Bài giảng Tích hợp hệ thống - Bài 2: Kiến trúc và kĩ thuật tích hợp hệ thống - Thái Kim Phụng

ppt 54 trang huongle 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tích hợp hệ thống - Bài 2: Kiến trúc và kĩ thuật tích hợp hệ thống - Thái Kim Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tich_hop_he_thong_bai_2_kien_truc_va_ki_thuat_tich.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tích hợp hệ thống - Bài 2: Kiến trúc và kĩ thuật tích hợp hệ thống - Thái Kim Phụng

  1. LOGO TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ Bài giảng môn TÍCH HỢP HỆ THỐNG BÀI 2: KIẾN TRÚC VÀ KỸ THUẬT TÍCH HỢP HỆ THỐNG
  2. Mục tiêu ❖Sau khi học xong bài này sinh viên có thể: ▪ Hiểu được các kiến trúc tích hợp hệ thống ▪ Biết được những kỹ thuật và công cụ được dùng trong tích hợp hệ thống
  3. Tham khảo 1. Waseem Roshen, SOA-Based Enterprise Integration, 2009 2. Wing Lam, Enterprise Architecture and Integration: Methods, Implementation, and Technologies, 2007 3. Judith M. Myerson, Enterprise Systems Integration, Second Edition, 2002 4. Bucuresti, System for Enterprise Application Integration, 2008.
  4. Nội dung ❖Kiến trúc tích hợp hệ thống (integration architectures) ❖Kỹ thuật và công cụ dùng trong tích hợp hệ thống
  5. Kiến trúc tích hợp hệ thống Mô hình kiến trúc BPBB ❖ Có 4 kiểu cơ bản trong kiến trúc tích hợp: ✓Batch integration, ✓Point-to-Point integration, ✓Broker-based integration, ✓Business-process integration.
  6. Kiến trúc tích hợp hệ thống
  7. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Batch integration:
  8. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Batch integration: ▪ Các ứng dụng IT giao tiếp với nhau không đồng bộ ▪ Kiến trúc ETL được sử dụng để chuyển dữ liệu từ ứng dụng IT này đến ứng dụng IT khác (ETL: Information from one IT system is exported, transferred, and loaded into another IT system) ▪ Không có yêu cầu nghiệp vụ cho xử lý thời gian thực → Kiểu tích hợp này thường phù hợp cho các tổ chức có khối lượng xử lý bên trong (back-end) lớn, có thể thực hiện hàng ngày, hàng tuần hoặc theo một lịch trình định trước
  9. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Point-to-Point integration:
  10. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Point-to-Point integration: ▪ Các ứng dụng IT giao tiếp với nhau thông qua các giao diện (interfaces) ▪ Giao tiếp được hỗ trợ bởi các giao diện có thể thực hiện thời gian thực hoặc đồng bộ. ▪ Số lượng giao diện tăng khi số lượng ứng dụng IT tăng lên. → Kiểu tích hợp này phù hợp khi số lượng các ứng dụng IT được tích hợp không lớn
  11. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Broker-based integration:
  12. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Broker-based integration: ▪ Broker đóng vai trò như một trung tâm (hub) kết nối các hệ thống IT. ▪ Broker cho phép xử lý thời gian thực. ▪ Broker có chức năng định tuyến thông điệp (messaging routing) và chuyển đổi dữ liệu (data transformation). → Kiểu tích hợp này phù hợp cho các tích hợp cần xử lý thời gian thực
  13. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Business process integration:
  14. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Business process integration: ▪ Là một kiểu tích hợp broker mở rộng bằng cách thêm vào các quy trình nghiệp vụ (kích hoạt các message thích hợp được gửi đến một hệ thống IT nào đó) ▪ Theo dõi dòng công việc (workflow) giữa các ứng dụng IT với con người, và chia sẻ thông tin. ▪ Cho phép các quy trình nghiệp vụ được thực thi, theo dõi và quản lý. → Mỗi bước trong quy trình nghiệp vụ liên quan đến giao tiếp với các hệ thống IT khác nhau
  15. Kiến trúc tích hợp hệ thống Mô hình kiến trúc PHEE ❖ Có 4 kiểu trong kiến trúc tích hợp PHEE: ✓Point-to-Point ✓Hub and Spoke ✓Enterprise Message Bus ✓Enterprise Service Bus.
  16. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Point-to-Point
  17. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Hub and Spoke
  18. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Enterprise Message Bus
  19. Kiến trúc tích hợp hệ thống ❖ Enterprise Service Bus
  20. Công cụ và kỹ thuật tích hợp ❖ Các công cụ tích hợp hệ thống có 3 thành phần chính:
  21. Công cụ và kỹ thuật tích hợp ❖ Các công cụ tích hợp hệ thống có 3 thành phần chính: 1. Broker: đóng vai trò trung tâm kết nối (thực hiện các chức năng như chuyển đổi dữ liệu nhiều định dạng, quản lý giao dịch, ) 2. Adapter: đóng vai trò như cửa ngõ, cho phép các hệ thống khác nhau giao tiếp với broker. 3. Communications infrastructure: hạ tầng network cho phép các hệ thống giao tiếp sử dụng các giao thức khác nhau
  22. Công cụ và kỹ thuật tích hợp ❖ Công nghệ tích hợp hệ thống: ✓ Sockets and Data Sharing ✓ Remote Procedure Call (RPC) ✓ Distributed Objects ✓ Application Servers ✓ Messaging ✓ Web services ✓ Enterprise Service Bus
  23. Sockets and Data Sharing ❖ Có 3 phương pháp chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng: ▪ Chia sẻ dữ liệu dạng tập tin (file-based data) ▪ Sử dụng cơ sở dữ liệu chung (common database) ▪ Cơ chế socket ❖ Phương pháp sử dụng tập tin và cơ sở dữ liệu chung thích hợp khi các ứng dụng không cần chia sẻ dữ liệu thời gian thực. ❖ Phương pháp socket cho phép kết nối thời gian thực giữa các ứng dụng
  24. Sockets and Data Sharing ❖Chia sẻ dữ liệu dạng tập tin ▪ Trong phương pháp này, một ứng dụng ghi dữ liệu vào một file, ứng dụng khác đọc dữ liệu từ file đó. ▪ Nếu 2 ứng dụng cùng trên một máy tính, chúng có thể sử dụng đĩa cứng để ghi và đọc dữ liệu
  25. Sockets and Data Sharing ❖Chia sẻ dữ liệu dạng tập tin ▪ Trong trường hợp 2 ứng dụng chạy trên 2 máy tính khác nhau, cơ chế truyền file được sử dụng. ▪ Thường dùng giao thức FTP (File Transfer Protocol)
  26. Sockets and Data Sharing ❖Cơ sở dữ liệu dùng chung ▪ Một ứng dụng ghi dữ liệu xuống database và các ứng dụng khác đọc dữ liệu từ database đó
  27. Sockets and Data Sharing ❖Sockets ▪ Socket cho phép kết nối thời gian thực giữa các ứng dụng ▪ Sockets cho phép một ứng dụng lắng nghe (listen) dữ liệu theo các port, trong khi một ứng dụng khác ghi dữ liệu vào socket đó bằng cách sử dụng địa chỉ IP và port của ứng dụng thứ nhất. ▪ Socket APIs là chuẩn cho TCP/IP.
  28. Sockets and Data Sharing ❖Sockets Server-side code flow for sharing data
  29. Sockets and Data Sharing ❖Sockets Client-side code flow for sharing data
  30. Remote Procedure Call (RPC) ❖ RPC còn được biết đến như kiến trúc “client/server” và “two-tier” dựa trên lập trình socket. ❖ RPC được sử dụng giữa 2 ứng dụng bất kỳ để chia sẻ chức năng
  31. Remote Procedure Call (RPC) The complete remote procedure call process
  32. Distributed Objects ❖ Có 3 mô hình: ▪ Common Object Request Broker Architecture (CORBA) ▪ Microsoft’s Distributed Component Object Model (DCOM) ▪ Java’s Remote Method Invocation (RMI) ❖ CORBA phổ biến nhất, DCOM chỉ dành cho Windows OS, RMI không giới hạn platform tuy nhiên chỉ được sử dụng với ngôn ngữ Java.
  33. Distributed Objects ORBs allow applications running on the same machine and on different machines to communicate
  34. Distributed Objects The major steps in applications communicating through ORBs
  35. Application Servers ❖ Các sản phẩm thương mại hỗ trợ cơ chế Distributed Objects được biết đến như các Application server. ❖ Một số sản phẩm hiện có: ✓ IBM’s WebSphere Application Server ✓ BEA WebLogic Server ✓ Jboss ✓ VisiBroker for Java ✓ VisiBroker for C++, ✓ Orbix for Java ✓ Orbix for C++
  36. Application Servers Application server
  37. Messaging ❖Trong cơ chế messaging, ứng dụng không giao tiếp trực tiếp với ứng dụng khác, và không cần thiết lập một kết nối riêng giữa chúng. ❖Các ứng dụng giao tiếp thông qua các hàng đợi (queues). ❖ Hàng đợi (còn được gọi là channel) là một tập hợp các message được chia sẻ giữa các hệ thống máy tính.
  38. Messaging Asynchronous messaging through the use of queues/channels
  39. Messaging Basic steps involved in exchanging an asynchronous message (*) MOM: Message oriented middleware
  40. Messaging ❖Có 3 thành phần cơ bản của một hệ thống messaging: ✓ Channels/queues ✓ Messages ✓ End points
  41. Messaging Point-to-point messaging
  42. Messaging Publish-and-subscribe model
  43. Web Services ❖Web services là một hệ thống phần mềm được thiết kế để hỗ trợ giao tiếp hoạt động giữa các hệ thống IT thông qua mạng Internet ❖Các ứng dụng thuộc những hệ thống khác nhau có thể giao tiếp và chia sẻ dữ liệu. ❖Web services sử dụng mô hình three-tier: service provider, service consumer, service broker. ❖Các chuẩn giao tiếp: XML, HTTP, SOAP,WSDL (Web Services Description Langueage)
  44. Web Services Tích hợp sử dụng Web Services
  45. Enterprise Service Bus ❖ESB cung cấp cách kết nối một lượng lớn các ứng dụng mà không phải kết nối theo từng cặp (point to point)
  46. Enterprise Service Bus Some of the logical components of an ESB
  47. Levels of integration (Enterprise Architecture and Integration: Methods, Implementation, and Technologies, 2007)
  48. Presentation integration ❖ Presentation integration: Tích hợp dữ liệu từ các hệ thống IT trong một khung nhìn duy nhất ❖ Solution: Portal,
  49. Data integration ❖ Data integration: Cho phép phối hợp, tích hợp và báo cáo trên dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau ❖ Solution: Data sharing, Database, Data Warehouse (XML, EDI, là chuẩn định dạng dữ liệu dùng chung, không gọi là giải pháp tích hợp)
  50. Application Integration ❖ Khi các ứng dụng được tích hợp, mỗi ứng dụng có thể gọi các chức năng của các ứng dụng khác. ❖ Solution: RPC, Application servers, Distributed objects (CORBA, RMI, DCOM, ), packaged applications (SAP,ERP, PeopleSoft, )
  51. Service Integration ❖ Cung cấp một tập hợp các dịch vụ dùng chung cho các ứng dụng khác. ❖ Solution: ESB, Web services, SOAs,
  52. Business Process Integration ❖ Tích hợp giữa mức business process và application diễn ra bất cứ khi nào một ứng dụng được sử dụng trong quy trình nghiệp vụ ❖ Solution: Messaging, RPC, Workflow Management Systems
  53. Categories of integration ❖ Intra-organizational: application to application (A2A) integration ❖ Intra-organizational: business to business (B2B) integration
  54. Hỏi và Đáp