Bài giảng Thương mại điện tử - Bài giảng Công nghệ thông tin và nền kinh tế - Bài 6: Thực hiện bảo mật trong thương mại điện tử

pdf 20 trang huongle 3330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Bài giảng Công nghệ thông tin và nền kinh tế - Bài 6: Thực hiện bảo mật trong thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_bai_giang_cong_nghe_thong_tin_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Bài giảng Công nghệ thông tin và nền kinh tế - Bài 6: Thực hiện bảo mật trong thương mại điện tử

  1. Bài 6 Thực Hiện Bảo Mật trong 6 Thương Mại Điện Tử Thương Mại Điện Tử 1
  2. Nội Dung ‹ Bảo vệ bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ ‹ Kỹ thuật WaterMarking và 1 số công ty 6 cung cấp giải pháp ‹ Thiết lập bảo vệ trong trình duyệt Web ‹ Chứng thực số 2
  3. Nội Dung ‹ Bảo mật khi truyền gửi thông tin ‹ Các giải thuật mã hóa, các nghi thức truyền thông mã hóa 6 ‹ Văn bản với chữ ký điện tử ‹ Proxy, FireWall 3
  4. Bảo vệ tài sản TMĐT ‹ Cần phải ghi rõ (văn bản) việc phân tích cũng như chính sách bảo mật z Các tài sản nào cần được bảo vệ 6 z Cần thực hiện gì để bảo vệ tài sản z Phân tích các mối đe dọa z Các qui định về việc bảo vệ 4
  5. Bảo vệ tài sản TMĐT ‹ Cần quan tâm đến những nguy hại xâm phạm đến tài sản khi kinh doanh TMĐT z Truy cập bất hợp pháp z Sửa chữa, cập nhật thông tin 6 z Phá hoại thông tin ‹ Liên quan đến thông tin bí mật của doanh nghiệp z Không tiết lộ với bất kỳ ai bên ngoài doanh nghiệp 5
  6. Yêu cầu tối thiểu trong việc bảo mật TMĐT 6 6
  7. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ‹ Vấn đề : giao dịch mua bán trên mạng Internet nhưng vẫn có khả năng xác nhận quyền sở hữu khi cần thiết ‹ Các khuyến nghị bảo vệ quyền sở hữu 6 trong không gian ảo(Cyberspace): z Ngăn chặn các host name bất hợp pháp z Lọc gói tin - Packet filtering z Sử dụng các Proxy servers 7
  8. Một số công ty cung cấp các phần mềm bảo vệ bản quyền ‹ ARIS Technologies z Hệ thống Digital audio watermarking ‹ Nhúng mã vào các tập tin âm thanh thể hiện 6 bản quyền ‹ Digimarc Corporation z “Watermarking” với tập tin nhiều dạng thức z Các phần mềm điều khiển, các thiết bị phát 8
  9. Câu Hỏi ‹ Giả sử công ty anh chị sẽ kinh doanh trên mạng với sản phẩm là các video clip ca nhac. z Thử đề xuất 1 vài cách nhằm bảo vệ bản 6 quyền ? z Thử đề xuất 1 vài cách thanh toán ‹ (Cần phù hợp với tình hình thực tế) 9
  10. WaterMarking ‹ Cho phép nhúng thông tin tác giả (gọi là watermark) vào các tài liệu số hoá sao cho chất lượng trực quan của tài liệu không bị ảnh hưởng và khi cần có thể dò lại được watermark đã nhúng nhằm xác nhận bản 6 quyền. ‹ Đây là kỹ thuật ẩn giấu thông tin (steganography) đặc biệt nhằm đưa các dấu hiệu vào ảnh số. ‹ Ngoài ra, kỹ thuật watermarking còn đòi hỏi sự mạnh mẽ trong việc chống lại các thao tác tấn công nhằm xóa bỏ thông tin được nhúng. 10
  11. WaterMarking ‹ Hai hướng áp dụng chính của kỹ thuật watermarking là z xác nhận (chứng thực) thông tin z đánh dấu bảo vệ bản quyền ‹ Kỹ thuật này đã được ứng dụng phổ biến tại 6 nhiều nước trên thế giới. Từ cuối những năm 1990, kỹ thuật này đã được một số công ty ứng dụng trong thương mại z Sử dụng Liquid Audio áp dụng công nghệ của Verance Corporation (âm nhạc). z Photoshop: với Digimarc. ‹ Ngày nay, các công ty chuyên kinh doanh các hệ thống watermarking đã tăng đáng kể. 11
  12. Một số công ty cung cấp các phần mềm bảo vệ bản quyền ‹ SoftLock Services z Cho phép khóa các tập tin z Gửi các tập tin lên mạng 6 z Sử dụng 1 khóa giải mã (sau khi trả tiền) để có thể sử dụng 12
  13. SoftLock Services Home Page Figure 6-2 6 13
  14. Bảo vệ các máy khách ‹ Các thông tin dạng Active content, được tải về máy từ các trang web động là 1 trong các hiểm họa với máy tính 6 của NSD ‹ Mối đe doạ đến từ z Các trang web z Các hình ảnh, plug-in, tải về z Các phần đính kèm trong e-mail 14
  15. Bảo vệ các máy khách ‹ Hiểm họa từ Cookies z Các mẩu thông dạng text lưu trên máy khách và chứa các thông tin nhạy cảm, không mã hóa z Bất kỳ ai cũng có thể đọc và hiểu các thông tin trong cookies 6 z Không trực tiếp phá hoại nhưng tiềm ẩn các hiểm họa phá rối hoạt động ‹ Hiểm họa từ các website mạo danh- Misplaced trust z Các Web site giả mạo nhằm lừa NSD đăng nhập vào và để lộ các thông tin nhạy cảm 15
  16. Kiểm soát các nội dung dạng Active ‹ Các trình duyệt Netscape Navigator,Microsoft Internet Explorer cho phép NSD kiểm soát và quyết định 6 tải về các thông tin dạng Active ‹ Chứng thực số(Digital certificate) bảo đảm cho cả clients và servers tính xác thực, đúng đắn của 2 phía tham gia 16
  17. Xác nhận số-Digital Certificates ‹ Còn được gọi là digital ID ‹ Có thể được đính kèm với e-mail ‹ Được nhúng trong 1 trang web 6 ‹ Sử dụng để xác nhận chính xác người sở hữu digital ID ‹ Được mã hóa để không ai có thể đọc hay nhân bản 17
  18. Trung tâm Chứng thực kỹ thuật số -CA ‹ Cấp và quản lý chứng thực số cho tất cả các đối tượng tham gia trong môi trường giao dịch điện tử, như các giao dịch thương mại và trao đôi thông tin, gồm những cá nhân, những tổ chức và các hệ thống thương mại 6 điện tử. ‹ Chứng thực số cho các cá nhân và tổ chức thực hiện an toàn các giao dịch trong môi trường điện tử, như gửi nhận e-mail, mua bán hàng hoá, trao đổi thông tin, phát triển phần mềm 18
  19. Trung tâm Chứng thực kỹ thuật số ‹ Các chức năng chính của Trung tâm chứng thực số † Đăng ký xin cấp chứng thực số 6 † Xác thực và cấp chứng thực số † Truy lục và tìm kiếm thông tin về chứng thực số † Yêu cầu thay đổi, gia hạn † Quản lý chứng thực số 19
  20. Trung tâm Chứng thực kỹ thuật số ‹ Công cụ an toàn, bảo mật và xác thực hợp pháp cho các hệ thống hoạt động thương mại điện tử: các web site giao dịch B2B, các web site bán hàng, hệ thống thanh toán trực 6 tuyến ‹ Sử dụng chứng thực số giúp cho bảo đảm an toàn các giao dịch điện tử. Tránh được các nguy cơ, giả mạo thông tin, lộ các thông tin nhậy cảm, mạo danh, xuyên tạc và thay đổi nội dung thông tin. 20