chỉ IP (IPv4) • Phân mảnh và hợp nhất các gói IP • Một số giao thức điều khiển • Chọn tuyến (IP routing) • Giao thức liên mạng thế hệ mới (IPv6)
  57.  QTSC-ITA Giới thiệu thiệu chung Giới
  58. Kiến trúc địa chỉ IP (IPv4) TA I - • Địa chỉ IP (IPv4) SC T Q • Địa chỉ mạng con • Mặt nạ địa chỉ mạng con • Các địa chỉ IP đặc biệt
  59. Địa chỉ IP (IPv4) TA I - SC • Địa chỉ IP (IPv4) có độ dài 32 bit và được tách T Q thành 4 vùng, mỗi vùng 1 byte (8 bit )thường được biểu diễn dưới dạng thập phân và được cách nhau bởi dấu chấm (.). Ví dụ: 203.162.7.92. • Địa chỉ IPv4 được chia thành 5 lớp A, B, C, D, E; trong đó 3 lớp địa chỉ A, B, C được dùng để cấp phát. Các lớp này được phân biệt bởi các bit đầu tiên trong địa chỉ.
  60.  QTSC-ITA Địa chỉ (tt) IP (IPv4) chỉ Địa
  61.  QTSC-ITA Địa chỉ (tt) IP (IPv4) chỉ Địa Chuyển đổi địa chỉ IP Chuyểntừngượclại đổiđịachỉ dạng nhị phânthập : phân và sang 11001011.10100010.00000111.01011100 203.162.7.92
  62.  QTSC-ITA Địa chỉ mạng con chỉ Địa đối với các router nằm bên trongmạng. nằm bên router với các đối trong suốt là không nhưng nó ngoàimạng, nằm bên router với các đối trong suốt toàn là hoàn con mạng chỉ địa chia Việc
  63. Mặt nạ địa chỉ mạng con TA I - SC • Ví dụ với địa chỉ lớp C: 203.162.7.92, T Q trong đó: – 203.162.7 : Địa chỉ mạng – 92 : Địa chỉ IP của trạm • Nếu dùng 3 bit đầu của trường hostid để đánh subnet thi subnet mask sẽ là: – 11111111.11111111.11111111.11100000 = 255.255.255.224
  64. Mặt nạ địa chỉ mạng con TA I - SC T • Địa chỉ của subnet: Q – 11001011.10100010.00000111.01011100 – 11111111.11111111.11111111.111 AND Logic – 11001011.10100010.00000111.010- - - - - = 203.162.7.64 (Subnet address)
  65. Phân mảnh và hợp nhất các gói IP TA I - • Phân mảnh dữ liệu là một trong những SC T Q chức năng quan trọng của giao thức IP. Khi tầng IP nhận được IP datagram để gửi đi, IP sẽ so sánh kích thước của datagram với kích thước cực đại cho phép MTU (Maximum Transfer Unit), vì tầng dữ liệu qui định kích thước lớn nhất của Frame có thể truyền tải được, và sẽ phân mảnh nếu lớn hơn.
  66. Một số giao thức điều khiển TA I - SC T Q • Giao thức ICMP • Giao thức ARP • Giao thức RARP
  67.  QTSC-ITA Chọn tuyến (IP routing) Chọn tuyến
  68. Chọn tuyến (IP routing) (tt) • Việc chọn tuyến của IP được thực hiện TA I - SC theo các trình tự sau: T Q – Tìm kiếm trong bảng chọn tuyến xem có mục nào khớp với địa chỉ đích (cả phần networkID và hostID). Nếu thấy thì sẽ gửi gói dữ liệu tới router kế tiếp hay giao tiếp mạng kết nối trực tiếp đã được chỉ định trong mục này. – Tìm trong bảng chọn tuyến xem có mục nào được coi là mặc định (default). Nếu thấy thì gửi gói dữ liệu tới router kế tiếp đã được chỉ ra.
  69. Giao thức liên mạng thế hệ mới (IPv6) TA I - SC T Q • Hạn chế của IPv4 • Một số đặc điểm mới của IPv6 • Kiến trúc địa chỉ trong IPv6
  70. Hạn chế của IPv4 TA I - • Khả năng mở rộng hạn chế. SC T Q • Thiếu hụt không gian địa chỉ. • Hiệu suất thi hành của mạng giảm suốt khi số lượng các chỉ mục trong bảng định tuyến tăng lên • Không đáp ứng nỗi nhu cầu kết nối vào mạng Internet của các dịch vụ khác như điện thoại di động, truyền hình số,
  71. Một số đặc điểm mới của IPv6 TA I • Khuôn dạng header mới: Header của IPv6 chỉ - SC T có kích thước gấp 2 lần header của IPv4 Q • Không gian địa chỉ lớn: IPv6 có địa chỉ nguồn và đích dài 128 bit • Phân cấp địa chỉ hóa và hạ tầng định tuyến • Hỗ trợ chất lượng dịch vụ (QoS) tốt hơn • Khả năng mở rộng: IPv6 có thể dễ dàng mở rộng thêm các tính năng mới bằng việc thêm các header mới sau header IPv6.
  72. Kiến trúc địa chỉ trong IPv6 • IPv6 sử dụng địa chỉ có độ dài lớn hơn TA I - SC IPv4 (128 bit so với 32 bit), mỗi nhóm 16 T Q bit được biểu diễn thành một số nguyên không dấu dưới dạng hệ 16 và được phân tách bởi dấu hai chấm (:) – FEDC:BA98:7654:3210:FEDC:BA98:7654:32 10 • Ban đầu chỉ mới có 15% lượng địa chỉ được sử dụng, 85% còn lại để dùng trong tương lai.
  73.  QTSC-ITA Giao thức UDP (User DatagramProtocol) UDP Giao thức tin cậy vậnUDP làgiao không kết,cung không liên thức vụcấp dịch giao
  74.  QTSC-ITA Giao thức Giao thức TCPControl (Transmission Protocol) TCP cung liên vụcấp dịch tin kết.cậy vàcó
  75. Giới thiệu một số các dịch vụ cơ bản trên mạng TA I - • Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet SC T Q • Dịch vụ truyền tệp (FTP) • Dịch vụ Gopher • Dịch vụ WAIS • Dịch vụ World Wide Web • Dịch vụ thư điện tử (E-Mail)
  76.  QTSC-ITA Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet vụ nhập từxa truyDịch • đầu cuối nào đó trên mạng.nào đóđầu cuối thiếtthống bị từtừnhậphệ xavào một dụngđăngcho phépngườiTelnet sử
  77. Dịch vụ truyền tệp (FTP) TA I - SC T Q • Dịch vụ truyền tệp (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép chuyển các tệp dữ liệu giữa các máy tính khác nhau trên mạng
  78. Dịch vụ Gopher TA I - SC T Q • Trước khi Web ra đời Gopher là dịch vụ rất được ưa chuộng. Gopher là một dịch vụ chuyển tệp tương tự như FTP, nhưng nó hỗ trợ người dùng trong việc cung cấp thông tin về tài nguyên.
  79. Dịch vụ WAIS TA I - SC T Q • WAIS (Wide Area Information Serves) là một dịch vụ tìm kiếm dữ liệu. WAIS thường xuyên bắt đầu việc tìm kiếm dữ liệu tại thư mục của máy chủ, nơi chứa toàn bộ danh mục của các máy phục vụ khác.
  80. Dịch vụ World Wide Web TA I - SC T Q • World Wide Web (WWW hay Web) là một dịch vụ tích hợp, sử dụng đơn giản và có hiệu quả nhất trên Internet. Web tích hợp cả FTP, WAIS, Gopher. Trình duyệt Web có thể cho phép truy nhập vào tất cả các dịch vụ trên.
  81. Dịch vụ thư điện tử (E-Mail) TA I - SC • Dịch vụ thư điện tử (hay còn gọi là điện T Q thư) là một dịch vụ thông dụng nhất trong mọi hệ thống mạng dù lớn hay nhỏ. • Thư điện tử được sử dụng rộng rãi như một phương tiện giao tiếp hàng ngày trên mạng nhờ tính linh hoạt và phổ biến của nó.
  82. Tóm tắt • Các kiến thức và khái niệm cơ bản về TA I - LAN/WAN, SC T Q • Các kiến thức và khái niệm cơ bản về mạng toàn cầu Internet, • Các kiến thức tổng quan về mô hình OSI, • Các kiến thức tổng quan về bộ giao thức TCP/IP, • Telnet, (FTP), Gopher, WAIS, World Wide Web, E-Mail
  83.  QTSC-ITA Question &Answer Question
  84. QTSC-ITA