Bài giảng Thống kê - Chương 6: Dãy số thời gian

ppt 78 trang huongle 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê - Chương 6: Dãy số thời gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thong_ke_chuong_6_day_so_thoi_gian.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thống kê - Chương 6: Dãy số thời gian

  1. Chương VI DÃY SỐ THỜI GIAN
  2. I. Dãy số thời gian 1.KN - Cấu tạo - Phân loại a. Khái niệm Là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD)
  3. b. Cấu tạo ◼ Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu: Trị số của chỉ tiêu: mức độ của DSTG Lưu ý: Đảm bảo tính chất có thể so sánh được của các mức độ trong DSTG - Nội dung tính toán thống nhất - Phương pháp tính toán thống nhất - Phạm vi tính toán thống nhất
  4. b. Cấu tạo ◼ Thời gian Độ dài giữa 2 thời gian liền nhau được gọi là khoảng cách thời gian Lưu ý: Khoảng cách thời gian nên bằng nhau để tạo điều kiện cho việc tính toán và phân tích
  5. c. Phân loại ◼Dãy số thời kỳ ◼Dãy số thời điểm Là dãy số mà mỗi mức Là dãy số mà mỗi mức độ độ của nó biểu hiện quy của nó biểu hiện quy mô, mô, khối lượng của hiện khối lượng của hiện tượng tượng trong từng khoảng tại một thời điểm nhất thời gian nhất định định. Đặc điểm: Đặc điểm -Khoảng cách thời gian -Mức độ phản ánh quy mô ảnh hưởng đến mức độ tại thời điểm -Có thể cộng dồn các -Không thể cộng dồn các mức độ mức độ
  6. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD) Ngày 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT tồn kho (tr$) 3560 3640 3700 3540
  7. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DÃY SỐ THỜI GIAN ◼ Nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của hiện tượng qua thời gian ◼ Phát hiện xu hướng phát triển và tính quy luật của hiện tượng ◼ Dự đoán mức độ của hiện tượng trong tương lai
  8. II. Các chỉ tiêu phân tích DSTG ◼ Mức độ bình quân theo thời gian ◼ Lượng tăng/giảm tuyệt đối ◼ Tốc độ phát triển ◼ Tốc độ tăng/giảm ◼ Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm
  9. Bảng chỉ tiêu phân tích DSTG Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi ($) x ($) i ($) i ($) 13  ($) ti (%) Ti (%) t (%) ai (%) Ai (%) a (%)
  10. 1 Mức độ bình quân theo thời gian a. Mức độ bình quân đối với DS thời kỳ Sử dụng số bình quân cộng giản đơn Công thức: n  xi x = i=1 n
  11. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD) GTXK bình (10,0+10,2+11,0+11,8+13,0+14,8)/6 quân (tr $) 11,8
  12. Mức độ bình quân theo thời gian b. Mức độ bình quân đối với DS thời điểm Điều kiện để có thể tính được mức độ bình quân: ◼ Mức độ cuối cùng của khoảng cách thời gian trước bằng mức độ đầu tiên của khoảng cách thời gian sau ◼ Giữa các thời điểm ghi chép số liệu, hiện tượng biến động tương đối đều đặn
  13. Phương pháp tính ( k/c thời gian bằng nhau) ◼ Tính mức độ bình quân của từng khoảng cách thời gian (số bình quân của từng nhóm 2 mức độ) ◼ Xác định mức độ bình quân trong cả giai đoạn (số bình quân của các mức độ bình quân từng khoảng cách) VÝ dô: Ngµy 1/4/0 1/5/0 1/6/0 1/7/0 3 3 3 3 GT hµng tån kho
  14. Xác định mức độ bình quân trong từng khoảng thời gian Ngày 1/4/03 1/5/0 1/6/03 1/7/0 3 3 GT tồn kho ($) 3560 3640 3700 3540 Mức độ bình quân từngGT khoảng hàng tồn cáchkho bình quân3600trong3670Quý II/03 3620là mức ($)độ bình quân của các mức độ thời kỳ trên: GTTK bình quân: (3600+3670+3620)/3 = 3630 ($)
  15. Công thức tổng quát x1 + x2 xk / c1 = 2 x2 + x3 xk / c2 = 2 x1 + x2 + x3 + + xn x = x3 + x4 n −1 xk / c3 = 2 xn−1 + xn xn−1 = 2
  16. Công thức tổng quát x + x x + x x + x x + x 1 2 + 2 3 + 3 4 + + n−1 n x = 2 2 2 2 n −1 x x x x x x x x 1 + 2 + 2 + 3 + 3 + 4 + n−1 + n x = 2 2 2 2 2 2 2 2 n −1 x1 xn + x2 + x3 + x4 + xn−1 + x = 2 2 n −1
  17. Phương pháp tính ( k/c thời gian không bằng nhau) Ví dụ: Thống kê tình hình nhân lực tại CT X tháng 4/03: ◼ Ngày 1 tháng 4 xí nghiệp có 400 công nhân ◼ Ngày 10 tháng 4 bổ sung 5 công nhân ◼ Ngày 16 tháng 4 bổ sung thêm 3 công nhân ◼ Ngày 21 tháng 4 cho 6 công nhân thôi việc, từ đó đến cuối tháng 4 không có gì thay đổi.
  18. Phương pháp tính ( k/c thời gian không bằng nhau) Số lượng CN Số ngày (fi) xifi (xi) Từ 1đến 9/4 9 400 3600 Từ 10 đến 15/4 6 405 2430 Từ 16 đến 20/4 5 408 2040 Từ 21 đến 30/4 10 402 4020 Tổng 30 x 12090 Số lượng công nhân bq tháng 4/03: 12090/30 = 403 (CN)
  19. Công thức tổng quát n Trong đó: ◼ x : mức độ bình quân  xi fi i i=1 của k/c thời gian i x = n ◼ fi: độ dài tương đối  fi của k/c thời gian i i=1 ◼ n: số khoảng cách thời gian được theo dõi
  20. 2 Lượng tăng/giảm tuyệt đối (): a) Lượng tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn (i) KN: Là chênh lệch giữa mức độ của kỳ nghiên cứu so với mức độ của kỳ đứng liền trước đó i cho biết lượng tăng/giảm bằng số tuyệt đối của hiện tượng giữa hai kỳ quan sát liền nhau Công thức: i = xi – xi-1 (i=2,n)
  21. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD) i (tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8
  22. b) Lượng tăng/giảm tuyệt đối định gốc i KN: ▪Là chênh lệch giữa mức độ kỳ nghiên cứu với mức độ kỳ được chọn làm gốc cố định. ▪ i cho thấy lượng tăng/giảm bằng số tuyệt đối của hiện tượng giữa kỳ nghiên cứu với gốc so sánh ▪CT: i = xi – x1 (i=2,n)
  23. Nhận xét quan hệ giữa các i và n ◼ 2 = x2 – x1 ◼ 3 = x3 – x2 ◼ 4 = x4 – x3 i = xn – x1 = n ◼ ◼ n = xn – xn-1 → Lượng tăng/giảm tuyệt đối định gốc kỳ nghiên cứu bằng tổng các lượng t/g tuyệt đối liên hoàn tính tới kỳ nghiên cứu
  24. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD) i (tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 i (tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8
  25. c) Lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân  KN n ◼ Là số bình quân của i các lượng tăng/giảm  = i=2 tuyệt đối liên hoàn n −1 ◼  cho thấy mức độ đại diện về lượng tăng/giảm tuyệt đối qua các kỳ  = n ◼ CT: n −1
  26. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD) i (tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 i (tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8  (tr$) 0,96
  27. 3. Tốc độ phát triển (t): ◼ KN: Tốc độ phát triển liên hoàn là tỷ số giữa mức độ kỳ nghiên cứu với mức độ kỳ liền trước đó. ◼ Chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của hiện tượng giữa hai thời gian liền nhau ◼ CT: ti = xi/xi-1 (i=2,n) ◼ Đơn vị: (lần) hoặc (%)
  28. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 ti (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8
  29. b) Tốc độ phát triển định gốc (Ti) ◼ Là tỷ số giữa mức độ kỳ nghiên cứu với mức độ kỳ được chọn làm gốc. ◼ Ti phản ánh sự phát triển của hiện tượng so với kì được chọn làm gốc đối chiếu ◼ Công thức tính: Ti = xi/x1 (i = 2,n)
  30. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 ti (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 Ti (%) - 102,0 110,0 118,0 130,0 148.0
  31. Nhận xét quan hệ giữa các ti và Tn ◼ t2 = x2/x1 ◼ t3 = x3/x2 ◼ t4 = x4/x3 ti = xn/x1 = Tn ◼ ◼ tn = xn/xn-1 → Tốc độ phát triển định gốc kỳ nghiên cứu bằng tích các tốc độ phát triển liên hoàn tính tới kỳ nghiên cứu
  32. c) Tốc độ phát triển bình quân (t) n ◼ KN n−1 Là số bình quân của các tốc t = ti độ phát triển liên hoàn i=2 ◼ Tốc độ phát triển bình quân t = n−1 T cho thấy mức độ đại diện n của tốc độ phát triển trong khoảng thời gian đó xn t = n−1 ◼ CT x1
  33. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 ti (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 t (%) 108,16
  34. 4. Tốc độ tăng/giảm a) Tốc độ tăng/giảm liên hoàn (ai) i ai = ◼KN: là tỷ số so sánh giữa lượng xi−1 tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn với mức độ kỳ gốc liên hoàn xi − xi−1 ◼ a cho biết lượng tăng/giảm bằng ai = i x số tương đối của hiện tượng giữa i−1 hai kỳ quan sát liền nhau a = t −1(100%) ◼CT i i
  35. Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 ti (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 ai (%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8
  36. b) Tốc độ tăng/giảm định gốc (Ai) ◼ KN Tốc độ tăng/giảm định gốc là tỷ số so sánh giữa lượng tăng/giảm định gốc với mức độ kỳ gốc cố định ◼ Ai cho biết lượng tăng/giảm bằng số tương đối của hiện tượng giữa kỳ nghiên cứu với kỳ gốc cố định ◼ CT: Ai = Δi/y1 = (yi – y1)/y1 = Ti – 1 (lần) Nếu Ti tính bằng % thì Ai = Ti - 100
  37. Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i (tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8 Ti (%) - 102,0 110,0 118,0 130,0 148.0 Ai (%) - 2,0 10,0 18,0 30,0 48,0
  38. c) Tốc độ tăng/giảm bình quân ◼ KN Là chỉ tiêu tương đối nói lên nhịp điệu tăng/giảm đại diện tại thời kỳ nhất định ◼ CT: a = t – 1 (100%)
  39. Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 t (%) 108,16 a (%) 8,16
  40. 5 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm: gi ◼ KN  i gi = 1% tăng hoặc giảm ai của tốc độ tăng/giảm x − x liên hoàn thì tương g = i i−1 i x − x ứng với trị số tuyệt i i−1 100 đối là bao nhiêu xi−1 ◼ CT x g = i−1 i 100
  41. Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i (tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 ai (%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8 gi (tr$) - 0,100 0,102 0,110 0,118 0,130
  42. Bảng chỉ tiêu phân tích DSTG N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 xi ($) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 x ($) 11,8 i ($) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 i ($) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8  ($) 0,96 ti (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 Ti (%) - 102,0 110,0 118,0 130,0 148.0 t (%) 108,16 ai (%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8 Ai (%) - 2,0 10,0 18,0 30,0 48,0 a (%) 8,16 gi ($) - 0,100 0,102 0,110 0,118 0,130
  43. Lưu ý Chỉ nên tính các chỉ tiêu bình quân khi các mức độ trong dãy số biến động cùng xu hướng (cùng tăng hoặc cùng giảm)
  44. Điền số liệu còn thiếu vào chỗ trống N¨m 2001 2002 2003 2004 2005 x (tr$)  60 208 t 1.0929 T 1.1200 a 0.0593 A 0.4160 g 5.00
  45. Điền số liệu còn thiếu vào chỗ trống N¨m 2001 2002 2003 2004 2005 x (tr$) 500 560 612 708 750  - 60 52 96 42 - 60 112 208 250 t - 1.1200 1.0929 1.1569 1.0593 T - 1.1200 1.2240 1.4160 1.5000 a - 0.1200 0.0929 0.1569 0.0593 A - 0.1200 0.2240 0.4160 0.5000 g - 5.00 5.60 6.12 7.08
  46. III – Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng
  47. ◼ Mục đích chung của các phương pháp: Loại bỏ tác động của các nhân tố ngẫu nhiên để phản ánh xu hướng phát triển của hiện tượng
  48. 1- Phương pháp hồi qui - Nội dung phương pháp: Trên cơ sở dãy số thời gian, XD phương trình hồi qui để biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng. Dạng tổng quát của phương trình hồi qui theo thời gian (còn gọi là hàm xu thế): yt = f ( t, a0, a1, , an) với t là biến số thời gian. Đường hồi quy lý thuyết có thể có dạng: + tuyến tính (nếu các δi xấp xỉ nhau) + Parabol (nếu các ti xấp xỉ nhau)
  49. Ví dụ: Năm GTXK ($) 480 1.2 425 1 1996 460 1997 430 0.8 440 0.6 1998 432 0.4 420 1999 445 0.2 2000 452 400 0 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2001 452 GTXK Linear (GTXK) 2002 455  ???
  50. Bảng số liệu t y y.t t2 1 425 425 1 2 430 860 4 3 432 1296 9 4 445 1780 16 5 452 2260 25 6 452 2712 36 7 455 3185 49  28 3091 12518 140
  51. Xác định giá trị tham số  y = na + bt 3091 = 7a + 28b 2  yt = at + bt 12518 = 28a +140b a = 419,571 b = 5,5 Hàm xu thế: y = 419,571 + 5,5t
  52. t t = 0  y = na + bt  y = na 2 2  yt = at + bt  yt = bt  y a = n yt  b = 2 t
  53. Xét cho ví dụ trên N¨m GTXK t’ yt’ t’2 1996 425 -3 -1275 9 1997 430 -2 -860 4 1998 432 -1 -432 1 1999 445 0 0 0 2000 452 1 452 1 2001 452 2 904 4 2002 455 3 1365 9  3091 0 154 28
  54. Xác định được các giá trị của a,b  y 3091 a = a = = 441,51 n 7 yt  154 b = 2 b = = 5,5 t 28 ◼ Phương trình hàm xu thế có dạng: y = 441,571 + 5,5t’
  55. Nhận xét Hàm xu thế theo t: Hàm xu thế theo t’ y = 419,571 + 5,5x y = 441,571 + 5,5t’ Sự khác biệt do đâu??
  56. Đồ thị hàm xu thế theo thời gian 500 500 450 450 400 400 350 350 300 300 250 Line 1 250 line2 200 200 150 150 100 100 50 50 0 0 1 2 3 4 5 6 7 -3 -2 -1 0 1 2 3
  57. Nếu số lần thu thập số liệu theo thời gian là số t chẵn Năm GTXK ($) t t’ 1995 420 1 -7 1996 425 2 -5 1997 430 3 -3 1998 432 4 -1 1999 445 5 1 2000 452 6 3 2001 452 7 5 2002 455 8 7
  58. Bài tập N¨m 199 200 200 200 200 200 200 9 0 1 2 3 4 5 Lîi 10.0 10.5 11.1 11.7 12.3 12.9 13.6 nhuËn (tû ®ång) Yêu cầu: Xây dựng hàm xu thế theo thời gian
  59. Đồ thị minh họa 16 14 R2 = 0.9998 12 10 8 Loi nhuan 6 4 2 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Nam
  60. 2- Nghiên cứu biến động thời vụ a. Khái niệm Biến động lặp đi lặp lại của hiện tượng trong từng khoảng thời gian nhất định làm cho mức độ của nó lúc tăng, lúc giảm Nguyên nhân: ◼ Do điều kiện tự nhiên ◼ Do tập quán sinh hoạt của dân cư.
  61. b. Chỉ số thời vụ ◼ Để phản ánh biến động thời vụ, sử dụng chỉ số thời vụ yi Ii = *100% ◼ Công thức: y trong đó yi lµ møc dé bq cña c¸c møc dé cã cïng ten i y lµ møc dé bq chung cña tÊt c¶ c¸c møc dé
  62. VD : Có số Tháng Mức tiêu thụ (tỷ đồng) y Ii liệu về 2003 2004 2005 i mức tiêu (%) 1 1,49 1,50 1,49 1,493 62,89 thụ MHX ở 2 1,46 1,49 1,48 1,477 62,21 một địa 3 1,53 1,60 1,61 1,580 66,55 phương 4 1,92 2,21 2,00 2,043 86,06 trong 3 5 2,75 2,80 2,74 2,763 116,38 năm như 6 3,28 3,28 3,25 3,270 137,74 sau : 7 3,52 3,62 3,70 3,613 152,19 8 3,33 3,30 3,21 3,280 138,16 9 2,60 2,60 2,61 2,603 109,65 10 2,25 2,20 2,30 2,250 94,78 11 2,14 2,20 2,19 2,177 91,70 12 1,98 1,90 1,95 1,943 81,84 28,25 28,70 28,53 y0=2,374
  63. IV. Một số phương pháp dự báo thống kê ngắn hạn ◼ Phương pháp sử dụng lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân ◼ Phương pháp sử dụng tốc độ phát triển bình quân ◼ Phương pháp ngoại suy hàm xu thế
  64. 1. Phương pháp dự báo sử dụng lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân ◼ Phương pháp này được áp dụng khi lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối liên hoàn của hiện tượng qua thời gian xấp xỉ bằng nhau. yn+h = yn +  h h: Tầm xa của dự đoán yn: Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian  : Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân
  65. Dự báo GTXK cho năm 2003 và 2004 Năm 1998 1999 2000 2001 2002 GTXK ($) 40 43 45 49 52 Lượng T/G LH($) - 3 2 4 3 Lượng T/G bq ($) 3 Lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân trong cả giai đoạn là 3 ($)/năm  y2003 = 52 + 3*1 = 55 ($)  y2004 = 52 + 3*2 = 58 ($)
  66. 2. Phương pháp dự báo sử dụng tốc độ phát triển bình quân Phương pháp này được áp dụng khi tốc độ phát triển liên hoàn của hiện tượng qua thời gian xấp xỉ bằng nhau h yn+h = yn. t h: Tầm xa của dự đoán yn: Mức độ cuối cùng trong dãy số thời gian t: Tốc độ phát triển bình quân
  67. Dự báo GTXK cho năm 2003 và 2004 Năm 1998 1999 2000 2001 2002 GTXK ($) 40 43 45 49 52 Tốc độ pt LH (lần) - 1,075 1,047 1,089 1,061 Tốc độ pt bq (lần) 1,0678 Tốc độ phát triển bình quân trong cả giai đoạn là 106,78 %/năm 1 y2003 = 52*1,0678 = 55,53 ($) 2 y2004 = 52*1,0678 = 59,29 ($)
  68. 3. Phương pháp ngoại suy hàm xu thế ◼ Phương pháp này dựa trên hàm hồi quy biểu diễn xu thế phát triển của hiện tượng. Ta có hàm xu thế : yt = f(t, a0, a1, a2, , an) ◼ Giá trị dự đoán: yt+h = f(t+h, a0, a1, a2, , an)
  69. Có tài liệu về một DN như sau: N¨m 98 99 00 01 02 03 04 05 TSC§ (tû 80 87 95 10 111 12 13 14 VND) 2 1 0 0 - Lập phương trình hồi quy biểu diễn xu thế phát triển của quy mô TSCĐ - Hãy dự đoán quy mô TSCĐ năm 2006
  70. Bài tập: số liệu theo dõi lượng du khách đến Sapa (đv:nghìn lượt) Yêu cầu: - Phân tích biến động thời vụ - Dự báo lượng khách đến theo mùa năm 2006 1996 1997 1998 1999 2000 yi Ii Mùa 150 175 180 200 200 181 82.27 xuân Mùa hạ 250 300 340 350 345 317 144.09 Mùa thu 100 115 140 160 155 134 60.91 Mùa 225 210 260 275 270 248 112.73 đông bq 220 100
  71. Đường biểu diễn xu thế biến động thời vụ 400 350 300 250 200 150 100 50 0 QI/96 QI/97 QI/98 QI/99 QI/00 QIII/96 QIII/97 QIII/98 QIII/99 QIII/00
  72. Kết hợp nghiên cứu biến động thời vụ và dự báo bằng phương pháp ngoại suy để xác định mức độ thời vụ trong tương lai Dự báo cho năm 2006 Năm t’ y t’2 yt’ 2000 -2 725 4 -1450 2001 -1 800 1 -800 2002 0 920 0 0 2003 1 980 1 980 2004 2 975 4 1950  0 4400 10 680
  73. Kết hợp nghiên cứu biến động thời vụ và dự báo bằng phương pháp ngoại suy để xác định mức độ thời vụ trong tương lai  y 4400  yt' 680 a = = = 880 b = 2 = = 68 n 5 t' 10 Hàm xu thế: y = 880 + 68t’ Năm 2006 → t’= 4 y06 = 880 + 68*4 = 1152 (ngL) → yQI/06 = (1152/4)*82,27% = 236,94 (ngL) → yQII/06 =
  74. Mức lưu chuyển mặt hàng fast-food tại 1 cửa hàng 2001 2002 2003 2004 2005 Xu©n 3.5 3.7 3.6 3.2 4.0 H¹ 2.8 2.5 2.9 3.0 3.2 Thu 3.3 3.2 3.5 3.6 3.9 §«ng 5.1 4.9 5.2 5.3 5.5
  75. Phân tích biến động thời vụ 2001 2002 2003 2004 2005 xi Ii (%) Xu©n 3.5 3.7 3.6 3.2 4.0 3.60 94.86 H¹ 2.8 2.5 2.9 3.0 3.2 2.88 75.89 Thu 3.3 3.2 3.5 3.6 3.9 3.50 92.23 §«ng 5.1 4.9 5.2 5.3 5.5 5.20 137.02 3.795
  76. Đường biểu diễn xu thế biến động thời vụ 6 5 4 3 2 1 0 QI/97 QI/98 QI/99 QI/00 QI/01 QIII/97 QIII/98 QIII/99 QIII/00 QIII/01
  77. Kết hợp nghiên cứu biến động thời vụ và dự báo bằng phương pháp ngoại suy để xác định mức độ thời vụ trong tương lai Dù b¸o N¨m t’ y yt’ t’2 1997 -2 14,7 -29,4 4 1998 -1 14,3 -14,3 1 1999 0 15,2 0 0 2000 1 15,1 15,2 1 2001 2 16,6 33,2 4 75,9 4,7 10
  78. Kết hợp nghiên cứu biến động thời vụ và dự báo bằng phương pháp ngoại suy để xác định mức độ thời vụ trong tương lai y 75,9  yt' 4,7 a =  = =15,18 b = = = 0,47 n 5 t'2 10 Hàm xu thế: y = 15,18 + 0,47t’