Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 9: Kho bãi

ppt 21 trang huongle 4510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 9: Kho bãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_9_kho_bai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 9: Kho bãi

  1. CHƯƠNG 9: KHO BÃI 1. Kho bãi và vai trò của kho bãi. 2. Chức năng của kho bãi. 3. Mối liên hệ giữa kho với các bộ phận khác. 4. Các loại kho. 5. Giới thiệu hệ thống kho bãi của một số công ty Logistics tại Việt Nam.
  2. 9.1. Kho bãi và vai trò của kho bãi 9.1.1.Kho bãi: Kho bãi là một bộ phận của hệ thống Logistics, là nơi cất giữ NVL, bán thành phẩm, thành phẩm trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng. Đồng thời cung cấp các thông tin về tình trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí của hàng hóa được lưu kho. * Kho bãi là một bộ phận không thể thiếu trong chuỗi logistics.
  3. 9.1. Kho bãi và vai trò của kho bãi 9.1.2.Vai trò của kho bãi: • Tiết kiệm được chi phí vận tải • Tiết kiệm được chi phí trong sản xuất • Tổ chức được hưởng lợi từ các khoản giảm giá do mua số lượng lớn và mua theo kỳ hạn. • Giúp duy trì nguồn cung ứng ổn định.
  4. 9.1. Kho bãi và vai trò của kho bãi 9.1.2.Vai trò của kho bãi: • Hỗ trợ cho chính sách dịch vụ khách hàng của tổ chức. • Giúp tổ chức có thể đương đầu với những thay đổi của thị trường. • Giúp vượt qua những khác biệt về không gian và thời gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng. • Giúp thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng với chi phí logistics thấp nhất. • Hỗ trợ cho các chương trình JIT của các nhà cung cấp và của khách hàng.
  5. 9.1. Kho bãi và vai trò của kho bãi 9.1.2.Vai trò của kho bãi: • Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồng bộ, chứ không phải chỉ là những sản phẩm đơn lẻ, giúp phục vụ tốt những nhu cầu của khách hàng. • Kho là nơi tập hợp, lưu trữ các phế liệu, phế phẩm, các bộ phận, sản phẩm thừa. Trên cơ sở đó tiến hành phân loại xử lý, tái chế. Kho là một bộ phận quan trọng giúp hoạt động “logistics ngược” thực hiện thành công.
  6. 9.2. Chức năng của kho bãi Nếu xét theo công dụng của kho thì hệ thống kho trong một tổ chức có thể phân thành hai loại: • Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng để cung ứng các yếu tố đầu vào của sản xuất. • Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến hành phân phối giải quyết đầu ra. • Nhà kho ngày nay càng được sử dụng như một nơi “ trung chuyển” hơn là một nơi “giam hàng”.
  7. 9.2. Chức năng của kho bãi * Các chức năng chính của kho: • Hỗ trợ cho sản xuất: • Tổng hợp sản phẩm: • Gom hàng: • Tách hàng thành nhiều lô nhỏ:
  8. 9.3.Mối liên hệ giữa kho với các bộ phận khác. 9.3.1. Mối liên hệ giữa kho với vận tải: Bố trí hệ thống kho hợp lý tiết kiệm được chi phí vận tải. 9.3.2. Mối liên hệ giữa kho với sản xuất: Giữa kho, chi phí quản lý kho và chi phí sản xuất có mối quan hệ mật thiết, đòi hỏi phải quan tâm nghiên cứu để tìm ra giải pháp tối ưu. 9.3.3.Mối quan hệ giữa kho với dịch vụ khách hàng: Nhờ có các kho hàng dự trữ DN mới có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
  9. 9.3.Mối liên hệ giữa kho với các bộ phận khác. 9.3.4. Mối quan hệ giữa kho và tổng chi phí logistics: Để duy trì sự tồn tại của kho cần có một khoản chi phí nhất định. Chi phí quản lý kho và chi phí quản lý dự trữ có mối quan hệ chặt chẽ với các khoản chi phí của hoạt động logistics. Để xây dựng chính sách kho bãi cho một tổ chức cần phải lưu ý các nhân tố: - Ngành nghề hoạt động; - Triết lý của công ty; - Nguồn vốn; - Đặc điểm của sản phẩm; - Điều kiện kinh tế; - Khả năng cạnh tranh; - Tính mùa vụ; - Sử dụng chương trình JIT; - Quy trình sản xuất đang sử dụng.
  10. 9.4.Các loại kho: 9.4.1.Cross – docking: - Là dịch vụ kho đa năng phân loại tổng hợp, hoàn thiện hàng hóa cho người tiêu dùng. - Các kho đa năng được bố trí trong khoảng giữa các nhà sản xuất và nơi tiêu thụ.
  11. 9.4.Các loại kho: 9.4.2.Kho thuê theo hợp đồng: - Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên, các bên sẽ cùng nhau chia sẻ những rủi ro trong những hoạt động chung nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, năng suất và hiệu quả kinh doanh. 9.4.3. Các loại kho công cộng: Kho hàng tổng hợp, kho đông lạnh,kho hải quan, kho gửi hàng cá nhân,kho đặc biệt, kho hàng rời, kho hàng lỏng.
  12. 9.4.Các loại kho: 9.4.4. Kho bảo thuế: - Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế. 9.4.5. Kho ngoại quan: - Kho lưu trữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; - Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  13. 9.5.Giới thiệu hệ thống kho bãi của một số công ty Logistics tại Việt Nam: 9.5.1.Hệ thống các nhà kho của công ty Maersk Logistics Việt Nam:
  14. 9.5.Giới thiệu hệ thống kho bãi của một số công ty Logistics tại Việt Nam: 9.5.2.Hệ thống kho bãi của cảng VICT:
  15. 9.5.Giới thiệu hệ thống kho bãi của một số công ty Logistics tại Việt Nam: 9.5.2.Hệ thống kho bãi của cảng VICT: • Hệ thống cảng của VICT được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế, chuyên dùng để xếp dỡ container. • Là một trong những cảng hoạt động hiệu quả nhất Việt nam bằng hệ thống quản lý chất lượng, dịch vụ hoàn hảo. • Cung cấp các dịch vụ về tàu biển, cảng biển, xếp dỡ container, lưu kho bãi, giao nhận hàng hóa và các dịch vụ liên quan khác.
  16. 9.5.Giới thiệu hệ thống kho bãi của một số công ty Logistics tại Việt Nam: 9.5.2.Hệ thống kho bãi của cảng VICT Diện tích cảng (ha) 20 Số lượng cầu tàu 04 Tổng chiều dài bến 678 Độ sâu trước bến 10 Cẩu bờ chạy trên ray 07 Cẩu khung bánh hơi 20 Xe xếp container đầy 05 Xe nâng container rỗng 04 Xe nâng hàng 06 Xe dầu kéo 24 Rơmooc 31 Chốt cắm container lạnh 370
  17. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!
  18. A. Kho hỗ trợ cho sản xuất: CL/TL Nhà cung cấp A CL/TL Nhà cung cấp B Nhà kho Nhà máy Nhà cung cấp C CL/TL CL/TL Nhà cung cấp D
  19. B. Kho Tổng hợp: CL,TL/LTL Khách hàng 1 A B C CL/TL Nhà máy A CL,TL/LTL Khách hàng 2 A B C CL/TL Nhà máy B Kho tổng hợp CL,TL/LTL Khách hàng 3 Nhà máy C CL/TL A B C CL,TL/LTL Khách hàng 4 A B C
  20. C. Kho Tách hàng: LTL Khách hàng 1 Nhà máy A CL/TL Kho tách LTL Khách hàng 2 hàng LTL Khách hàng 3