Bài giảng Thuế và hệ thống thuế tại Việt Nam - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế - Nguyễn Thu Hằng

ppt 26 trang huongle 6470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế và hệ thống thuế tại Việt Nam - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế - Nguyễn Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thue_va_he_thong_thue_tai_viet_nam_chuong_2_nhung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế và hệ thống thuế tại Việt Nam - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế - Nguyễn Thu Hằng

  1. CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ
  2. NỘI DUNG I. Khái niệm, phân loại, bản chất thuế II. Các yếu tố cấu thành nên thuế III. Vai trò của thuế IV. Nguyên tắc thuế khóa Prepared by Nguyen Thu Hang
  3. CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT VÀ PHÂN LOẠI THUẾ 1. Khái niệm - Có rất nhiều khái niệm: từng góc độ khác nhau ✓ Người nghiên cứu pháp luật: Thuế là khoản đóng góp theo quy định của pháp luật mà Nhà nước bắt buộc mọi tổ chức và cá nhân phải nộp vào NSNN. ✓ Người thu thuế: là khoản đóng góp bắt buộc theo nghĩa vụ do pháp luật quy định. Thuế là khoản thu không hoàn trả ngang giá và trực tiếp. ✓ Người nộp thuế: thuế là một khoản đóng góp bắt buộc phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
  4. 1. Khái niệm - Giáo trình “Thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam” – GS.TS Bùi Xuân Lưu, ĐHNT: “Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước; người đóng thuế được hưởng phần thu nhập còn lại”.
  5. Một số đặc điểm về thuế Thuế có tính hoàn trả gián tiếp và không ngang giá. Thuế là một hình thức động viên một phần thu nhập xã hội. Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc. Nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi công dân. Prepared by Nguyen Thu Hang
  6. 2. Bản chất Bản chất kinh tế: - Thuế là một phần thu nhập của xã hội được tập trung để phục vụ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước - Kinh tế là cơ sở của thuế, thuế phải hợp lý, phù hợp với hoạt động kinh tế - Nền tảng kinh tế thay đổi và phát triển→thuế cũng phải thay đổi và phát triển theo. Bản chất chính trị: Mang tính giai cấp - Trong xã hội cũ: thuế dùng để nuôi bộ máy áp bức, bóc lột - Trong xã hội hiện đại: thuế dùng để phục nhân dân lao động, điều tiết kinh tế, tạo công bằng xã hội. Bản chất xã hội rộng rãi: - Thuế thu toàn dân, mọi tổ chức, cá nhân - Điều chỉnh phân phối lại thu nhập xã hội - Phạm vi quốc tế: thuế CBPG, trợ cấp của WTO
  7. 3. Phân loại thuế Căn cứ tính chuyển dịch của thuế - Thuế gián thu: - Thuế trực thu: ✓ Có khả năng chuyển dịch từ người ✓ Không có khả năng chuyển dịch từ nộp thuế sang người chịu thuế. người nộp thuế sang người chịu ✓ Là một bộ phận cấu thành của giá thuế cả hàng hóa: thuế TTĐB, GTGT, ✓ Đánh trực tiếp vào thu nhập, tài XNK sản của tổ chức, cá nhân như ✓ Thu gián tiếp từ người chịu thuế, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tài người nộp thuế không phải là sản người chịu thuế ✓ Người nộp thuế đồng thời là người ✓ Ưu điểm: đảm bảo tính tự nguyện, chịu thuế dễ hành thu, dễ điều chỉnh ✓ Ưu điểm: đảm bảo tính công bằng ✓ Nhược điểm: tính công bằng không xã hội. cao: người giàu, người nghèo đều ✓ Nhược điểm: hạn chế tăng thu phải chịu thuế như nhau nhập, khó hành thu, quản lý
  8. 3. Phân loại thuế Căn cứ vào đối tượng đánh thuế - Hoạt động sản xuất, kinh doanh: thuế GTGT - Hàng hóa: thuế XNK, thuế TTĐB - Thu nhập: thuế TNDN, thuế TNCN - Tài sản: thuế nhà, đất
  9. II. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN THUẾ 1. Tên gọi 2. Đối tượng nộp thuế 3. Đối tượng tính thuế 4. Biểu thuế - Thuế suất Prepared by Nguyen Thu Hang
  10. II. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN THUẾ 1. Tên gọi - Gắn gọn, dễ nhớ, phản ánh được mục tiêu của thuế - Dùng để phân biệt và về cơ bản cũng cho ta biết được nội dung của thuế - Câu hỏi: + Thuế xuất nhập khẩu hay thuế xuất khẩu, nhập khẩu? + Thuế thu nhập đối với cá nhân có thu nhập cao hay thuế TNCN? 2. Đối tượng nộp thuế - Được NN quy định trong trong luật nghĩa vụ nộp thuế và cụ thể hóa trong mỗi luật thuế. - Cần phân biệt với: + Đối tượng chịu thuế (hoạt động chịu thuế, vật chịu thuế) + Người nộp thuế và người chịu thuế 3. Đối tượng tính thuế - Thuế đối vật: giá trị hàng hóa, dịch vụ - Thuế đối nhân: giá trị thu nhập - Khác với đối tượng chịu thuế về hình thái biểu hiện
  11. II. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN THUẾ 4. Biểu thuế - Thuế suất 4.1 Biểu thuế: - Là tập hợp các yếu tố về mã số, nhóm mặt hàng, thuế suất Ví dụ: - Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu: bao gồm mã số (8 số, nhóm, phân nhóm), mô tả mặt hàng và thuế suất; - Biểu thuế TNCN: bậc thuế, thu nhập năm/người, thu nhập bình quan tháng/người và thuế suất.
  12. II. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN THUẾ 4. Biểu thuế - Thuế suất 4.2 Thuế suất 4.2.1 Các loại thuế suất Tuyệt đối Tương đối - Bằng số tuyệt đối: Cố định + Cố định: không thay đổi theo giá trị; Ví dụ: thuế suất thuế nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng. Lũy tiến Toàn phần + Lũy tiến: ấn định một số tiền cụ thể Từng phần nhưng thay đổi theo quy mô đối tượng tính thuế; ví dụ biểu thuế môn bài ở Việt nam. + Ưu điểm: ổn định số thuế thu vào ngân sách; xác định trước được số thuế phải nộp; hành thu dễ, tránh được gian lận thuế + Nhược điểm: không phản ánh được biến động giá
  13. Ví dụ: Mức thuế nhập khẩu đối với ô tô cũ dưới 5 chỗ áp dụng thuế tuyệt đối cố định (04/2008) Dung tích xy- lanh Thuế suất/chiếc (USD) Dưới 1.000 cc 3.000 1.000 – 1.500 cc 7.000 1.500 – 2.000 cc 9.000 2.000 – 2.500 cc 13.500 2.500 – 3.000 cc 15.000 3.000 – 4.000 cc 18.000 4.000 – 5.000 cc 26.400 Trên 5.000 cc 30.000
  14. Ví dụ: Thuế môn bài ở Việt Nam đối với hộ kinh doanh cá thể sử dụng thuế suất tuyệt đối lũy tiến Bậc Thu nhập/tháng (đồng) Thuế suất/năm (đồng) 1 Trên 1.500.000 1.000.000 2 Trên 1.000.000 – 1.500.000 750.000 3 Trên 750.000 – 1.000.000 500.000 4 Trên 500.000 – 750.000 300.000 5 Trên 300.000 – 500.000 100.000 7 Bằng hoặc thấp hơn 300 50.000
  15. 4.2 Thuế suất 4.2.1 Các loại thuế suất Tuyệt đối Tương đối - Bằng số tương đối: + Tỷ lệ cố định (%): ấn định bằng con số tỷ lệ Cố định % trên đối tượng tính thuế (thuế suất thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK ) Lũy tiến Toàn phần + Tỷ lệ lũy tiến: ấn định bẳng tỉ lệ phần trăm Từng phần (%) trên đối tượng tính thuế, tăng dần theo quy mô của đối tượng tính thuế. Hai loại: Lũy tiến toàn phần và lũy tiến từng phần. ✓ Lũy tiến toàn phần: gia tăng thuế suất trên toàn bộ đối tượng tính thuế, mức điều tiết mạnh, hiện nay ít được sử dụng. Ví dụ: biểu thuế lợi tức năm 1983 ở VN (lợi tức đến 500 đồng/tháng thì thuế suất ngành dịch vụ là 16%, đến 1.000 đồng/tháng thì thuế suất là 15%)
  16. Ví dụ: Thuế lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối với các hộ kinh doanh công thương nghiệp, sử dụng thuế suất tỉ lệ lũy tiến toàn phần (năm 1983) Bậc Lợi tức chịu thuế/ tháng (đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 5.00 12 2 Đến 1.000 15 3 Đến 1.500 18 4 Đến 2.000 22 5 Đến 2.500 26 7 Đến 3.000 30
  17. 4.2.1 Các loại thuế suất - Bằng số tương đối: ✓ Lũy tiến từng phần: thuế suất tăng theo từng phần của đối tượng tính thuế. Ví dụ: Biểu thuế TNCN ở Việt Nam (hiệu lực 1/1/2009). Tính thuế phải nộp nếu TN chịu thuế là 32 triệu đồng/tháng? Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Thuế suất (triệu đồng) (triệu đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
  18. Thuế suất lũy tiến từng phần và lũy tiến toàn phần Thu nhập = 20 triệu Toàn phần Từng phần 0-5 tr 5% 5tr 250 k 5-10tr 10% 5tr 500 k 10-18tr 15% 8tr 1.2 tr 18- 32tr 20% 2tr 400k Tổng 20tr x 20% = 2.35tr 4tr
  19. 4.2.2 Nguyên tắc ấn định thuế suất Lập luận của A.Laffer – nhà kinh tế học người Mỹ: có tồn tại một mức thuế suất để có được năng suất thu thuế cao nhất. Thuế 0% C% 100% Hai nguyên tắc ấn định thuế suất: - Thuế suất phải hợp lý để người chịu thuế bớt cảm thấy gánh nặng của thuế - Thuế suất phải mang lại năng suất thu thuế tối đa, không cản trở việc kích thích phát triển kinh tế - xã hội.
  20. II. VAI TRÒ CỦA THUẾ 1. Là nguồn thu chủ yếu của NSNN 2. Là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế 3. Góp phần điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối Prepared by Nguyen Thu Hang
  21. III. VAI TRÒ CỦA THUẾ 1. Là khoản thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước - WB (2003) : trong 85 nước: 60 nước có nguồn thu chiếm 80% từ thuế; Mỹ (95%); Đức (92%); Nhật (95%); VN (84%) Q: Việc VN gia nhập WTO sẽ làm giảm thu lớn đối với NSNN? - Tuy nhiên, cần lưu ý: + Cần coi trọng thuế gián thu + Thuế phải bao quát hết được mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh trong xã hội + Tránh tình trạng thuế giết chết thuế
  22. III. VAI TRÒ CỦA THUẾ 2. Là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Lợi nhuận Cung - SX Thuế trực thu Giá Thuế gián thu Thu nhập Cầu - TD
  23. III. VAI TRÒ CỦA THUẾ 2. Là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế - Thuế thuộc khâu phân phối trong chu trình xã hội → tác động tới cả sản xuất và tiêu dùng. - Thuế làm thay đổi cung cầu trên thị trường: + Thuế gián thu: làm tăng giá bán hàng hóa → giảm tiêu dùng + Thuế trực thu: tác động trực tiếp vào lợi nhuận tạo ra→ giảm cung hàng hóa - Thuế góp phần bảo hộ sản xuất nội địa và duy trì, tăng cườn khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế trong điều kiện hội nhập. - Góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững.
  24. III. VAI TRÒ CỦA THUẾ 3. Góp phần điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối - Thông qua các sắc thuế: Thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế XNK, Thuế TNCN - Khi áp dụng thuế suất lũy tiến trong thuế thu nhập + Phân phối đồng đều gánh nặng thuế giữa các cá nhân có thu nhập khác nhau + Phân phối hợp lý thu nhập xã hội, tài nguyên xã hội + Góp phần ổn định, phát triển kinh tế + Đạt năng suất cao trong thu thuế Quan điểm phản đối cách đánh thuế lũy tiến?
  25. IV. NGUYÊN TẮC THUẾ KHÓA Công bằng - Công bằng ngang - Công bằng dọc Rõ ràng, minh bạch Hiệu quả Linh hoạt Việt Nam: một số nguyên tắc: - Về mặt tài chính: công cụ chủ yếu nhất tạo ra nguồn thu ngân sách - Về mặt kinh tế: công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - Về mặt xã hội: thuế phải thực hiện công bằng xã hội - Về mặt hành thu: phương pháp tính thuế phải đơn giản, dễ hiểu, dễ tính, dễ kiểm tra Prepared by Nguyen Thu Hang
  26. Chuẩn bị cho chương III – Thuế GTGT Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 được thông qua vào ngày 10/5/1997, có hiệu lực ngày 1/1/1999. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT số 07/2003/QH11 thông qua ngày 17/6/2003, có hiêu lục thi hành 1/1/2004. Luật sửa đổi, bố sung một số điều của luật thuế GTGT số 57/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực ngày 1/1/2006. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008, có hiệu lực thi hành vào 1/1/2009→ Mới nhất Nghị định 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 Thông tư 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 Thông tư 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 Thông tư 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 Thông tư 30/2008/TT-BTC ngày 10/5/2008 Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT