Bài giảng Tích hợp hệ thống - Bài 3: Mô hình Portal

ppt 28 trang huongle 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tích hợp hệ thống - Bài 3: Mô hình Portal", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tich_hop_he_thong_bai_3_mo_hinh_portal.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tích hợp hệ thống - Bài 3: Mô hình Portal

  1. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ Bài giảng môn TÍCH HỢP HỆ THỐNG BÀI 3: MÔ HÌNH PORTAL
  2. MỤC TIÊU
  3. NỘI DUNG
  4. KHÁI NIỆM “Cổng thông tin điện tử tích hợp (portal) là điểm truy cập tập trung và duy nhất, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng, phân phối tới người sử dụng thông qua một phương thức thống nhất và đơn giản trên nền tảng Web”
  5. KHÁI NIỆM Thu thập Nhu cầu đặc thù của mỗi cá nhân. PORTAL Tích hợp Giúp các đơn vị tìm được cách thức giao tiếp cao Cung cấp cấp và riêng tư.
  6. PHÂN LOẠI CỔNG THÔNG TIN Cổng thông tin công cộng Cổng thông tin ứng dụng (Public portals) chuyên biệt (Specialized portals) Thường được sử dụng để Cổng thông tin loại này cung ghép nối các thông tin lại cấp các ứng dụng chuyên với nhau từ nhiều nguồn, biệt khác nhau. nhiều ứng dụng và từ nhiều người, cho phép cá nhân hoá (personalization) các website theo tuỳ từng đối tượng sử dụng.
  7. PHÂN LOẠI CỔNG THÔNG TIN Cổng thông tin doanh nghiệp Cổng giao dịch điện tử (“Enterprise portals” hoặc (Marketplace portals) “Corporate Desktops”) Cho phép các thành viên của doanh nghiệp sử dụng Cổng thông tin này là nơi và tương tác trên các thông liên kết giữa người bán và tin và ứng dụng nghiệp vụ người mua. tác nghiệp của doanh nghiệp.
  8. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT PORTAL 1. Khả năng cá nhân hoá (Customization hay Personalization) 2. Tích hợp nhiều loại thông tin (Content Các tính aggregation) năng cơ bản (bắt 3. Xuất bản thông tin (Contentsyndication) buộc phải 4. Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông có) của tin (Multidevice support) một 5. Khả năng đăng nhập một lần (Single portal Sign On – SSO) bao gồm 6. Quản trị portal (Portal administration) 7. Quản trị người dùng (Portal user management)
  9. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT PORTAL 1) Khả năng cá nhân hoá (Customization hay Personalization) Cho phép thiết đặt các thông tin khác nhau cho các loại đối tượng sử dụng khác nhau theo yêu cầu. Tính năng này dựa trên hoạt động thu thập thông tin về người dùng và cộng đồng người dùng, từ đó cung cấp các thông tin chính xác tại thời điểm được yêu cầu. 2) Tích hợp nhiều loại thông tin (Content aggregation) Cho phép xây dựng nội dung thông tin từ nhiều nguồn khác nhau cho nhiều đối tượng sử dụng. Sự khác biệt giữa các nội dung thông tin sẽ được xác định qua các ngữ cảnh hoạt động của người dùng (user-specific context).
  10. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT PORTAL 3) Xuất bản thông tin (Content syndication) Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, cung cấp cho người dùng thông qua các phương pháp hoặc giao thức (protocol) một cách thích hợp. Một hệ thống xuất bản thông tin chuyên nghiệp phải có khả năng xuất bản thông tin với các định dạng đã được quy chuẩn, ví dụ như RDF (Resource Description Format), RSS (Realy Simple Syndication), NITF (News Industry Text Format) và NewsXML
  11. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT PORTAL 4) Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin (Multidevice support) Cho phép hiển thị cùng một nội dung thông tin trên nhiều loại thiết bị khác nhau như: màn hình máy tính (PC), thiết bị di động (Mobile phone, Wireless phone, PDA), sử dụng để in hay cho bản fax . một cách tự động bằng cách xác định thiết bị hiển thị thông qua các thuộc tính khác nhau.
  12. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT PORTAL 5) Khả năng đăng nhập một lần (Single Sign On - SSO) Cho phép DV xuất bản thông tin hoặc các DV khác của portal lấy thông tin về người dùng khi hoạt động mà không phải yêu cầu người dùng phải đăng nhập lại mỗi khi có yêu cầu. Đây là một tính năng rất quan trọng vì các ứng dụng và dịch vụ trong portal sẽ phát triển một cách nhanh chóng khi xuất hiện nhu cầu, mà các ứng dụng và dịch vụ này tất yếu sẽ có các nhu cầu về xác thực hoặc truy xuất thông tin người dùng.
  13. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT PORTAL 6) Quản trị portal (Portal administration) Xác định cách thức hiển thị thông tin cho người dùng cuối. Tính năng này không chỉ đơn giản là thiết lập các giao diện người dùng với các chi tiết đồ hoạ (look-and- feel), với tính năng này, người quản trị phải định nghĩa được các thành phần thông tin, các kênh tương tác với người sử dụng cuối, định nghĩa nhóm người dùng cùng với các quyền truy cập và sử dụng thông tin khác nhau.
  14. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT PORTAL 7) Quản trị người dùng (Portal user management) Cung cấp các khả năng quản trị người dùng cuối, tuỳ thuộc vào đối tượng sử dụng của portal. Tại đây, người sử dụng có thể tự đăng ký trở thành thành viên tại một công thông tin công cộng (như Yahoo, MSN ) hoặc được người quản trị tạo lập và gán quyền sử dụng tương ứng đối với các công thông tin doanh nghiệp. Mặt khác, tuỳ vào từng kiểu portal mà số lượng thành viên có thể từ vài nghìn tới hàng triệu.
  15. VAI TRÒ CỦA PORTAL ❖ Các nhà cung cấp DV internet (ISP) xây dựng nên các portal để hỗ trợ khách hàng của mình trong việc sử dụng internet. ❖ Các DV mà họ thường tích hợp vào trong portal của mình là công cụ tìm kiếm, danh mục các trang web được sắp xếp theo một tiêu chí nào đó, trang tin tức điện tử, dịch vụ nhắn tin, hòm thư điện tử ❖ Các portal này cố gắng để tạo ra một thế giới internet thu nhỏ cho các khách hàng.
  16. VAI TRÒ CỦA PORTAL ❖ Khả năng tương tác thông tin nhiều chiều. Nói một cách khác đi, người dùng không chỉ khai thác thông tin từ portal mà họ còn có thể đưa ra những yêu cầu để được phục vụ. ❖ Các tập đoàn công nghệ thông tin lớn cũng tạo ra những mô hình kiểu mẫu cho việc xây dựng các portal doanh nghiệp (EIP- Enterprise Information Portal).
  17. VAI TRÒ CỦA PORTAL ❑ Phục vụ cho các công việc của doanh nghiệp, mà cụ thể là hỗ trợ các tiến trình truyền thông và tương tác giữa các cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp (B2E – Business to Employee). ❑ Cho phép các nhân viên dễ dàng khai thác các nguồn tài nguyên thông tin trong doanh nghiệp đồng thời cho phép truy xuất ra các portal công cộng, portal cộng tác, portal chuyên gia.
  18. VAI TRÒ CỦA PORTAL ❖ Cũng vẫn trong môi trường ứng dụng là các doanh nghiệp, công nghệ portal còn cung cấp một công cụ giao tiếp hữu hiệu với thế giới bên ngoài. Khái niệm cổng thông tin doanh nghiệp mở rộng (Extended enterprise portal - extranet) nhằm nói tới một trang web cho phép doanh nghiệp thực hiện giao dịch với các khách hàng của mình (B2C) hay với các nhà cung cấp, các đối tác (B2B).
  19. VAI TRÒ CỦA PORTAL
  20. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ PORTAL Kiến trúc cũng như các Xây dựng bộ tiêu chuẩn thành phần công nghiệp (industry của một portal standards) cho giải pháp rất phức tạp, và ứng dụng dành cho đòi hỏi phải portal để cho phép hệ đầu tư trí tuệ thống nền tảng (portal framework/ cũng như thời portal server) và hệ thống gian và tài ứng dụng (portal chính rất lớn application - portlet) có thể mới có thể hoạt động tương thích thực hiện được với nhau. được.
  21. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ PORTAL Có 2 tiêu chuẩn về Portal Portlet API (JSR 168): là tiêu chuẩn do hiệp hội Java Community Process công bố, được áp dụng cho các portal xây dựng trên nền tảng Java. Chỉ ra cách tương tác giữa ứng dụng nghiệp vụ (portlet) với portal framework. Ví dụ: một ứng dụng nghiệp vụ (portlet) do Oracle phát triển, tuân thủ theo tiêu chuẩn JSR 168 thì có thể chạy trên IBM WebSphere Portal mà không phải biên dịch lại hoặc sửa đổi mã cho tương thích.
  22. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ PORTAL Web Services for Remote Portlets (WSRP): chuẩn này do OASISm(Organization for the Advancement of Structured Information Standards) công bố. Chuẩn này chỉ ra các thức giao tiếp giữa một portal server với một ứng dụng nghiệp vụ từ xa (remote portlet) thông qua dịch vụ Web (Web Services). Có thể chạy trên bất kỳ một portal server nào áp dụng tiêu chuẩn WSRP.
  23. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ PORTAL
  24. TỔ CHỨC DỊCH VỤ TRÊN PORTAL Xây dựng portal trên cơ sở một bộ phần mềm hệ thống chuyên dùng (APS_Application Platform Suite) Có 3 hình Định hướng lại dòng luân chuyển thông thức xây tin của tất cả các hệ thống ứng dụng dựng thông qua một ứng dụng portal đã xây portal dựng sẵn. Triển khai portal theo hướng sử dụng hệ thống phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP-Enterprise Resource Planning)
  25. TỔ CHỨC DỊCH VỤ TRÊN PORTAL Bộ phần mềm phát triển ứng dụng cho máy chủ APS có tối thiểu Cơ chế tích hợp hệ thống 3 do công ty sản xuất phần thành mềm xây dựng phần chính Phần mềm portal
  26. TỔ CHỨC DỊCH VỤ TRÊN PORTAL Đi theo hình thức này, doanh nghiệp tuy mất đi khả năng quản trị hệ thống thống nhất từ một đầu mối nhưng lại được tự do chọn lựa các ứng dụng chạy trên máy chủ cùng các chương trình phần mềm chuyên dụng.
  27. CÁC MÔ HÌNH CỔNG THÔNG TIN PORTAL
  28. CÁC MÔ HÌNH CỔNG THÔNG TIN PORTAL