Bài giảng Tích phân suy rộng (Phần 2)

ppt 22 trang huongle 9860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tích phân suy rộng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tich_phan_suy_rong_phan_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tích phân suy rộng (Phần 2)

  1. TÍCH PHÂN SUY RỘNG (phần 2)
  2. TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI 2 Điểm kỳ dị: Cho f(x) xác định trên [a, b] \ {x0}. Nếu limfx ( ) = xx→ 0 ta nói x0 là điểm kỳ dị của f trên [a, b] b Tích phân suy rộng loại 2 là f() x dx a với f có ít nhất 1 điểm kỳ dị trên [a, b]
  3. Định nghĩa. Cho f(x) khả tích trên [a, b – ], với mọi >0 đủ nhỏ, kỳ dị tại b bb− f( x ) dx= lim f ( x ) dx aa →0+ bb Nếu f kỳ dị tại a f( x ) dx= lim f ( x ) dx aa →0+ + b Nếu giới hạn hữu hạn: f() x dx hội tụ a Ngược lại: phân kỳ.
  4. Nếu f kỳ dị tại a và b b c b fxdx()()()=+ fxdx fxdx a a c Nếu f kỳ dị tại x0 (a, b) b x b f()()() x dx=+0 f x dx f x dx a a x0 (vế trái hội tụ các tp vế phải đều hội tụ)
  5. Công thức Newton-Leibnitz Cho f(x) khả tích trên [a, b – ], với mọi  > 0 đủ nhỏ, kỳ dị tại b, F(x) là nguyên hàm của f(x). b f()()() x dx=− F b F a a Với F( b )= lim F ( x ) xb→ − Lưu ý: các pp đổi biến số và tp từng phần vẫn dùng như tp xác định.
  6. Ví dụ 1 dx x 1 = = arcsin 0 0 1− x2 2 1ln x dx kỳ dị tại x = 0 0 x 1 1 ln2 x = lnx . d( ln x) = = − 0 2 0 Vậy tp trên phân kỳ.
  7. Ví dụ 1ln x dx f kỳ dị tại x = 0 0 x 1 12 x =−2x .ln x dx 0 0 x 1 =0 − 4x = − 4 0
  8. Ví dụ −1/4 dx I = f kỳ dị tại x = −1/2. −1/2 xx21+ t2 =2 x + 1 2 tdt = 2 dx 1/ 2 tdt 1/ 2 dt I = = 2 0 t 2 −1 0 t 2 −1 t 2 1/ 2 1/ 2 11 t −−1 2 1 =−dt ==ln ln 0 tt−+11 t +1 0 21+
  9. TÍCH PHÂN HÀM KHÔNG ÂM Tiêu chuẩn so sánh 1: Cho f(x), g(x) không âm và khả tích trên [a, b - ], >0, kỳ dị tại b Nếu f()) x kg( x , x,a x b b b g() x dx hội tụ thì f() x dx hội tụ a a b b f() x dx phân kỳ thì g() x dx phân kỳ a a
  10. TÍCH PHÂN HÀM KHÔNG ÂM Tiêu chuẩn so sánh 2: Cho f(x), g(x) như tiêu chuẩn so sánh 1 fx() Đặt k = lim (giới hạn tại điểm kỳ dị) xb→ − gx() bb Cùng hội tụ • 0 k f(),() x dx g x dx aa hoặc phân kỳ b b • k = 0 g() x dx hội tụ f() x dx hội tụ a a b b • k = g() x dx phân kỳ f() x dx phân kỳ a a
  11. Tích phân cơ bản bbdx dx IJ==, aa()()b−− x x a Hội tụ khi và chỉ khi < 1 kỳ dị tại b kỳ dị tại a −ln + ln(ba − ) b− dx ()== 1 1 1 a −− ()bx− −−11 1−  ()ba−
  12. Sự hội tụ tuyệt đối (hàm có dấu tùy ý) b Cho f(x) khả tích trên [a, b - ],   0, nếu f a b b hội tụ thì f hội tụ. Khi đó ta nói f a a hội tụ tuyệt đối. • Sự hội tụ tuyệt đối là sự hội tụ của tích phân |f| • Hội tụ tuyệt đối hội tụ
  13. Ví dụ 1 x Khảo sát sự hội tụ: I= dx 0 sin x f kỳ dị tại x = 0 x x 1 1 0 =fX ( ) = = sin x x x (x − 0)1/2 1 Chọn gx()= (x − 0)1/2
  14. 1 Chọn gx()= (x − 0)1/2 f() x x x + = ⎯⎯⎯→x→0 1 g( x ) sin x 11dx I cùng bản chất với g() x dx = 0 0 (x − 0)1/2 nên hội tụ.
  15. Ví dụ /2 dx Khảo sát sự hội tụ: I = 0 sinxx cos f(x) ≥ 0, kỳ dị tại /2 và 0, tách I thành 2 tp /3dx /2 dx I =+ 0sinx cos x /3 sin x cos x I 1 I2
  16. Xét I1: f kỳ dị tại x = 0 11 f( x )= , khi x → 0+ sinx cos x x 1 Chọn gx()= x f() x x + = ⎯⎯⎯→x→0 1 gx() sinxx cos 3 nên hội tụ. I1 cùng bản chất với g() x dx 0
  17. Xét I2: f kỳ dị tại x = /2 11 fx( )== , sinxx cos sinxx sin − 2 1 − khi x → − x 2 2 1 Chọn gx()= − x 2
  18. 1 Chọn gx()= 1 − x 2 − fx() − x x→ =2 ⎯⎯⎯→2 1 gx() sinxx cos 2 nên pkỳ I2 cùng bản chất với g() x dx /3 I1 hội tụ, I2 phân kỳ I hội tụ
  19. Ví dụ + dx Khảo sát sự hội tụ: I = 0 x Tổng quát I không phải là tích phân suy rộng loại 1. 1 dx+ dx I =+ =+II12 01xx I1 hội tụ 1 I phân kỳ với mọi I2 hội tụ 1
  20. Ví dụ 3/2 + (xx+1) Khảo sát sự hội tụ I= dx 0 ex −1 f kỳ dị tại x = 0, tách I thành 2 tích phân: 3/2 3/2 1(x++11) x+ ( x) x I=+ dx dx 01eexx−−11 I2 I1 (do x = 0 quyết định) (do x = + quyết định)
  21. 3/2 (xx+1) x 1 f( x )= = , khi x → 0+ ex −1 x x 1 dx nên hội tụ I1 cùng bản chất với 0 x 3/2 2 fx() (x+1) x x lim= lim = 0( = k ) xx→+ 1 →+ ex −1 x2 + dx hội tụ nên I2 hội tụ Vậy I hội tụ. 1 x2