Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 2: Internet và Web: Cơ sở hạ tầng của TMĐT

pdf 68 trang huongle 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 2: Internet và Web: Cơ sở hạ tầng của TMĐT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_bai_2_internet_va_web_co_so_ha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 2: Internet và Web: Cơ sở hạ tầng của TMĐT

  1. Bài 2 Internet và Web: 2 Cơ sở hạ tầng của TMĐT Thương Mại Điện Tử 89
  2. Nội Dung  Kiến trúc mạng của các mạng hỗ trợ cho Internet và TMĐT  Các nghi thức (Protocols) sử dụng để giao dịch thương mại và gửi nhận e- 2 mail  Các chương trình tiện ích để theo dõi (trace), định vị(locate) và kiểm tra (verify) trạng thái các máy tính trên mạng Internet 90
  3. Nội Dung  Các ứng dụng thông dụng trên Internet :e-mail, Telnet, và FTP  Lịch sử và việc ứng dụng ngôn ngữ 2 Web (SGML, HTML, và XML)  Các thẻ , liên kết trong HTML  Kiến trúc của máy khách/chủ trên nền Web và các thông điệp chuyển giao giữa các máy khách/chủ 91
  4. Nội Dung  Các điểm tương đồng và khác biệt giữa mạng internets, intranets, và extranets  Kết nối với mạng Internet, chi phí kết 2 nối, băng thông truyền dẫn dữ liệu 92
  5. CƠ SỞ KỸ THUẬT  Internet : cơ sở kỹ thuật nền tảng dẫn đến sự phát triển TMĐT  Các cơ sở kỹ thuật khác  Phần mềm quản trị CSDL 2  Hệ thống mạng máy tính(Network switches và hubs)  Mã hóa (dùng phần cứng,phần mềm)  Hỗ trợ truyền thông đa phương tiện  Tiềm năng doanh số từ TMĐT tăng gấp 2 trong 1 năm 93
  6. Mạng chuyển mạch gói Packet-Switched Networks  Mô hình nối kết liên lạc của các công ty điện thoại vào các năm 1950  Một kênh liên lạc riêng được thiết lập nhằm phục vụ cuộc đàm thoại giữa 2 2 bên(chuyển mạch kênh-circuit switching) 94
  7. Mạng chuyển mạch gói Packet-Switched Networks  Mạng Internet sử dụng chuyển mạch gói (Packet switching)  Các thông điệp,tập tin,. được chia nhỏ thành các gói tin được đánh nhãn điện tử  Máy tính tại nơi nhận tiếp nhận và lắp ráp 2 các gói tin  Chọn đường đi tốt nhất cho các gói tin gửi đi 95
  8. Kiến trúc mở  Không nên hiệu chỉnh thông số kỹ thuật của các mạng MT con đã ổn định để kết nối chúng thành 1 mạng lớn hơn  Nếu các gói thông tin không đến được 2 đích : phải phát hiện và truyền lại gói này  Các router không giữ lại các thông tin của các gói tin(packets)  Không có sự quản lý chung trên toàn mạng 96
  9. Nghi thức TCP/IP  Bộ các nghi thức được phát triển bởi Vincent Cerf và Robert Kahn  Transmission Control Protocol (TCP)  Điều khiển việc tách (assembly) thông điệp tại nơi gửi thành các gói thông tin nhỏ 2 hơn(packets) trước khi truyền và tái tạo(reassembles) lại thông điệp tại nơi nhận  Internet Protocol (IP)  Các qui tắc nhằm xác định tuyến đường để chuyển các gói thông tin từ nguồn đến đích  Thay thế cho nghi thức NCP (sử dụng trong mạng ARPANET) 97
  10. ĐỊA CHỈ IP VÀ TÊN MIỀN  Địa chỉ IP: Là 1 bộ có 4 số nguyên ngăn cách nhau bằng dấu chấm, thường được gọi là “Dotted Quad” 2  Các số này có giá trị từ 0 đến 255  Phần định danh mạng  Phần định danh cho thiết bị gắn vào mạng  Ví dụ : 126.204.89.56 98
  11. Câu Hỏi  Địa chỉ IP khó hình dung, khó nhớ  Ví dụ  Địa chỉ của máy chủ YAHOO.COM 2  66.94.234.13  Cách giải quyết ???? 99
  12. ĐỊA CHỈ IP VÀ TÊN MIỀN  Uniform Resource Locator (URL)  Dễ nhớ hơn địa chỉ IP  Chứa tên và abbreviations 2  Thường có ít nhất 2 phần  Phần đầu mô tả nghi thức được sử dụng  Phần kế Second part contains the location of the resource  100
  13. Các tên miền (cấp cao nhất) thông dụng 2 101
  14. Các nghi thức khác  Hypertext Transfer Protocol (HTTP)  Đảm nhiệm việc truyền gửi và hiển thị các trang Web 2  Simple Mail Transfer Protocol (SMTP)  Mô tả dạng thức (format) các thư tín điện tử  Post Office Protocol (POP)  Đảm trách việc truy cập thư điện tử từ 1 máy dịch vụ mail (mail server) 102
  15. Các nghi thức khác  Interactive Mail Access Protocol (IMAP)  Thay thế cho POP  Qui định cách thức mà NSD yêu cầu máy 2 phục vụ thể hiện các thư điện tử  Chỉ tải về các thư NSD chọn lựa (không phải tất cả thư)  Chỉ đọc các tiêu đề thư  Tạo và xử lý hộp thư trên máy phục vụ 103
  16. Các nghi thức khác  File Transfer Protocol (FTP)  Truyền gửi các tập tin giữa các máy tính nối kết nhau theo nghi thức TCP/IP  Sử dụng mô hình khách/người phục vụ( 2 client/server model)  Cho phép truyền gửi tập tin ở cả 2 dạng nhị phân và văn bản dạng mã ASCII  Xem nội dung các thư mục và xử lý các tập tin ở cả 2 máy (cục bộ và máy từ xa) 104
  17. Các chương trình tiện ích trên Internet  Finger  Hoạt động trên nền UNIX  Cho phép NSD thu thập các thông tin (có 2 giới hạn) về các NSD khác trên mạng 105
  18. Kết quả thực hiện chương trình Finger 2 106
  19. Các chương trình tiện ích trên Internet  Packet InterNet Groper (Ping)  Kiểm tra kết nối giữa 2 host (thiết bị) đang nối mạng với nhau 2  Xác định 1 máy khác có đang hoạt động?  Gửi các gói thông tin và chờ tín hiệu trả lời  Xác định số “hops” phải đi qua 107
  20. Tracert và các chương trình tương tự  TRACE RouTe (Tracert) : liệt kê tuyến đường liên lạc (round trip path) giữa 2 máy tính trên mạng Internet  Cung cấp 1 giao diện đồ họa nhằm thể 2 hiện trực quan hơn 108
  21. Ứng dụng trên Internet: Thư điện tử (E-Mail)  Sử dụng lần đầu tiên vào thập niên 1970s trên mạng ARPANET  Hình thức thông tin thông dụng hiện 2 nay khi giao dịch  Có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, phim, bảng tính hay các thông tin khác theo thư điện tử 109
  22. Gửi thư điện tử 2 110
  23. Ứng dụng trên Internet:Telnet  Cho phép NSD đăng nhập vào 1 máy tính ở xa trên 1 máy tính khác và có thể điều khiển, truy cập thông tin trên máy ở xa này  Terminal Emulation : chương trình mô phỏng 2 thiết bị đầu cuối để có thể nhập lệnh và yêu cầu thi hành trên máy tính ở xa  Một số phần mềm cho phép sử dụng Telnet trên các trình duyệt Web 111
  24. Ứng dụng trên Internet: FTP  Phương pháp nhanh nhất để truyền gửi các thông tin giữa 2 máy tính  Thường sử dụng cho các yêu cầu : tải về (download) các gói phần mềm, cập 2 nhật phần mềm từ 1 máy tính từ xa  Cũng cho phép tải lên (upload) các tập tin vào máy tính từ xa để cho phép các máy tính khác có thể truy cập các tập tin này 112
  25. Ngôn ngữ đánh dấu và trang WEB  Standard Generalized Markup Language (SGML)  Chuẩn hóa bởi tổ chức ISO vào năm 1986 2  Không độc quyền  Hỗ trợ các thẻ (tags) do NSD định nghĩa  Chi phí khá lớn  Chi phí cao hơn so với HTML  Khó học và sử dụng 113
  26. Ngôn ngữ đánh dấu và trang WEB  Hypertext Markup Language  Dựa trên SGML  Dễ học, dễ sử dụng , dễ hỗ trợ hơn 2  Hỗ trợ nhiều kiểu thể hiện thông tin  Headings, title bars, bullets, lines, lists  Hình ảnh, khung trang, bảng  Là ngôn ngữ chuẩn cho các trang Web 114
  27. Ngôn ngữ đánh dấu và trang WEB  Extensible Markup Language  Kế thừa từ SGML  Định nghĩa các thông tin nào sẽ được hiển thị (chứ không phải là trang web sẽ thể 2 hiện như thế nào)  Mô tả nội dung thực sự của trang Web  Khả năng lưu trữ dữ liệu 115
  28. Ví dụ trang XML 2 116
  29. Sơ lược về HTML  Thẻ lệnh HTML(HTML tags)  Các thông tin chịu tác động từ mã thẻ [ ]  best - Bolds the word “best” 2  - Aligns text to the right  Lưu ý : Các thẻ lệnh cho phép định dạng thông tin hiển thị nhưng kết quả thể hiện có thể khác nhau với các trình duyệt khác nhau 117
  30. Ví dụ : Định dạng với thẻ canh lề phải 2 118
  31. Ví dụ về các thẻ HTML 2 119
  32. Kết quả thể hiện 2 120
  33. Sơ lược về HTML  Liên kết HTML (HTML Links)  Thẻ cho phép tạo liên kết để nhanh chóng di chuyển đến 1 vị trí trên cùng trang web hiện tại hay 1 trang web ở 1 máy khác  2    Văn bản giữa cặp thẻ siêu liên kết( hyperlink) 121
  34. Tổ chức các siêu liên kết 2 122
  35. Lịch sử phát triển HTML  Version 1.0 : xuất hiện vào mùa hè 1991  Version 2.0 : chính thức xuất hiện vào 2 tháng 9-1995  Ấn bản Internet Explorer 2.0 và Netscape Navigator 2.0  Version 3.2 : 1997  Bảng, số phức, văn bản phối hợp hình ảnh 123
  36. Lịch sử phát triển HTML  Version 4.0 : 12-1997  Hỗ trợ thẻ OBJECT và Cascading Style Sheets (CSS) 2  Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ trên thế giới  Nhiều tính năng truy cập thông tin hơn 124
  37. Các bộ soạn thảo trang HTML  Soạn thảo 1 trang HTML  Các bộ soạn thảo văn bản đơn giản có nhiều hạn chế  Có thể dùng các phần mềm soạn thảo cao 2 cấp  Các phần mềm chuyên dùng có nhiều chức năng hơn  Microsoft FrontPage  Dreamweaver 125
  38. Phần mềm xây dựng Website Dreamweaver 2 126
  39. Web Clients và Web Servers  Máy khách (Client computers) : thường yêu cầu cung cấp các dịch vụ : in tài liệu, truy cập thông tin, cập nhật cơ sở 2 dữ liệu ,  Máy phục vụ (Servers) chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu từ các máy khách 127
  40. Kiến trúc Web Server/Client trên WWW 2 128
  41. Luồng thông tin giữa Web Server/Client  Mô hình 2 lớp (Two-Tier Client/Server)  Máy khách gửi các thông điệp yêu cầu  Máy phục vụ tiếp nhận, xử lý thông điệp 2 và gửi trả kết quả  Thông điệp yêu cầu bao gồm:  Dòng yêu cầu (request line)  Tiêu đề (Optional request headers)  Nội dung thông điệp(optional) 129
  42. Luồng thông tin giữa Web Server/Client 2 130
  43. Thông điệp trả lời của Web Server 2 131
  44. Liên lạc giữa Web Server/Client  Mô hình 3 lớp(Three-Tiered Client/Server)  Lớp 1 : khách, NSD  Lớp 2 : Máy phục vụ Web (Web server)  Lớp 3 : Các chương trình ứng dụng và 2 CSDL  Ưu điểm của mô hình 3 lớp ?? 132
  45. Internets, Intranets và Extranets  Intranets  Trong 1 mạng LAN, ta có thể triển khai các dịch vụ Internet (trang Web tin tức, hệ 2 thống thư nội bộ, ) mạng Intranet  Cho phép truy xuất thông tin có kiểm soát và có giới hạn  Phân phối thông tin với chi phí thấp 134
  46. Internets, Intranets và Extranets  Extranets  Extranet = Intranet nối kết với Internet  Nối kết các doanh nghiệp với các nhà 2 cung ứng hay các đối tác khác  Cung cấp cơ sở hạ tầng cho việc truyền thông, EDI cũng như điều phối các hoạt động mua bán  Sử dụng mạng Internet để truyền thông 135
  47. Ví dụ 2 136
  48. Internets, Intranets và Extranets  Mạng công cộng - Public Network  Là 1 mạng extranet cho phép truy xuất mạng intranet nội bộ từ bên ngoài  2 hay nhiều công ty đồng ý nối kết các 2 mạng intranet với nhau trên nền mạng công cộng (ví dụ Internet)  Mạng riêng - Private Network  Nối kết vật lý 2 mạng intranet bằng đường truyền riêng (leased-line) 137
  49. Internets, Intranets và Extranets  Virtual Private Network (VPN)  Sử dụng mạng công cộng và 1 số nghi thức riêng để có thể truyền tải các thông tin riêng tư trên mạng Internet(sử dụng 2 “tunneling” hay “encapsulation”)  Tiết kiệm chi phí , có tính cạnh tranh 138
  50. Mạng VPN Extranet 2 139
  51. Các lựa chọn cho việc nối kết Internet  Internet Service Providers (ISPs) cung cấp nhiều phương án kết nối  Plain Old Telephone Service (POTS)  Sử dụng đường dây điện thoại có sẵn phối hợp 2 với thiết bị modem  Tốc độ truyền tải : 56Kbps (56,000 /Giây)  Integrated Services Digital Network (ISDN)  Tốc độ 128Kbps  Asymmetric Digital Subscriber Line (ADSL)  Tốc độ Upload 640Kbps, download : 9Mbps 140
  52. Cable Modems  Phương án kết nối bằng việc sử dụng chung với các đường cáp có sẵn như : truyền hình cáp, mạng điện dân 2 dụng,  Tốc độ tải lên : 300-500 Kbps  Tốc độ tải xuống : 1.5Mbps  Chi phí và hiệu quả khá tốt 141
  53. Các chi phí cho việc kết nối Internet 2 142
  54. Tên Miền  Tên miền là một phần trong địa chỉ Internet, đứng sau “www”. Ví dụ trong địa chỉ thì tên miền là yahoo.com.  Trong ví dụ này, tên miền kết thúc bằng 2 phần đuôi (tên miền cao nhất) hay còn gọi là TLD (Top Level Domain) là ".com". Một tên miền có độ dài tới 67 ký tự, bao gồm cả phần mở rộng ".com" (không bao gồm các ký tự đặc biệt). 143
  55. Tên Miền  ".org"  Viết tắt của từ Organizations (Tổ chức, cơ quan) 2  ".net"  Viết tắt của từ Network Provider (nhà cung cấp mạng)  ".com.vn"  Viết tắt của Việt nam 144
  56. Tại sao cần một tên miền riêng? Không chuyên nghiệp nếu sử dụng một tên miền miễn phí 2 SafeShopper.com/e-commerce/ hay một tên miền cấp 2 như E-commerce.f2s.com 145
  57. Tại sao cần một tên miền riêng?  Một tên miền riêng đồng nghĩa với việc có thể sử dụng rất nhiều địa chỉ email trên tên miền một cách rất chuyên nghiệp. Khách hàng luôn tin tưởng một địa chỉ email theo chức năng của 2 một công ty như  sales@tencongty.com, orders@tencongty.com hay info@tencongty.com  hơn là một địa chỉ email tencongty@yahoo.com 146
  58. Chọn TLD nào?".com", ".net" hay ".org"  Nếu sử dụng tên miền đó vào mục đích kinh doanh thì TLD phải là ".com", không có ngoại lệ.  Tất cả mọi người đều nhớ đến ".com" 2 trước tất cả các loại "DOT" khác.  Có người còn cho là mọi tên miền trên thế giới đều có phần đuôi là ".com". 147
  59. Chọn TLD nào?".com", ".net" hay ".org"  Nếu sử dụng một tên miền ".net" và cố gắng quảng cáo thương hiệu của mình, chẳng hạn nếu sử dụng tên miền MyStore.net hơn 70% khách hàng 2 sẽ gõ vào trình duyệt của họ là MyStore.Com và nhấn Enter.  Quảng bá cho công ty có tên miền MyStore.Com mà không phải là MyStore.Net 148
  60. Chọn TLD nào?".com", ".net" hay ".org"  Còn một điều nữa, nếu người truy cập quên không gõ vào trình duyệt của họ phần đuôi (TLD) thì bất cứ mọi trình duyệt nào hiện nay điều mặc định thêm 2 vào phần đuôi ".com“  Ví dụ : Nhập yahoo sẽ được www.yahoo.com  Nhập microsoft sẽ được www.microsoft.com 149
  61. Chọn lựa tên miền  Trước hết hãy dùng tên công ty hay thương hiệu.  80% khả năng sẽ không còn tên miền ta cần vì có rất nhiều công ty có tên 2 trùng nhau  Có nhiều đối thủ đang tìm cách đăng ký tên miền.  hạn chế cạnh tranh khi khai thác khách hàng trên Internet.  bán lại tên miền 150
  62. Chọn lựa tên miền Nếu không còn tên thương hiệu Hãy nghĩ tới tên sản phẩm 2 Thêm bớt một số từ ghép 151
  63. Có thể có bao nhiêu tên miền  Phụ thuộc khả năng tài chính  Tên miền cần có ý nghĩa trong công việc kinh doanh  Có thể có 1 tên miền cho mỗi sản 2 phẩm !!!!  Điều này không có nghĩa là phải tạo vô số website  Lý do tạo nhiều tên miền ???? 152
  64. Có thể có bao nhiêu tên miền  Nhập địa chỉ website theo phỏng đoán  Dựa vào tên công ty  Dựa vào tên sản phẩm 2  Các máy tìm kiếm trên Internet  Nhiều tên miền :  Tăng khả năng cạnh tranh  Giúp khách hàng nhớ lâu  Đánh bại đối thủ 153
  65. Những quy tắc cơ bản đặt tên miền 1. Không nên khó hiểu, bí ẩn: Không quá vắn tắt Không quá dài 2 Lưu ý : tên miền có thể dài tới 67 ký tự 2. Tránh dùng những ký tự gạch Ví dụ walmart.com và wal-mart.com 154
  66. Những quy tắc cơ bản đặt tên miền 3. Đăng ký nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền 4. Lựa chọn phần mở rộng cho tên 2 miền 155
  67. Câu Hỏi  Tìm hiểu, phân tích, nêu ưu và khuyết điểm của mô hình 2 lớp, 3 lớp  Tìm hiểu mạng riêng ảo (VPN - Virtual Private Network) : cơ chế, cách hoạt 2 động, ưu điểm,  Khảo sát và đưa ra 1 vài nhận xét của 1 số tên miền đang có trên mạng Internet. Qua đó anh chị rút ra những nhận định gì khi đặt tên miền 156