Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3: An toàn thương mại điện tử

pdf 16 trang huongle 3140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3: An toàn thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_3_an_toan_thuong_mai_die.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3: An toàn thương mại điện tử

  1. 10/11/2007 11:17 PM Trần Hoài Nam Khoa Thương mại điện tử Trường Đại học Thương mại An toàn là vấn đề quan trọng của thương mại điện tử Chuyện về các vụ tấn công hệ thống thông tin và thương mại điện tử Lịch sử 20 năm phát triển của virus 10 vụ tấn công nổi tiếng của tin tặc Tình hình an ninh mạng và an toàn TMĐT ở Việt Nam gần đây An toàn là vấn đề quan trọng của thương mại điện tử Tổn thất do các vụ tấn công gây ra là rất lớn 400 tỉ USD là tổng thiệt hại do tội phạm trên mạng gây ra năm 2004 (Nguồn: McAfee Criminology Report 2005) Riêng 2/2006, thiệt hại của các vụ tấn công qua mạng internet (TG) khoảng 80 tỉ USD Ở Việt Nam, 1 tuần thiệt hại khoảng 2,8 triệu USD tương đương 45 tỉ VNĐ (Nguồn: VNCERT 2006) © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 1
  2. 10/11/2007 11:17 PM Các tổ chức liên tục bị tấn công bởi những kẻ có kinh nghiệm từ bên trong và bên ngoài Các loại tấn công tới các tổ chức rất đa dạng Sự mất mát tài chính từ các vụ tấn công có thể là rất lớn Có thể sử dụng kết hợp nhiều công nghệ để chống lại các vụ tấn công này (Nghiên cứu của Computer Security Institute và FBI) Website truy cập là xác thực và hợp pháp Từ phía Các trang web và các mẫu khai thông tin không chứa người sử dụng đựng các đoạn mã nguy hiểm trong Thông tin cá nhân được đảm bảo bí mật Máy chủ, nội dung và các dịch vụ cung cấp trên Từ phía website không bị phá vỡ tổ chức Hoạt động kinh doanh diễn ra đều đặn, không bị làm gián đoạn Thông tin trao đôi giữa người sử dụng và tổ chức, Từ hai phía không bị bên thứ ba “nghe trộm” Thông tin trao đổi giữa hai bên không bị biến đổi Tính toàn vẹn Dữ liệu/thông tin không bị thay đổi khi lưu trữ hoặc chuyển phát. Không phủ định Các bên tham gia giao dịch không phủ nhận các hành động trực tuyến mà họ đã thực hiện Tính xác thực Khả năng nhận biết các đối tác tham gia giao dịch trực tuyến Cấp phép Xác định quyền truy cập các tài nguyên của tổ chức © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 2
  3. 10/11/2007 11:17 PM Kiểm soát Tập hợp thông tin về quá trình truy cập của người sử dụng Tính tin cậy Ngoài những người có quyền, không ai có thể xem các thông điệp và truy cập những dữ liệu có giá trị Tính riêng tư Khả năng kiểm soát việc sử dụng các thông tin cá nhân của khách hàng Tính ích lợi Các chức năng của một website thương mại điện tử được thực hiện đúng như mong đợi Trình duyệt Web Chương trình Lưu trữ Web server CGI, (CSDL) Internet Tính riêng tư Toàn vẹn Xác thực Xác thực Tính riêng tư Cấp phép Toàn vẹn Kiểm soát Không phủ định Nguồn: Scambray, J. et al: Hacking Exposed 2e. New York Tấn công phi kỹ thuật Sử dụng mánh khóe để lừa gạt người sử dụng tiết lộ thông tin nhạy cTảmấ nhay công thực hiệ nk cácỹ thu hànhậ độtng ảnh hưởng đến vấn đề an toàn Chủ yếu lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin, kém hiểu biết hoặc gây sức ép tâm lý đối với người sử dụng Tấn công các áp lực xã hội: loại tấn công không sử dụng công nghệ mà sử dụng các áp lực xã hội để lừa người sử dụng thực hiện các việc có hại đến mạng máy tính hoặc tổn hại quyền lợi cá nhân © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 3
  4. 10/11/2007 11:17 PM Các biện pháp đối phó với tấn công phi kỹ thuật Đề cao cảnh giác, kiểm tra sự xâm nhập Hoàn thiện các thủ Giáo dục, đào tạo, tục, chính sách nâng cao nhận thức Các hình thức tấn công Sự tấn công sử dụng phần mềm và các hệ thống tri thức hay kinh nghiệm chuyên môn tấn công vào các hệ thống Cần dùng các biện pháp, các công cụ phần cứng và phần mềm để đối phó Virus Một đoạn mã phần mềm tự xâm nhập vào một máy chủ, bao gồm cả hệ điều hành, để nhân lên; nó yêu cầu các chương trình của máy chủ khi chạy phải kích hoạt nó Sâu máy tính (worm) Một chương trình phần mềm được chạy một cách độc lập, chi phối nhiều tài nguyên của máy chủ cho nó và nó có khả năng nhân giống tới các máy khác Macro virus và macro worm Một loại virus hay sâu máy tính được thực thi khi một đối tượng ứng dụng khi được mở hay một thủ tục đặc biệt được thực thi Con ngựa thành Tơ roa (Trojan horse) Một chương trình xuất hiện với những chức năng hữu dụng nhưng nó bao gồm các chức năng ẩn có các nguy cơ về an ninh © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 4
  5. 10/11/2007 11:17 PM Hacker là người xâm nhập bất hợp pháp vào một website hay hệ thống công nghệ thông tin mà họ có thể xác định rõ Hacker mũ trắng Hacker mũ đen Hacker mũ xanh/samurai Hacker mũ xám hay mũ nâu Tác hại do tin tặc gây ra Mất niềm tin của khách hàng cùng với danh tiếng bao nhiêu năm gây dựng, và tất nhiên ảnh hướng tới thu nhập, lợi nhuận. Mất khả năng chấp nhận một kiểu phương tiện thanh toán nào đó như VISA, Mastercard. Thu nhập và lợi nhuận giảm từ các giao dịch giả mạo và thời gian chết của nhân viên. Thời gian chết của website khi phải đóng cửa một trong các kênh bán hàng quan trọng sau vụ tấn công. Chi phí để sửa chữa các phần đã bị phá hoại và xây dựng kế hoạch đề phòng bất trắc cho website, ứng dụng web Các trận chiến pháp lý và nhiều vấn đề liên quan từ vụ tấn công với mức độ bảo mật lỏng lẻo, các khoản tiền phạt và tiền bồi thường phải trả cho nạn nhân. Website chodientu.com – một website TMĐT hợp pháp liên tục bị tấn công cướp tến miền và đối giao diện (9/2006) This site was hacked again Đại diện cho cộng đồng IT Việt Nam chúng tôi xin tuyên bố. Đối với Nguyễn Hòa Bình: Nếu một ngày Nguyễn Hòa Bình chưa đứng ra xin lỗi thì ngày đó chodientu sống không được chết cũng không xong. Nếu báo chí và các cơ quan chức năng không vào cuộc, thanh tra những hoạt động mờ ám của PS cũng như Nguyễn Hòa Bình hacker sẽ vào cuộc. Vụ lừa đảo của Đào Anh Tuấn tiến hành qua mạng chiếm đoạt gần 20 triệu đồng của các thành viên trên diễn đàn trực tuyến TTVNOL. Đường dây làm giả thẻ ATM do Nguyễn Anh Tuấn cầm đầu để rút được số tiền khoảng 2,6 tỷ đồng 235 website của Việt Nam (.vn) bị hacker nước ngoài tấn công. Trong đó có web của Bộ Thương mại - mot.gov.vn, Bộ Tài nguyên Môi trường- ciren.gov.vn, Bộ Khoa học Công nghệ - oss.gov.vn Website Bộ Giáo dục đào tạo bị tấn công © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 5
  6. 10/11/2007 11:17 PM Web site của Ban Quản lý dự án DSM/EE -Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương hiện vẫn đang bị hacker tấn công Loại tấn công bằng cách gửi một số lượng lớn truy vấn thông tin tới máy chủ khiến một hệ thống máy tính hoặc một mạng bị quá tải, dẫn tới không thể cung cấp dịch vụ hoặc phải dừng hoạt động không thể (hoặc khó có thể) truy cập từ bên ngoài Gửi yêu cầu Tin tặc Gửi tài liệu và nhận các thông báo Cá nhân Doanh nghiệp CQ nhà nướcTrường họcViện nghiên cứu Nhà cung cấp DV Đồng loạt tấn công Hệ thông mục tiêu © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 6
  7. 10/11/2007 11:17 PM Kẻ trộmtrên mạng Một dạng của chương trình nghe trộm, giám sát sự di chuyển của thông tin trên mạng Tấn công từ bên trong doanh nghiệp Những mối đe doạ bắt nguồn từ chính những thành viên làm việc trong doanh nghiệp Quản trị an toàn An toàn trong Các công nghệ thương mại điện tử truyền thông TMĐT đảm bảo an toàn mạng Nhận thức vấn đề Áp dụng các biện pháp Áp dụng các biện pháp Xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn trong đảm bảo an toàn mạng Thực thi kế hoạch truyền thông TMĐT và các hệ thống TMĐT Một quá trình xử lý có hệ thống để xác định các loại rủi ro an ninh có thể xảy ra và xác định các hoạt động cần thiết để bảo vệ hay giảm bớt các tấn công này 4 pha của quá trình quản trị an toàn TMĐT Theo dõi/ Đánh giá Lên kế hoạch Thực hiện Kết luận Đánh giá các rủi ro •Xác định các đe dọa • Các công nghệ được •Loại nào đảm bảo/không chọn để đối phó với các đảm bảo và cần thay đổi bằng các xác định nào có thể xảy ra, đe đe doạ có độ ưu tiên •Các mối đe doạ mới các tài sản, các điểm dễ bị dọa nào là không •Xác định mức độ của cao • Trình độ công nghệ hiện tổn thương của hệ thống • Ưu tiên lựa chọn các tại và những đe dọa đối với các biện pháp đối phó cho phù hợp loại công nghệ có độ ưu •Bổ sung thêm danh mục các điểm này tiên cao các hệ thống cần bảo vệ © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 7
  8. 10/11/2007 11:17 PM Điều khiển và kiểm soát truy cập Các hệ thống xác thực Các kỹ thuật mã hoá Mã hoá Chữ ký điện tử Chứng thực điện tử Các giao thức an toàn SSL, SET, TLS Bảo vệ hệ thống mạng của tổ chức Bức tường lửa Các biện pháp bảo vệ hệ thống khách/chủ Các chương trình tìm & phát hiện xâm nhập Anti virus Hệ thống nhận dạng các bên tham gia là hợp pháp để thực hiện giao dịch, xác định các hành động của họ là được phép thực hiện và hạn chế những hoạt động của họ, chỉ cho những giao dịch cần thiết được khởi tạo và hoàn thành Cơ chế điều khiển truy nhập Giới hạn các hoạt động thực hiện bởi việc nhận dạng một người hay một nhóm Thiết bị (Passive tokens) Các thiết bị lưu trữ như dải từ (magnetic strips) được sử dụng trong hệ thống nhận dạng bao gồm mã mật và các đặc điểm nhận dạng khác (sinh trắc) Các yếu tố điều kiện nhận dạng Mật khẩu Các hệ thống sinh trắc học Hệ thống nhận dạng để xác nhận một người bằng cách đánh giá ,so sánh các đặc tính sinh học như dấu vân tay, mạch máu mắt, đặc điểm mặt, giọng nói hoặc hành vi Nhận dạng Nhận dạng Nhận dạng vân tay mạch máu mắt giọng nói Sự không liên tục Phân tích các điểm Phân tích các đặc của dấu vân tay một khác duy nhất trong tính âm học trong người, được chuyển tròng mắt (một phần giọng nói, chuyển đổi thành dạng số màu của mắt), đổi thành số và lưu và lưu trữ như các chuyển đổi thành trữ như các mẫu mẫu dùng để nhận dạng số và lưu trữ dùng để nhận dạng dạng xác thực như các mẫu để xác thực nhận dạng xác thực Theo dõi đánh bàn phím: phân tích áp lực, tốc độ và nhịp điệu của các từ được đánh, chuyển thành dạng số và lưu trữ như các mẫu dùng để nhận dạng xác thực (cách này chưa thực sự phát triển) © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 8
  9. 10/11/2007 11:17 PM Mã hoá là quá trình xáo trộn (mã hóa) một tin nhắn, văn bản hay các tài liệu thành văn bản, tài liệu dưới dạng mật mã để bất cứ ai, ngoài người gửi và người nhận, đều không thể hoặc khó có thể đọc Các khái niệm Bản gốc hay bản rõ (Plaintext) Một mẩu tin/văn bản không mã hóa và con người có thể đọc Bản mã hoá hay bản mờ (Ciphertext) Một bản gốc sau khi đã mã hóa chỉ máy tính mới có thể đọc Khóa (Key) Đoạn mã bí mật dùng để mã hóa và giải mã một văn bản/mẩu tin Thuật toán mã hóa (Encryption algorithm) Là một biểu thức toán học dùng để mã hóa bản rõ thành bản mờ, và ngược lại Mục đích của kỹ thuật mã hoá Đảm bảo an toàn cho các thông tin được lưu giữ, và đảm bảo an toàn cho thông tin khi truyền phát trên mạng. Kỹ thuật mã hoá đảm bảo Tính toàn vẹn của thông điệp; Chống phủ định; Tính xác thực; Tính bí mật của thông tin. Các kỹ thuật mã hoá cơ bản Mã hoá bằng thuật toán băm (hàm Hash) Mã hoá khoá bí mật Mã hoá khoá công khai Kỹ thuật mã hoá bằng thuật toán băm sử dụng thuật toán HASH để mã hoá thông điệp Hàm hash (hàm băm) là hàm một chiều mà nếu đưa một lượng dữ liệu bất kì qua hàm này sẽ cho ra một chuỗi có độ dài cố định (160 bit) ở đầu ra Ví dụ, từ "Illuminatus" đi qua hàm SHA-1 cho kết quả E783A3AE2ACDD7DBA5E1FA0269CBC58D. Ta chỉ cần đổi "Illuminatus" thành "Illuminati" (chuyển "us" thành "i") kết quả sẽ trở nên hoàn toàn khác (nhưng vẫn có độ dài cố định là 160 bit) A766F44DDEA5CACC3323CE3E7D73AE82. © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 9
  10. 10/11/2007 11:17 PM Tính chất cơ bản của hàm HASH Tính một chiều: không thể suy ra dữ liệu ban đầu từ kết quả* Tính duy nhất: xác suất để có một vụ va chạm (hash collision), tức là hai thông điệp khác nhau có cùng một kết quả hash, là cực kì nhỏ. Ứng dụng của hàm hash Chống và phát hiện xâm nhập: chương trình chống xâm nhập so sánh giá trị hash của một file với giá trị trước đó để kiểm tra xem file đócóbị ai đó thay đổi hay không Bảo vệ tính toàn vẹn của thông điệp được gửi qua mạng bằng cách kiểm tra giá trị hash của thông điệp trước và sau khi gửi nhằm phát hiện những thay đổi cho dù là nhỏ nhất Tạo chìa khóa từ mật khẩu Tạo chữ kí điện tử. Mã hoá khoá bí mật Gọi là mã hoá đối xứng hay mã hoá khoá riêng Sử dụng một khoá cho cả quá trình mã hoá (thực hiện bởi người gửi) và quá trình giải mã (thực hiện bởi người nhận) Mã hoá khoá công cộng Gọi là mã hoá không đối xứng hay mã hoá khoá chung Sử dụng hai khoá trong quá trình mã hoá: một khoá dùng để mã hoá thông điệp và một khoá khác dùng để giải mã. Mã hoá khoá bí mật Mã hoá khoá công cộng © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 10
  11. 10/11/2007 11:17 PM Số khoá Một khoá đơn Một cặp khoá Khoá bí mật Một khoá bí mật và Loại khoá một khoá công khai Yêu cầu các chứng Quản lý khoá Đơn giản nhưng khó quản lý thực điện tử và bên tin cậy thứ ba Tốc độ giao dịch Nhanh Chậm Mã hoá hàng loạt Mã hoá đơn lẻ Ứng dụng Các đối tác thường Khối lượng nhỏ giao dịch Chữ ký điện tử Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký. (Luật Giao dịch điện tử) Chức năng của chữ ký điện tử Là điều kiện cần và đủ để quy định tính duy nhất của văn bản điện tử cụ thể; Xác định rõ người chịu trách nhiệm trong việc tạo ra văn bản đó; Thể hiện sự tán thành đối với nội dung văn bản và trách nhiệm của người ký Bất kỳ thay đổi nào (về nội dung, hình thức ) của văn bản trong quá trình lưu chuyển đều làm thay đổi tương quan giữa phần bị thay đổi với chữ ký Ch÷ ký ®iÖn tö (2) (3) (1) (3) Người gửi ứng Người gửi mã hóa sử dụng dụng hàm băm khóa riêng của mình Thông điệp rút gọn Chữ ký số Thông điệp gốc Thông điệp gốc và chữ ký số (4) Người gửi mã hóa sử dụng khóa công cộng của người nhận (5) Phong bì số Gửi thư điện tử cho người nhận (6) Người nhận giải mã sử dụng Phong bì số khóa riêng của người nhận Thông điệp gốc Chữ ký số (7) (8) Người nhận giải mã sử dụng Người gửi ứng dụng khóa chung của người gửi hàm băm Thông điệp rút gọn mới Thông điệp rút gọn (9) So sánh © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 11
  12. 10/11/2007 11:17 PM 1. Tạo một thông điệp gốc để gửi đi 2. Sử dụng hàm băm (thuật toán máy tính) để chuyển từ thông điệp gốc thành thông điệp rút gọn. 3. Người gửi sử dụng khóa riêng để mã hóa thông điệp số. Thông điệp rút gọn sau khi được mã hóa gọi là chữ ký số hay chữ ký điện tử. Không một ai ngoài người gửi có thể tạo ra chữ ký điện tử vì nó được tạo ra trên cơ sở khóa riêng 4. Người gửi mã hóa cả thông điệp gốc và chữ ký số sử dụng khóa công cộng của người nhận. Thông được sau khi được mã hóa gọi là phong bì số hóa 5. Người gửi gửi phong bì số hóa cho người nhận 6. Khi nhận được phong bì số hóa người nhận sử dụng khóa riêng của mình để giải mã nội dung của phong bì số hóa và nhận được một bản sao của thông điệp gốc và chữ ký số của người gửi 7. Người nhận sử dụng khóa chung của người gửi để giải mã chữ ký số và nhận được một bản sao của thông điệp rút gọn gốc (do người gửi tạo ra, sẽ được sử dụng để đối chứng) 8. Người nhận sử dụng hàm băm để chuyển thông điệp gốc thành thông điệp rút gọn như ở bước 2 người gửi đã làm và tạo ra thông điệp rút gọn mới 9. Người nhận so sánh thông điệp rút gọn mới và bản copy của thông điệp rút gọn gốc nhận được ở bước 7; Nếu hai thông điệp rút gọn trùng nhau, có thể kết luận chữ ký điện tử là xác thực và nội dung thông điệp gốc không bị thay đổi sau khi ký Một loại chứng nhận do cơ quan chứng nhận (Certification Authority - CA) (hay bên tin cậy thứ ba) cấp; là căn cứ để xác thực các bên tham gia giao dịch; là cơ sở đảm bảo tin cậy đối với các giao dịch thương mại điện tử Nội dung của chứng thực điện tử Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thực điện tử. Số hiệu của chứng thực điện tử. Thời hạn cú hiệu lực của chứng thực điện tử. Dữ liệu kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thực điện tử. Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư điện tử. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các nội dung khác theo quy định của Chính phủ. © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 12
  13. 10/11/2007 11:17 PM Giao thức an toàn Tổng quan Giao thức bảo mật kết nối giữa client và server Cung cấp 1 đường hầm vững chắc để dữ liệu đi qua. Trở thành một chuẩn an toàn truy cập dữ liệu được hỗ trợ bởi hầu hết các browser. Mô hình Là 1 giao thức vận chuyển đặc biệt thêm vào giữa tầng ứng dụng và tầng giao vận Bảo đảm tính riêng tư và toàn vẹn của tất cả dữ liệu được truyền giữa 2 hoặc nhiều hơn các máy tính khi nó ở trong mạng LSớửpd kheụng khóacắm riêng và khóa công khai để mã hóa và chứng thực dữ liệu an toàn (SSL) Giao thức an toàn Ưu, nhược điểm của Giao thức SSL Ưu điểm Đơn giản, thuận tiện, không yêu cầu thay đổi trong phần mềm phía người mua và người bán. Người bán được xác thực đối với người mua. Thông tin được đảm bảo tính riêng tư, toàn vẹn. Nhược điểm Không đảm bảo người mua được xác thực với người bán, nguy cơ người mua phủ nhận giao dịch. Thông tin tài khoản của người mua phải được gửi tới người bán, nguy cơ lộ tài khoản © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 13
  14. 10/11/2007 11:17 PM Giao thức an toàn Tổng quan SET - giao thức được thiết kết cung cấp an ninh giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến cho cả khách hàng và doanh nghiệp Một tập các giao thức và định dạng bảo mật cho phép người dùng sử dụng nền tảng thanh toán bằng thẻ tín dụng trên một mạng mở như Internet Sơ đồ thực thi giao thức SET Bên máy tính người gửi Sender’s c d Private Message Signature Key Message Digest Digital Signature + Message + e Encrypt + Symmetric Key Sender’s Encrypted Certificate Message f Receiver’s Encrypt Certificate Receiver’s Digital Key-Exchange Key Envelope © Prentice Hall, 2000 Bên máy tính người nhận Receiver’s Private Key-Exchange Key Decrypt Digital h Envelope Message k i Message Digest Decrypt + Symmetric Key + l Encrypted Sender’s compare Message Certificate j Decrypt Sender’s Public Message Digest Digital Signature Signature Key © Prentice Hall, 2000 © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 14
  15. 10/11/2007 11:17 PM Giao thức an toàn Ưu, nhược điểm của Giao thức SET Ưu điểm Giải pháp bảo mật toàn diện Người mua, người bán được xác thực với nhau qua certificate do CA cấp. Phân phát khóa public an toàn qua CA làm cơ sở cho xác thực qua DS. Người bán không biết thông tin cá nhân, tài khoản của người mua. Chữ kí kép giúp loại bỏ những gian lận từ phía người bán. Giao thức an toàn Nhược điểm Yêu cầu thay đổi lớn trong nền tảng thanh toán hiện tại. Yêu cầu thay đổi trong phần mềm, phần cứng đắt tiền. Yêu cầu này có thể chấp nhận được đối với các công ty, ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, song khó chấp nhận đối với khách hàng cũng như các cửa hàng. Yêu cầu một hạ tầng PKI dựa trên sự có mặt của CA. Các tổ chức tài chính phải trả thêm chi phí cài đặt và duy trì PKI phải được trả cho CA. Các giải thuật trên PKI là phức tạp, tốn kém, tốc độ chậm (ngân hàng yêu cầu 750 giao dịch/giây trong khi SET mới chỉ đạt 1 giao dịch/giây. Tốc độ có thể được cải thiện với việc sử dụng phần cứng ->giá thành tăng cao.) Chỉ đề cập tới các giao dịch dựa trên thanh tóan thẻ (tín dụng hoặc nợ). Các giao dịch dựa trên tài khỏan vd: séc điện tử (e-check) không được hỗ trợ trong SET Là một giao thức bảo mật rất toàn diện những cũng rất phức tạp, SET cần được đơn giản hóa để được chấp nhận bởi mọi tổ chức liên quan Bảo vệ hệ thống mạng của tổ chức Một phần mềm hoặc phần cứng để tách biệt một mạng riêng với mạng công cộng cho phép những người sử dụng mạng máy tính của một tổ chức có thể truy cập tài nguyên của các mạng khác (ví dụ, mạng Internet), nhưng đồng thời ngăn cấm những người sử dụng khác, không được phép, từ bên ngoài truy cập vào mạng máy tính của tổ chức Đặc điểm của bức tường lửa Tất cả giao thông từ bên trong mạng máy tính của tổ chức và ngược lại đều phải đi qua đó; Chỉ các giao thông được phép, theo qui định về an toàn mạng máy tính của tổ chức, mới được phép đi qua; Không được phép thâm nhập vào chính hệ thống này. © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 15
  16. 10/11/2007 11:17 PM Bảo vệ hệ thống mạng của tổ chức Bức tường lửa (Firewall) Các kiểm soát của hệ điều hành Kiểm soát truy cập thông qua việc tự động từ chối khi người sử dụng truy cập vào các khu vực khác (không được phép) của mạng máy tính Kiểm soát việc truy cập tới các tệp dữ liệu của hệ thống, giúp cho việc đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu và cho toàn bộ hệ thống. Phần mềm chống virus và phát hiện xâm nhập Phần mềm chống virus: Biện pháp đơn giản nhất và ít tốn kém nhất chống lại các mối đe doạ tính toàn vẹn của các hệ thống Hệ thống phát hiện xâm nhập: khả năng dò tìm và nhận biết các công cụ mà những kẻ tin tặc thường sử dụng hoặc phát hiện những hành động khả nghi Q & A © 2007 Trần Hoài Nam – namdhtm@gmail.com © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 16