Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 6: Triển khai hoạt động TMĐT

pdf 58 trang huongle 10940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 6: Triển khai hoạt động TMĐT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_6_trien_khai_hoat_dong_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 6: Triển khai hoạt động TMĐT

  1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
  2. TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TMĐT 1 Doanh nghiệp Việt Nam và TMĐT 2 Các bước cần thực hiện khi tham gia TMĐT 3 Xây dựng kế hoạch kinh doanh TMĐT
  3. Doanh nghiệp Việt Nam và TMĐT 1. Thời cơ và thách thức 2. Vai trò của nhà nước đối với TMĐT 3. Thực trạng phát triển TMĐT tại VN
  4. Thời cơ và thách thức  Doanh nghiệp Việt Nam đa số là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên TMĐT sẽ là cầu nối giúp mở rộng thị trường, tham gia hội nhập tích cực.  Với một chi phí rất thấp, khả thi, bất cứ một doanh nghiệp Việt Nam nào cũng có thể nhanh chóng tham gia TMĐT để đem lại cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.  TMĐT ở Việt Nam đang trong quá trình phát triển, số người tham gia truy cập internet còn thấp nên chưa tạo được một thị trường nội địa.
  5. Thời cơ và thách thức  Cơ sở để phát triển TMĐT ở Việt Nam chưa hoàn thiện: hạ tầng viễn thông chưa đủ mạnh và cước phí còn đắt, hạ tầng pháp lý còn đang xây dựng, hệ thống thanh toán điện tử chưa phát triển. Tất cả điều là những rào cản cho phát triển TMĐT.  Việt Nam đang trong quá trình tích cực hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt không chỉ trong nước và thị trường quốc tế.  Các doanh nghiệp nước ngoài, mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm sẽ thông qua TMĐT để đi vào thị trường Việt Nam, cạnh tranh với các doanh nghiệp Việt Nam.
  6. Thời cơ và thách thức  Doanh nghiệp Việt Nam ngay từ bây giờ có thể tham gia TMĐT để: . Giới thiệu hàng hoá và sản phẩm của mình . Tìm hiểu thị trường: nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường . Xây dựng quan hệ trực tuyến với khách hàng . Mở kênh tiếp thị trực tuyến . Tìm đối tác cung cấp nguyên vật liệu nhập khẩu . Tìm cơ hội xuất khẩu
  7. Vai trò của nhà nước đối với TMĐT  Nhà nước ta rất quan tâm đến việc phát triển internet và các ứng dụng nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chấp nhận và tham gia TMĐT.  Một số chính sách của nhà nước tập trung vào các vấn đề sau: . Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông, đẩy mạnh học tập và ứng dụng internet trong nhà trường, các vùng nông thôn, trong thanh niên . Phát triển nguồn nhân lực về công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin ở các mức độ khác nhau
  8. Vai trò của nhà nước đối với TMĐT  Một số chính sách của nhà nước (tt): . Xây dựng chính phủ điện tử, cải cách hành chính để từng bước ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và giao tiếp với người dân . Xây dựng hành lang pháp lý cho các giao dịch TMĐT . Phát triển hệ thống thanh toán dùng thẻ . Xây dựng các dự án điểm, các công thông tin để các doanh nghiệp từng bước tiếp cận đến TMĐT . Tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực để tạo sự thông thoáng cho hàng hoá và dịch vụ.
  9. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  10. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  11. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  12. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  13. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  14. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  15. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  16. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  17. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  18. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  19. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  20. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  21. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  22. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  23. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  24. Tình hình phát triển TMĐT tại VN
  25. Các bước cần thực hiện khi tham gia TMĐT 1. Kế hoạch phát triển TMĐT 2. Mở trang web của doanh nghiệp 3. Marketing trực tuyến trong TMĐT 4. Kế hoạch phân phối trong TMĐT 5. Lựa chọn phương án thanh toán điện tử 6. Lựa chọn phương án bảo mật 7. Phát triển và duy trì website của doanh nghiệp 8. Tái cơ cấu tổ chức trên cơ sở phát triển TMĐT
  26. Kế hoạch phát triển TMĐT  Doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lược tham gia TMĐT, phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, xác định mục tiêu, phân khúc thị truờng và khách hàng mục tiêu, xác dịnh mô hình kinh doanh và chiến luợc thực hiện, sau đó mới làm kế hoạch triển khai thực hiện TMĐT.  Doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường TMĐT trong ngành hàng hoá dịch vụ của mình: đối tượng khách hàng tiềm năng trên mạng; mặt hàng, dịch vụ nào thích hợp; Phân tích thị trường TMĐT của ngành hàng mình trong nước cũng như ngoài nước hiện tại và trong tương lai.  Trong từng giai đoạn doanh nghiệp phải xác định các mục tiêu cụ thể: huấn luyện đào tạo, sự hiện diện, giảm chi phí tiếp thị, mở rộng thị trường, doanh số bán hàng, quan hệ trực tuyến khách hàng,
  27. Mở trang web của doanh nghiệp  Website là một cửa hàng trực tuyến trên mạng của doanh nghiệp.  Trên một website của doanh nghiệp có thể có nhiều trang web, mỗi trang web như là một quầy hàng chào bán các loại dịch vụ khác nhau.  Việc thiết kế phải thể hiện rõ chiến lược tiếp thị, chiến lược sản phẩm và chiến lược xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.  Trang web phải thể hiện nổi bật các hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Các trang web phải được tổ chức chặt chẽ, đơn giản và dễ sử dụng. Câu chữ trên trang web phải ngắn gọn, rõ ràng và thu hút người đọc.
  28. Marketing trực tuyến trong TMĐT  Doanh nghiệp phải coi website như là một một công cụ tiếp thị trực tuyến, giúp khách hàng tìm đến qua mạng; thuyết phục khách hàng về các sản phẩm hay dịch vụ của mình; bán các sản phẩm và dịch vụ trực tuyến; chia sẻ thông tin thị trường; dễ dàng tìm kiếm đối tác trên mạng.  Thế mạnh của tiếp thị trực tuyến là mối quan hệ trực tiếp với từng khách hàng.
  29. Marketing trực tuyến trong TMĐT  Trong kinh doanh TMĐT doanh nghiệp phải xử lý chu đáo mối quan hệ với khách hàng, thoả mãn đến từng chi tiết yêu cầu của khách, tư vấn cho khách hàng giúp họ thấy rõ lợi ích khi quyết định mua sản phẩm.  Các doanh nghiệp phải xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, cung cấp các dịch vụ tư vấn miễn phí cho khách hàng, xử lý ý kiến của từng khách hàng để củng cố mối quan hệ với khách hàng.
  30. Kế hoạch phân phối trong TMĐT  Khi triển khai TMĐT, doanh nghiệp phải tính đến giải pháp chuyển phát hàng cho khách hàng.  TMĐT cho phép doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi rộng, kế hoạch phát chuyển hàng phải được xây dựng theo từng khu vực lãnh thổ, kế hoach xây dựng hệ thống kho hàng và quản lý hệ thống kho hàng một cách tối ưu.  Vấn đề này sẽ phải tính toán dựa trên quy mô doanh nghiệp, chủng loại mặt hàng.
  31. Kế hoạch phân phối trong TMĐT  Đối với đa số doanh nghiệp vừa và nhỏ, kế hoạch phát chuyển hàng trong phạm vi thành phố có trụ sở có thể doanh nghiệp tự xây dựng và triển khai.  Đối với khách hàng vuợt quá bán kính hoạt động của mạng lưới doanh nghiệp thì việc phát chuyển phải dựa trên doanh nghiệp làm dịch vụ chuyển phát như bưu chính  Khi xây dựng kế hoạch phát chuyển, yếu tố thời gian là yếu tố quan trọng nhất.  Bên cạnh đó, phải tính đến các yếu tố an toàn, tin cậy và chi phí rẻ để giá thành của sản phẩm mua qua mạng không vượt quá mức cho phép.
  32. Lựa chọn phương án thanh toán điện tử  Thanh toán là khâu quan trọng nhất trong việc triển khai TMĐT.  Có nhiều phương án thanh toán mà doanh nghiệp phải lựa chọn.  Phương án thanh toán phụ thuộc không chỉ vào doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào khả năng cung cấp dịch vụ của các ngân hàng.  Khi tham gia TMĐT doanh nghiệp phải biết lựa chọn hình thức thanh toán và dự kiến các phương án thanh toán có thể: thanh toán bằng tiền mặt; thanh toán bằng thẻ tín dụng hay chuyên dụng; thanh toán tiền điện tử; thanh toán chuyển tiền; thanh toán quốc tế.
  33. Lựa chọn phương án thanh toán điện tử  Với trình độ công nghệ thanh toán của Ngân hàng hiện nay, doanh nghiệp có thể lựa chọn hai hình thức thanh toán cho cả B2C và B2B: . Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán ngay khi giao hàng, hình thức này dành cho khác hàng nằm gần khu vực của doanh nghiệp (trong thành phố), doanh nghiệp sử dụng ngay mạng lưới bán hàng của mình. Khi giao hàng, nhân viên của doanh nghiệp thu tiền ngay. . Thanh toán qua Ngân Hàng, khách hàng có thể dùng thẻ tín dụng hay thư chuyển tiền, séc chuyển khoản gửi đến doanh nghiệp sau đó doanh nghiệp giao hàng cho khách. Hình thức này dùng cho khách ở xa, doanh nghiệp phải gửi qua Bưu Điện.
  34. Lựa chọn phương án bảo mật  Vấn đề an toàn trước hết là vấn đề an toàn của hệ thống máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ TMĐT phải được đảm bảo hoạt động tin cậy, có phương án dự phòng, chống mất điện, chống virus, chống sự truy cập bất hợp pháp.  Doanh nghiệp lựa chọn nhà cung cấp các giải pháp bảo mật cho các giao dịch thương mại trên mạng của doanh nghiệp, đặc biệt là các giao dịch liên quan đến thanh toán điện tử.  Kỹ thuật bảo mật phụ thuộc vào phương pháp mã hoá và độ dài từ khoá cho phép.
  35. Lựa chọn phương án bảo mật  Vấn đề an ninh, bảo mật phải được chú ý ngay từ khâu tổ chức của doanh nghiệp. Để đảm bảo nội bộ doanh nghiệp không để lộ danh sách khách hàng, tính riêng tư của khách hàng ra bên ngoài, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.  Thường xuyên giữ mối quan hệ với khách hàng cũng là một biện pháp tăng cường kiểm tra chéo, phát hiện dấu hiệu mất an ninh của hệ thống để từ đó có biện pháp kịp thời.
  36. Xây dựng, phát triển và duy trì website  Để duy trì và phát triển website TMĐT, doanh nghiệp phải chú trọng: . Có chính sách thay đổi thông tin SP/DV cung cấp khách hàng . Chuẩn bị nội dung thông tin cần cập nhật . Ngân sách để thực hiện việc duy trì và phát triển website . Nguồn nhân lực đủ kiến thức cho việc thực hiện duy trì website
  37. Xây dựng, phát triển và duy trì website  Để duy trì và phát triển website TMĐT, doanh nghiệp phải chú trọng (tt): . Qui trình xử lý thông tin phản hồi từ khách hàng qua website . Qui trình loại bỏ thông tin cũ không còn phù hợp . Chiến lược phù hợp với sự phát triển TMĐT tại quốc gia sở tại . Quảng cáo bằng nhiều hình thức khác nhau . Đưa ra nhiều chương trình hấp dẫn để thu hút khách hàng
  38. Tái cơ cấu tổ chức trên cơ sở phát triển TMĐT  Hoạt động của TMĐT đến một lúc nào đó sẽ tác động lại cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp. Nó sẽ đòi hỏi doanh nghiệp phải tái cơ cấu tổ chức cho phù hợp với nhu cầu thực tế.  Hoạt động TMĐT sẽ đòi hỏi tin học hoá doanh nghiệp và hệ thống bán hàng, kho hàng, yêu cầu khách hàng trực tuyến sẽ được chuyển thẳng đến các khâu sản xuất, cung ứng, giao vận.  Khi số lượng giao dịch đủ lớn nó sẽ tác động đến tổ chức quản trị kinh doanh, có thể có bộ phận chuyên kinh doanh TMĐT.
  39. Tái cơ cấu tổ chức trên cơ sở phát triển TMĐT  Mối quan hệ trong các bộ phận công ty đương nhiên cũng phải được tin học hoá để có thể đáp ứng nhanh các yêu cầu của khách.  Trong doanh nghiệp sẽ hình thành đội ngũ chuyên CNTT để duy trì và phát triển hệ thống bán hàng qua mạng, bộ phân kinh doanh trực tuyến tập trung vào vấn đề tiếp thị, theo dõi khách hàng, tư vấn khách hàng, các bộ phận bán, thu tiền và giao hàng có thể không thay đổi, nhưng phải được bổ sung công nghệ cho phù hợp
  40. Xây dựng kế hoạch TMĐT 1. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch kinh doanh TMĐT 2. Thành phần cơ bản của một kế hoạch kinh doanh TMĐT
  41. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Nên sử dụng ý kiến tư vấn khi soạn thảo kế hoạch kinh doanh.  Lãnh đạo doanh nghiệp phải tham gia thực sự vào chuyển đổi sang kinh doanh TMĐT.  Có kế hoạch Nghiên cứu thị trường: . Kế hoạch kinh doanh tốt bao giờ cũng gồm có phần nghiên cứu thị trường đúng đắn, chi tiết, hợp lý. . Nghiên cứu thị trường trực tuyến cho phép dễ tìm kiếm hơn các đầu mối kinh doanh, các cơ hội xuất nhập khẩu, các kỹ thuật marketing trực tuyến, các điều kiện địa lý, dân cư, chính trị của các nước trên thế giới và nhiều loại thông tin khác.
  42. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT . Kỹ thuật nghiên cứu thị trường qua mạng về thực chất không có gì khác biệt so với kỹ thuật nghiên cứu thị trường thông thường. . Nghiên cứu thị trường trên mạng cho kết quả nhanh hơn, vì thông tin chung trên mạng nhiều hơn, khả năng thu thập thông tin đặc thù cũng cao hơn.  Phân tích kết quả nghiên cứu thị trường: . Việc phân tích chi tiết và khách quan cho phép khẳng định loại sản phẩm, dịch vụ nào có khả năng thành công trong thị trường. . Phân tích kết quả cần phải gắn với các quá trính ra quyết định
  43. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Xác định luồng xuất - nhập khẩu cho các nhóm hàng và thị trường. . Cần xác định nhu cầu xuất nhập khẩu của một số nước, đặc biệt là nhu cầu và khả năng xuất nhập khẩu về các loại sản phẩm nào đó. . Nên sử dụng một cách hợp lý các kỹ thuật trực tuyến để xác định xem một sản phẩm của mình, nếu mang bán tại một nơi nào đó thì có thể cạnh tranh được không, hoặc nếu nhập một loại hàng nào đó, thì có thể bán nhanh tại thị trường trong nước hay không.
  44. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Xác định giá xuất, nhập khẩu hợp lý . Định giá sản phẩm là bước quan trọng có ảnh hưởng lớn tới các yếu tố tài chính trong chiến lược kinh doanh TMĐT. . Một số nhà xuất khẩu lần đầu hoặc không thường xuyên thường bỏ qua các yếu tố giá bất thường khi hàng được bán tại nước ngoài. . Định giá nên làm cho tầm 3 – 5 năm đối với hầu hết mặt hàng dự kiến.
  45. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Xem xét chi phí, chúng ta cần xem xét cho các chi phí cho các khâu sau: . Thiết kế Web, cập nhật, sửa đổi Web theo kỳ . Xử lý thư tín giao dịch , đơn đặt hàng, Marketing trên mạng, Tính toán chỉ tiêu thống kê, Tính toán hoa hồng bán hàng . Chi phí trung chuyển hàng, Chi phí tài chính, Tỷ lệ hoa hồng
  46. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Xem xét chi phí (tt): . Chi phí xử lý thư tín dụng (L/C), Các điều kiện tín dụng, Lịch thanh toán . Phí bao bì xuất khẩu, Phí vận chuyển nội địa, Phí bốc hàng tại càng, Phí bảo hiểm, Phí dịch thuật tài liệu . Phí lưu kho, Chi phí dịch vụ sau bán hàng, Chi phí đổi hàng hư hỏng
  47. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Biết cách khách hàng quyết định mua, bán. . Cần biết về hành vi ra quyết định của khách hàng khi tiến hàng mua, bán trên mạng. . Giúp những người đọc kế hoạch kinh doanh nhận biết được rằng người viết kế hoạch kinh doanh đã đầu tư để có thể hiểu biết về khách hàng tiềm năng nước ngoài.
  48. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Chú trọng marketing: . Nhiều công ty khi mới bước vào kinh doanh TMĐT đều tỏ ra thụ động nhiều hơn là tích cực. . Công ty bán được hàng phần nhiều do các công ty nước ngoài liên hệ với họ, chứ chưa tích cực giao tiếp để tìm khách hàng. . Điều lưu ý quan trọng là “lên mạng” không có nghĩa là bỏ quên các kênh thông thường (catalog hàng địa phương, các hội chợ, triển lãm, các hiệp hội thương mại).
  49. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Kiểm tra độ tin cậy của khách hàng . Trước khi thỏa thuận mua, bán cần kiểm tra chất lượng và độ tin cậy của khách hàng. . Không nên kiến tạo các quan hệ làm ăn với các công ty tên tuổi chưa được biết đến, nhất là trong những trường hợp mà ta không kiểm tra được. . Có thể bán hàng nhận thanh toán thẻ tín dụng thông qua trung gian chắc chắn
  50. Các vấn đề khi xây dựng kế hoạch TMĐT  Chọn các cách phân phối . Nhiều công ty đã mắc sai lầm là chỉ sử dụng các kênh điện tử để giao dịch quốc tế. . Một trang Web tốt cho phép một doanh nghiệp nhỏ có khả năng kiểm soát tốt các công việc tài chính, marketing, tăng trưởng. do đó tận dụng mọi khả năng của Web để đạt hiệu quả cao nên tạo các đại lý kinh doanh TMĐT, nhờ một công ty quản lý kinh doanh TMĐT tiến hành rao bán sản phẩm, dựng các hợp đồng liên doanh, đại lý, đại diện . Nhà xuất khẩu có thể tận dụng kinh nghiệm và các mối liên hệ mà đối tác mang đến cho họ.
  51. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 1. Tóm tắt kế hoạch . Đây là phần quan trọng rất cần thiết cho kế hoạch kinh doanh, chỉ nên viết sau khi đã hoàn thành bản thân kế hoạch. . Các nhà đầu tư và ngân hàng phần nhiều chỉ đọc phần này, do đó nó phải được viết thật rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, cuốn hút, nêu bật các vấn đề cần thiết của kế hoạch. . Hãy nêu bật những điểm mạnh và thành công của mình, ví dụ mình hơn các đối thủ cạnh tranh như thế nào khi mình lên mạng, mình có những nguồn lực gì đặc biệt
  52. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 2. Mục tiêu . Xác định các mục tiêu dài hạn . Trình bày rõ vì sao kinh doanh Thương mại điện tử lại được sử dụng để đạt các mục tiêu đó
  53. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 3. Định hướng kinh doanh trên mạng . Nêu những loại sản phẩm, dịch vụ, giải pháp mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh thành công trên mạng. . Giải thích tai sao doanh nghiệp sẽ thành công trên mạng
  54. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 4. Các tiêu chuẩn đánh giá . Số khách tham quan trang Web của mình trong một tháng. . Số trang được khách xem. . Tỷ lệ số khách quay lại trong tháng. . Số lượng giao tiếp, loại giao tiếp, kết quả giao tiếp, . Số giao dịch. . Số lượng các đơn đặt hàng. . Lượng bán qua mạng hoặc liên quan tới mạng
  55. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 5. Xúc tiến thương mại Làm gì và làm thế nào để xúc tiến, khuyến khích Website của mình? 6. Phân tích thị trường Cơ hội thị trường cho kinh doanh TMĐT của doanh nghiệp là gì, làm sao có thể mau chóng tạo chỗ đứng và lợi thế trong đó?
  56. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 7. Phân tích cạnh tranh . Phân tích cụ thể và càng rộng càng tốt về tình hình cạnh tranh hiện nay về kinh doanh TMĐT. . Cần xác định ngay trình độ và khả năng cạnh tranh của bản thân doanh nghiệp mình. . Nêu danh sách những Website mạnh và yếu nhất đang cạnh tranh với doanh nghiệp mình, nêu dự đoán về thị phần cho từng đối thủ cạnh tranh, các mặt mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ của họ. . Xu thế phát triển của thị trường là gì?
  57. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 8. Khách hàng đặc thù . Bức tranh rõ nét về dân cư và xã hội học của các nhóm khách hàng mà doanh nghiệp định nhằm tới? . Tại sao doanh nghiệp lại tin tưởng rằng sẽ có khách mua hàng hóa, dịch vụ của mình qua mạng?
  58. Thành phần cơ bản của kế hoạch kinh doanh 9. Nghiên cứu nhóm mẫu Trình bày kết quả nghiên cứu nhóm mẫu trong thị trường định hướng của mình, nêu các phản hồi cụ thể và phân tích hành vi tổng thể và chi tiết của nhóm này để có hình dung tốt hơn về khách hàng và thị trường. 10. Đánh giá rủi ro Dữ liệu cụ thể về khu vực thị trường và kết quả của doanh nghiệp trong ba hoặc năm năm tới, cả trên mạng và bên ngoài mạng