Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Internet và web: Cơ sở hạ tầng của ecommerce

pptx 100 trang huongle 3281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Internet và web: Cơ sở hạ tầng của ecommerce", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_2_internet_va_web_co_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Internet và web: Cơ sở hạ tầng của ecommerce

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI DONG NAI UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Chương II: INTERNET VÀ WEB: CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA ECOMMERCE ThS. Phạm Đình Sắc dinhsac@dntu.edu.vn
  2. Nội Dung ➢Kiến trúc mạng của các mạng hỗ trợ cho Internet và TMĐT ➢Các giao thức (Protocols) sử dụng để giao dịch thương mại và gửi nhận e-mail ➢Các chương trình tiện ích để theo dõi (trace), định vị (locate) và kiểm tra (verify) trạng thái các máy tính trên mạng Internet 2
  3. Nội Dung ➢Các ứng dụng thông dụng trên Internet: email, Telnet, và FTP ➢Lịch sử và việc ứng dụng ngôn ngữ Web (SGML, HTML, và XML) ➢Các thẻ , liên kết trong HTML ➢Kiến trúc của máy khách/chủ trên nền Web và các thông điệp chuyển giao giữa các máy khách/chủ 3
  4. Nội Dung ➢Các điểm tương đồng và khác biệt giữa mạng internets, intranets, và extranets ➢Kết nối với mạng Internet, chi phí kết nối, băng thông truyền dẫn dữ liệu 4
  5. CƠ SỞ KỸ THUẬT ➢Internet: cơ sở kỹ thuật nền tảng dẫn đến sự phát triển TMĐT ➢Các cơ sở kỹ thuật khác • Phần mềm quản trị CSDL • Hệ thống mạng máy tính (Network switches và hubs, router ) • Mã hóa (dùng phần cứng, phần mềm) • Hỗ trợ truyền thông đa phương tiện 5
  6. Mạng chuyển mạch gói Packet-Switched Networks ➢Mô hình nối kết liên lạc của các công ty điện thoại vào các năm 1950 ➢Một kênh liên lạc riêng được thiết lập nhằm phục vụ cuộc đàm thoại giữa 2 bên (chuyển mạch kênh: circuit switching) 6
  7. Mạng chuyển mạch gói Packet-Switched Networks ➢Mạng Internet sử dụng chuyển mạch gói (Packet switching) • Các thông điệp, tập tin được chia nhỏ thành các gói tin được đánh nhãn điện tử • Máy tính tại nơi nhận tiếp nhận và lắp ráp các gói tin • Chọn đường đi tốt nhất cho các gói tin gửi đi 7
  8. Q & A ➢Điện thoại VolIP ➢Điện thoại Internet 8
  9. Giao thức TCP/IP ➢Transmission Control Protocol (TCP) • Điều khiển việc tách thông điệp tại nơi gửi thành các gói thông tin nhỏ hơn (packets) trước khi truyền và tái tạo (reassembles) lại thông điệp tại nơi nhận ➢Internet Protocol (IP) • Các qui tắc nhằm xác định tuyến đường để chuyển các gói thông tin từ nguồn đến đích 9
  10. ĐỊA CHỈ IP VÀ TÊN MIỀN ➢Địa chỉ IP: Là 1 bộ có 4 số nguyên ngăn cách nhau bằng dấu chấm. • Các số này có giá trị từ 0 đến 255 • Phần định danh mạng • Phần định danh cho thiết bị gắn vào mạng • Ví dụ : 126.204.89.56 10
  11. Q & A ➢Subnet, Subnet mask ➢Ví dụ • 192.168.1.0 - 192.168.1.255 • 192.168.1.240 – 192.168.1.255 ➢Gateway, Domain Name Service? ➢IP6 ? ➢Qui trình kiểm tra tình trạng kết nối mạng của máy tính? 11
  12. IPCONFIG /ALL 12
  13. Kiểm tra card mạng ping 13
  14. Kiểm tra các máy cùng mạng con ping 14
  15. Kiểm tra gateway ping 15
  16. Kiểm tra với 1 máy trên Internet 16
  17. Q & A ➢Địa chỉ IP khó hình dung, khó nhớ ➢Ví dụ • Địa chỉ của máy chủ yahoo.com • 98.138.253.109 ➢Cách giải quyết? 17
  18. ĐỊA CHỈ IP VÀ TÊN MIỀN ➢Uniform Resource Locator (URL) • Dễ nhớ hơn địa chỉ IP • Chứa tên, các cụm từ vắn tắt • Thường có ít nhất 2 phần • Phần đầu mô tả nghi thức được sử dụng • Phần kế mô tả tên của công ty, tổ chức • 18
  19. IPCONFIG /ALL 19
  20. KIỂM TRA DNS 20
  21. ĐỊA CHỈ IP CỦA YAHOO.COM 21
  22. PING YAHOO.COM 22
  23. ĐỊA CHỈ ĐẠI DIỆN TRÊN INTERNET 23
  24. Các tên miền (cấp cao nhất) thông dụng
  25. Các giao thức khác ➢Hypertext Transfer Protocol (HTTP) • Đảm nhiệm việc truyền gửi và hiển thị các trang Web ➢Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) • Mô tả dạng thức (format) các thư tín điện tử ➢Post Office Protocol (POP) • Đảm trách việc truy cập thư điện tử từ 1 máy dịch vụ mail (mail server) 25
  26. Các giao thức khác ➢Interactive Mail Access Protocol (IMAP) • Thay thế cho POP • Qui định cách thức mà NSD yêu cầu máy phục vụ thể hiện các thư điện tử • Chỉ tải về các thư NSD chọn lựa (không phải tất cả thư) • Chỉ đọc các tiêu đề thư • Tạo và xử lý hộp thư trên máy chủ 26
  27. Các nghi thức khác ➢File Transfer Protocol (FTP) • Truyền gửi các tập tin giữa các máy tính nối kết nhau theo nghi thức TCP/IP • Sử dụng mô hình khách/người phục vụ (client/server model) • Cho phép truyền gửi tập tin ở cả 2 dạng nhị phân và văn bản dạng mã ASCII • Xem nội dung các thư mục và xử lý các tập tin ở cả 2 máy (cục bộ và máy từ xa) 27
  28. Các chương trình tiện ích trên Internet ➢Finger • Hoạt động trên nền UNIX • Cho phép NSD thu thập các thông tin (có giới hạn) về các NSD khác trên mạng 28
  29. Finger trong Windows: NSLOOKUP 29
  30. Các chương trình tiện ích trên Internet ➢Packet InterNet Groper (Ping) • Kiểm tra kết nối giữa 2 host (thiết bị) đang nối mạng với nhau • Xác định 1 máy khác có đang hoạt động? • Gửi các gói thông tin và chờ tín hiệu trả lời • Xác định số “hops” phải đi qua 30
  31. Tracert và các chương trình tương tự ➢TRACE RouTe (Tracert): liệt kê tuyến đường liên lạc (round trip path) giữa 2 máy tính trên mạng Internet ➢Cung cấp 1 giao diện đồ họa nhằm thể hiện trực quan hơn 31
  32. Q & A ➢Trong hệ điều hành Windows, có công cụ tương tự như Tracert ? 32
  33. Tracert trong Windows 33
  34. Tracert trong Windows 34
  35. Ứng dụng trên Internet: Thư điện tử (E-Mail) ➢Sử dụng lần đầu tiên vào thập niên 1970s trên mạng ARPANET ➢Hình thức thông tin thông dụng hiện nay khi giao dịch ➢Có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, phim, bảng tính hay các thông tin khác theo thư điện tử 35
  36. Ứng dụng trên Internet:Telnet ➢Cho phép NSD đăng nhập vào 1 máy tính ở xa trên 1 máy tính khác và có thể điều khiển, truy cập thông tin trên máy ở xa này ➢Terminal Emulation : chương trình mô phỏng thiết bị đầu cuối để có thể nhập lệnh và yêu cầu thi hành trên máy tính ở xa ➢Một số phần mềm cho phép sử dụng Telnet trên các trình duyệt Web 36
  37. Ví dụ thực hiện TELNET
  38. Q & A ➢Trong hệ điều hành Windows, có công cụ tương tự Telnet ? 38
  39. TELNET : điều khiển từ xa 39
  40. TELNET : điều khiển từ xa 40
  41. TELNET : điều khiển từ xa 41
  42. HYPERTERMINAL : điều khiển từ xa 42
  43. HYPERTERMINAL : điều khiển từ xa 43
  44. HYPERTERMINAL : điều khiển từ xa 44
  45. REMOTE DESKTOP điều khiển từ xa 45
  46. REMOTE DESKTOP điều khiển từ xa 46
  47. REMOTE DESKTOP điều khiển từ xa 47
  48. Truy cập trực tiếp với đường dẫn 48
  49. Ứng dụng trên Internet: FTP ➢Phương pháp nhanh nhất để truyền gửi các thông tin giữa 2 máy tính ➢Thường sử dụng cho các yêu cầu: tải về (download) các gói phần mềm, cập nhật phần mềm từ 1 máy tính từ xa ➢Cũng cho phép tải lên (upload) các tập tin vào máy tính từ xa để cho phép các máy tính khác có thể truy cập các tập tin này 49
  50. Q & A ➢Trong hệ điều hành Windows, có công cụ tương tự Ftp? 50
  51. Sử dụng FTP của Windows 51
  52. Các lệnh trong ftp 52
  53. Ls : liệt kê nội dung folder 53
  54. FTP với giao diện Web 54
  55. FTP với phần mềm khác 55
  56. Q & A ➢Với các phần vừa trình bày, anh chị hình dung 1 số cách đơn giản mà hacker có thể xâm nhập vào máy tính cá nhân ➢Cách phòng vệ? 56
  57. Ngôn ngữ đánh dấu và trang WEB ➢Standard Generalized Markup Language (SGML) • Chuẩn hóa bởi tổ chức ISO vào năm 1986 • Không độc quyền • Hỗ trợ các thẻ (tags) do NSD định nghĩa • Chi phí khá lớn • Chi phí cao hơn so với HTML • Khó học và sử dụng 57
  58. Ngôn ngữ đánh dấu và trang WEB ➢Hypertext Markup Language (HTML) • Dựa trên SGML • Dễ học, dễ sử dụng , dễ hỗ trợ hơn • Hỗ trợ nhiều kiểu thể hiện thông tin • Headings, title bars, bullets, lines, lists • Hình ảnh, khung trang, bảng • Là ngôn ngữ chuẩn cho các trang Web 58
  59. Ngôn ngữ đánh dấu và trang WEB ➢Extensible Markup Language • Kế thừa từ SGML • Định nghĩa các thông tin nào sẽ được hiển thị (chứ không phải là trang web sẽ thể hiện như thế nào) • Mô tả nội dung thực sự của trang Web • Khả năng lưu trữ dữ liệu 59
  60. Ví dụ trang XML
  61. Sơ lược về HTML ➢Thẻ lệnh HTML(HTML tags) • Các thông tin chịu tác động từ mã thẻ [ ] • best - Bolds the word “best” • - Aligns text to the right ➢Lưu ý : Các thẻ lệnh cho phép định dạng thông tin hiển thị nhưng kết quả thể hiện có thể khác nhau với các trình duyệt khác nhau 61
  62. Sơ lược về HTML ➢Liên kết HTML (HTML Links) • Thẻ cho phép tạo liên kết để nhanh chóng di chuyển đến 1 vị trí trên cùng trang web hiện tại hay 1 trang web ở 1 máy khác • • • • Văn bản giữa cặp thẻ siêu liên kết( hyperlink) 62
  63. Lịch sử phát triển HTML ➢Version 1.0 : xuất hiện vào mùa hè 1991 ➢Version 2.0 : chính thức xuất hiện vào tháng 9-1995 • Ấn bản Internet Explorer 2.0 và Netscape Navigator 2.0 ➢Version 3.2 : 1997 • Bảng, số phức, văn bản phối hợp hình ảnh 63
  64. Lịch sử phát triển HTML ➢Version 4.0 : 12-1997 • Hỗ trợ thẻ OBJECT và Cascading Style Sheets (CSS) • Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ trên thế giới • Nhiều tính năng truy cập thông tin hơn 64
  65. Các bộ soạn thảo trang HTML ➢Soạn thảo 1 trang HTML • Các bộ soạn thảo văn bản đơn giản có nhiều hạn chế • Có thể dùng các phần mềm soạn thảo cao cấp • Các phần mềm chuyên dùng có nhiều chức năng hơn • Microsoft FrontPage • Dreamweaver 65
  66. Web Clients và Web Servers ➢Máy khách (Client computers): thường yêu cầu cung cấp các dịch vụ: in tài liệu, truy cập thông tin, cập nhật cơ sở dữ liệu , ➢Máy chủ (Servers) chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu từ các máy khách 66
  67. Luồng thông tin giữa Web Server/Client ➢Mô hình 2 lớp (Two-Tier Client/Server) • Máy khách gửi các thông điệp yêu cầu • Máy phục vụ tiếp nhận, xử lý thông điệp và gửi trả kết quả ➢Thông điệp yêu cầu bao gồm: • Dòng yêu cầu (request line) • Tiêu đề (Optional request headers) • Nội dung thông điệp(optional) 67
  68. Luồng thông tin giữa Web Server/Client
  69. Liên lạc giữa Web Server/Client ➢Mô hình 3 lớp (Three-Tiered Client/Server) • Lớp 1 : khách, NSD • Lớp 2 : Máy phục vụ Web (Web server) • Lớp 3 : Các chương trình ứng dụng và CSDL ➢Ưu điểm của mô hình 3 lớp ? 69
  70. Web servers Application Server Http request Load Balancer Backend System Corporate ERP system Databases Back-End Server Front-Stand Server Application Server 71
  71. Câu Hỏi Phân biệt Intranet, Internet và Extranet , VPN ??? 72
  72. Q & A Phân biệt Intranet, Internet và Extranet , VPN ? 73
  73. Internets, Intranets và Extranets ➢Intranets • Trong 1 mạng LAN, ta có thể triển khai các dịch vụ Internet (trang Web tin tức, hệ thống thư nội bộ, )➔ mạng Intranet • Cho phép truy xuất thông tin có kiểm soát và có giới hạn • Phân phối thông tin với chi phí thấp 74
  74. Internets, Intranets và Extranets ➢Extranets • Extranet = Intranet nối kết với Internet • Nối kết các doanh nghiệp với các nhà cung ứng hay các đối tác khác • Cung cấp cơ sở hạ tầng cho việc truyền thông • Sử dụng mạng Internet để truyền thông 75
  75. Internets, Intranets và Extranets ➢Mạng công cộng - Public Network • Là 1 mạng extranet cho phép truy xuất mạng intranet nội bộ từ bên ngoài • 2 hay nhiều công ty đồng ý nối kết các mạng intranet với nhau trên nền mạng công cộng (ví dụ Internet) ➢Mạng riêng - Private Network • Nối kết vật lý 2 mạng intranet bằng đường truyền riêng (leased-line) 76
  76. Internets, Intranets và Extranets ➢Virtual Private Network (VPN) • Sử dụng mạng công cộng và 1 số nghi thức riêng để có thể truyền tải các thông tin riêng tư trên mạng Internet • Tiết kiệm chi phí, có tính cạnh tranh 77
  77. Các lựa chọn cho việc nối kết Internet ➢Internet Service Providers (ISPs) • Plain Old Telephone Service (POTS) • Sử dụng đường dây điện thoại có sẵn phối hợp với thiết bị modem • Integrated Services Digital Network (ISDN) • Tốc độ 128Kbps • Asymmetric Digital Subscriber Line (ADSL) • Tốc độ Upload/ download 640Kbps/8Mbps • Fiber Optic (cáp quang) • Tốc độ > 10Mbps 78
  78. Câu hỏi ➢Khuyết điểm của Internet hiện nay ??? 79
  79. Q & A Khuyết điểm của Internet hiện nay? 80
  80. Tên Miền ➢Tên miền là một phần trong địa chỉ Internet, đứng sau “www”. Ví dụ trong địa chỉ thì tên miền là yahoo.com. ➢Trong ví dụ này, tên miền kết thúc bằng phần đuôi (tên miền cao nhất) hay còn gọi là TLD (Top Level Domain) là ".com". ➢Một tên miền có độ dài tới 67 ký tự, bao gồm cả phần mở rộng ".com" 81
  81. Tên Miền ➢.org • Viết tắt của từ Organizations (Tổ chức, cơ quan) ➢.net • Viết tắt của từ Network Provider (nhà cung cấp mạng) ➢.com.vn • Viết tắt của Việt nam 82
  82. Tại sao cần một tên miền riêng? ➢Không chuyên nghiệp nếu sử dụng một tên miền miễn phí • SafeShopper.com/e-commerce/ ➢hay một tên miền cấp 2 như E-commerce.f2s.com 83
  83. Tại sao cần một tên miền riêng? ➢Một tên miền riêng đồng nghĩa với việc có thể sử dụng rất nhiều địa chỉ email trên tên miền một cách rất chuyên nghiệp. Khách hàng luôn tin tưởng một địa chỉ email theo chức năng của một công ty như ➢tuyensinh@dntu.edu.vn ➢hay info@dntu.edu.vn ➢một địa chỉ email tencongty@yahoo.com ? 84
  84. Câu Hỏi ➢Nếu thực hiện thương mại điện tử, nên lựa chọn tên miền cấp cao nhất là gì ? ‘COM’, ‘ORG’, ‘BIZ’, ‘NET’ , ? ➢Giải thích lý do sự lựa chọn? 85
  85. Q & A ➢.Nếu thực hiện thương mại điện tử, nên lựa chọn tên miền cấp cao nhất là gì ? ‘COM’, ‘ORG’, ‘BIZ’, ‘NET’ , ? ➢Giải thích lý do sự lựa chọn? 86
  86. Chọn TLD nào? ".com", ".net" hay ".org" ➢Nếu sử dụng tên miền đó vào mục đích kinh doanh thì TLD phải là ".com", không có ngoại lệ ➢Tất cả mọi người đều nhớ đến ".com" trước tất cả các loại "DOT" khác. ➢Có người còn cho là mọi tên miền trên thế giới đều có phần đuôi là ".com". 87
  87. Chọn TLD nào? ".com", ".net" hay ".org" ➢Nếu sử dụng một tên miền ".net" và cố gắng quảng cáo thương hiệu của mình, chẳng hạn nếu sử dụng tên miền MyStore.net → hơn 70% khách hàng sẽ gõ vào trình duyệt của họ là MyStore.Com và nhấn Enter. ➢➔Quảng bá cho công ty có tên miền MyStore.Com mà không phải là MyStore.Net 88
  88. Q & A ➢Làm thế nào để tìm được một tên miền hoàn hảo cho công việc kinh doanh? (đặt tên miền như thế nào?) 89
  89. Chọn lựa tên miền ➢Trước hết hãy dùng tên công ty hay thương hiệu. ➢80% khả năng sẽ không còn tên miền ta cần vì có rất nhiều công ty có tên trùng nhau ➢Có nhiều đối thủ đang tìm cách đăng ký tên miền. • hạn chế `cạnh tranh khi khai thác khách hàng trên Internet. • bán lại tên miền 90
  90. Chọn lựa tên miền ➢Nếu không còn tên thương hiệu → Hãy nghĩ tới tên sản phẩm ➢Thêm bớt một số từ ghép 91
  91. Q & A ➢Một cty kinh doanh trên Internet nên có duy nhất 1 tên miền hay nên có nhiều tên miền? ➢Giải thích lý do sự lựa chọn ? 92
  92. Có thể có bao nhiêu tên miền ➢Phụ thuộc khả năng tài chính ➢Tên miền cần có ý nghĩa trong công việc kinh doanh ➢Có thể có 1 tên miền cho mỗi sản phẩm? ➢Điều này không có nghĩa là phải tạo 100 website? ➢Lý do tạo nhiều tên miền? 93
  93. Có thể có bao nhiêu tên miền ➢Nhập địa chỉ website theo phỏng đoán • Dựa vào tên công ty • Dựa vào tên sản phẩm ➢Các máy tìm kiếm trên Internet ➢Nhiều tên miền : • Tăng khả năng cạnh tranh • Giúp khách hàng nhớ lâu • Đánh bại đối thủ 94
  94. Những quy tắc cơ bản đặt tên miền ➢1. Không nên khó hiểu, bí ẩn: • Không quá vắn tắt • Không quá dài • Lưu ý: tên miền có thể dài tới 67 ký tự ➢2. Tránh dùng những ký tự gạch • Ví dụ walmart.com và wal-mart.com 95
  95. Những quy tắc cơ bản đặt tên miền ➢3. Đăng ký nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền ➢4. Lựa chọn phần mở rộng cho tên miền 96
  96. Câu Hỏi ➢Tìm hiểu, phân tích, nêu ưu và khuyết điểm của mô hình 2 lớp, 3 lớp ➢Tìm hiểu mạng riêng ảo (VPN - Virtual Private Network): cơ chế, cách hoạt động, ưu điểm, ➢Khảo sát và đưa ra 1 vài nhận xét của 1 số tên miền đang có trên mạng Internet. Qua đó anh chị rút ra những nhận định gì khi đặt tên miền 97
  97. Q & A 98
  98. Bài Kỳ Sau Các công cụ Web hỗ trợ Thương Mại Điện Tử - Các thiết bị phần cứng - Các phần mềm xây dựng website - Chọn lựa dịch vụ host-hosting 99
  99. Thanks 100