Bài giảng Thiết kế Web tĩnh - Chương 6: Form

pdf 27 trang huongle 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế Web tĩnh - Chương 6: Form", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_web_tinh_chuong_6_form.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế Web tĩnh - Chương 6: Form

  1. CHƯƠNG VI FORM
  2. I. GIỚI THIỆU FORM 1. Form được sử dụng khi cần: – Thu thập thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại, email, để đăng ký cho người dùng vào một dịch vụ, một sự kiện – Tập hợp thông tin để mua hàng – Thu thập thông tin phản hồi về một Website – Cung cấp công cụ tìm kiếm trên website 2. Cách tạo: Cú pháp: Nội dung của Form
  3.  Trong đó: -Method: xác định phương thức đưa dữ liệu lên máy chủ, có 2 giá trị :Post và Get – Nếu giá trị là GET thì trình duyệt sẽ tạo một câu hỏi chứa trang URL, một dấu hỏi và các giá trị do biểu mẫu tạo ra. Trình duyệt sẽ đổi script của câu hỏi thành kiểu được xác định trong URL để xử lý. – Nếu giá trị là POST thì dữ liệu trên biểu mẫu sẽ được gửi đến script như một khối dữ liệu  -Action: là địa chỉ của script sẽ thực hiện khi form được submit
  4. II. CÁC PHẦN TỬ CỦA FORM Các phần tử của form thường sử dụng trên web gồm: – Input boxes: nhập dữ liệu dạng text và number – Radio buttons: dùng để chọn một tùy chọn trong danh sách – Selection lists: dùng cho một danh sách dài các lựa chọn, thường là trong Drop-down list box – Check boxes: chỉ định một item được chọn hay không – Text area: một text box có thể chứa nhiều dòng – Submit và Reset button: để gửi form đến CGI script vừa để reset form về trạng thái ban đầu
  5. INPUT BOXES Là một hộp dòng đơn dùng để nhập văn bản hoặc số. Để tạo các input boxes, sử dụng tag , tag còn được sử dụng cho nhiều loại field khác trên form.  Cú pháp:  Các giá trị của thuộc tính TYPE: Mặc định giá trị của TYPE là text, nếu trong tag không nhập thuộc tính TYPE thì loại input boxes là text
  6. 1. Text box: Hộp văn bản, do người sử dụng nhập vào  Cú pháp: – Name : tên dữ liệu đầu vào server – Value: Dữ liệu ban đầu có sẳn trong text box – Size: chiều rộng của text box tính bằng số ký tự (mặc định là 20) – Maxlength: số ký tự tối đa có thể nhập vào text box
  7.  Ví dụ: Form UserName
  8. 2. Tạo hộp Password: Những ký tự nhập vào hiển thị dưới dạng dấu chấm , thông tin sẽ không bị mã hoá khi gửi lên server Cú pháp: – Size: chiều rộng của hộp Password, tính bằng ký tự – Maxlength: Số ký tự tối đa có thể nhập vào hộp Password
  9. Form Password:
  10. 3. Checkbox: Hộp chọn, người xem có thể đánh dấu nhiều checkbox trong cùng 1bộ  Cú pháp: Nhãn – Name: tên của checkbox – Value: xác định mỗi giá trị cho mỗi hộp checkbox được gửi cho server khi người xem đánh dấu vào checkbox – Checked: thuộc tính để hộp check box được chọn mặc định
  11. Ví dụ: Form Hobby: Music Film Sport
  12. 4. Radio button: Cho phép người xem chỉ chọn một tuỳ chọn tại mỗi thời điểm  Cú pháp: Nhãn • Name: tên của radio, kết nối các radio button với nhau • Value: Những dữ liệu sẽ gữi đến server khi radio button được chọn • Checked: thuộc tính để radio button được chọn mặc định
  13. Ví dụ: Form User for Home Business Government Educational Institution Other
  14. 5. Submit Button: Tất cả thông tin của người xem nhập vào sẽ được gửi đến server khi người xem click nút Submit  Cú pháp: – Submit Message: Là chữ xuất hiện trên Button – Name: tên của button 6. Reset Button: Thiết lập giá trị ban đầu của tất cả các điều khiển trên form  Cú pháp:
  15.  Có thể tạo nút Reset và Submit bằng hình ảnh với cú pháp: Nhãn chữ lề trái Nhãn chữ lề phải 7. Button: Nút dùng để thực hiện các lệnh do người sửn dụng đưa ra  Cú pháp:
  16. 8. Hidden: là các field mà người xem không nhìn thấy trên trình duyệt, nhưng vẫn là một phần tử trên form. Hidden field dùng để lưu trữ thông tin trong các form trước, các thông tin này cần đi kèm với các dữ liệu trong form hiện hành mà không muốn người xem nhập lại  Cú pháp: – Name: tên mô tả ngắn gọn thông tin cần lưu trữ – Value: Thông tin cần lưu trữ
  17. SELECTION LIST 1. Drop down menu: Cú pháp: Option 1 Option 2 Nhãn:Giới thiệu Menu Name: tên dữ liệu đầu vào server Size: là chiều cao của menu tính bằng hàng chữ Multiple: là thuộc tính cho phép chọn nhiều đề mục (listbox) Selected: đề mục được chọn mặc định Value: xác định dữ liệu gởi cho server nếu đề mục được chọn
  18.  Ví dụ: Dropdown menu ScanMaster ScanMaster II LaserPrint 1000 LaserPrint 5000 Print/scan 150 Print/scan 250
  19. 2. Lixbox: Nếu thêm thuộc tính Multiple thì ta được dạng listbox ScanMaster ScanMaster II LaserPrint 1000 LaserPrint 5000 Print/scan 150 Print/scan 250
  20. 3. Phần tử OPTGROUP: được sử dụng để nhóm các chọn lựa thành các nhóm riêng trong dropdown menu hoặc listbox.  Cú pháp: option1 option1 option1 .
  21. TEXTAREA TextArea: Hộp văn bản cho phép nhập nhiều dòng  Cú pháp: Default text – Rows: số dòng có thể nhập vào TextArea (mặc định là 4) – Cols: độ rộng của textarea, tính bằng số ký tự, mặc định là 40 – Wrap: các dòng chữ tự động dàn ra trong lề của vùng text area, Value: virtual,physical
  22.  Ví dụ: Comments ?
  23. Nhãn: Dùng để tạo nhãn liên kết với thành phần đi kèm Cú pháp: Nội dung label Idname: là giá trị của thụôc tính ID trong thành phần Form tương ứng Ví dụ: Firsname: Last name: Label
  24. FIELDSET Nhóm các đối tượng giống nhau vào một phần logic Cú pháp: Chú thích Các thành phần trong nhóm -Tag : tạo chú thích cho nhóm -Align=left, right: chỉ vị trí của chú thích
  25.  Ví dụ: Position Application for the post of: Educational Qualifications Graduate Postgraduate
  26. Điều khiển các phần tử trên form 1. Định thứ tự Tab:  Dùng phím tab để di chuyển giữa các đốitượng trong form, mặc định theo thứ tự của mã HTML, muốn định lại thứ tự ta dùng thuộc tính TabIndex=n trong tag tạo các thành phần của form, trong đó n là thứ tự của tab, có giá trị từ 0 đến 32767  Trong một form ta thường định thứ tự tab cho các thành phần : textbox, password, checkbox, radio button, textarea, menu và button 2. Tạo phím tắt:  Cách tạo: Trong tag tạo các phần tử của form ta dùng thuộc tính Accesskey=”Phím tắt”  Sử dụng phím tắt: Nhấn tổ hợp phím Alt+Phím tắt