Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Thanh toán trực tuyến - Nguyễn Thị Bích Trâm

pdf 27 trang huongle 6020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Thanh toán trực tuyến - Nguyễn Thị Bích Trâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_7_thanh_toan_truc_tuyen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Thanh toán trực tuyến - Nguyễn Thị Bích Trâm

  1. CHƯƠNG 7: THANH TỐN TRỰC TUYẾN TH.S. NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM BICHTRAMBMT@GMAIL.COM
  2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH Giới thiệu về Các hệ thống thanh tốn và các thanh tốn điện tử vấn đề bảo an cơ bản trong thanh tốn điện tử
  3. GIỚI THIỆU VỀ THANH TỐN Tiền tệ – phương tiện biểu trưng cho giá trị – đã được sử dụng rất sớm trong lịch sử nhân loại Tiền tệ điện tử
  4. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANH TỐN ĐIỆN TỬ • Chứng thật: Là cách kiểm tra người mua trước khi việc thanh toán được thực hiện. • Toàn vẹn: Bảo đảm rằng các thông tin sẽ không bị thay đổi, xóa do sơ xuất trong quá trình truyền dẫn. • Mã hóa: Qui trình làm cho các thông điệp không đọc hay sử dụng được ngoại trừ những người có khó a giải mã chúng. • Quyền riêng tư: người bán không nhất thiết phải biết thông tin về thẻ tín dụng của người mua. Đieuà này cần được thực hiện để bảo đảm quyền riêng tư của khách hàng.
  5. HỆ THỐNG THANH TỐN TRỰC TUYẾN Các loại thẻ thanh Giao dịch qua Ví điện tử Thẻ thơng minh tốn trực tuyến trung gian Chuyển ngân điện Tiền điện tử Chi phiếu điện tử tử
  6. CÁC LOẠI THẺ THANH TỐN TRỰC TUYẾN • Loại thẻ điện tử cĩ chứa các thơng tin cĩ thể sử dụng cho mục đích thanh tốn • Cĩ 3 loại thẻ thanh tốn cơ bản: Thẻ tín dụng Thẻ mua chịu Thẻ ghi nợ
  7. CÁC ĐỐI TƯỢNG CĨ LIÊN QUAN
  8. QUY TRÌNH XỬ LÝ THẺ THANH TỐN TRỰC TUYẾN Người bán
  9. RỦI RO KHI SỬ DỤNG THẺ THANH TỐN Chủ thẻ sử dụng quá hạn mức cho phép hàng Giao thẻ cho người khác sử dụng ở nước ngồi Gian lận của chủ thẻ: ngân hành Báo mất nhưng vẫn sử i v ớ dụng thẻ Sử dụng thẻ giả mạo phát đố i ro Chủ thẻ mất khả năng thanh tốn R ủ i
  10. RỦI RO KHI SỬ DỤNG THẺ THANH TỐN Rủi ro Rủi ro đối Rủi ro cho cơ sở chấp nhận đối với ngân thẻ: với hàng thanh chủ tốn: thẻ: Sửa Thẻ hết Cố tình Khơng Chấp chữa số hiệu lực tách nhỏ cung nhận tiền trên Sai sĩt mà cơ thương Mất thẻ cấp kịp thanh hố đơn trong sở vụ để và để lộ thời tốn (cố ý việc cấp khơng khỏi xin PIN danh vượt hoặc do phép phát cấp sách mức ghi hiện ra phép Bulletin nhầm)
  11. VÍ ĐIỆN TỬ (E-WALLET) • Là một dạng dịch vụ cho phép người dùng Internet lưu trữ và sử dụng thơng tin trong mua bán. • Người dùng kết nối tài khoản ngân hàng & lưu số bằng lái, thẻ y tế, thẻ khách hàng, và các giấp tờ nhận dạng khác trong điện thoại. Những thơng tin bảo mật này sẽ được chuyển đến bên tiếp nhận của cửa hàng thơng qua thiết bị kết nối phạm vi gần NFC
  12. THẺ THƠNG MINH (SMART CARD) Thẻ thơng minh biểu hiện là một tấm thẻ nhựa, trên đĩ cĩ gắn vi mạch điện tử (microchip) hoạt động nhờ một bộ vi xử lý; trên đĩ định nghĩa trước các hoạt động, lưu trữ thơng tin; cho phép người sử dụng thêm, bớt hoặc truy cập các thơng tin trên thẻ. Dung lượng thơng tin lưu giữ gấp hơn 100 lần thẻ tín dụng bao gồm: số thẻ tín dụng, hồ sơ sức khoẻ cá nhân, bảo hiểm y tế, thơng tin về cá nhân, tổ chức, hồ sơ cơng tác, bằng lái xe Các loại thẻ thơng minh: • Thẻ tiếp xúc • Thẻ phi tiếp xúc
  13. CẤU TRÚC THẺ THƠNG MINH
  14. THẺ THƠNG MINH (SMART CARD) • Thiết bị đọc thẻ • Kích hoạt và đọc các nội dung chứa trong chip trên thẻ thơng minh; • Thơng thường các thơng tin này được chuyển tới một hệ thống để xử lý và lưu trữ. • Hệ điều hành thẻ • Một hệ thống gồm các thiết bị và phần mềm nhằm quản lý các tệp tin điều khiển, bảo mật, quản lý nhập/xuất thơng tin; thực thi các câu lệnh vµ cung cấp giao diện chương trình ứng dụng (API) thẻ.
  15. CÁC ỨNG DỤNG THẺ THƠNG MINH • Thanh tốn trong mua bán lẻ • Ví tiền điện tử • Thanh tốn phí cầu đường, quá cảnh • Sử dụng hệ thống thu phí bằng thẻ thơng minh thay cho các loại vé thơng thường trong giao thơng. • Định danh/chứng thực điện tử • Thẻ lưu trữ giá trị: Thẻ thơng minh cĩ khả năng lưu trữ thơng tin cá nhân như ảnh, các đặc điểm sinh trắc học, chữ kỹ điện tử, khố riêng
  16. THANH TỐN QUA TRUNG GIAN
  17. CÁC THỨC SỬ DỤNG PAYPAL
  18. HỆ THỐNG THANH TỐN TIỀN MẶT SỐ HỐ CỦA PAYPAL
  19. TIỀN ĐIỆN TỬ (E-MONEY) • Tiền điện tử là tiền đã được số hĩa, tức là tiền ở dạng những bit số. • Tiền điện tử (e-money hay cịn được gọi là digital cash) là một hệ thống cho phép người sử dụng cho cĩ thể thanh tốn khi mua hàng hoặc sử dụng các dịch vụ nhờ truyền đi các con số từ máy tính này tới máy tính khác. • Giống như serial trên tiền giấy, số serial của tiền điện tử là duy nhất. • Mỗi "tờ" tiền điện tử được phát hành bởi một ngân hàng và được biểu diễn cho một lượng tiền thật nào đĩ. • Tính chất đặc trưng của tiền điện tử cũng giống như tiền giấy thật, nĩ vơ danh và cĩ thể sử dụng lại
  20. ỨNG DỤNG CỦA TIỀN ĐIỆN TỬ Đang được sử dụng phổ biến tại các quốc gia trên thế giới như: • Nhật Bản • Mỹ • Hàn Quốc •
  21. HỆ THỐNG THANH TỐN CHI PHIẾU ĐIỆN TỬ • Được xây dựng trên nguyên tắc của hệ thống thanh tốn chi phiếu truyền thống. • Séc điện tử là một phiên bản cĩ giá trị pháp lý đại diện cho một tấm chi phiếu giấy • Các thơng tin cung cấp trên chi phiếu điện tử: • Số tài khoản của người mua hàng • 9 ký tự để phân biệt ngân hàng ở cuối tấm chi phiếu • Loại tài khoản ngân hàng: cá nhân, doanh nghiệp • Tên chủ tài khoản • Số tiền thanh tốn
  22. LỢI ÍCH CHI PHIẾU ĐIỆN TỬ • Đối với người bán và các tổ chức tài chính • Tiết kiệm chi phí quản lý với tốc độ xử lý giao dịch nhanh và khơng mất thời gian xử lý giấy tờ. • Cải thiện và tăng hiệu suất của quá trình thanh tốn • Đối với khách hàng • Tốc độ giao dịch thanh tốn • Cung cấp cho khách hµng bảng kê chi tiết các giao dịch thanh tốn • Thuận tiện hơn cho quá trình giao dịch của khách hàng.
  23. QUI TRÌNH THANH TỐN CHI PHIẾU ĐIỆN TỬ
  24. CƠ CẤU KIỂM TRA AN TỒN
  25. HỐ ĐƠN ĐIỆN TỬ (E-BILL) • HĐĐT là tập hợp các thơng điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hĩa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. • HĐĐT được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hĩa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  26. LỢI ÍCH CỦA HỐ ĐƠN ĐIỆN TỬ Đối với doanh nghiệp Thuận tiện Gĩp phần Giảm chi cho việc hiện đại Rút ngắn phí in, gửi, hạch tốn hĩa cơng thời gian bảo quản, kế tốn, tác quản thanh tốn lưu trữ đối chiếu trị doanh dữ liệu nghiệp
  27. LỢI ÍCH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG Khơng Dễ dàng Nhận hố phải lưu kiểm tra đơn thơng trữ hĩa việc thanh qua email, đơn tốn tin nhắn