Bài giảng Thống kê kinh doanh - Trương Thị Ánh Nguyệt

pdf 52 trang huongle 3870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê kinh doanh - Trương Thị Ánh Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thong_ke_kinh_doanh_truong_thi_anh_nguyet.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thống kê kinh doanh - Trương Thị Ánh Nguyệt

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH o0o BÀI GIẢNG: THỐNG KÊ KINH DOANH MÃ SỐ: 440010 – 441010 NGƯỜI BIÊN SOẠN: TH.S TRƯƠNG THỊ ÁNH NGUYỆT TP.HỒ CHÍ MINH -2013-
  2. LỜI MỞ ĐẦU Nhằm giúp cho sinh viên cĩ kiến thức kỹ năng tổng hợp về khía cạnh tổ chức và nội dung cơng việc để quản lý cơng tác thống kê các mặt hoạt động trong mơi trường doanh nghiệp. Cụ thể là nắm vững về đối tượng nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp và nghiên cứu thống kê các hoạt động cụ thể cho doanh nghiệp về kết quả sản xuất, lao động và thu nhập, tài sản, gia thành và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giáo trình được biên soạn với các nội dung sau: - Chương 1: Đối tượng nghiên cứu của Thống kê kinh doanh - Chương 2: Thống kê kết quả sản xuất của doanh nghiệp - Chương 3: Thống kê lao động và thu nhập của lao động trong doanh nghiệp - Chương 4: Thống kê tài sản trong doanh nghiệp - Chương 5: Thống kê giá thành sản phẩm - Chương 6: Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh 1
  3. CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP 1.1- Ý nghĩa, tác dụng của TK doanh nghiệp: Thống kê được hiểu là hệ thống các phương pháp ghi chép, thu thập và phân tích các con số về những hiện tượng tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế và xã hội để tìm hiểu bản chất và tìm quy luật vốn cĩ của những hiện tượng ấy. Chẳng hạn như làm thế nào để cĩ được các con số về lao động của một doanh nghiệp X ở một thời điểm nào đĩ và nghiên cứu sâu vào cơ cấu lứa tuổi, giới tính, trình độ, nghề nghiệp từ đĩ mà cĩ cách đánh giá đúng đắn về thực trạng lao động, giúp cho việc sử dụng cĩ hiệu quả lao động, đồng thời cĩ chính sách đào tạo, tuyển dụng lao động nhằm hồn thành nhiệm vụ chính trị của doanh nghiệp Thống kê doanh nghiệp là mơn học nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ chặt chẽ với mặt chất của các hiện tượng và sự kiện xảy ra trong phạm vi Doanh nghiệp và ngồi phạm vi Doanh nghiệp cĩ liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua từng thời gian nhất định. Hiện tượng bao giờ cũng cĩ hai mặt chất và lượng khơng tách rời nhau. Chất của hiện tượng giúp ta phân biệt hiện tượng này với hiện tượng khác, đồng thời bộc lộ những khía cạnh sâu kín của hiện tượng. Nhưng chất khơng tồn tại độc lập mà được biểu hiện qua lượng, với những cách xử lý mặt lượng đĩ một cách khoa học. Sở dĩ cần phải xử lý mặt lượng mới tìm hiểu được mặt chất là vì mặt chất của hiện tượng thường bị che khuất dưới các tác động ngẫu nhiên. Phải thơng qua tổng hợp mặt lượng của số lớn đơn vị cấu thành hiện tượng, tác động của các yếu tố ngẫu nhiên mới được bù trừ và triệt tiêu. Hơn nữa, cũng cịn phải sử dụng các phương pháp phân tích số liệu thích hợp, bản chất của hiện tượng mới dần dần bộc lộ qua tính quy luật thống kê. Về thực chất, tính quy luật thống kê là sự biểu hiện về lượng của các quy luật phát sinh, phát triển của hiện tượng. Tính quy luật này khơng cĩ tính chất chung chung mà rất cụ thể theo các điều kiện, địa điểm và thời gian cụ thể. Đĩ chính là đặc trưng của thống kê học, làm cho nĩ khác với tốn học. Tính quy luật thống kê cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối hoạt động kinh doanh, vì nĩ cho biết mối liên hệ giữa các hiện tượng, xu thế phát triển của hiện tượng cũng như các dao động chu kỳ của hiện tượng đĩ, quy luật phân phối của các tổng thể chứa đựng hiện tượng đang nghiên cứu. *Trên gĩc độ lý luận: 1
  4. Thống kê kinh doanh nghiên cứu mặt lý luận của thống kê hoạt động kinh doanh trên phạm vi vi mơ của 1 doanh nghiệp, bao gồm: - Nghiên cứu các phạm trù kinh tế trong phạm vi doanh nghiệp, bao gồm những vấn đề sản xuất hàng hĩa , phân phối hàng hĩa , buơn bán hàng hĩa, lợi nhuận của sự buơn bán hàng hĩa đĩ, - Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích mọi hoạt động kinh doanh sản xuất, kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp. - Nghiên cứu phương pháp tính hệ thống chỉ tiêu phân tích và phương pháp thống kê cơ bản để phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Phân tích những hiện tượng và sự kiện bên ngồi doanh nghiệp tác động đến tình hình kinh doanh và hiệu quả của doanh nghiệp, *Trên gĩc độ ứng dụng thực tế: - Thống kê doanh nghiệp cung cấp thơng tin trên từng mặt hoạt động kinh doanh, quản lý của doanh nghiệp bằng 1 hệ thống chỉ tiêu phù hợp. - Thống kê doanh nghiệp cung cấp thơng tin cần thiết làm căn cứ phân tích đánh giá và ra quyết định đúng đắn về phương hướng phát triển của doanh nghiệp. - Thống kê doanh nghiệp đĩng vai trị quan trọng đối với sự hình thành và phát triển của 1 doanh nghiệp. 1.2- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Thống kê doanh nghiệp - Các hiện tượng thuộc nguồn lực bên trong doanh nghiệp: lao động, tài sản, vốn, Các sự kiện về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng và kết quả sử dụng các yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động; kết quả hoạt động tài chính, kết quả cuối cùng và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời gian. - Các hiện tượng bên ngồi doanh nghiệp: nhu cầu tiêu dùng, sức tiêu thụ, biến động về kinh tế xã hội chính trị thị trường, - Các hiện tượng thiên nhiên tác động đến tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ cơng tác tổ chức và quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các hoạt động này chịu sự chi phối bởi các quy luật kinh tế khách quan, trong quá trình phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý vĩ mơ của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chính vì thế địi hỏi các hoạt động sản xuất kinh doanh phải tuân thủ theo các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hố như quy luật cung cầu, giá trị, cạnh tranh. Đồng 2
  5. thời các hoạt động này cịn chịu tác động của các nhân tố bên trong, đĩ là tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất, tình hình sản xuất, tiêu thụ, giá cả các chính sách tiếp thị, khuyến mãi.v.v,. . và các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp như sự thay đổi về cơ chế, chính sách thuế, tỷ giá ngoại tệ, chính sách ưu đãi đầu tư, v.v. Do vậy khi thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần hiểu rõ ý nghĩa, nhiệm vụ, đặc điểm, hệ thống chỉ tiêu thống kê, và phải thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cả về mặt số lượng lẫn chất lượng. Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu của các đối tượng tiêu dùng, khơng tự sản xuất được hoặc khơng đủ điều kiện để tự sản xuất những sản phẩm vật chất và dịch vụ mà mình cĩ nhu cầu tiêu dùng, hoạt động này sáng tạo ra sản phẩm vật chất và dịch vụ để cung cấp cho người tiêu dùng nhằm thu được tiền cơng và lợi nhuận kinh doanh. Hoạt động kinh doanh là việc sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ nhằm đáp ứng cho mục đích cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho xã hội, và thu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: (1) Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất: hoạt động của người lao động sử dụng cơng cụ lao động tác động vào nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm cụ thể, cĩ giá trị sử dụng theo mục đích yêu cầu đặt ra. Đây là khối lượng hàng hĩa do doanh nghiệp làm ra và sẽ được tiêu thụ trên thị trường, làm tăng của cải vật chất cho xã hội. (2) Hoạt động dịch vụ sản xuất: hoạt động nhằm tăng thêm giá trị sản phẩm. Khơng tạo ra SPVC cĩ giá trị sử dụng theo mục đích yêu cầu. Ví dụ: gia cơng sơn, xi, đánh bĩng, xay xát, in, nhuộm, những hoạt động sữa chữa, lắp ráp, khảo sát thiết kế, (3) Hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại: Hoạt động thực hiện chức năng lưu thơng phân phối, chuyển hàng từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Khơng tạo ra sản phẩm mới, chỉ làm tăng giá trị sản phẩm mua – bán. (4) Hoạt động dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân và xã hội. Ví dụ: dịch vụ tư vấn, tài chính, tín dụng, giáo dục, y tế, văn hĩa thể thao, 1.2.2 Khái niệm doanh nghiệp: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế được tổ chức để kinh doanh sản xuất, nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng vật chất hoặc tinh thần của cá nhân và cộng đồng, thu lợi nhuận và tích lũy vốn để tiếp tục phát triển kinh doanh. 3
  6. 1.2.3 Phân loại doanh nghiệp: + Căn cứ vào đặc điểm, tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm làm ra chia doanh nghiệp trong từng ngành kinh tế thành các doanh nghiệp cụ thể khác nhau: doanh nghiệp đĩng tàu, doanh nghiệp dệt, doanh nghiệp sửa chữa, doanh nghiệp xây lắp, + Căn cứ theo khu vực kinh tế: (1)Doanh nghiệp thuộc khu vực I: doanh nghiệp khai thác sản phẩm trong thiên nhiên, như khai thác lâm nghiệp, khai thác thủy sản, nơng nghiệp, (2) Doanh nghiệp thuộc khu vực II: doanh nghiệp chế biến các sản phẩm thiên nhiên khai thác được, như doanh nghiệp cơng nghiệp gia cơng chế biến, doanh nghiệp sản xuất điện, hơi đốt, kể cả doanh nghiệp khai thác cung cấp nước, khai thác khốn sản, xây dựng cơ bản, (3)Doanh nghiệp thuộc khu vực III: doanh nghiệp dịch vụ sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ phi sản xuất, như doanh nghiệp cơng nghiệp sữa chữa, gia cơng, doanh nghiệp thương nghiệp, vận tải, kho bãi, thơng tin, bưu chính viễn thơng, du lịch, khách sạn, nhà hàng, + Căn cứ vào đặc điểm, tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm làm ra chia doanh nghiệp trong từng ngành kinh tế thành các doanh nghiệp cụ thể khác nhau: doanh nghiệp đĩng tàu, doanh nghiệp dệt, doanh nghiệp sửa chữa, doanh nghiệp xây lắp, + Theo hình thức sở hữu vốn kinh doanh: doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp ngồi quốc doanh, doanh nghiệp liên doanh. 1.2.4 Các bộ phận tổ chức của doanh nghiệp: + Bộ phận sản xuất chính: Trực tiếp tham gia nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp và quyết định kết quả, mục tiêu của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp cơng nghiệp gọi là các phân xưởng chính hay phân xưởng cơ bản + Bộ phận sản xuất phụ trợ, phụ thuộc: Kết quả hoạt động sản xuất của nĩ chủ yếu phục vụ cho hoạt động của các bộ phận sản xuất chính. Trong doanh nghiệp cơng nghiệp gọi là các phân xưởng phụ trợ, phụ thuộc + Các hoạt động sản xuất phụ là các bộ phận được tổ chức nhằm tận dụng phế liệu, phế thải và một phần nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm phụ. 4
  7. + Các bộ phận hoạt động kinh doanh khác ngồi tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp . Trong doanh nghiệp cơng nghiệp cĩ đội xây dựng cơ bản, đội nơng nghiệp, 1.3 Cơ sở lý luận và cơ sở phương pháp thống kê doanh nghiệp *Cơ sở lý luận của thống kê kinh doanh - Cơ sở lý luận của mơn học là các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác Lênin và kinh tế thị trường. Các mơn khoa học này trang bị cho các nhà thống kê hiểu nội dung kinh tế của các chỉ tiêu thống kê một cách sâu sắc. - Ngồi ra, thống kê cịn là cơng cụ phục vụ cơng tác quản lý, vì vậy phải lấy đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước làm cơ sở lý luận *Cơ sở phương pháp nghiên cứu của thống kê kinh doanh: Vận dụng linh hoạt các phương pháp thống kê học vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp: - Điều tra thống kê để thu thu thập số liệu và thơng tin cần thiết, bao gồm: điều tra tồn bộ, điều tra chọn mẫu, điều tra trực tiếp, điều tra gián tiếp. - Phân tổ để tổng hợp số liệu điều tra thống kê kinh doanh theo ngành sản xuất kinh doanh . - Chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối, bình quân , dãy số thời gian nêu lên mức độ biến động theo thời gian dự báo thống kê. - Dùng chỉ số để nghiên cứu biến động của các hiện tượng kinh tế phức tạp bao gồm các phần tử khác nhau, khơng cộng lại được với nhau để so sánh và phân tích. - Vận dụng hồi qui tương quan để nghiên cứu mối quan hệ giữa các hiện tượng hay tiêu thức nghiên cứu. - Vận dụng phương pháp bảng biểu đồ thống kê và đồ thị để trình bày các kết quả tổng hợp và phân tích số liệu thống kê. 1.4 Nhiệm vụ thống kê kinh doanh: Thống kê doanh nghiệp là một mơn khoa học thống kê để phục vụ cho cơng tác quản lý của doanh nghiệp, do đĩ mơn học này thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Nghiên cứu đề xuất các phương pháp thu thập thơng tin thống kê kịp thời, chính xác, đầy đủ phản ánh tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng các yếu tố của quá trình sản 5
  8. xuất, đồng thời nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. - Thu thập thơng tin phản ánh tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, thống kê phân tích giá thành, giá bán và xác định mức cầu thị trường, để điều chỉnh kế hoạch sản xuất cho thích hợp. - Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê, phân tích các mặt hoạt động, hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. - Thống kê tổng hợp và xử lý thơng tin đã thu thập, làm cơ sở ứng dụng thống kê trong cơng tác quản lý doanh nghiệp. 1.5 Tổ chức hạch tốn-Thống kê và thơng tin phục vụ quản lý kinh doanh của doanh nghiệp 1.5.1- Các bộ phận hợp thành hạch tốn-Thống kê và thơng tin trong doanh nghiệp, gồm: - Tổ chức hạch tốn doanh nghiệp bao gồm: Bộ phận hạch tốn thống kê, bộ phận hạch tốn kế tốn, bộ phận hạch tốn trong nghiệp vụ kế tốn, bộ phận hạch tốn thực hiện thu thập, tổng hợp và xử lý thơng tin; lưu trữ thơng tin. - Bộ phận cơng tác tài chính của doanh nghiệp: Thu thập, xử lý, cung cấp thơng tin về nguồn vốn; phân phối vốn; cân đối cơng nợ; khả năng tích lũy và bảo tồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Bộ phận cơng tác kế hoạch và xây dựng định mức kế tốn kiểm tốn: Cung cấp thơng tin dự kiến về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thơng tin về tiến bộ kỹ thuật, các thơng số kế tốn kiểm tốn và tình hình thực hiện định mức kế tốn kiểm tốn - Bộ phận tổ chức lao động doanh nghiệp và cung ứng vật tư kỹ thuật của doanh nghiệp: Cung cấp thơng tin về điều hành xử lý phân cơng lao động, thơng tin về nguồn dự trữ và cung ứng vật tư, - Bộ phận tập trung thơng tin, tổng hợp xử lý và lưu trữ các thơng tin số liệu của doanh nghiệp bằng hệ thống mạng vi tính TPS (Transaction Processing Systems). 1.5.2- Nguyên tắc tổ chức hạch tốn và tổ chức thơng tin trong doanh nghiệp: (1) Nguyên tắc tổ chức hạch tốn thống nhất của doanh nghiệp: 6
  9. - Thống nhất về Hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: theo yêu cầu quản lý kinh doanh mà từng bộ phận phải theo dõi. - Thống nhất về Nội dung kinh tế của chỉ tiêu, P2 thu thập, xử lý tổng hợp số liệu, để cĩ thể cĩ được kết quả phân tích xác đáng và kết quả dự đốn tình hình đáng tin cậy. - Thống nhất về Phân cơng theo dõi, tính tốn, xử lý thơng tin theo từng chỉ tiêu giữa các bộ phận hạch tốn nhằm tạo thành 1 mạng lưới thống nhất thơng tin trong doanh nghiệp. Cụ thể, bộ phận hạch tốn thống kê thu thập, xử lý các thơng tin số liệu và tình hình về kết quả hoạt động kinh doanh, sử dụng các yếu tố kinh doanh. Bộ phận hạch tốn kế tốn cung cấp các thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, tiền lương. Bộ phận hạch tốn nghiệp vụ tổng hợp và xử lý các thơng tin tình hình tài sản cố định, thiết bị máy mĩc, vật tư, chất lượng sản phẩm. - Thống nhất về Tổ chức hạch tốn – thơng tin phù hợp với t/chức quản lý kinh doanh doanh nghiệp. (2) Nguyên tắc thực hiện thơng tin trong doanh nghiệp: - Trao đổi thơng tin giữa các bộ phận theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và cùng cĩ lợi. - Chỉ thơng tin khi cần thiết, tránh thơng tin áp đặt, gị ép, khơng cần thiết gây lãng phí trong thơng tin. - Tín hiệu thơng tin phải rõ ràng, ngắn gọn, xúc tích đạt hiệu quả cao. Tránh thơng tin gây hiểu lầm cho đối tượng nhận tin. - Thơng tin phải kịp thời, đầy đủ chính xác,đảm bảo độ tin cậy, tránh gây nhiễu thơng tin. - Đảm bảo tính lưu trữ, lũy kế thơng tin. Câu hỏi ơn tập 1. Anh/chị hãy trình bày ý nghĩa, tác dụng và nhiệm vụ của thống kê kinh doanh? 2. Anh/chị hãy trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê kinh doanh? 3. Anh/chị hãy trình bày cơ sở lý luận và cơ sở phương pháp thống kê kinh doanh? 7
  10. CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP NỘI DUNG - Kết quả sản xuất của Doanh nghiệp - Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê kết quả sản xuất - Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất của doanh nghiệp - Phương pháp tính kết quả sản xuất của doanh nghiệp - Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch SX 2.1- Kết quả sản xuất của doanh nghiệp: Là những sản phẩm hay dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội trong một thời gian nhất định (thường là một năm), chúng phải phù hợp với lợi ích kinh tế và phải được người tiêu dùng chấp nhận. * Kết quả sản xuất của doanh nghiệp phải đạt điều kiện: - Do doanh nghiệp làm ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Đáp ứng yêu cầu tiêu dùng cho cá nhân và cộng đồng - Đúng mục đích sản xuất của doanh nghiệp và đủ chất lượng theo qui định - Mang lại lợi ích kinh tế chung cho tiêu dùng xã hội, cĩ thể là sản phẩm vật chất hoặc sản phẩm dịch vụ. 2.2.1 Ý nghĩa Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cĩ ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác quản lý kinh tế. Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành trong những điều kiện như thế nào cũng cĩ những tiềm ẩn, những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện. Do đĩ, thơng qua thống kê hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp mới phát hiện và khai thác triệt để, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đĩ, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp đề ra; đồng thời đánh giá khả năng trình độ tổ chức sản xuất và quản lý việc sử dụng các yếu tố sản xuất. 8
  11. 2.2.2- Nhiệm vụ của thống kê kết quả sản xuất kinh doanh: Để thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần giải quyết các nhiệm vụ cơ bản sau: - Xác định được khái niệm sản phẩm của từng ngành kinh tế và phân loại các sản phẩm đĩ theo các tiêu thức phù hợp, để cĩ thể xác định đúng kết quả sản xuất của từng doanh nghiệp, từng ngành, tránh trình trạng xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trùng lắp hoặc bỏ sĩt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. - Xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua những mục tiêu, kế hoạch sản xuất như chất lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp qua các thời kỳ qua các chỉ tiêu. 2.4 Khái niệm và phân loại sản phẩm của các doanh nghiệp: 2.4.1- Khu vực I + Sản phẩm Nơng nghiệp: là một bộ phận của tổng sản phẩm xã hội do lao động nơng nghiệp kết hợp với quá trình sinh trưởng tự nhiên của cây trồng hoặc gia súc và các điều kiện thiên nhiên khác sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định. SP N/nghiệp = SP trồng trọt + SP chăn nuơi Đặc điểm sản phẩm nơng nghiệp - Sản phẩm tự nhiên được hình thành bởi sự tác động của con người. - Phần lớn SX nơng nghiệp cĩ thể dùng ngay trong hình thái tự nhiên sẵn cĩ để tái SX ra bản thân nĩ. - Đa dạng, bị ảnh hưởng bởi ĐK tự nhiên và thu được nhiều sản phẩm: chính, phụ, song đơi, các dạng khác nhau; chất lượng sản phẩm khi thu hoạch thường khơng đồng đều. + Sản phẩm Lâm nghiệp: là kết quả trực tiếp và hữu ích của lao động trong ngành lâm nghiệp kết hợp với quá trình sinh trưởng tự nhiên của sinh vật và các điều kiện khác trong một thời kỳ nhất định, bao gồm: kết quả của trồng mới, chăm sĩc tu bổ rừng; sản phẩm gỗ và lâm sản; kết quả hoạt động ươm cây, lai tạo giống 9
  12. + Sản phẩm Thủy sản là kết quả của hoạt động khai thác, đánh bắt hải sản tự nhiên hoặc hải sản ươm và nuơi trồng cùng các hoạt động dịch vụ cĩ liên quan khác, bao gồm: kết quả đánh bắt thủy, hải sản; kết quả hoạt động ươm và nuơi trồng thủy sản; hoạt động dịch vụ thủy sản * Căn cứ vào mức độ hồn thành sản phẩm: cĩ 2 loại - Thành phẩm:Là sản phẩm thu được cĩ thể phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và cĩ thể thu hoạch được. - Sản phẩm dở dang: Là KQ của quá trình SX mà trong năm đã chi phí về LĐ, vật tư, nhưng thời gian sau mới thu hoạch. * Căn cứ vào mục đích sử dụng: - Sản phẩm chính: Là sản phẩm thu hoạch được cĩ giá trị sử dụng cao và đúng mục đích của doanh nghiệp. - Sản phẩm phụ: Là sản phẩm kèm theo với sản phẩm chính cĩ giá trị sử dụng thấp hơn. - Sản phẩm song đơi: Cĩ 2 hoặc nhiều sản phẩm cùng loại là sản phẩm chính thu được trong quá trình sản xuất. 2.4.2- Khu vực II: Là sản phẩm chế biến từ tự nhiên gồm sản phẩm của các ngành: Cơng nghiệp khai thác, Cơng nghiệp chế biến, Điện nước, hơi đốt; Xây dựng + Sản phẩm cơng nghiệp là kết quả trực tiếp, cĩ ích của hoạt động sản xuất cơng nghiệp của doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng sản phẩm vật chất hoặc cơng việc cĩ tính chất cơng nghiệp. SP Cơng nghiệp = SP khai thác + SP chế biến + KQ dịch vụ SX cĩ tính chất CN phi vật chất. + Sản phẩm xây dựng là kết quả trực tiếp, hữu ích do lao động xây lắp tạo ra được sử dụng ngay tại nơi sản xuất. SP Xây dựng (SP xây lắp) = KQ cơng việc XD + KQ cơng tác lắp đặt + KQ hoạt động sửa chữa + KQ cơng tác khảo sát, thiết kế, thăm dị. * Căn cứ vào mức độ hồn thành: Cĩ 3 loại 10
  13. - Thành phẩm là sản phẩm trải qua từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình SX; đạt tiêu chuẩn chất lượng đã và đang làm thủ tục nhập kho. - Bán TP: Là sản phẩm được hồn thành ở 1 hoặc 1 số khâu của quy trình SX nhưng chưa đến khâu SX cuối cùng và cĩ thể đem đi tiêu thụ được. - Sản phẩm dở dang: Là sản phẩm được hồn thành ở 1 hoặc 1 số khâu của quy trình SX nhưng chưa đến khâu SX cuối cùng và khơng bán được. * Căn cứ vào mục đích sử dụng: - Sản phẩm chính: Là sản phẩm được sản phẩm phù hợp với mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Sản phẩm phụ: Là sản phẩm được tạo ra từ phế liệu, phế thải và một phần nguyên liệu chính. - Sản phẩm phụ trợ: Là sản phẩm được SX nhằm hỗ trợ cho quá trình SX chính được thuận lợi hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 2.4.3- Khu vực III: Là sản phẩm dịch vụ thường biểu hiện dưới dạng giá trị và sản xuất luơn gắn với tiêu dùng. Gồm kết quả hoạt động của các ngành: Vận tải kho bãi, thương nghiệp, du lịch, ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, bưu chính, 2.5- Phương pháp tính KQSX của doanh nghiệp a. Tính chỉ tiêu khối lượng sản phẩm vật chất (bằng hiện vật) Là chỉ tiêu phản ánh số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất (hay tiêu thụ) theo các đơn vị tính tốn phù hợp với tính chất vật lý tự nhiên của sản phẩm.Ví dụ: cái, chiếc, m, lít, kg, tạ, tấn,.v .v . Ưu điểm: - Biểu hiện rõ ràng sản lượng mà doanh nghiệp cung cấp cho nền kinh tế. - Cơ sở để tính chỉ tiêu sản lượng bằng tiền. - Là nguồn số liệu để lập bảng cân đối sản phẩm vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Nhược điểm: - Khơng tổng hợp được kết quả chung của các doanh nghiệp, các ngành sản xuất nhiều loại sản phẩm. - Chỉ mới tính được sản phẩm hồn thành mà chưa tính được sản phẩm dở dang hoặc sản phẩm dịch vụ. 11
  14. b. Phương pháp hiện vật quy ước Là quy đổi các sản phẩm khác nhau (quy cách, chất lượng) về cùng 1 loại được chọn làm đơn vị chuẩn thơng qua hệ số qui đổi. Hệ số tính đổi = Đặc tính của SP cần qui đổi/ Đặc tính của SP được chọn làm đvị Qqư = ∑qi hi Trong đĩ qi: SL hiện vật theo từng thứ hạng Qqư: SL hiện vật qui ước Ưu điểm: Dùng để phản ánh khối lượng sản phẩm được tính đổi từ các sản phẩm cùng tên nhưng khác nhau về qui cách, phẩm chất; cĩ khả năng tổng hợp cao hơn đơn vị hiện vật. Nhược điểm: Đơn vị tính của đơn vị hiện vật quy ước vẫn sử dụng đơn vị hiện vật để tính tốn, nên vẫn chưa thể khắc phục các nhược điểm theo đơn vị hiện vật Ví dụ: Cĩ số liệu về tình hình SX của nhà máy Điện cơ trong tháng báo cáo như sau: Động cơ điện các loại kế hoạch thực hiện Cơng suất 3Kw 110 110 Cơng suất 6Kw 42 23 Cơng suất 18Kw 24 25 Cơng suất 54Kw 10 11 Yêu cầu: Đánh giá trình độ hồn thành KH sản lượng động cơ điện theo 2 P2 2.5.2- Phương pháp tính chỉ tiêu giá trị SX Giá trị SX là tồn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do LĐ của doanh nghiệp tạo ra trong 1 thời kỳ nhất định, cĩ thể là 1 tháng, 1 quý hay 1 năm. Xét về cấu trúc giá trị GO = c + v + m c: giá trị LĐ quá khứ 12
  15. v: giá trị LĐ sống m: Giá trị mới sáng tạo thêm a. Nguyên tắc tính GO - Phải phản ánh đúng và đủ giá trị sản phẩm, sử dụng giá tính tốn phù hợp - Chỉ tính KQ đã hồn thành trong kỳ báo cáo và được tính chênh lệch sản phẩm dở dang (cuối kỳ - đầu kỳ). - Được tính tồn bộ KQ do doanh nghiệp tạo ra trong kỳ báo cáo, kể cả sản phẩm tự sản tự tiêu, sản phẩm chính và phụ. - Chỉ tính những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng Do các loại hình doanh nghiệp cĩ những đặc điểm, tính chất khác nhau nên chỉ tiêu giá trị sản xuất của các ngành cũng được tính theo các phương pháp khác nhau. Sau đây là nội dung và phương pháp tính giá trị sản xuất của một số ngành cơ bản trong nền kinh tế b. P2 tính giá trị SX của từng ngành (i) Giá trị SX nơng, lâm nghiệp: Khái niệm: Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ kết quả của hoạt động sản xuất nơng nghiệp trong một thời kỳ nhất định, (thường tính theo mùa, vụ, hay năm). Bao gồm: trồng trọt, chăn nuơi (trừ nuơi trồng thuỷ, hải sản) và lâm nghiệp. * Nguyên tắc tính: - Được phép tính trùng giữa trồng trọt và chăn nuơi cũng như trong nội bộ từng ngành đĩ. - Sử dụng giá bán sản phẩm bình quân của năm báo cáo để tính GO. GTSX nơng, lâm nghiệp = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6) (1) Giá trị sản phẩm trồng trọt: là giá trị sản phẩm chính và phụ của cây lâu năm: Cây cơng nghiệp, Cây gia vị, Cây dược liệu, Cây ăn quả và Giá trị sản phẩm chính và phụ của cây ngắn ngày: Thĩc, ngơ, khoai, các loại rau, đậu,Các loại hoa (2) Giá trị sản phẩm chăn nuơi: - Giá trị trọng lượng thịt hơi tăng thêm trong năm của gia súc, gia cầm (khơng tính gia súc làm chức năng TSCĐ như heo nái, heo đực giống, bị lấy sữa, súc vật dùng để cày kéo) 13
  16. - Giá trị sản lượng các loại sản phẩm thu được trong năm khơng phải thơng qua hoạt động giết thịt như trứng, sữa, lơng cừu, mật ong .v .v . - Giá trị các loại thuỷ sản nuơi trồng trong năm. - Giá trị các loại sản phẩm phụ thu được trong năm - Giá trị chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ của sản phẩm dở dang thuộc hoạt động chăn nuơi. (3) Giá trị sản phẩm lâm nghiệp: - Giá trị cơng việc trồng mới và chăm sĩc, tu bổ rừng tự nhiên và rừng trồng do DN thực hiện. - Giá trị cơng việc khai thác gỗ và lâm sản trên rừng trồng và rừng tự nhiên do DN quản lý. - Giá trị các hoạt động lâm nghiệp khác: ươm cây, lai tạo giống, quản lý, bảo vệ rừng và thu lượm các lâm sản như sa nhân, nấm, măng, (4)Chênh lệch giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ so đầu kỳ (5)Giá trị hoạt động dịch vụ sản xuất doanh nghiệp làm thuê cho bên ngồi (6)Tiền cho thuê thiết bị, máy mĩc nơng nghiệp của doanh nghiệp. Ví dụ: Cĩ tình hình SXKD của nơng trường (NT) cà phê trong năm N như sau: ( Đvt: trđ) 1.Giá trị cà phê hạt thu hoạch bán cho xuất khẩu 1000 2.Thu do vườm ươm của nơng trường bán cây giống 25 3.Thu do bán hàng đối lưu của Cty XNK cho cơng nhân (GT cà phê đối lưu đã tính vào mục 1) 50 4.Giá trị các loại đậu trồng xen canh trong các khucà phê trồng mới 8 5.Thu do NT liên doanh với CNV chăn nuơi heo 12 6.Thu do bán sản phẩm của cửa hàng vật tư NN của NT 700 7.Thu do tổ máy đi xới đất cho bên ngồi 10 8.Thu do tổ vận tải hàng hố cho bên ngồi 20 14
  17. 9.GT cà phê hạt đổi lấy VLXD (chưa tính vào mục 1) 100 10.GT cà phê hạt tồn cuối năm chưa bán được 210 11. GT cà phê hạt tồn cuối năm ngối chuyển sang 60 Yêu cầu : Tính chỉ tiêu GO nơng nghiệp của nơng trường trong năm N (ii) Giá trị SX ngành thuỷ sản = (1)+(2)+(3)+(4)+(5) (1)Giá trị sản phẩm đánh bắt, khai thác trên biển và ao hồ tự nhiên. (2)Giá trị sản phẩm thuỷ sản nuơi trồng ở các vùng nước (3)Giá trị các cơng việc sơ chế thuỷ sản: ướp, phơi (4)Giá trị các cơng việc ươm, nhân giống thuỷ sản (5)Chênh lệch giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ so đầu kỳ (iii) Giá trị sản xuất cơng nghiệp: Khái niệm :Giá trị sản xuất cơng nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt động sản xuất cơng nghiệp của doanh nghiệp làm ra trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Giá trị sản xuất cơng nghiệp bao gồm: - Giá trị thành phẩm. - Giá trị cơng việc cĩ tính chất cơng nghiệp làm cho bên ngồi. - Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất. - Giá trị hoạt động cho thuê tài sản cố định, máy mĩc thiết bị trong dây chuyền sản xuất cơng nghiệp của doanh nghiệp. - Giá trị chênh lệch số dư cuối kỳ so với số dư đầu kỳ của bán thành phẩm và sản phẩm dở dang *Nguyên tắc tính: - Chỉ được tính kết quả do chính hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tạo ra và chỉ được tính một lần (khơng được tính trùng trong phạm vi doanh nghiệp) - Khơng được tính những sản phẩm mua vào rồi lại bán ra mà khơng qua chế biến gì thêm ở doanh nghiệp. 15
  18. Giá trị SX cơng nghiệp = (1)+(2)+(3)+(4)+(5) (1) Giá trị thành phẩm sản xuất bằng NVL của doanh nghiệp hoặc bằng NVL của người đặt hàng, bao gồm: + Giá trị thành phẩm là những sản phẩm được sản xuất từ nguyên vật liệu của doanh nghiệp và của khách hàng đem đến để gia cơng. Những sản phẩm này phải hồn thành tất cả các giai đoạn sản xuất trong doanh nghiệp, đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng qui định đã được nhập kho thành phẩm hay bán ra ngồi. + Giá trị bán thành phẩm, vật bao bì đĩng gĩi, cơng cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế khơng tiếp tục chế biến tại doanh nghiệp được bán ra ngồi hay cung cấp cho những bộ phận khơng sản xuất cơng nghiệp. + Giá trị sản phẩm phụ hồn thành trong kỳ. Ngồi ra đối với một số ngành cơng nghiệp đặc thù, khơng cĩ thủ tục nhập kho như sản xuất điện, nước sạch, hơi nước, nước đá . . . thì tính theo sản lượng thương phẩm (hoặc sản lượng thực tế đã tiêu thụ). Lưu ý: đối với giá trị thành phẩm sản xuất từ NVL của khách hàng chỉ tính phần chênh lệch giữa giá trị thành phẩm và giá trị NVL khách hàng đem đến. (2) Giá trị bán thành phẩm do hoạt động sản xuất cơng nghiệp của doanh nghiệp tạo ra, đã xuất bán ra ngồi doanh nghiệp, hoặc chuyển bộ phận khác khơng phải hoạt động cơng nghiệp của doanh nghiệp và phế phẩm, phế liệu đã tiêu thụ trong kỳ. + Phụ phẩm là sản phẩm được tạo ra cùng với sản phẩm chính trong quá trình sản xuất cơng nghiệp. Ví dụ như sản xuất đường thì sản phẩm chính là đường, phụ phẩm là rỉ đường (nước mật). +Thứ phẩm là những sản phẩm khơng đủ tiêu chuẩn chất lượng, khơng được nhập kho thành phẩm. + Phế phẩm là sản phẩm sản xuất ra hỏng hồn tồn khơng thể sửa chữa được. + Phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất. Các loại sản phẩm thuộc yếu tố này khơng phải là mục đích trực tiếp của sản xuất mà chỉ là sản phẩm thu hồi do quá trình sản xuất tạo ra. Bởi vậy, quy định chỉ được tính vào yếu tố này phần đã tiêu thụ và thu tiền. (3) Chênh lệch bán thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối so với đầu kỳ 16
  19. Trong thực tế sản xuất yếu tố này ở phần lớn các ngành cơng nghiệp, chiếm tỷ trọng khơng đáng kể, trong chỉ tiêu giá trị sản xuất. Trong khi việc tính tốn yếu tố này lại phức tạp, bởi vậy thống kê qui định yếu tố này chỉ tính đối với ngành cơ khí, chế tạo máy cĩ chu kỳ sản xuất dài (4) Giá trị các cơng việc cĩ tính chất cơng nghiệp làm thuê cho bên ngồi đã hồn thành trong kỳ + Cơng việc cĩ tính chất cơng nghiệp là một hình thái của sản phẩm cơng nghiệp, nhằm khơi phục hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng, khơng làm thay đổi giá trị ban đầu của sản phẩm. + Giá trị cơng việc cĩ tính chất cơng nghiệp được tính vào giá trị sản xuất của doanh nghiệp phải là giá trị cơng việc cĩ tính chất cơng nghiệp làm cho các đơn vị bên ngồi, hoặc các bộ phận khác khơng phải là hoạt động sản xuất cơng nghiệp trong doanh nghiệp (5) Doanh thu cho thuê máy mĩc, thiết bị trong dây chuyền SX cơng nghiệp của doanh nghiệp. Yếu tố này chỉ phát sinh khi máy mĩc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp khơng sử dụng mà cho bên ngồi thuê, (khơng phân biệt cĩ cơng nhân hay khơng cĩ cơng nhân vận hành đi theo). Yếu tố này thường khơng cĩ giá cố định, nên thống kê dựa vào doanh thu thực tế thu được của hoạt động này trong kỳ để tính vào yếu tố 4. (iv) Giá trị SX ngành xây dựng: Khái niệm: Sản phẩm xây dựng là kết quả hữu ích, trực tiếp của hoạt động sản xuất xây dựng do lao động của doanh nghiệp xây dựng thi cơng tại hiện trường theo thiết kế được duyệt. Hay nĩi cách khác, đĩ là một bộ phận của tổng sản phẩm xã hội do lao động trong lĩnh vực xây dựng sáng tạo ra. Chỉ tiêu này xác định tồn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng trong một thời kỳ, nĩ khơng phụ thuộc vào mức độ hồn thành của sản phẩm. * Nguyên tắc tính - Chỉ tính những kết quả trực tiếp, cĩ ích của sản xuất tạo ra trong quá trình thực hiện hợp đồng nhận thầu. Nếu lắp đặt thiết bị máy mĩc thì chỉ tính giá trị lắp đặt mà khơng được tính giá trị máy mĩc thiết bị vào giá trị SX. 17
  20. - Chỉ tính KQ thi cơng xây lắp theo thiết kế của hợp đồng nhận thầu phù hợp với dự tốn đã duyệt. Nếu vượt, phải cĩ sự thoả thuận của bên A mới tính vào giá trị SX. Giá trị SX ngành xây dựng = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7) (1) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm xây lắp (2) Chênh lệch số dư cuối so đầu kỳ về chi phí xây lắp dở dang (3) Thu do bán phụ liệu, phế thải, sản phẩm hỏng của XD (4) Thu từ việc cho thuê máy thi cơng cĩ người điều khiển đi theo; thu chênh lệch do chia thầu. (5) GO các h/động khảo sát, thiết kế của ngành XD (6) GO của cơng tác s/chữa nhà cửa, vật kiến trúc (7) D/thu phụ khơng cĩ điều kiện bĩc tách (v) Giá trị SX ngành thương nghiệp: Khái niệm: Giá trị sản xuất thương mại là hoạt động thương mại làm tăng giá trị của hàng hố trong quá trình lưu chuyển từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng cuối cùng. Hoạt động của doanh nghiệp thương mại cĩ những đặc điểm khác với các doanh nghiệp sản xuất, những điểm khác biệt đĩ là: Mua bán hàng hố: Là hình thức trao đổi tiền - hàng giữa người mua với người bán, qua đĩ quyền sở hữu thay đổi, hàng hố chuyển từ người bán sang người mua và tiền chuyển từ người mua sang người bán, nĩi cách khác người mua nhận hàng, người bán nhận tiền. Thống kê quy định các trường hợp cụ thể sau đây được coi là mua bán hàng hố: - Bên bán đã trao hàng, bên mua đã nhận hàng nhưng vì lý do nào đĩ bên mua chưa thanh tốn tiền cho bên bán. - Hàng gởi bán được coi là hàng bán khi thực tế đã bán. - Doanh thu về gia cơng sửa chữa vật phẩm tiêu dùng, cũng được coi là hoạt động bán hàng hố Các trường hợp sau đây khơng được coi là mua bán hàng hố: - Bên mua đã thanh tốn tiền cho bên bán, bên bán đã nhận tiền nhưng hai bên chưa giao nhận hàng. 18
  21. - Tổn thất, mất mát, hao hụt và dơi thừa hàng hố trong quá trình kinh doanh. - Trả lại hàng hố nhận bán hộ cho chủ hàng hoặc giao số hàng hố đĩ cho đơn vị khác theo yêu cầu của chủ hàng. Bán lẻ: Lưu chuyển hàng hố bán lẻ là việc bán hàng hố trực tiếp cho người tiêu dùng để tiêu dùng vào nhu cầu cá nhân, hoặc các nhu cầu khác khơng cĩ tính chất sản xuất; lưu chuyển hàng hố bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hố. Tuy nhiên trong điều kiện thực tế hiện nay, việc phân biệt bán lẻ hay bán buơn theo mục đích sử dụng là khĩ khăn. Do vậy, qui ước tồn bộ hàng hố bán tại các quày hàng được coi như là hàng hố bán lẻ. Bán buơn(sỉ): Lưu chuyển hàng hố bán buơn là việc giao dịch hàng hố nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất. Những trường hợp sau đây được hạch tốn là bán buơn: - Bán hàng cho các đơn vị sản xuất để sử dụng cho sản xuất - Bán hàng cho các đơn vị thương mại khác để tiếp tục chuyển bán. - Bán hàng cho các ngành ngoại thương để xuất khẩu. Những trường hợp sau đây khơng được hạch tốn vào bán buơn - Tổn thất, hao hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Bán các loại bao bì, phế liệu thu nhặt. - Bán hàng cho các đơn vị sản xuất dùng cho nhu cầu tập thể. - Điều động hàng hố trong nội bộ doanh nghiệp Hàng hố tồn kho: Hàng hố tồn kho là một bộ phận sản phẩm xã hội; nhưng đã tách khỏi quá trình sản xuất đi vào lĩnh vực tiêu dùng, cịn nằm lại ở khâu lưu thơng dưới dạng dự trữ nhằm bảo đảm cho việc luân chuyển hàng hố được tiến hành một cách liên tục. Hàng hố tồn kho của doanh nghiệp thương mại bao gồm: - Hàng hố tồn kho tại khâu lưu thơng, bao gồm hàng hố tại kho cửa hàng, quầy hàng, trạm thu mua, hàng hố bị trả lại cịn nhờ bên mua giữ hộ, hàng gởi bán hộ. - Hàng hố tồn kho trong gia cơng, bao gồm hàng hố nguyên liệu (kể cả sản phẩm dở dang) của đơn vị hiện cịn nằm tại các cơ sở sản xuất, gia cơng chế biến chưa thu hồi. 19
  22. - Hàng hố đang trên đường vận chuyển bao gồm hàng hố của đơn vị đang trên đường vận chuyển. (1) Giá trị SX Doanh số Giá vốn hoạt động = bán ra - hàng bán - Hao hụt thương mại trong kỳ ra trong kỳ (2) Giá trị SX Tổng C/phí Kết quả Bảo hoạt động = lưu thơng + sản xuất + Thuế + tồn – Hao hụt thương mại thực hiện (lãi) vốn Chú ý:- Thuế nhập khẩu khơng tính vào GTSX thương nghiệp - GTSX khơng trừ cước phí vận tải thuê ngồi Ví dụ: Cĩ tài liệu của một Cơng ty thương mại trong kỳ (tr.đ) 1.Tổng doanh số bán ra trong kỳ 873 2.Tổng giá vốn của số hàng bán ra trong kỳ 800 3.Tổng chi phí lưu thơng trong kỳ 35 4.Tổng số lợi nhuận KD trong kỳ 25 5.Tổng số thuế hàng hố phải nộp trong kỳ 20 Trong đĩ:Thuế nhập khẩu 7 Yêu cầu: Tính giá trị SX thương mại trong kỳ của Cơng ty trên. (vi) Giá trị SX ngành vận tải, kho bãi *Nguyên tắc tính: - Tính đầy đủ các hoạt động về GTVT với mọi hình thức phương tiện - Chỉ tính kết quả hoạt động GTVT phục vụ SX và đời sống của xã hội. Khơng tính các hoạt động GTVT chuyên dùng, nội bộ cơ quan, xí nghiệp - Lấy các đơn vị vận tải hạch tốn độc lập làm cơ sở tính tốn 20
  23. (1) Dthu về vận chuyển bốc xếp hàng hố (2) Dthu về vận tải hành khách, hành lý (3) Dthu về cho thuê phương tiện vận chuyển, bốc xếp hàng hĩa, cho thuê bến bãi, kho, cho thuê các phương tiện bảo quản hàng hĩa, (4) Dthu về quản lý cảng vụ, sân bay, bến bãi (5) Dthu về dịch vụ vận tải, đại lý vận tải, hoa tiêu tín hiệu dẫn dắt tàu thuyền, hướng dẫn đường bay (6) Tiền lưu kho, lưu bãi, tiền phạt vi phạm hợp đồng vận tải (7) Dthu về SX kinh doanh phụ khơng tách được (vii) Giá trị SX các ngành cịn lại (ngân hàng, tài chính tín dụng, khách sạn, du lịch, bảo hiểm ) Giá trị SX tính trên cơ sở giá trị những hoạt động dịch vụ đã hồn thành cho bên ngồi, tức bằng tổng thu mà doanh nghiệp đã thực hiện được trong kỳ c- P2 tính chỉ tiêu giá trị gia tăng của doanh nghiệp (Value Added –VA) * VA là tồn bộ giá trị các sản phẩm vật chất và dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo thêm trong từng thời kỳ SX. Cĩ 2 phương pháp tính VA. (1) Phương pháp SX: VA = Giá trị SX(GO) - Chi phí trung gian (IC) Trong đĩ: IC (Intermediational Cost)= chi phí vật chất (khơng gồm khấu hao TSCĐ) + chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho SX *Chi phí vật chất - NVL chính, phụ, bán TP mua ngồi, - Nhiên liệu, động lực, - Giá trị cơng cụ nhỏ thuộc tài sản lưu động phân bổ trong năm. - Áo quần, dụng cụ bảo hộ LĐ - Chi phí vật chất khác ( như phân bĩn, thuốc trừ sâu và phịng trừ bệnh, ) *Chi phí dịch vụ - Cước phí vận tải, bưu điện. 21
  24. - Chi phí tuyên truyền, quảng cáo. - Phí d/vụ trả cho NH, tín dụng, BH, d/vụ pháp lý. - Cơng tác phí: vé tàu xe, tiền khách sạn, (khơng kể phụ cấp đi đường và lưu trú) - Chi đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, chuyên gia, nhà trẻ mẫu giáo. - Chi thường xuyên y tế, văn hĩa, thể dục, thể thao - Chi tiếp khách, hội nghị. - Dịch vụ khác. (2) P2 phân phối VA = TN lần đầu + TN lần đầu + Khấu hao của người SX của DN TSCĐ trong kỳ - TN lần đầu của người SX, gồm: lương và các khoản cĩ tính chất lương, trả cơng cho người làm thuê, trích BHXH, t/nhập khác, như: ăn trưa, bồi dưỡng ca 3, lưu trú, phụ cấp đi đường, phong bao - TN lần đầu của doanh nghiệp, gồm: thuế; trả tiền vay; lợi nhuận cịn lại của doanh nghiệp; chi trả lợi tức liên doanh, cổ tức, lãi vay; chi nộp cấp trên; chi trả tiền thuê đất và tài nguyên khác * P2 tính chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (Net Value Added –NVA) Phương pháp sản xuất: NVA = VA – khấu hao TSCĐ Phương pháp phân phối: NVA = Thu nhập của DN + Thu nhập của nlđ d. P2 tính tổng Doanh thu của doanh nghiệp: Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản thu doanh nghiệp cĩ được từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu: Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy mơ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời qua chỉ tiêu này sẽ chứng tỏ được doanh nghiệp đã sản xuất và kinh doanh những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh 22
  25. doanh, để trả tiền lương và tiền thưởng cho người lao động, trích nộp bảo hiểm, nộp các khoản thuế theo luật định. Doanh thu là điều kiện để thực hiện tái sản xuất đơn giản cũng như mở rộng. Thực hiện doanh thu là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Do đĩ việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu cĩ ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy nếu chỉ tiêu doanh thu khơng được thực hiện hay thực hiện chậm đều làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khĩ khăn và ảnh hưởng khơng tốt đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. *Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ bao gồm: - DT tiêu thụ sản phẩm của hoạt động SX-KD chính - DT tiêu thụ sản phẩm của lao vụ, dịch vụ của hoạt động SX-KD phụ - Thu từ hoạt động liên doanh, liên kết - Thu từ hoạt động tài chính - Thu khác: tiền bán phế phẩm, phế liệu, các khoản dơi thừa *5 nhân tố chính ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu: - Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (q): Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc cung cấp dịch vụ lao vụ: Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ càng nhiều thì doanh thu càng cao. Tuy nhiên khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ cịn phụ thuộc vào quy mơ của doanh nghiệp, tình hình tổ chức cơng tác tiêu thụ sản phẩm. - Giá bán hàng hĩa hoặc dịch vụ (p): Giá bán cao hay thấp khơng phải là do ý chủ quan của doanh nghiệp mà tuỳ thuộc vào thị trường và chất lượng sản phẩm, trong trường hợp các nhân tố khác khơng thay đổi, việc thay đổi giá bán cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu. Vì vậy doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá cung ứng dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù được tư liệu vật chất tiêu hao, trả lương cho người lao động và cĩ lãi để tái đầu tư. - Giá thành đơn vị sản phẩm (z): Là yếu tố cạnh tranh đối với các sản phẩm cùng loại, quyết định đến giá bán và khối lượng sản phẩm bán ra và do đĩ quyết định đến doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy việc phấn đấu hạ giá thành đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chĩng thu được tiền và tăng doanh thu. 23
  26. - Mức thuế của 1 đơn vị sản phẩm (t): phản ánh phần doanh thu mất đi của doanh nghiệp. - Kết cấu sản phẩm (k): Trong sản xuất cĩ những mặt hàng yêu cầu chi phí tương đối ít nhưng giá bán lại cao, nhưng cũng cĩ những mặt hàng chi phí nhiều mà giá bán thấp, do đĩ việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu. *Phân tích biến động của tổng DT Tồn bộ sự biến động của doanh thu (D1-Dk) chịu ảnh hưởng của 5 nhân tố, như sau: (1)Khối lượng SP(q): ∆q= ∑pk(q1- qk) (2)Giá bán SP(p): ∆p= ∑q1(p1- pk) (3)Giá thành SP(z): ∆z= ∑q1(z1- zk) (4)Mức thuế/đơn vị SP(t): ∆t= ∑q1(t1- tk) (5)K/cấu SP: ∆k = (D1 - Dk) - (∆q + ∆p + ∆z + ∆t) % mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố được tính bằng cách lấy mức tăng (giảm) tuyệt đối vừa tính ở trên chia cho Dk Ví dụ: Cĩ tình hình bán hàng trong năm của một doanh nghiệp: Loại Lượng SP bán ra Giá bán (tr.đ) Giá thành (tr.đ) Mức thuế/ SP(tr.đ) SP bán KH TH KH TH KH TH KH TH ra qk q1 pk p1 zk z1 tk t1 A(tấn) 400 500 4 3,8 2,5 2,4 0,06 0,05 B(lít) 800 720 3 3,45 2,6 2,3 0,04 0,02 Yêu cầu: Đánh giá sự tình hình thực hiện kế hoạch của doanh thu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng 2.6- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch SX của doanh nghiệp a- Đối với sản phẩm tính bằng hiện vật: Mức tăng (giảm) tuyệt đối Qh1 - Qhk 24
  27. Chỉ số này được tính riêng cho từng loại sản phẩm hiện vật và mức hồn thành chung được đánh giá thơng qua mức hồn thành của loại sản phẩm cĩ mức hồn thành thấp nhất. Ví dụ: Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm: Loại sản phẩm A KH: 200, TH: 240; Tỷ lệ hồn thành KH:120% Loại sản phẩm B KH: 80, TH: 88; Tỷ lệ hồn thành KH:110% Loại sản phẩm C KH: 300, TH: 294; Tỷ lệ hồn thành KH:98% Mức hồn thành chung của cả doanh nghiệp được tính là 98% b- Đối với sản phẩm tính bằng giá trị Mức tăng (giảm) tuyệt đối Qg1- Qgk Chỉ số này cĩ thể tính cho các chỉ tiêu: GO, VA, Dthu hoặc chi phí trung gian. Lưu ý: Khi đánh giá mức độ hồn thành KH mặt hàng cần dựa trên nguyên tắc khơng lấy mặt hàng vượt KH bù cho mặt hàng khơng hồn thành KH. Nếu cĩ mặt hàng nào đĩ vượt mức KH cũng chỉ lấy bằng mức KH Ví dụ: Tình hình tiêu thụ hàng hố của 1 cơng ty trong quý2 Loại SP Lượng SP bán ra Giá bán (tr.đ) bán ra KH TH KH TH X (cái) 50 45 2 2,3 Y (mét) 800 800 0,8 0,7 Z (kg) 400 440 3 3,1 Yêu cầu: Đánh giá tình hình hoàn thành kếâ hoạch mặt hàng 25
  28. Câu hỏi ơn tập: 1. Kết quả sản xuất kinh doanh là gì? ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê kết quả sản xuất kinh doanh? 2. Trình bày các phương pháp tính giá trị sản xuất của doanh nghiệp? Bài tập ơn tập: Bài 1. Theo tài liệu thống kê về tình hình sản xuất của 1 xí nghiệp chế biến xà phịng trong năm 2004 như sau: Theo kế hoạch năm 2004 xí nghiệp phải sản xuất 500 tấn xà phịng bột, 300 tấn xà phịng thơm hương chanh và 200 tấn xà phịng thơm hương táo. Sản lượng thực tế xí nghiệp đã sản xuất được 600 tấn xà phịng bột, 320 tấn xà phịng thơm hương chanh và 180 tấn xà phịng thơm hương táo.Tỷ lệ axit béo trong xà phịng bột 75%, xà phịng chanh 60%, xà phịng hương táo 40%. Yêu cầu: a. Tính sản lượng hiện vật và hiện vật quy ước của tất cả các loại sản phẩm trên theo kế hoạch và thực tế lấy xà phịng bột làm sản phẩm chuẩn. b. Đánh giá trình độ hồn thành kế hoạch sản xuất theo hai đơn vị hiện vật và hiện vật quy ước. Bài 2. Cĩ số liệu về tình hình sản xuất của nhà máy dệt trong hai quý đầu năm 2012 như sau: (Đơn vị tính: m) Vải KT các lồi đã sản xuất Quý 1 Quý 2 Vải KT khổ 0,8 m 220 220 Vải KT khổ 1,0 m 84 46 Vải KT khổ 1,2 m 48 50 Vải KT khổ 1,4 m 36 58 Vải KT khổ 1,6 m 20 30 Cộng 408 404 Yêu cầu: 26
  29. a. Tính sản lượng hiện vật qui ước của tất cả các loại vải trên. Lấy vải cĩ kích thước 1,2 m làm sản phẩm chuẩn. b. Đánh giá tình hình hồn hành kế hoạch sản xuất của nhà máy dệt quý II so với quý I theo đơn vị hiện vật và đơn vị hiện vật qui ước. Bài 3. Cĩ số liệu sau đây của 1 doanh nghiệp sản xuất máy kéo nơng nghiệp (Đơn vị tính:cái) Máy kéo các loại Kỳ gốc Kỳ báo cáo Máy kéo cơng suất 5 tấn 30 40 Máy kéo cơng suất 7 tấn 40 40 Máy kéo cơng suất 12 tấn 30 20 Cộng 100 100 Yêu cầu: a. Tính sản lượng hiện vật qui ước của tất cả các loạimáy kéo trên. Lấy máy kéo 5 tấn làm sản phẩm chuẩn. b. Đánh giá tình hình hồn hành kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc theo đơn vị hiện vật và đơn vị hiện vật qui ước. Bài 4. Một doanh nghiệp sản xuất cơ khí cĩ 3 phân xưởng sản xuất chính và các bộ phận sản xuất phụ trợ. Cĩ tình hình sản xuất 2012 như sau: a. Phân xưởng chế tạo phơi: - Trong kỳ sản xuất được 18.000 kg phơi. Bán ra 2.000 kg với giá 12.000 đồng/kg - Chuyển sang phân xưởng gia cơng chi tiết 15.000 kg. - Chi phí phơi đang chế tạo dở dang đầu kỳ 5 triệu đồng, cuối kỳ 3 triệu đồng. b. Phân xưởng gia cơng chi tiết: - Đầu kỳ cịn tồn một số chi tiết trị giá 15 triệu đồng. - Trong kỳ sản xuất một số chi tiết trị giá 480 triệu đồng. - Đã bán một số chi tiết cho bên ngồi trị giá 40 triệu đồng. - Chuyển sang phân xưởng lắp ráp quạt một số chi tiết trị giá 445 triệu đồng. 27
  30. - Cuối kỳ cịn tồn tại phân xưởng một số chi tiết trị giá 10 triệu đồng. - Chi phí cho số chi tiếtgia cơng dở dang đầu kỳ 15 triệu đồng, cuối kỳ 20 triệu đồng. c. Phân xưởng lắp ráp quạt: - Quạt thành phẩm nhập kho:1.000 cái, trong đĩ đã bán 600 cái, giá mỗi cái quạt 150.000 đồng. - Chi phí quạt lắp ráp dở dang đầu kỳ 22 triệu đồng, cuối kỳ 46 triệu đồng. d. Phân xưởng dụng cụ: Làm xong một số dụng cụ trị giá 55 triệu đồng, bán ra ngồi e. Phân xưởng phát điện: - Sản xuất một lượng điện năng trị giá 42 triệu đồng, trong đĩ: + Đã dùng cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp 30 triệu đồng. + Dùng cho nhu cầu khơng sản xuất cơng nghiệp 5 triệu đồng. + Bán ra ngồi 7 triệu đồng. f. Phân xưởng sửa chữa máy mĩc thiết bị (MMTB): - Giá trị sửa chữa MMTB cơng nghiệpcủa doanh nghiệp 35 triệu đồng. - Doanh thu sửa chữa MMTB cho bên ngồi 45 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định giá trị sản xuất cơngnghiệp của doanh nghiệp năm 2012 theo các yếu tố cấu thành. 28
  31. CHƯƠNG III: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG NỘI DUNG - Ý nghĩa, tác dụng của LĐ, tiền lương và nhiệm vụ của thống kê - Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp - Thống kê năng suất lao động của doanh nghiệp - Thống kê tiền lương 3.1. Ý nghĩa, tác dụng của LĐ và tiền lương và nhiệm vụ của thống kê 3.1.1. Ý nghĩa: Quá trình sản xuất muốn tiến hành được cần phải cĩ ba yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Thực tế ngày nay cho thấy ở nhiều quốc gia, sự giàu cĩ của xã hội khơng những chỉ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên, phụ thuộc vào mức độ trang bị tài sản cố định cho nền kinh tế mà cịn phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố con người. Đặc biệt trong thời đại ngày nay “nền kinh tế tri thức” và tri thức của con người là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nĩi riêng và của tồn xã hội nĩi chung. Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, trong đĩ yếu tố lao động là yếu tố quan trọng nhất, vì khơng cĩ lao động của con người thì tư liệu lao động và đối tượng lao động chỉ là những vật vơ dụng, vì con người là chủ thể của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình lao động con người luơn sáng tạo, cải tiến cơng cụ, hợp tác cùng nhau để khơng ngừng nâng cao năng suất lao động, qua đĩ trình độ kỹ thuật của người lao động, kinh nghiệm sản xuất, chuyên mơn hĩa lao động ngày càng nâng cao. Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao động và là một chi phí quan trọng của doanh nghiệp. 3.1.2- Nhiệm vụ của thống kê lao động và tiền lương - Nghiên cứu số lượng, cơ cấu lao động trong doanh nghiệp. Phân tích sự biến động về số lượng lao động, sự thay đổi về cơ cấu lao động thơng qua các chỉ tiêu thống kê. Qua đĩ phân tích đánh giá tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp về mặt số lượng và chất lượng lao động - Nghiên cứu sự biến động năng suất lao động và các nhân tố ảnh hưởng đồng thời đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. 29
  32. - Nghiên cứu thu nhập các nguồn thu nhập của người lao động. Qua đĩ xem xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng tiền lương bình quân. 3.2 Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp 3.2.1- Phân loại lao động a. Căn cứ vào chế độ quản lý và trả lương - Lao động trong danh sách : Là lực lượng chủ yếu trong doanh nghiệp, bao gồm những người do doanh nghiệp trực tiếp sử dụng và trả lương và được ghi vào sổ lao động của doanh nghiệp - Lao động ngồi danh sách: Là lao động khơng thuộc quyền quản lý và trả lương của doanh nghiệp b. Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng, lao động trong danh sách của doanh nghiệp được phân thành: - Lao động lâu dài (thường xuyên) Là lực lượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp bao gồm những người được tuyển dụng chính thức và làm những cơng việc lâu dài thuộc chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. - Lao động tạm thời: Là những người làm việc theo các hợp đồng tạm tuyển ngắn hạn để thực hiện các cơng tác tạm thời, theo thời vụ. c. Căn cứ vào chức năng của người lao động, lao động trong danh sách được phân thành: - Cơng nhân: Là người trực tiếp tác động vào đối tượng lao động để làm ra sản phẩm hay là những người phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. - Thợ học nghề: Là những người học tập kỹ thuật sản xuất sản phẩm dưới sự hướng dẫn của cơng nhân lành nghề . - Nhân viên kỹ thuật: Là những người đã tốt nghiệp ở các trường lớp kỹ thuật từ trung cấp trở lên, đang làm cơng tác kỹ thuật và hưởng theo thang lương kỹ thuật. - Nhân viên quản lý kinh tế: Là những người đã tốt nghiệp ở các trường lớp kinh tế, đang làm các cơng việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: giám đốc, phĩ giám đốc, nhân viên các phịng ban kinh tế. - Nhân viên quản lý hành chính: Là những người đang làm cơng tác tổ chức quản lý hành chính của doanh nghiệp như nhân viên tổ chức, văn thư, lái xe, bảo vệ. Ngồi ra, người ta cịn tiến hành phân loại lao động theo một số tiêu thức khác như: nghề nghiệp, giới tính, tuổi đời, thâm niên nghề, trình độ văn hĩa, bậc thợ, . . . 30
  33. Nghiên cứu phân loại lao động của doanh nghiệp trước hết phục vụ cho việc đánh giá, phân tích thực trạng đội ngũ lao động hiện cĩ cuối kỳ báo cáo, tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà vận dụng theo các tiêu thức khác nhau. d. Căn cứ vào tính chất ngành hoạt động, lao động trong danh sách được phân thành: - Lao động thuộc ngành Cơng nghiệp - Lao động thuộc ngành Nơng nghiệp - Lao động thuộc ngành xây dựng cơ bản - Lao động thuộc các ngành khác Chú ý: Căn cứ vào tổ chức SX hoặc dịch vụ cĩ hạch tốn riêng và cĩ quỹ lương riêng, nếu khơng thì tính vào ngành chính. e. Căn cứ vào mối quan hệ đối với quá trình sản xuất, lao động trong danh sách được phân thành: - Lao động quản lý sản xuất kinh doanh - Lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh - Lao động phục vụ sản xuất kinh doanh Cơng thức tính cơ cấu lao động: 3.2.2- Các chỉ tiêu thống kê số lượng lao động a. Số lao động hiện cĩ - Số lượng lao động hiện cĩ trong danh sách tại doanh nghiệp ở thời điểm nghiên cứu. - Số lao động hiện cĩ mặt tại doanh nghiệp được xác định vào các thời điểm đầu tháng, đầu quý, đầu năm. b. Số lao động bình quân: Là số lao động cĩ trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, như: trong 1 tháng, 1 quý, 1 năm. . . *Tính số lao động bình quân trong danh sách Áp dụng doanh nghiệp theo dõi được sự biến động hàng ngày của số lượng lao động trong danh sách, 31
  34. Số LĐ bình quân trong danh sách = (Tổng số ngày–người theo lịch)/( Tổng thời gian dương lịch trong kỳ) Hay: Áp dụng doanh nghiệp thống kê số liệu vào các thời điểm nhất định mà khoảng cách thời gian bằng nhau, thì số lao động trong danh sách bình quân (n: là số thời điểm) Nếu cĩ tài liệu thống kê vào đầu và cuối mỗi kỳ, thì số lao động trong danh sách bình quân trong kỳ được tính: Số lao động bình quân trong danh sách hiện cĩ vào các ngày 1, 15 và cuối tháng: Ví dụ: Cĩ số lượng lao động của một doanh nghiệp vào các ngày đầu tháng: Tháng: 1 2 3 4 5 6 7 Số LĐ cĩ đầu tháng: 500 510 510 515 520 520 530 a- Tính số LĐ bình quân từng tháng b- Tính số LĐ bình quân quý I c- Tính số LĐ bình quân quý II d- Tính số LĐ bình quân 6 tháng đầu năm. 3.2.3- Thống kê biến động số lượng lao động của doanh nghiệp : 32
  35. Tốc độ tăng LĐ qua 2 kỳ = Số LĐ BQ kỳ nghiên cứu/ Số LĐ BQ kỳ gốc Tỷ lệ giảm LĐ do bị thải hồi, tự ý bỏ việc = Số LĐ bị thải hồi, tự ý bỏ việc/ Số LĐ BQ trong kỳ Tỷ lệ giảm LĐ khơng cĩ nhu cầu sử dụng = Số LĐ dơi ra khơng cĩ nhu cầu SD cuối kỳ/ Số LĐ BQ trong kỳ Ví dụ: Cĩ tình hình phản ánh biến động LĐ của doanh nghiệp A như sau: Đầu năm cĩ 180 lao động. Biến động LĐ trong năm như sau: Tuyển dụng 50 người, chuyển sang doanh nghiệp khác 25 người, chuyển cơng tác đến 20 người, cấp trên điều động về 10 người, cho nghỉ việc do vi phạm kỷ luật 3 người, cho nghỉ hưu 7 người, tự ý bỏ việc 5 người, trong năm tổ chức lại SX cĩ 6 người trình độ thấp, doanh nghiệp cho chuyển cơng tác nhưng khơng chuyển được. Số LĐ b/quân của năm trước là 160 người. a.Tính số LĐ cuối kỳ b.Tính số LĐ BQ trong kỳ c.Tính 5 chỉ tiêu biến động LĐ trong kỳ 3.2.4- Kiểm tra thực hiện kế hoạch LĐ a. P2 kiểm tra đơn giản T1 K = x 100 ; Số tuyệt đối : T1 - Tk Tk 33
  36. Kết luận: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng lao động bình quân kỳ thực tế tăng (giảm) so với kế hoạch. Kết quả tính tốn trên mới chỉ phản ánh tình hình tăng (giảm) lao động, chưa phản ánh tình hình sử dụng lao động như vậy là tiết kiệm hay lãng phí. b. P2 kiểm tra gắn với tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng: Số tuyệt đối: Trong đĩ: T1, Tk là số lượng LĐ hoặc thời gian LĐ thực tế và KH Q1, Qk: Là sản lượng (hoặc giá trị SL) TH và KH : Là số lượng LĐ hoặc thời gian LĐ kế hoạch được điều chỉnh theo tỷ lệ hồn thành KH SL Kết luận: K 1 là lãng phí LĐ Ví dụ: Cĩ tài liệu về tình hình SX và sử dụng LĐ của Cty A năm 2007 như sau: Chỉ tiêu Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện Giá trị SX (trđ) 4.000 6.000 Số LĐ (người) 200 240 Yêu cầu: kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng LĐ của doanh nghiệp theo 2 P2 3.3- Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp NSLĐ là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng lao động. Tăng NSLĐ đồng nghĩa với cùng một lượng hao phí lao động nhất định, tạo ra được nhiều kết quả hơn, hoặc để sản xuất cùng một lượng kết quả cần chi phí lao động ít hơn. Tăng NSLĐ làm tăng khả 34
  37. năng cạnh tranh, và là nhân tố cơ bản nhất để tăng kết quả sản xuất, tăng tiền lương, hạ giá thành sản phẩm và tăng tích lũy cho doanh nghiệp. 3.3.1- Khái niệm: NSLĐ là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp được đo bằng khối lượng sản phẩm trên một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm 3.3.2 Các loại chỉ tiêu năng suất lao động: 1. Căn cứ vào phương pháp tính năng suất lao động: Năng suất lao động thuận (W): Kết quả tính cho một đơn vị lao động hao phí. Q: kết quả của quá trình sản xuất (số lượng sản phẩm hay giá trị sản xuất) T: Số lao động hao phí tính bằng số ngày-người, giờ-người, số lao động bình quân. Năng suất lao động nghịch (suất tiêu hao LĐ) t: là lượng lao động hao phí để tạo ra 1 đơn vị kết quả (hay giá trị) * Năng suất lao động BQ chung của 1 tổng thể Nếu tổng thể gồm nhiều bộ phận cùng tham gia vào SX-KD như: 1 Cty cĩ nhiều doanh nghiệp, một doanh nghiệp cĩ nhiều phân xưởng, cần tính năng suất lao động BQ của tổng thể (W) ∑ Q W = ∑T Trong đĩ: Q Kết quả SX-KD của từng bộ phận T là số LĐ bình quân của từng bộ phận Hay: 35
  38. W: năng suất lao động bình quân của từng bộ phận T/ ∑T: Kết cấu LĐ từng bộ phận trong tổng số LĐ của tổng thể Ví dụ: Cĩ tình hình SX của 1 doanh nghiệp dệt như sau: PX Giá trị SX (trđ) Số LĐ BQ Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2 Dệt 1 600 864 100 144 Dệt 2 640 806,4 80 90 May 700 624 70 60 Yêu cầu: 1. Tính năng suất lao động từng PX tháng 1 và 2 2. Tính năng suất lao động BQ chung của doanh nghiệp trong tháng 1 và 2. 3. Đánh giá tình hình biến động của năng suất lao động? (2)Căn cứ vào đơn vị biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất + Năng suất lao động hiện vật: *Ưu điểm:Đánh giá trực tiếp được hiệu quả của lao động. Cĩ thế dùng để so sánh trực tiếp năng suất lao động của đơn vị cùng sản xuất một loại sản phẩm. *Nhược điểm: Chỉ quan tâm đến thành phẩm nên chỉ tiêu năng suất lao động khơng phản ánh đúng hiệu quả của LĐ hao phí cho tồn bộ khối lượng sản phẩm tạo ra trong kỳ. Chủ yếu áp dụng đối với đơn vị SX sản phẩm cùng tên và cĩ trình độ chuyên mơn hĩa cao + Năng suất lao động giá trị *Ưu điểm: Phản ánh tổng hợp mức hiệu quả của lao động. Cho phép tổng hợp chung được kết quả SX-KD mà đơn vị tạo ra trong kỳ (TP, nửa TP, sản phẩm dở dang các cơng việc và dịch vụ, ) 36
  39. *Nhược điểm: Chịu ảnh hưởng của sự thay đổi qui mơ và kết cấu sản phẩm SX cĩ lượng NVL và giá trị NVL khác nhau. Hiện nay áp dụng rộng rãi cách tính năng suất lao động bằng tiền với Q là giá trị SX (3)Căn cứ vào phạm vi của LĐ - Năng suất lao động tính cho tồn bộ LĐ của đơn vị - Năng suất lao động tính cho LĐ trực tiếp SX-KD, LĐ từng ngành, từng phân xưởng, từng cơng việc, (4)Căn cứ vào biểu hiện của LĐ hao phí năng suất lao động giờ (5)Chỉ tiêu năng suất lao động tính cho 1 người gọi là năng suất lao động cá nhân, tính cho nhiều người gọi năng suất lao động tập thể Ví dụ: 1 tổ cơng nhân cĩ 10 người trong 2 ngày đào được 400m3 đất. Tính: - năng suất lao động của cả tổ trong 1 ngày - năng suất lao động của 1 người trong 1 ngày 37
  40. 3.3.3 Chỉ số năng suất lao động Bình quân của doanh nghiệp: Phản ánh biến động năng suất lao động của cả hiện tượng nghiên cứu W1 ∑W1T1 / ∑T1 IW = = W0 ∑W0T0/ ∑T0 Trong đĩ: W1 và W0 là năng suất lao động bình quân kỳ báo cáo và kỳ gốc. Ví dụ: Kết quả SX của cơng ty dệt qua 2 năm như sau: Yêu cầu : Tính chỉ số năng suất lao động bình quân của doanh nghiệp? 3.3.4- Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của năng suất lao động bình quân (i)Phương pháp hệ thống chỉ số phân tích biến động năng suất lao động bình quân Hay hệ thống chỉ số: 38
  41. (ii)Hệ thống chỉ số phân tích biến động năng suất lao động BQ chung theo giá trị (theo giá hiện hành) (iii) Hệ thống chỉ số phân tích biến động năng suất lao động theo các chỉ tiêu nhân tố cĩ liên hệ với nhau bởi các phương trình KTế 1. NSLĐ ngày (ca) = NSLĐ giờ x Số giờ LVTT BQ ngày Wn = Wg x g 2. NSLĐ tháng = NSLĐ ngày x Số ngày LVTT BQ tháng W = Wn x n 3.4 Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động 39
  42. Các chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động Ví dụ: Cĩ số liệu lao động của một đơn vị sau: 40
  43. Yêu cầu: phân tích tình hình thực hiện kế hoạch số ngày cơng làm việc bình quân, số giờ cơng làm việc bình quân một lao động, số giờ cơng làm việc bình quân ngày? 3.5- Thống kê tiền lương 3.5.1- Khái niệm về tổng mức tiền lương (TMTL) Quỹ tiền lương là tất cả các khoản tiền lương mà đơn vị trả cho người LĐ theo kết quả LĐ của họ khơng phân biệt thuộc hình thức tiền lương nào và các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành. a. Căn cứ vào mối quan hệ với quá trình SX - Lương chính - Phụ cấp cĩ tính chất lương như phụ cấp độc hại, trách nhiệm b. Căn cứ vào hình thức và chế độ trả lương - Quỹ lương trả theo sản phẩm - Quỹ lương trả theo thời gian c. Căn cứ vào độ dài thời gian làm việc - Tổng quỹ lương giờ - Tổng quỹ lương ngày - Tổng quỹ lương tháng *Các chỉ tiêu tiền lương BQ của LĐ 41
  44. 3.5.2- Phân tích tình hình SD quỹ lương (1)Biến động quỹ lương theo kế hoạch a. Phương pháp đơn giản: 2 P này chỉ cho biết quỹ lương thực tế (F1) chi nhiều hay ít hơn quỹ lương kế hoạch (Fk) b. P2 cĩ liên hệ với kết quả SX K > 1 lãng phí, K< 1: Tiết kiệm (2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng quỹ tiền lương Ví dụ : Cĩ số liệu của một doanh nghiệp A như sau: 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tổng quỹ lương của doanh nghiệp theo từng quý? 2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiền lương bình quân của doanh nghiệp theo từng quý? 3. Phân tích tình hình biến động tiền lương bình quân của doanh nghiệp? 4. Trong mỗi quý, doanh nghiệp sử dụng quỹ lương lãng phí hay tiết kiệm? Câu hỏi ơn tập : 1. Trình bày ý nghĩa, tác dụng và nhiệm vụ của thống kê lao động tiền lương? 42
  45. 2. Trình bày khái niệm năng suất lao động, các chỉ tiêu thống kê năng suất lao động? 3. Trình bày khái niệm về tổng mức tiền lương? Bài tập ơn tập: Bài 1: Cĩ tài liệu về tình hình lao động trong danh sách của 1 doanh nghiệp trong 2 tháng 9 và10 năm báo cáo như sau: - Số lao động quản lý ngày 1/9 cĩ 40 người, ngày 5/9 tăng thêm 4 người, ngày 13/9 tăng thêm 6 người, ngày 10/10 cĩ 2 người xin chuyển cơng tác đi nơi khác. - Số lao động SXKD: ngày 1/9 cĩ 1.120 người, ngày 10/9 tuyển thêm 200 người, ngày 20/10 cho thơi việc 60 người. - Số lao động phục vụ: ngày 1/9 cĩ 20 người, ngày 6/10 cĩ 4 người xin thơi việc, ngày 15/10 tuyển thêm 10 người. Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu sau trong từng tháng: a. Số lao động trong danh sách bình quân? b. Kết cấu lao động trong danh sách bình quân? Bài 2. Cĩ số liệu về số lượng cơng nhân trong danh sách của Cơng ty M ngày 1/1/2005 là 700 người. Ngày 20/1 cơng ty tuyển thêm 20 người. Ngày 15/2 tuyển thêm 30 người. Ngày 1/3 cơng ty cho đi học dài hạn và đi bộ đội 10 người. Ngày 15/3 tuyển thêm 5 người. Giả sử tổng quỹ lương mà Cơng ty đã sử dụng trong quý I là 1.000 triệu đồng. Yêu cầu: a. Tính số lao động bình quântrong quý I của cơng ty? b. Xác định mức thu nhậpbình quân của một lao động trong quý I? Bài 3. Cĩ tài liệu về tình hình lao động ở một cơng ty trong 6 tháng đầu năm báo cáo như sau: - Số lao động cĩ ngày 01/ 01/ 06 : 500 cơng nhân - Số lao động tăng trong quý 1 : 50 cơng nhân - Số lao động tăng trong quý 2 : 40 cơng nhân - Số lao động giảm trong quý 1 : 10 cơng nhân - Số lao động giảm trong quý 2 : 20 cơng nhân 43
  46. Yêu cầu: 1. Tính số lao động bình quân của cơng ty trong từng quý? 2. Cho biết giá trị sản xuất quý 2 so quý 1 tăng 10% hãy tính tốn và đánh giá tình hình sử dụng lao động của cơng ty? Bài 4. Cĩ số liệu về tình hình sản xuất và sử dụng lao động của xí nghiệp A trong kỳ báo cáo như sau: 1. Sản phẩm sản xuất: Sản phẩm Số lượngsản phẩm sản xuất (sp) Đơn giá cố định Kế hoạch Thực tế (1.000 đồng / sản phẩm) A 1.200 800 20 B 1.400 1.300 25 C 1.800 2.200 15 2. Lượng lao động sử dụng: Số cơng nhân trong danh sách bình quân: Kế hoạch: 540 người Thực tế: 530 người Yêu cầu:Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng lao động của xí nghiệp A theo 2 phương pháp, cho nhận xét ? Bài 5: Cĩ số liệu về tình hình sử dụng thờigian lao động của cơng nhân sản xuất xây dựng tại một xí nghiệp trong 2 quý đầu năm 2005 như sau: Chỉ tiêu Quý I Quý II 1. Số ngày cơng làm việc thực tế trong chế độ 33.200 31.530 2. Số ngày nghỉ lễ vàchủ nhật 6.500 7.000 3. Số ngày nghỉ phép năm 1.200 1.000 4. Số ngày cơng vắng mặt 2.500 2.650 5. Số ngày ngừng việc 1.600 1.500 6. Số ngày cơng làm thêm 1.000 1.200 Yêu cầu: 1. Xác định các chỉ tiêu sau trong từng quý: a. Số ngày cơng theo lịch 44
  47. b. Số ngày cơng chế độ c. Số ngày cơng cĩ thể sử dụng cao nhất d. Số ngày cơng cĩ mặt e. Số cơng nhân trong danh sách bình quân 2. Biết giá trị sản xuất cơng nghiệp quý II so quý I giảm5%. Hãy xác định việc sử dụng lao động của xí nghiệp quý II so quý I tiết kiệm hay lãng phí? Bài 6:Cĩ số liệu thống kê về số lao động của một đơn vị sản xuất trong năm 2005 như sau: (đơn vị tính: người) - Số lao động cĩ đầu năm là: 500, trong đĩ nam: 200. - Biến động tăng trong năm gồm: +Tuyển mới 50, trong đĩ nam: 20 + Đi học vàđi bộ đội về 24, trong đĩ nam:14 + Điều động từ nơi khác đến 3 nam +Tăng khác 12, trong đĩ nam: 6 - Biến động giảmtrong năm: + Cho nghỉ chế độ 35, trong đĩ nam: 15 + Xin chuyển cơng tác 20, trong đĩ nam:15 + Cho đi học vàđi bộ đội 18, trong đĩ nam: 12 + Nghỉ việc do các lý do khác 20, trong đĩ nam: 12 Yêu cầu: 1. Lập bảng cân đốilao động của đơn vị. 2. Tính các chỉ tiêu phản ảnh quy mơ, cơ cấu nam, nữ vàsự biến động lao động của đơn vị trong năm 2005? Bài 7. Cĩ số liệu thống kê về tình hìnhsử dụng lao động của một doanh nghiệp trong năm 2005 như sau: - Số lao động cĩ bìnhquân trong năm: 200 người. 45
  48. - Số ngày nghỉ lễ, nghỉ chủ nhật bình quân của người lao động trong năm được thực hiện theo quy định chung. - Tổng số ngày nghỉ phép trong năm của tồn đơn vị là: 3.000 ngày. - Tổng số ngày vắng mặt của tồn đơn vị trong năm là: 2.000 ngày. - Tổng số ngày ngừng việc trong năm là: 500 ngày. - Số ngày cơng làm thêm là: 300 ngày Yêu cầu: 1. Xác định các chỉ tiêu sau: a. Số ngày cơng theo lịch. b. Số ngày cơng theo chế độ. c. Số ngày cơng cĩ thể sử dụng cao nhất d. Số ngày cơng cĩ mặt. e. Số ngày cơng làm việc thực tế. 2. Tính các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian LĐ của cơng nhân sản xuất? Bài 8: Cĩ số liệu về tình hình sản xuất vàsử dụng lao động của xí nghiệp X trong 2 kỳ báo cáo như sau: Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo 1. Giá trị sản xuất (triệu đồng) 8.875 10.140 2. Số lượnglao động (người) 500 520 Yêu cầu: Phân tích tình biến động của giá trị sản xuất (GO) do ảnh hưởng 2 nhân tố: năng suất lao động và số lượng lao động hao phí. Bài 9: Cĩ số liệu thống kê của một doanh nghiệp sản xuất gồm 3 phân xưởng: Phân Năng suất lao động tính theo GO Số lao động (người) xưởng (tr.đ/người) Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo I 15 17 50 20 II 16 18 40 40 III 17 19 10 50 46
  49. Yêu cầu: 1. Tính năng suất lao động bình quân của tồn doanh nghiệp? 2. Sử dụng phương pháp hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động của năng suất lao động bình quân tồn doanh nghiệp do ảnh hưởng 2 nhân tố: Năng suất của từng bộ phận và kết cấu về số lượng lao động hao phí? Bài 10: Cĩ số liệu về tình hình sản xuất vàlao động của doanh nghiệp Y trong 2 quý đầu năm 2006 như sau: Chỉ tiêu ĐVT Quý I Quý II 1. Giá trị sản xuất (GO) tr. đồng 7.000 8.030 2. Số lao động bình quân người 400 440 3. Số ngày cơng làm việc thực tế ngày 32.400 34.320 Trong đĩ: ngày cơng làm thêm ngày 1.200 4. Số giờ cơng làm việc thực tế giờ 267.400 291.720 Trong đĩ: giờ cơng làm thêm giờ 8.200 17.160 5. Tổng quỹ lương tr. đồng 500 528 Yêu cầu: 1. Tính tốn các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của cơng nhân sản xuất? 2. Kiểm tra tình hình sử dụng tổng quỹ lương của doanh nghiệp là tiết kiệm hay lãng phí? Xác định cụ thể mức tiết kiệm hay lãng phí đĩ? 3. Tính tốn các chỉ tiêu năng suấtlao động (giờ, ngày, tháng)? 4. Tính tốn các chỉ tiêu tiền lương bình quân? 5. Phân tích biến động của năng suất lao động do ảnh hưởng 3 nhân tố: Năng suất lao động giờ, số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày, số ngày làm việc thực tế bình quân 1 cơng nhân trong kỳ. Bài 11: Cĩ số liệu về tình hình sản xuất của một cơng ty dệt qua 2 kỳ như sau: PX Giá trị sản xuất (triệu đồng) Số cơng nhân b/quân (người) 47
  50. Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo A 648,5 802 100 144 B 640 806 80 90 C 700 624 70 60 D 910 936 91 90 Cộng 2.898,5 3.168 341 384 Yêu cầu: 1. Đánh giá sự biến động của năng suất lao động tồn cơng ty giữa 2 kỳ ? 2. Sử dụng phương pháp hệ thống chỉ số phântích tình hình biến động của GO do ảnh hưởng của 2 nhân tố: năng suất lao động và số lượnglao động? 3. Sử dụng phương pháp hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động của năng suất lao động bình quân do ảnh hưởng của các nhân tố: năng suất của từng bộ phận và kết cấu lao động? Bài 12: Cĩ số liệu thống kê của một đơn vị như sau: Chỉ tiêu Năm gốc Năm b/ cáo 1. Giá trị sản xuất (GO) (tr. đồng) 8.000 10.000 2 . Số lao động bình quân trong năm (người) 100 110 3. Số ngày làm việc b/q của 1 LĐ trong năm (ngày) 250 225 Yêu cầu: 1. Tính các chỉ tiêu năngsuất lao động trong từng kỳ? 2. Phân tích tình hình biếnđộng của giá trị sản xuất (GO) do ảnh hưởng của 3 nhân tố: Năng suất lao động ngày, số ngày LVTT bình quân 1 cơng nhân trong kỳ và số cơng nhân trong danh sách bình quân? Bài 13: Cĩ số liệu thống kêcủa một doanh nghiệp trong 2 năm báo cáo như sau: Chỉ tiêu Năm gốc Năm báo cáo 1. Năng suất LĐ bình quân ngày 1 LĐ (Tr. đồng/ ngày) 0,3 0,33 2. Số lao động bình quân (người) 100 110 3. Tổng số ngày cơng làm việc thực tế trong năm (ngày) 22.000 24.750 Yêu cầu: Sử dụng hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động của giá trị sản xuất (GO) do ảnh hưởng của 3 nhân tố thuộc vềlao động: Năng suất lao động ngày, số ngày LVTT bình quân 1 cơng nhân trong kỳ vàsố cơng nhân trong danh sách bình quân? 48
  51. Bài 14:Cĩ tài liệu về tình hình sản xuất của xí nghiệp dệt qua 2 tháng như sau: PX Giá trị sản xuất (tr.đ) Khối lượngSPSX (m) Số CN b/quân (người) Tháng 5 Tháng 6 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 5 Tháng 6 I 900 1296 18.000 25.920 100 144 II 960 1209 24.000 25.935 80 90 III 1050 936 10.500 7.800 70 60 Cộng 2910 3441 52.500 59.655 250 294 Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình biến động của giá trị sản xuất (GO) tháng 6 so với tháng 5 do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Năng suất lao động vàsố cơng nhân trong danh sách bình quân? 2. Phân tích tình hình biến động của năng suất lao động bình quân tháng 6 so với tháng 5 do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Năng suất của từng bộ phận và kết cấu về lượng lao động hao phí? Bài 15: Cĩ tình hình sản xuất và lao động của xí nghiệp cơ khí X trong tháng 3 và tháng 4 năm 2005 như sau: (số liệu tính theo giá cố định - Đvt: tr.đồng) * Tháng 3: 1. Giá trị sản xuất cơng nghiệp (GO) : 720 2. Số cơng nhân bình quân (người) : 100 3. Số ngày cơng LVTT trong tháng (ngày) : 2400 4. Số giờ cơng LVTT trong tháng (giờ) : 18.000 * Tháng 4: 1. Giá trị sản xuất cơng nghiệp (GO) : 928,714 2. Số cơng nhân bình quân (người) : 120 3. Số ngày cơng LVTT trong tháng (ngày) : 3.000 4. Số giờ cơng LVTTtrong tháng (giờ) : 21.000 Yêu cầu: Phân tích tình hình biến động của năng suất lao động tháng 4 so với tháng 3 do ảnh hưởng bởi 3 nhân tố: Năng suất lao động giờ; Số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày; Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 tháng ? 49
  52. Bài 16: Cĩ tài liệu về tình hình sản xuất của một Cơng ty Cơkhí trong tháng 2 và tháng 3 năm 2006 như sau: I. Tình hình sản xuất: Sản phẩm Sản lượng sản xuất (cái) Đơn giá cố định (1.000đồng /cái) Tháng 2 Tháng 3 A 30.000 50.000 100 B 60.000 65.000 100 C 80.000 90.000 80 II. Tình hình biến động số lượng lao động trong danh sách: - Ngày 1/2/ 2006 : Cĩ 50 người đang làm việc thực tế - Ngày 6/2/ 2006 : Tăng 24 người - Ngày 16/2/ 2006 : Giảm 12 người - Ngày 21/2 /2006 : Tăng 6 người Từ đĩ đến cuối tháng 3 số lượng lao động khơng đổi Yêu cầu: 1. Tính giá trị sản xuất cơng nghiệp của Cơng ty tháng 2 và tháng 3 năm 2006 ? 2. Tính số lượng lao động bình quân trong tháng 2 và tháng 3 ? 3. Kiểm tra tình hình sử dụng lao động của Cơng ty theo 2 phương pháp giản đơn và kết hợp với kết quả sản xuất? 4. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng số lượng lao động? 50