Bài giảng Thương Mại điện tử - Chương 7: Lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện - Phạm Thị Thanh Hồng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thương Mại điện tử - Chương 7: Lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện - Phạm Thị Thanh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
        Tài liệu đính kèm:
 bai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_7_lap_ke_hoach_kinh_doan.pdf bai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_7_lap_ke_hoach_kinh_doan.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thương Mại điện tử - Chương 7: Lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện - Phạm Thị Thanh Hồng
- Nội dung chi tiết  Tổng quan về lập kế hoạch kinh doanh  Phát triển mục tiêu kinh doanh Chương 7  Phân tích và lựa chọn phương pháp tiến hành hoạt động thương mại điện tử Lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 1  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 2 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về Kế hoạch kinh doanh Nội dung lập kế hoạch kinh doanh  Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu trình bày:  Đánh giá thị trường  Kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp  Xác định chiến lược marketing  Mục tiêu của doanh nghiệp  Xác định các tiêu chí đánh giá việc thực hiện  Số tiền cần để thực hiện mục tiêu chiến lược  Chiến lược sử dụng để thực hiện mục tiêu (gồm cả hoạt động marketing)  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 3  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 4 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh Nội dung lập kế hoạch kinh doanh Tóm lược kế hoạch kinh doanh  Tóm lược về bản kế hoạch  Mục đích là giải thích cho người đọc về  Mô tả doanh nghiệp những gì mà doanh nghiệp muốn  Xác định thị trường mục tiêu  Bản tóm lược cần ngắn gọn và chính xác (không dài quá một trang)  Nhận diện và phân tích các đối thủ cạnh tranh  Thiết kế và phát triển kế hoạch  Kế hoạch hoạt động và quản lý  Các báo cáo tài chính  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 5  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 6 1
- 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh Tóm lược kế hoạch kinh doanh Tóm lược kế hoạch kinh doanh Nội dung chính của bản tóm lược kinh doanh: 4. Vị thế kinh doanh hiện tại 1. Giới thiệu về doanh nghiệp  Những thông tin có liên quan tới DN, ngày thành lập, chủ sở hữu và những người giữ vị trí quản  Giới thiệu về những hoạt động của doanh nghiệp, sản phẩm và ưu thế cạnh tranh của DN lý cấp cao trong DN 2. Đặc điểm về tài chính 5. Những thành quả chính  Những thành quả cơ bản của sự thành công  Doanh thu, lợi nhuận, dòng tiền dự báo của DN? Có thể bao gồm cả các hợp đồng quan 3. Yêu cầu về tài chính trọng, bằng phát minh sáng chế, các kết quả thử  Chi phí cần đề bắt đầu và chi phí cho việc mở nghiệm rộng kinh doanh. Những khoản tiền này dùng để làm gì?  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 7  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 8 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh Môi trường hoạt động của doanh nghiệp Mô tả thị trường  Phần này bắt đầu với mô tả ngắn gọn về ngành mà doanh  Mô tả toàn bộ thị trường: Cấu trúc, quy mô, khả năng phát nghiệp chọn, tình hình hiện tại và cơ hội tương lai triển, xu hướng phát triển và doanh thu tiềm năng  Bao gồm cả những sản phẩm hoặc phát minh có thể ảnh hưởng tới DN  Mô tả thị trường mục tiêu của DN  Chỉ rõ DN là mới hay đã tồn tại; dạng hoạt động (bán lẻ, sản  Mô tả nhánh thị trường của DN trong thị trường này xuất hay cung cấp dịch vụ?)  Chỉ rõ khách hàng mục tiêu sẽ là ai và sản phẩm của DN sẽ  Sau khi mô tả thị trường, ta cần: được phân phối và quảng cáo như thế nào  Ước tính thị phần của DN trong khoảng thời gian thực  Mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ được đưa ra thị trường hiện KH kinh doanh  Chỉ rõ cách dành ưu thế cạnh tranh  Định vị DN  Giải thích rõ cách kiếm lợi nhuận của DN  Định giá SP  Xác định chiến lược phân phối  Lập kế hoạch xúc tiến bán  Ước tính doanh thu  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 9  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 10 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh Mô tả thị trường Xác định và phân tích đối thủ cạnh tranh  Sau khi nghiên cứu thị trường, thông tin thu  Xác định đối thủ cạnh tranh là những ai được cần được sử dụng để  Chiến lược mà họ sử dụng để bán sản phẩm  Xác định mục tiêu hoặc dịch vụ  Phát triển chiến lược cho phép DN đạt được  Điểm mạnh và điểm yếu của những đối thủ mục tiêu đó này  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 11  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 12 2
- 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh Thiết kế và phát triển kế hoạch Thiết kế và phát triển kế hoạch  Quá trình này giúp DN hiểu rõ:  Những nội dung chính trong phần kế hoạch  Thiết kế sản phẩm là:  Phát triển sản phẩm  Cách sản xuất  Phát triển thị trường  Phương thức marketing  Phát triển tổ chức  Ngân sách phát triển cần để đạt được mục tiêu của DN  Mỗi phần đều cần được mô tả từ quan điểm tài trợ cho những hoạt động đó  Cuối cùng, xác định những mục tiêu có thể đo lường được  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 13  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 14 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh Vận hành và quản lý thực hiện kế hoạch Báo cáo tài chính  Mô tả các chức năng chính của DN sẽ hoạt  3 báo cáo tài chính phổ biến cần có: động như thế nào  Bảng cân đối kế toán  Giải thích rõ về các hoạt động logistics:  Báo cáo kết quả kinh doanh  Trách nhiệm của đội ngũ quản lý  Báo cáo về dòng tiền   Nhiệm vụ được giao cho mỗi bộ phận Số tiền cần để thực hiện nhiệm vụ, khi nào cần và khi nào thì có doanh thu  Vốn và chi phí có liên quan tới hoạt động kinh doanh  Các bảng biểu tài chính  Bảng chi phí hoạt động  Bảng nhu cầu vốn  Bảng giá vốn hàng bán  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 15  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 16 5.2. Xác định mục tiêu 5.2. Xác định mục tiêu Các dạng mục tiêu  Mục tiêu kinh doanh của hoạt động TMĐT  Thay đổi tùy theo quy mô của doanh nghiệp: bao gồm:  DN nhỏ có thể muốn xây dựng một website để  Tăng doanh thu trên thị trường hiện tại khuyến khích khách hàng mua hàng trên những kênh phân phối hiện có.  Thâm nhập thị trường mới  Trang web chỉ cung cấp thông tin về sản phẩm hoặc  Nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng dịch vụ thường tốn ít chi phí để thiết kế và vận hành hiện tại  DN lớn hơn có thể muốn xây dựng website để  Tìm kiếm các đối tác mới đẩy mạnh giao dịch, ký kết hợp đồng, thương  Phối hợp hiệu quả hơn với các nhà cung cấp thuyết và các khả năng khác để được trả nhiều sẵn có tiền hơn  Tuyển dụng hiệu quả hơn  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 17  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 18 3
- 5.2. Xác định mục tiêu 5.2. Xác định mục tiêu Các dạng mục tiêu – Mục tiêu SMART Mục tiêu phù hợp với chiến lược của DN  Mục tiêu phải  Sau khi xác định mục tiêu, DN cần phải:  Xác định những chiến lược kinh doanh giúp để thực hiện  Cụ thể - Specific những mục tiêu này  Đo lường được - Measurable  VD: mục tiêu của một DN nhỏ có thể là trở thành một DN  Có thể đạt được - Achievable hoạt động trên quy mô toàn cầu trong 1 năm và một trong các hoạt động mà nó cần tiến hành là xây dựng thương hiệu  Xây dựng dựa trên kết quả - Results-based  DN có thể sử dụng chiến lược để tăng giá trị cung  Phù hợp về thời gian - Time-bound cấp cho KH  Hoặc có thể đi theo chiến lược liên kết về phía trước nhằm giảm chi phí hoặc tạo ra giá trị bằng cách làm việc với các NCC hoặc ký kết với các NCC dịch vụ vận tải và giao nhận  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 19  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 21 5.2. Xác định mục tiêu 5.2. Xác định mục tiêu Mục tiêu phù hợp với chiến lược của DN Mục tiêu phù hợp với chiến lược của DN  TMĐT có thể giúp DN thực hiện các hoạt  TMĐT có thể giúp DN thực hiện các hoạt động như: động như:  Xây dựng thương hiệu  Mua sản phẩm và dịch vụ  Đẩy mạnh các chương trình marketing hiện tại  Quản lý chuỗi cung ứng  Bán SP và dịch vụ  Điều hành đấu giá  Bán quảng cáo  Xây dựng cộng đồng ảo  Phát triển những hiểu biết tốt hơn về nhu cầu  Tuy nhiên, những điều này chỉ có thể thực của khách hàng hiện nếu xác định rõ lợi ích và chi phí cho  Đẩy mạnh dịch vụ và hỗ trợ sau bán mỗi hoạt động  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 22  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 23 5.2. Xác định mục tiêu 5.2. Xác định mục tiêu Đo lường lợi ích Đo lường lợi ích XD thương hiệu Điều tra thị trường hoặc Giảm chi phí cho Số lượng và dạng cung cấp dịch bỏ phiếu để đo sự nhận dịch vụ sau bán vụ (điện thoại, fax, e-mail) biết về thương hiệu Vận hành chuỗi Chi phí, chất lượng và phân phối cung ứng hiệu quả NVL hoặc dịch vụ đúng hạn Thúc đẩy các chương Thay đổi doanh thu trên Vận hành đấu giá Số lượng cuộc đấu giá, số trình marketing hiện có từng loại SP người tham gia, người bán, số hàng bán được, các thành viên Nâng cao chất lượng Điều tra sự hài lòng của đăng ký, giá trị bằng tiền của dịch vụ KH KH, số lượng KH phàn hàng bán được nàn Cung cấp cổng giao Số người xem trang web dịch  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 24  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 25 4
- 5.3. Phân tích và lựa chọn việc thực hiện thương mại điện tử Phân tích chi phí  Phân tích chi phí  Các dự án CNTT thường rất khó xác định chi phí và kiểm soát chi phí  Lựa chọn chiến lược thuê ngoài  Các công nghệ thiết kế website thay đổi liên tục,  Quản lý việc khởi tạo TMĐT do đó rất khó để ước tính chi phí  Những chi phí này thường bao gồm cả chi phí cho phần cứng và phần mềm  Mặc dù chi phí cho phần cứng có xu hướng giảm, những phần mềm mới thường đòi hỏi những phần cứng mới, do đó lại tăng chi phí  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 26  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 27 Tổng chi phí sở hữu Chi phí cho Website  Tổng chi phí sở hữu (TCO) bao gồm  Chi phí mà một công ty lớn xây dựng một  Phần cứng (máy chủ, routers, tầng lửa và các trang web ở dạng đầy đủ có thể lên tới US$1 thiết bị cân bằng tải) triệu  Phần mềm (quyền sở hữu phần mềm hệ thống, phần mềm dịch vụ mạng, phần mềm cơ sở dữ  79% là chi phí cho nhân công liệu, và phần mềm ứng dụng)  10% chi phí cho phần mềm  Công việc thiết kế thuê ngoài  11% Chi phí cho phần cứng  Lương và lợi ích cho nhân viên  Phí bảo dưỡng trang web kể từ khi bắt đầu hoạt  Source: International Data Corporation and Gartner Inc. động  TCO tốt có thể gồm cả phí thiết kế lại trong tương lai  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 28  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 29 Chi phí cho Website Thuê ngoài  Chi phí cho website gồm  Có 3 dạng thuê ngoài  Chi phí khởi tạo  Thuê ngoài giai đoạn đầu  Chi phí duy trì (khoảng 50% - 200% chi phí khởi  Các dịch vụ khởi tạo TMĐT thường cho phép họ thuê tạo) ngoài sớm  Thuê ngoài giai đoạn sau  Thuê ngoài một phần  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 30  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 41 5
- Thuê ngoài giai đoạn đầu Thuê ngoài giai đoạn sau  Thiết kế và xây dựng website có thể được  Đây là cách làm khá truyền thống thuê ngoài nhằm làm tăng nhanh tốc độ đưa  Chuyên gia HTTT của DN thiết kế và xây nó ra thị trường dựng trang web, vận hành hệ thống cho tới  Một trang web TMĐT có thể trở thành một ưu thế cạnh tranh cho công ty khi nó trở nên ổn định với hoạt động của DN  Bên được thuê sẽ đào tạo cho các chuyên  Sau khi đã giành được ưu thế cạnh tranh, gia về HTTT của DN về công nghệ và DN sẽ thuê lực lượng bên ngoài để chuyên chuyển giao nhiệm vụ vận hành trang web gia HTTT trong doanh nghiệp có thể theo  Tốt nhất, nhân viên HTTT của công ty nên đuổi những phần công nghệ mới. làm việc thường xuyên với bên xây dựng trang web để phát triển trang web được sớm nhất  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 42  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 43 Thuê ngoài một phần Lựa chọn dịch vụ lưu ký trang web  DN xác định những phần của dự án có thể thuê  Đội nhân viên của DN phải chịu trách nhiệm ngoài lựa chọn ISP để lưu ký trang web  Thuê ngoài một phần cũng còn được gọi là thuê  Đối với các dự án TMĐT nhỏ, đội nhân viên của ngoài một số bộ phận DN có thể tham khảo từ một danh mục các ISP  Nhiều website nhỏ thuê ngoài việc điều hành email  Các công ty lớn có thể sử dụng tư vấn hoặc một và chức năng trả lời DN khác đánh giá các dịch vụ của nhà cung cấp  Hệ thống thanh toán điện tử  Một công ty có thể sử dụng dịch vụ xử lý thanh toán của một DN khác  Phần hay được thuê ngoài nhất chính là dịch vụ lưu ký trang web  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 44  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 45 Phương pháp mới thực hiện thuê Lựa chọn dịch vụ lưu ký trang web ngoài một phần  Những yếu tố thường được sử dụng để  Trong khoảng 5 năm trở lại đây, đã có một đánh giá trang web số cách để thực hiện thuê ngoài một phần  Chức năng mới xuất hiện  Tính đáng tin cậy  Vườn ươm  Độ rộng băng truyền và khả năng của máy chủ  Đầu tư nhanh  Tính an toàn  Sao lưu và khôi phục sau sự cố  Chi phí  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 46  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 47 6
- Vườn ươm Vườn ươm  Một công ty cung cấp vị trí vật lý để đặt văn  Khi công ty đã phát triển và có thể nhận phòng, tài khoản và hỗ trợ luật pháp, máy được các khoản vốn đầu tư hoặc có thể phát tính, và kết nối Internet với chi phí thấp cho hành cổ phiếu, nhà đầu tư sẽ bán taofn bộ các công ty mới khởi nghiệp hoặc một phần lợi nhuận của nó và tái đầu tư vào một công ty khác  Một vài công ty còn cung cấp cả tiền ươm hạt, tư vấn marketing và những lời khuyên cho việc  VD: quản lý  Idealab (www.idealab.com/) là một vườn ươm Internet và đã giúp đỡ  Để đổi lại, công ty này sẽ phải cho phép www.carsdirect.com/home công ty cung cấp có 10-50% quyền sở hữu  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 48  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 49 Vườn ươm nội bộ Vườn ươm nội bộ  Vườn ươm nội bộ là vườn ươm do một công  Một mô hình vườn ươm nội bộ mới xuất hiện ty lập nên để tài trợ cho chính nhân viên của là kết quả của việc đặt các công nghệ dưới mình sự kiểm soát của những người sáng lập  VD, Kodak đầu tư cho chương trình nội bộ vào công ty những năm 1980s   Phần lớn những công ty dạng này không Công ty mẹ và công ty mới sẽ trở thành đối thành công do nhân viên nhận thấy khó có tác chiến lược thể duy trì tinh thần doanh nhân khi mà bất  Mô hình mới này hứa hẹn thành công hơn cứ gì họ có thể xây dựng nên được đều bị so với mô hình trước lấy mất và kiểm soát bởi công ty mẹ  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 50  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 51 Đầu tư nhanh Đầu tư nhanh  Một công ty muốn xây dựng hoạt động TMĐT bằng cách liên kết với đối tác vận Nhà đầu tư Đối tác cấp vốn Đối tác vận hành hành và có tài sản khác có thể có kinh Phát triển ý tưởng Xem xét và chỉnh Biến ý tưởng thành kế nghiệm và kỹ năng để làm cho dự án có thể Lập đội ngũ nhân sửa ý tưởng. hoạch kinh doanh được thực hiện nhanh chóng viên Cho lời khuyên Cung cấp chuyên gia  Đối tác cấp vốn (Equity partners) thường là Tạo mẫu thử Đánh giá mẫu thử. tài chính, kỹ thuật, và ngân hàng hoặc các nhà đầu tư có thể cấp tiền Cung cấp toàn bộ Cung cấp đầu mối vận hành. hoặc các chuyên gia hoặc phần lớn vốn liên hệ (gồm cả Cung cấp tri thức thực  Đối tác vận hành (Operational partners) là cho việc khởi tạo những đối tác vận tế tốt nhất. các DN, như các đối tác tích hợp hệ thống, các dự án hành). Mở rộng quy mô mẫu nhà tư vấn, và các cổng mạng – những DN có thử và mô hình vận kinh nghiệm vận hành các dự án dạng này hành.  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 52  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 53 7
- Quản lý việc khởi tạo TMĐT Quản lý dự án  Tập các kỹ thuật để lập kế hoạch và kiểm  Quản lý dự án soát các hoạt động để đạt được mục tiêu đã  Quản lý danh mục đặt ra đầu tư  KH thực hiện dự án bao gồm chi phí, lịch  Bổ nhiệm nhân sự trình, và kết quả mong đợi  Các ứng dụng như Microsoft Project và Primavera Project Planner sẽ hỗ trợ việc lập kế hoạch cho dự án  Những dạng dự án này thường cũng hay thất bại  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 54  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 55 Quản lý danh mục đầu tư Bổ nhiệm nhân sự cho dự án TMĐT  Kỹ thuật được sử dụng để quản lý nhiều dự  Các thành viên cơ bản của đội thực hiện dự án án:  Mỗi dự án được kiểm soát như một khoản đầu  Trưởng nhóm kinh doanh, dự án, và quản lý tài tư tài chính khoản  Mỗi dự án được xếp hạng dựa trên tầm quan  Chuyên gia về ứng dụng trọng của nó đối với mục tiêu chiến lược của DN  Nhà lập trình web và thiết kế đồ họa và mức độ rủi ro  Người sáng tạo ý tưởng, nhà quản lý nội dung  Các dự án TMĐT thường được xem xét như hoặc biên tập viên một khoản đầu tư vào tài sản  Dịch vụ khách hàng  Quản trị hệ thống và CSDL  Vận hành mạng  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 56  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 57 Trưởng nhóm kinh doanh Trưởng nhóm dự án  Phải là thành viên của nhóm phụ trách nội  Được đào tạo đặc biệt hoặc có kỹ năng giám bộ sát chi phí và hoàn thành các nhiệm vụ của  Thiết lập mục tiêu cho dự án dự án  Đáp ứng những yêu cầu cần để thực hiện  Các chứng chỉ cần có (như chứng chỉ của KH và đạt các mục tiêu đặt ra Project Management Institute) hoặc bằng MBA  Lên kế hoạch và lập dự toán  Các kỹ năng sử dụng phần mềm quản lý dự  Cần có những kiến thức cơ bản có liên quan (VD: kiến thức về bán lẻ nếu xây dựng án website bán lẻ)  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 58  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 59 8
- Phụ trách tài khoản Chuyên gia ứng dụng  Giám sát các trang web được sử dụng cho  Bảo dưỡng các phần mềm kế toán, quản trị dự án nhân sự, và phần mềm logistics  Giám sát việc thực hiện dự án có liên quan  Phải bảo dưỡng phần mềm TMĐT, như tới việc tạo website lớn catalogs, xử lý thanh toán  Giám sát vị trí của các trang web đặc biệt và cài đặt các phần mềm có liên quan khi chúng đã được kiểm tra  Trong các DN nhỏ, họ sẽ điều hành luôn dự án và đảm nhiệm chức năng quản lý tài khoản  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 60  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 61 Các thành viên khác Các thành viên khác  Nhà lập trình Web  Nhân viên dịch vụ khách hàng  Thiết kế và viết code cho Web site  Giúp thiết kế và thực hiện các hoạt động quản  Nhà thiết kế đồ họa trang Web trị quan hệ khách hàng, như phát hành mật mã,  Người được đào tạo về nghệ thuật, trình diễn, thiết kế giao diện KH, gửi email cho KH và trả và hiểu cách xây dựng các trang web lời điện thoại yêu cầu dịch vụ và thực hiện  Người sáng tạo ý tưởng telemarketing cho trang web  Một số công ty thuê trung tâm dịch vụ KH (call centre)  Viết các nội dung cơ bản nhận các cuộc gọi điện thoại và trả lời email  Nhà quản trị nội dung/biên tập viên  Mua các tài liệu đã có và thích ứng chúng cho phù hợp  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 62  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 63 Các thành viên khác Bài tập  Nhà quản trị hệ thống  Chia nhóm  Chịu trách nhiệm cho việc ổn định và an toàn  Thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực TMĐT của hệ thống  Lựa chọn mặt hàng kinh doanh  Nhân viên điều hành mạng  Lập kế hoạch xây dựng trang mạng cho mặt hàng đã chọn  Giám sát và giải quyết các vấn đề có liên quan tới mạng và quản lý vận hành mạng  Tổ chức bán hàng và thực hiện TMĐT theo kế hoạch  Quản trị CSDL  Lựa chọn phương án thực hiện  Các hoạt động hỗ trợ như xử lý giao dịch, nhập đơn đặt hàng, quản lý các yêu cầu hoặc vận tải  Trình bày logistics  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 64  TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 65 9







