Bài giảng Thương mại điện tử - Phần 4: Thanh Toán điện tử

pdf 57 trang huongle 8000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Phần 4: Thanh Toán điện tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_phan_4_thanh_toan_dien_tu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Phần 4: Thanh Toán điện tử

  1. Phần IV : THANH TOÁN ĐIỆN TỬ NHẬP MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
  2. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ Thanh toán – Trả tiền * Là công đoạn phức tạp, khó khăn và chứa nhiều hiểm họa nhất trong giao dịch TMĐT * Thói quen buôn bán truyền thống : “Tiền trao, cháo múc” * Mua bán trên mạng : - Các đối tác không trực tiếp tiếp xúc, nắm thông tin về nhau rất ít - Hệ thống pháp lý điều chỉnh chưa rõ đặc biệt vơí các giao dịch liên quốc gia Hải quan – Thuế 2
  3. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ Thanh toán – trả tiền - là giao dịch giữa 2 đối tác : -Bên A: trả một khỏan tiền ( tiền mặt, chuyển khỏan ) cho bên B -Bên B: nhận tiền và xác nhận ( bằng hóa đơn, phiếu thu ) cho bên A - Giao dịch đó có thể thực hiện bằng những thông điệp được thừa nhận, có/không có sự tham gia ( trọng tài ) của bên thứ ba 3
  4. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ * Một dạng thanh tóan điện tử, thực chất là một thông điệp điện tử chuẩn hóa chuyển đạt các thông tin của giao dịch thanh tóan với các yêu cầu - Chính xác - An tòan (chống mất mát ) - Tin cậy ( không có tranh chấp ) - Nhanh chóng * Chủ yếu dựa trên công nghệ mã hóa và bảo mật thông tin 4
  5. THANH TÓAN ĐIỆN TỬ * Các dạng thanh tóan điện tử - I. Chuyển tiền qua Bưu điện, điện tín – II. Chuyển khoản, Chi phiếu điện tử – III. Máy bán hàng – IV.Thẻ trả trước, Tiền điện tử số – V. Thẻ tín dụng – VI.Thẻ thông minh – VII.Thanh tóan trực tuyến * Thị trường chứng khóan 5
  6. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CÁC CHUẨN MÃ HÓA TRONG THANH TÓAN ĐIỆN TỬ PGP (Pretty Good Privacy)- từ 1991:bảo vê bằng mã hóa, mật khẩu và chữ ký điện tử cho E-mail và file: an tòan cho trang web không nhiều người dùng S/MIME ( Security/ ) : chuẩn an tòan kèm với E-mail. SSL (Secure Socket Layer): sử dụng liên kết với các dịch vụ trong họ TCP/IP ( https; snews ). PCT ( Private Communication Technology) : khắc phục một số hạn chế của SSL 2.0. https : đăng ký và mã hóa thông tin gửi qua web – chẳng hạn các website ngân hàng trực tuyến ( vietcombank ) 6
  7. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ I.Thanh toán, chuyển tiền qua Bưu điện : * Đã được thực hiện từ nửa thế kỷ trước * Chủ yếu thực hiện trong nội bộ ngành Bưu điện – sử dụng quỹ nội bộ của Bưu điện Người gửi Người nhận Bưu điện A Bưu điện B Thường xẩy ra mất cân đối về tiền ở 2 đầu : Phải vận chuyển tiền mặt định kỳ 7
  8. NHẬP MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 1960 – 1970 : Chuyển tiền qua điện tín, đến nay vẫn phổ biến và phát triển nhờ có sử dụng mạnh mẽ ICT (Western Union ) * Bưu điện là nhà cung cấp dịch vụ thông tin * Kết hợp chặt chẽ với dịch vụ chuyển tiền của Ngân hàng * Bưu điện có thể có hệ thống ngân hàng riêng 8
  9. Ưu điểm : - Hệ thống BĐ có khắp nơi - BĐ không cần tổ chức vận chuyển tiền mặt Sơ đồ kết hợp Bưu điện - Ngân hàng : Người gửi Người nhận Thông tin Bưu điện A Bưu điện B Tiền Hệ thống Liên ngân hàng 9
  10. THANH TÓAN ĐIỆN TỬ II.Thanh toán điện tử qua ngân hàng: Sự tham gia chủ yếu của ngân hàng ( ONLINE BANKING ) • Sơ đồ online banking : INTERNET Đối tác Đối tác Liên Ngân hàng 10
  11. II.Thanh toán điện tử qua ngân hàng: Các loại dịch vụ : - Xem số dư, xem sao kê - Phát lệnh thanh tóan - Lệnh chuyển khỏan - Yêu cầu bảo lãnh tài chính ( L/C) - Chi phiếu điện tử - Home banking: Rút tiền mặt, nộp tiền mặt 11
  12. II.Thanh toán điện tử qua ngân hàng: Các dịch vụ Lệnh chuyển khoản, phát hành chi phiếu điện tử: - Về hình thức tương tự như trong dịch vụ offline, sử dụng form có sẵn trên website ngân hàng trực tuyến - Phải được đảm bảo bằng chữ ký điện tử và mã hóa do CA của Ngân hàng cấp phát - Phải được hệ thống pháp lý công nhận 12
  13. II.Thanh toán điện tử qua ngân hàng: Thủ tục : - Chủ TK đăng ký dịch vụ với NH - NH cấp : SWIFT, nick, password - NH tổ chức đăng ký CA, cấp và công nhận chữ ký số của chủ TK. Hiểm họa : - Fraud ( giả mạo ), Pharming ( lừa đảo thông tin ) - Pharming : đánh cắp thông tin qua địa chỉ giả để rút tiền ( mời mở TK quốc tế tại www.swissbank- accounts.net ) - Không đảm bảo Privacy trong tiêu dùng 13
  14. II.Thanh toán điện tử qua ngân hàng: Một số ngân hàng VN có dịch vụ online banking : -VCB : -ACB : -VIBank : -Đầu tư-Phát triển: -Sacombank: - Nói chung dịch vụ còn rất hạn chế 14
  15. III. MÁY BÁN HÀNG * Mỗi máy/hệ máy được trang bị một bộ vi xử lý, lập trình sẵn, có khả năng tiếp nhận lệnh bổ sung từ thiết bị ngoại vi. * Thủ tục : - Người : Khởi động máy ( xem hướng dẫn ) Tạo lệnh : loại hàng, số lượng ( sử dụng bàn phím, màn hình cảm ứng) - Máy : Thông báo giá trị thanh tóan - Người : Cho “ tiền ” vào, nhận hàng và tiền dư được trả lại - Máy : Thông báo kết thúc giao dịch 15
  16. III. MÁY BÁN HÀNG * Các thế hệ máy bán hàng : -1/ Chỉ nhận jeton ( đồng xèng ), máy cơ điện, điện tử ( nhận dạng hình dáng, kích cỡ, trọng lượng, số lượng ) -2/ Nhận tiền kim loại ( có perceptron nhận diện loại tiền, mệnh giá ) -3/ Nhận tiền giấy và có trả lại tiền thừa ( có chương trình kế tóan kèm ) 16
  17. IV. THẺ TRẢ TIỀN TRƯỚC Nhiều cơ sở bán hàng- dịch vụ phát hành thẻ trả trước – Prepaid card : Điện thoại, Siêu thị, Thẻ gửi xe, Trả phí giao thông, Dịch vụ - Nhà phát hành thẻ phải có đủ uy tín - Phải tính đến lợi ích trong việc chiếm dụng vốn của khách hàng ( rất lớn ) Lợi ích phía người mua : - Thanh tóan nhanh ( không cần quan tâm ) - Có thể được xếp loại khách hàng VIP 17
  18. IV. TIỀN ĐIỆN TỬ SỐ THANH TOÁN VI ĐIỆN TỬ : ( Electronic Cash Micropayment) • Giao dịch nhỏ thanh toán qua ATM ( Chỉ thực hiện với các cơ sở cung cấp dịch vụ mà người mua đăng ký với NH của mình ) • Đăng ký với NH, nhà cung cấp để được cấp tiền điện tử số (đổi tiền) 18
  19. IV. TIỀN ĐIỆN TỬ SỐ TIỀN ĐIỆN TỬ SỐ (Digital Cash) Ra đời khỏang 1970 - Đặc điểm :- Giá trị tiền tệ - chuyển đổi được ( hàng hóa, các loại tiền ) – cất giữ và mang theo gọn gàng – an tòan, bí mật ( không chứa thông tin của ngườì sử dụng ) -Thẻ từ có chứa thông điệp mã hóa của nhà phát hành, chấp nhận thanh tóan mệnh giá của thẻ . -Người bán sử dụng khóa công khai của NH cấp để đọc và ra lệnh chuyển số tiền đó vào TK của mình : NH thực hiện chuyển khỏan xong sẽ xóa giá trị của tiền 19
  20. IV. TIỀN ĐIỆN TỬ SỐ Tiền điện tử số : - có thể do Ngân hàng, doanh nghiệp, tổ chức tư nhân phát hành - để tăng độ tin cậy ( với tiền do tư nhân phát hành ) có loại tiền dùng kim bản vị -e-gold - có thể phát hành trực tiếp cho người dùng: PayPal, e-Bullion ) hoặc qua một phía thứ ba sử dụng kim bản vị làm trung gian : OmniPay, IceGold 20
  21. IV. TIỀN ĐIỆN TỬ SỐ * Các lọai tiền ĐT phổ biến thành công: - HongKong Octopus card system - Canada Interact network, năm 2000 đã vượt qua tiền mặt trên thị trường bán lẻ - EZ-Link của Singapore : gồm 1 con chip + 1 module truyền thông wireless : dùng trả tiền mua lẻ, tiền xe bus, gần đây có thể thanh tóan tại các cửa hàng McDonnald * Dự án Hệ thống tiền tệ quốc tế Ripple 21
  22. IV. TIỀN ĐIỆN TỬ SỐ • Ưu việt : - Không khai báo thông tin khách hàng, không chuyển khỏan. - Thuận tiện mang theo người * Nhược điểm : - Khó kiểm sóat việc tiêu nhiều lần 1 số tiền ( do độ trễ trong giao dịch ngân hàng, múi giờ ) - Phải có hệ thống cửa hàng chấp nhận thanh tóan - Mất thẻ : mất tiền 22
  23. V. THẺ TÍN DỤNG Là công cụ thanh tóan điện tử phổ biến và thuận tiện nhất hiện nay do các ưu điểm : - Thuận tiện mang theo mình - Nhiều nơi chấp nhận thanh tóan trên tòan thế giới, trên mọi MarketSpace - Được bảo vệ an tòan, mất thẻ có thể báo khóa TK ngay, không mất tiền - Có thể chi tiêu nhiều lần trong hạn mức và trong thời hạn thẻ còn giá trị 23
  24. V. THẺ TÍN DỤNG Credit card : - Được cấp do thế chấp, hoặc tín chấp - Người sử dụng được ghi nợ và phải thanh tóan trong thời hạn qui định. Quá hạn phải trả lãi lũy tiến, quá hạn nữa sẽ có chế tài pháp lý. Có thể sử dụng : - Trực tuyến : khai báo thông tin trên các form trả tiền của CyberMall - Trả trực tiếp tại các cửa hàng sử dụng đầu đọc được trang bị 24
  25. V. THẺ TÍN DỤNG • Giao thức SET : dùng thanh tóan thẻ điện tử, có 3 phân: • 1.Ví điện tử của C (thông tin và giao dịch) • 2.Kế tóan trên website B ( thông tin và giao dịch ) • 3.Kế tóan ngân hàng của users ( C, B) – – – B – – C Ngân hàng 25
  26. V. THẺ TÍN DỤNG 26
  27. V. THẺ TÍN DỤNG Nhược điểm : - Không đảm bảo riêng tư - Tiêu dùng trực tiếp : Thông tin được sao lưu trên đầu đọc người bán hàng, nhưng khó bị đánh cắp do có hóa đơn kèm - Tiêu dùng trực tuyến : Nhiều khả năng bị mất cắp * Cần cảnh giác cao với các site bán hàng không có địa chỉ cụ thể và kém uy tín, tín nhiệm (pharming) 27
  28. V. THẺ TÍN DỤNG • Dịch vụ thanh tóan thẻ tín dụng trên mạng (Khi xây dựng website bán hàng ) : • Đăng ký sử dụng ( qua hỗ trợ cung cấp Internet Merchant Account ) tại : – www.paymentnet.com – www.cybercash.com – www.paypal.com * Nhờ hỗ trợ của Ngân hàng 28
  29. VI.THẺ THÔNG MINH SMART CARD Cấu tạo gần như thẻ điện tử thông thường. - Thay băng từ trong thẻ ĐT,chỉ ghi được thông tin “tĩnh” hạn chế bằng 1 con chíp + 1 module kết nối với bộ phận kế tóan của NH phát hành thẻ - Khi cắm vào “ đầu đọc ” của người bán hàng, chỉ thực hiện kết nối với NH để giao dịch thanh tóan (bảo vệ bởi khóa công khai ) mà không cho phép sao lưu thông tin - Đảm bảo tính riêng tư cho người mua 29
  30. VI.THẺ THÔNG MINH SMART CARD • Sử dụng : như thẻ tín dụng điện tử . Ưu việt: – Chứa mọi thông tin về chủ thẻ, bảo vệ an toàn – Có thể cắm vào máy tính để đọc rồi lấy ra, thông tin không bị sao chép, lưu giữ. – Thanh tóan không báo danh – Tra cứu tại : www.verifone.com 30
  31. VI.THẺ THÔNG MINH SMART CARD * Dự án thay thế tòan bộ thẻ tín dụng VISA, Master Card bằng thẻ thông minh từ 2001: Khó khăn vì hệ thống tiếp nhận và sử dụng hiện sẵn có quá lớn * Dự kiến sử dụng song song hai loại thẻ trong một thời gian 10 -15 năm và Smart card dần thay thế toàn bộ. 31
  32. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 32
  33. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Nguồn gốc : Stock Exchange / Share Market / Bourse : Thị trường chuyển đổi vốn / cổ phần * Một công ty hay một cá nhân cần huy động vốn (cổ phần ) cho một hoạt động kinh tế nào đó, có thể phát hành : - Cổ phiếu - Trái phiếu * Chính phủ có thể phát hành trái phiếu * Thị trường kinh doanh cả cổ phiếu và trái phiếu : Securities 33
  34. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN • Cổ phần ( share-stock): Một phần vốn kinh doanh của một Cty • Cổ phiếu : Giấy chứng nhận quyền sở hữu một số cổ phần của một Cty • Cổ đông (shareholder ) : Người nắm giữ một số cổ phần của Cty • Cổ tức: Lãi suất định kỳ cổ đông được hưởng • Trái phiếu : Phiếu phát hành vay nợ của một Cty, một tổ chức, chính phủ, có giá trị thanh tóan/có lãi trong một thời gian qui định 34
  35. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN • Chứng khóan : - Mọi giấy tờ có giá trị thanh toán bằng tiền trên thị trường : Sổ tiết kiệm, trái phiếu, chi phiếu chưa đến hạn thanh tóan, cổ phiếu - Giá trị của chứng khóan thường biến động do : sắp đến thời điểm thanh toán, công ty phát hành chứng khoán hoạt động hiệu quả ít hay nhiều . Tính thanh khỏan: - Khả năng chuyển đổi ra tiền mặt 35
  36. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN • Thị trường chứng khóan( cổ phiếu-trái phiếu- công cụ chứng khóan phát sinh ) : Nơi diễn ra các hoạt động mua và bán chứng khoán / chuyển đổi quyền sở hữu chứng khóan • Thị trường sơ cấp : Nhà đầu tư (vốn) trực tiếp mua các chứng khoán mới được phát hành và đấu giá, bán trực tiếp (OTC), tính thanh khỏan thấp, độ rủi ro cao do thông tin thiếu minh bạch • Thị trường thứ cấp : Nơi giao dịch các chứng khoán đang lưu hành, đảm bảo tính thanh khỏan cho chứng khóan đã được phát hành 36
  37. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Các chủ thể : • Nhà phát hành : - Chính phủ /chính quyền địa phương phát hành các loại trái phiếu - Cty phát hành cổ phiếu & trái phiếu Cty - Các tổ chức tài chính phát hành các chứng chỉ công cụ tài chính : quyền môi giới, chứng quyền 37
  38. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Các chủ thể : * Nhà đầu tư : - Nhà đầu tư cá nhân ( thể nhân ) - Nhà đầu tư có tổ chức ( pháp nhân ) • Nhà môi giới – tư vấn (Công ty chứng khóan): - Nhà đầu tư nhất thiết phải qua trung gian môi giới/tư vấn để đảm bảo tính trung thực/tin cậy trong giao dịch - Nhà tư vấn đầu tư tài chính : để ngỏ hướng đầu tư, thống nhất lãi suất tối thiểu. 38
  39. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN * Các tổ chức liên quan : - Cơ quan quản lý Nhà nước : UBCK, - Các Sở Giao dịch chứng khóan - Các Cty chứng khóan, trung gian tài chính, - Các cơ quan ( nhà nước/phi chính phủ ) đánh giá hệ số tín nhiệm - Tổ chức lưu ký và thanh tóan bù trừ CK - Hiệp hội các nhà kinh doanh CK 39
  40. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Chức năng cơ bản của thị trường chứng khóan : - Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế trực tiếp từ nguồn tiền nhàn rỗi - Tạo môi trường đầu tư (vào các doanh nghiệp lớn) cho các nhà đầu tư nhỏ - Tạo tính thanh khỏan cho các chứng khoán - Đánh giá minh bạch hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp - Phong vũ biểu của nền kinh tế - Tạo nguồn vốn cho các dự án nhà nước - Tạo môi trường điều tiết vĩ mô cho chính phủ 40
  41. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN * Thị trường chứng khóan là cầu nối tất yếu trên bước đường hội nhập – toàn cầu hóa. (Vinashin,VinaMilk huy động vốn nước ngoài; các quỹ đầu tư nước ngoài đổ vào VN : tại sàn giao dịch TPHCM năm 2006 đã có 600 nhà đầu tư Nhật Bản tham gia ) * Mặt trái : Nền kinh tế VN sẽ phải gắn chặt với kinh tế toàn cầu – Kinh nghiệm vụ khủng hoảng Tài chính Châu Á năm 1995-97 : Việt Nam hầu như không bị ảnh hưởng - đến nay tình hình đã thay đổi lớn. 41
  42. NIÊM YẾT CHỨNG KHÓAN * Chứng khóan muốn được niêm yết để giao dịch trên sàn phải đảm bảo một số tiêu chí qui định * Các thị trường giao dịch chứng khoán : - London Stock Exchange: >700,000 GBP vốn, 3 năm kiểm tóan, đủ vốn hoạt động trong 12 tháng - NASDAQ (National Association of Security Dealers Quotation): > 1.25 triệu cổ đông giá trị > 70 triệu $, doanh thu 3 năm cuối > 11 triệu $ - New York Stock Exchange ( NYSE) : > 1 triệu cổ dông, giá trị > 100 triệu $, doanh thu 3 năm cuối > 10 triệu $ - Việt Nam ???( vốn > 100 tỷ, có trên 100 cổ đông, có báo cáo kiểm tóan hoạt động minh bạch >3 năm ) 42
  43. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN • Tại sao phải mua và bán trực tuyến ? – Khối lượng thông tin phải xử lý rất lớn với tốc độ nhanh ( Các trang web, diễn đàn, ) – Khỏang cách địa lý giữa người mua, người bán và nhà môi giới, trung tâm lưu ký ( thị trường CK quốc tế ) – Thanh tóan chuyển khỏan khối lượng rất lớn trong thời gian ngắn, ở cự ly xa 43
  44. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN • Thị trường CK tập trung : - Nhà đầu tư phát lệnh cho nhà môi giới - Chuyển Lệnh mua/bán về sàn giao dịch - Khớp lệnh – thành giá - Thực hiện ghi chuyển nhượng qua Tổ chức lưu ký/bù trừ - Nhịp độ tăng giảm tương đối có qui luật - Thị trường ổn định ít có khả năng lợi nhuận đột biến 44
  45. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN • Trang web của các nhà môi giới • Các diễn đàn trực tuyến Trang web liên quan • Trang web của Sở giao dịch chứng khóan (Sàn giao dịch ảo) Người mua Môi giới (web) Người bán Sở Giao dịch (web) Các trang web liên quan 45
  46. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN • Thị trường CK phi tập trung – OTC (over the counter ): – Nhà đầu tư tự tìm hiểu thông tin – Giá cả thỏa thuận từng giao dịch – Liên lạc trực tuyến với Cty chứng khóan phân tán – Không nhất thiết qua Cty CK khớp lệnh và thực hiện chuyển đổi CK vì đa số không qua Tổ chức Lưu ký/bù trừ – Lợi nhuận có thể cao hơn hẳn – Hiểm họa về thông tin giả, về nguồn gốc – Tính thanh khỏan không cao 46
  47. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN Nhà đầu tư Nhà đầu tư Cty Chứng khóan (web) Cty Chứng khóan (web) TT lưu ký (web) INTERNET 47
  48. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN • Ưu việt của mua bán CK trực tuyến: – Nhanh chóng về thời gian – Không hạn chế về không gian – Giảm thiểu chi phí – Hạn chế sử dụng tiền mặt – Độ tin cậy cao – Hiện nay hầu hết đều sử dụng một phần hay tòan bộ mua bán CK trực tuyến 48
  49. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN • CÁC YÊU CẦU PHẢI ĐẢM BẢO : – Tin cậy : cần có đảm bảo trung gian – Riêng tư : thực hiện được giữa 2 đối tác, giao dịch rộng hơn - khó – Chính xác: thực hiện được giữa 2 đối tác – Kịp thời, nhanh chóng : tiềm ẩn hiểm họa – An toàn : Khó khăn 49
  50. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN • Hiểm họa : – Bảo vệ xâm nhập giao dịch (mất mát thông tin , tiền bạc) – Khó khăn giữ bí mật giao dịch riêng tư – Tội phạm trộm cắp tài khoản – Tung tin lừa đảo, tạo nhu cầu giả ( mua và bán ) – Khống chế giá cả trên thị trường chứng khóan – Khống chế cập nhật lệnh 50
  51. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN Thủ đoạn tác động trên thị trường CK * Trang web “ đen” trên thị trường CK : tổ chức phân tích, dự đóan hướng dẫn thị hiếu thị trường * Spam, Forum tung tin giả về giá cả, về nhu cầu mua bán * Tung tin về tình hình hoạt động kinh tế của một số Cty ( Vincom mới đây ) 51
  52. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN MỘT SỐ CTY CK VN: 1/ ACBS – Ngân hàng Á châu 2/ AGRISECO – Ngân hàng nông nghiệp PTNT 3/ BSC 4/ BVSC – Cty Chứng khóan Bảo Việt 5/ SBS 6/ SSI – Cty chứng khóan Sài gòn 7/ VCBS – Ngân hàng ngoại thương 8/ HBB Security . 52
  53. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN * Ngày 11/07/1998 Chính phủ ra QĐ thành lập 2 TT CK VN tại TP HCM và Hà Nội * TTCK TP HCM : Giao dịch phiên đầu tiên ngày 28/07/2000, hiện là sàn giao dịch CK lớn nhất nước * TTCK HN : Giao dịch phiên đầu tiên ngày 08/03/2005, được giao nhiệm vụ từ 2010 quản lý chủ yếu cổ phiếu OTC trên cả nước. 53
  54. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN Ngân hàng lưu ký tại VN : * HSBC – HCM City Branch • Standard Chartered Bank – Hanoi Branch • VietcomBank • BIDV • CityBank N.A. – Hanoi Branch 54
  55. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN Một số trang web TTCK VN www.ssi.com.vn www.vietstock.com.vn www.sanotc.com www.bvsc.com.vn www.ssc.gov.vn www.fsc.com.vn www.ckvn.com.vn www.hcmcstc.org.vn 55
  56. MUA BÁN CHỨNG KHÓAN TRỰC TUYẾN * Dự báo trong tương lai gần : Hệ thống chứng khóan toàn cầu sẽ là một hệ thống ECN (Electronic Communications Networks), bắt đầu từ NYSE (New York Stock Exchanges) * Hiện nay còn tồn tại khá mạnh “ thị trường trên sàn – upstairs market ” song song với thị trường trực tuyến, do vai trò của các nhà môi giới sàn chưa thể thiếu : cần giải quyết công nghệ bảo mật, đảm bảo tính riêng tư và những vấn đề tâm lý xã hội đi kèm * Có thể khẳng định : TMĐT không phát triển đúng mức thì thị trường chứng khóan không thể phát triển – toàn cầu hóa. 56
  57. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 57