Bài giảng Tin học đại cương - Phần 1: Tổng quan về Tin học

pdf 79 trang huongle 3770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Phần 1: Tổng quan về Tin học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_1_tong_quan_ve_tin_hoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Phần 1: Tổng quan về Tin học

  1. Email: nga.lethiquynh@ueh.edu.vn Website: mis.ueh.edu.vn/blog/ngale Tin học đại cương ThS. Lê Thị Quỳnh Nga Hệ thống thông tin kinh doanh
  2. PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ TIN HỌC
  3. Chương 1: Một số khái niệm • Lịch sử phát triển của máy tính • Một số khái niệm cơ bản – Thông tin và xử lý thông tin – Các khái niệm cơ bản
  4. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Thế hệ thứ 1 (1939 − 1958) • Sử dụng đèn điện tử, lắp ráp mạch riêng lẻ; • Thời gian thao tác phạm vi ms (mili-giây) (1ms = 10–3 s); • Máy điện toán ENIAC (Mỹ).
  5. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Thế hệ thứ 2 (1958 - 1964) • Sử dụng linh kiện bán dẫn, kỹ thuật linh kiện khối; • Thời gian thao tác trong phạm vi s (micro-giây) (1s = 10–3 ms = 10–6 s); • Máy IBM-1070 (Mỹ) hoặc MINSK (Liên Xô);
  6. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Thế hệ thứ 3 (1964 - 1975) • Sử dụng mạch vi điện tử; • Thời gian thao tác trong phạm vi từ ms đến ns (nano)-giây (1ns = 10-3 s = 10-6 ms = 10-9 s) • Máy IBM - 360 (Hoa Kỳ)
  7. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Thế hệ thứ 4 (Từ 1975) • Sử dụng các vi mạch tích hợp • Thời gian thao tác trong phạm vi ns • Máy vi tính đầu tiên Altair, máy siêu điện toán đầu tiên Cray-1 Sự phân loại các thế hệ mang tính chất tham khảo, có thể có sự khác nhau tùy theo tài liệu và phụ thuộc vào quan điểm người phân loại vì các mốc thời gian không rõ ràng, được nhiều hãng phát triển khác nhau.
  8. Thông tin, xử lý thông tin Đối với một đối tượng hay Đối tượng hệ thống: Dữ liệu Thông tin Hệ thống • Dữ liệu (data): Là các số liệu hay tài liệu cho trước chưa được xử lý. • Thông tin (information): Là dữ liệu đã được xử lý và có ý nghĩa đối với đối tượng nhận tin.
  9. Thông tin, xử lý thông tin • Thông tin (information): – Hình thức thể hiện: tiếng nói, chữ viết, âm thanh, hình ảnh, có thể là báo cáo, bảng biểu hay đồ thị – Vật mang tin: giấy, phim ảnh, băng từ, đĩa từ, các phương tiện lưu trữ khác – Đặc điểm: Thông tin có thể được phát sinh, lưu trữ, tìm kiếm, sao chép, biến đổi trong các vật mang tin.
  10. Thông tin, xử lý thông tin • Biểu diễn thông tin trong máy tính – Dữ liệu/thông tin được ghi nhớ bằng các mạch điện tử. – Mỗi mạch điện là phần tử nhớ cơ bản thể hiện hai trạng thái tương ứng với hai giá trị 0 hoặc 1. – Thông tin trong máy là chuỗi các giá trị 0 hoặc 1. • Đơn vị đo thông tin trong máy tính – Mỗi phần tử nhớ được gọi là một bit. – Máy tính truy cập thông tin theo đơn vị nhỏ nhất là byte.
  11. • Đơn vị đo thông tin Đơn vị Kí hiệu Dung lượng Bit 1 số nhị phân 0 hoặc 1 Byte B 8 bit Kilobyte KB 210 B = 1024B Megabyte MB 210 KB = 1024KB Gigabyte GB 210 MB = 1024MB Terabyte TB 210 GB = 1024GB
  12. • Các toán tử trên bit a b a AND b a OR b a XOR b NOT a 1 1 1 1 0 0 1 0 0 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 0 0 1 • Xử lý thông tin trong máy tính Chương trình Thông tin kết Máy tính Dữ liệu quả
  13. Các hệ đếm • Hệ đếm – Hệ nhị phân (Bin – Binary): 0,1 – Hệ bát phân (Oct – Octal): 0,1,2,3,4,5,6,7 – Hệ thập phân (Dec – Decimal): 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 – Hệ thập lục phân (Hex – Hexadecimal): 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F – Quy ước biểu diễn các hệ đếm: 10100b, 024o, 20, 014h
  14. Các hệ đếm • Hệ đếm n i  Ki *C – Quy tắc của hệ đếm theo vị trí: giá trị = i 0 Vị trí 3 2 1 0 Bin 1 1 0 1 (13) 1*23 1*22 0*21 1*20 Oct 3 7 2 7 3*83 7*82 2*81 7*80 Dec 2 0 0 7 2*103 0*102 0*101 7*100 Hex 0 7 D 7 0*163 7*162 13*161 7*160
  15. Các hệ đếm Đổi số nhị phân thành thập phân Vị trí : 7 6 5 4 3 2 1 0 • 10110010b =1*27 + 0*26 + 1*25 + 1*24 + 0*23 + 0*22 + 1*21 + 0*20 =128 + 0 + 32 + 16 + 0 + 0 + 2 + 0 =178 Nhận xét: tại vị trí 0, nếu là 0 số chẵn, 1 số lẻ
  16. Các hệ đếm Đổi số thập lục phân thành thập phân • Ví dụ: Cho số thập lục phân 0AF5h 0AF5h = A*162 + F*161 + 5*160 = 10*256 + 15*16 + 5 = 2805
  17. Các hệ đếm Đổi từ thập phân sang nhị phân 25 2 1 12 2 0 6 2 0 3 2 1 1 2 1 0 Dừng 25 1 1 0 0 1b
  18. Các hệ đếm Đổi số thập phân thành thập lục phân • Tương tự như cách đổi từ thập phân thành nhị phân: 2805 16 5 175 16 15 10 16 F 10 0 A Vậy 2805 = 0AF5h
  19. Các hệ đếm • Đối chiếu các hệ đếm Dec Bin Hex Dec Bin Hex 0 0000 0 8 1000 8 1 0001 1 9 1001 9 2 0010 2 10 1010 A 3 0011 3 11 1011 B 4 0100 4 12 1100 C 5 0101 5 13 1101 D 6 0110 6 14 1110 E 7 0111 7 15 1111 F
  20. Các hệ đếm Các khác: sử dụng bảng để đối chiếu • Ví dụ: Đổi số nhị phân 1110110010b thành số thập lục phân. 0011 1011 0010 3 B 2 • Vậy 1110110010b = 03B2h
  21. Các hệ đếm Các khác: sử dụng bảng để đối chiếu • Ví dụ: Đổi số thập lục phân 0AF5h thành số nhị phân. A F 5 1010 1111 0101 • Vậy 0AF5h = 101011110101b
  22. Phép tính trên hệ nhị phân Phép cộng nhị phân Quy tắc: 0 + 0 = 0 0 + 1 = 1 + 0 = 1 1 + 1 = 10 (viết 0, nhớ 1) 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 + 0 0 1 0 1 0 1 1 + 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0 Bít tràn
  23. Phép tính trên hệ nhị phân Phép trừ nhị phân Quy tắc: Trừ thập phân: 0 - 0 = 0 52 1 - 1 = 0 - 18 1 - 0 = 1 34 0 - 1 = 1 nhớ Mượn 1, ráp thành 12 Trả 1, cộng với 1 Ví dụ: 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 - 0 0 1 0 1 0 1 1 - 0 0 1 1 1 0 1 1 0 1 1 1 0 0 0 0 1 0 0 1 1 1 0 0
  24. Phép tính trên hệ nhị phân Phép nhân nhị phân Quy tắc: 0 * 0 = 0 0 * 1 = 1 * 0 = 0 1 * 1 = 1 1 1 0 1 0 1 1 1 * 1 0 1 1 1 0 1 0 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 1
  25. Phép chia nhị phân 10000110011 11010111 -11010111 101 ___ 00011010111 -11010111 ___ Quy tắc: 0:1=0 00000000 1:1=1
  26. Khái niệm về tin học • Tin học (informatics) là gì? Là ngành khoa học nghiên cứu về thông tin, các phương pháp thể hiện, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn (giao tiếp) thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử và các phương tiện kỹ thuật thông tin liên lạc. – Khía cạnh khoa học: nghiên cứu các phương pháp. – Khía cạnh kỹ thuật: thiết kế và chế tạo thiết bị điện tử và chương trình/phần mềm.
  27. Khái niệm về tin học • Máy tính (computer) là gì? Máy tính là máy tự xử lý dữ liệu theo những chỉ thị, mệnh lệnh được con người cung cấp. • Phân loại – Siêu máy tính (super computers) – Máy tính cỡ lớn (mainframe computers) – Máy tính cỡ vừa và nhỏ (mini computers) – Máy trạm/máy chủ (workstations/servers) – Máy vi tính/máy tính cá nhân (micro computers/ personal computers) – Máy tính để bàn, máy tính xách tay
  28. • Super computers
  29. • Mainframe computers
  30. • Personal computers
  31. • Phần cứng (hardware) là gì? Là tập hợp các thiết bị tạo thành một MTĐT.
  32. • Phần mềm (software) là gì? Là toàn bộ chương trình do con người lập ra cho máy tính để thực hiện các công việc đa dạng theo yêu cầu người dùng. Máy tính Phần mềm ứng ứng dụng Phần cứng Phần Phần Phần mềm hệ thống hệ
  33. • Chương trình (program) là gì? Chương trình là một dãy các chỉ thị, mệnh lệnh được sắp xếp theo trình tự nhằm hướng dẫn máy tính thực hiện hay giải quyết một công việc. Chương trình được viết bằng ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu.
  34. • Công nghệ thông tin (Information Technology - IT) ? – CNTT bao gồm các công việc nghiên cứu, thiết kế, phát triển, cài đặt và quản lý hệ thống thông tin, các ứng dụng phần mềm và các thiết bị phần cứng. – Thuật ngữ CNTT mở rộng công nghệ thông tin và viễn thông (Information & Communication Technology – ICT) ICT Công nghệ máy tính Công nghệ viễn thông Công nghệ vi điện tử
  35. • Hệ thống thông tin Là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm và mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, và phân phối các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức • Điện toán đám mây (cloud computing) Còn gọi là điện toán máy chủ ảo, là mô hình điện toán sử dụng các công nghệ máy tính và phát triển dựa trên mạng Internet
  36. • Áp dụng tin học trong các lĩnh vực – Trong thương mại – Trong quản lý công – Trong giáo dục – Trong dịch vụ truyền thông – Trong học tập, nghiên cứu – Trong giải trí –
  37. Chương 2: Cấu tạo máy tính • Thiết bị nhập (Input Device) – Cho phép nhập dữ liệu và các chỉ thị vào máy tính • Thiết bị xuất (Output Device) – Cho phép máy tính kết xuất thông tin đã xử lý ra bên ngoài dưới nhiều định dạng khác nhau • Đơn vị hệ thống (System Unit) – Chứa các thiết bị điện tử được dùng để xử lý dữ liệu • Thiết bị lưu trữ (Storage Device) – Lưu trữ dữ liệu, thông tin cho mục đích sử dụng lâu dài • Thiết bị truyền thông (Communications Device) – Cho phép máy tính gửi/nhận dữ liệu, chỉ thị và thông tin đến/từ một hoặc nhiều máy tính
  38. Các thành phần của máy tính
  39. Thiết bị nhập
  40. Thiết bị nhập
  41. Thiết bị xuất
  42. Thiết bị xuất
  43. Đơn vị hệ thống
  44. Đơn vị hệ thống • Bo mạch chủ (Main Board) • Bộ vi xử lý (CPU) • Bộ nhớ (Memory) • Card giao tiếp (Adapter Cards)
  45. Bo mạch chủ (Main Board): Là bản mạch chính trong đơn vị hệ thống • Chứa các socket (đế cắm) và slot (khe cắm) để cắm các linh kiện điện tử và các bo mạch mở rộng khác
  46. Bộ vi xử lý (CPU): thực hiện xử lý thông tin và điều khiển toàn bộ mọi hoạt động của máy tính
  47. Sơ đồ hoạt động của CPU
  48. • B1: Bộ điều khiển lấy lệnh và dữ liệu từ bộ nhớ. • B2: Bộ điều khiển giải mã lệnh và gửi lệnh cùng với dữ liệu đến bộ logic và số học. • B3: Bộ logic và số học thực hiện các tính toán trên dữ liệu. • B4: Kết quả tính toán được lưu vào bộ nhớ. Chu kỳ làm việc của CPU (còn gọi là chu kỳ máy)
  49. Bộ nhớ
  50. • Bộ nhớ: – RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, chứa các dữ liệu, chỉ thị của ứng dụng đang thực hiện. Nội dung trong RAM có thể đọc, ghi, xóa được và sẽ bị mất khi bị cắt nguồn điện. – ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, chứa các chương trình khởi động và chương trình kiểm tra các thiết bị ngoại vi. Nội dụng trong ROM chỉ có thể đọc, không thể ghi, không thể xóa được và không bị mất khi bị cắt nguồn điện.
  51. • Bộ nhớ: – EEPROM (Electrically Erasable ROM) và bộ nhớ Flash: Điểm khác biệt so với ROM là ta có thể xóa và ghi lại dữ liệu vào các thiết bị này. – Bộ nhớ CMOS: Một số máy tính dùng CMOS để lưu trữ ngày giờ hiện tại. CMOS và bản mạch đồng hồ tính thời gian cần được nuôi bằng một cục pin nhỏ để vẫn hoạt động được khi tháo nguồn của máy tính. Cục pin này có thể sống trong vài năm.
  52. Khe cắm mở rộng và Card giao tiếp • Khe cắm mở rộng: là các đế cắm (socket) nằm trên bo mạch chủ dùng để gắn các card giao tiếp • Card giao tiếp dùng để nâng cấp các chức năng một thành phần nào đó của đơn vị hệ thống, và cung cấp các kết nối đến thiết bị ngoại vi
  53. Cổng và đầu nối
  54. Thiết bị lưu trữ
  55. Đĩa cứng (Hard disk)
  56. Đĩa quang (Optical disc)
  57. Thẻ nhớ USB flash
  58. Loại lưu trữ được Các dịch vụ Tên Website cung cấp khác Box.net, IDrive, Lưu trữ bất kỳ kiểu tập Windows Live tin SkyDrive Flickr, Picasa Ảnh kỹ thuật số Hiệu chỉnh và quản lý ảnh YouTube Phim kỹ thuật số Facebook, Ảnh, phim, thông tin cá Mạng xã hội MySpace nhân Google Docs, Các tập tin văn bản, Office Web Apps bảng tính, trình chiếu Lưu trữ đám mây Gmail, Windows Thư điện tử (e-mail) Live Hotmail, Yahoo!Mail Amazon EC2, Giải pháp lưu trữ cho Dịch vụ web, dịch Amazon S3, doanh nghiệp vụ trung tâm dữ Nirvanix liệu
  59. Thiết bị truyền thông Các thành phần phần cứng có khả năng truyền dữ liệu, chỉ thị, thông tin giữa thiết bị gửi và thiết bị nhận
  60. Thiết bị truyền thông Tham khảo: Các thiết bị truyền thông (Communication Devices)
  61. Chương 3: Mạng máy tính và Internet • Mạng máy tính • Mạng Internet • Một số công cụ
  62. Khái niệm mạng máy tính Mạng máy tính hay hệ thống mạng (computer network) là tập hợp các máy tính được nối kết với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn nhằm mục đích chia sẻ và khai thác các tài nguyên với nhau như: máy in, máy fax, tập tin, dữ liệu, thiết bị lưu trữ,
  63. Khái niệm mạng máy tính • Thành phần: – Hệ thống đầu cuối (end system) được kết nối với nhau thành hệ thống mạng. Các thiết bị này có thể là máy tính, tivi, điện thoại di động, – Phương tiện truyền dẫn (media) là tập hợp các thiết bị truyền tín hiệu như: dây dẫn (cáp), sóng điện từ, . – Giao thức truyền thông (protocol) là các qui tắc qui định cách thức trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị đầu cuối.
  64. Phân loại mạng máy tính • Mạng cục bộ (Local Area Network – LAN) – Được thiết lập trong điều kiện đường kết nôi giữa các máy tính với nhau có cự ly khoảng vài chục mét đến vài trăm mét. • Mạng diện rộng (Wide Area Netwrok – WAN) • Kết nối giữa các khu vực địa lý cách xa nhau • Thuê mướn hệ thống viễn thông công cộng để làm cầu nối cho các mạng cục bộ (LAN)
  65. Mạng Internet • Internet: là một hệ thống gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau trên phạm vi toàn thế giới. • Các mạng máy tính này có thể là thuộc các tổ chức/doanh nghiệp, tổ chức chính phủ, viện đào tạo, và các cá nhân.
  66. Mạng Internet Số người sử dụng Internet trong 100 người
  67. Mạng Internet
  68. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản • Webpage: là những trang thông tin được trình bày bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) • Website: một hệ thống các webpage được liên kết lại với nhau
  69. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản • Tên miền: là địa chỉ của một website trong môi trường mạng Internet. • Ví dụ: – tuoitre.com.vn; – ueh.edu.vn; – mis.ueh.edu.vn
  70. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản • Trình duyệt web
  71. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản • Thư điện tử (Email) Một lá thứ email được gọi là hợp lệ nếu nó có ít nhất 3 thông tin:  Địa chỉ email của người gửi (To)  Tiêu đề (Subject)  Nội dung thư (Content)
  72. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản • Thư điện tử (Email)
  73. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản • Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP): Viettel, FPT, VNPT
  74. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản
  75. Các khái niệm, dịch vụ cơ bản • Công cụ tìm kiếm
  76. Giao tiếp và học tập trên Internet • Mạng xã hội • Blogs • Wikis • Các ứng dụng của Google • e-Learning • Vấn đề văn hóa và đạo đức giao tiếp trên Internet
  77. Câu hỏi thảo luận • Vấn đề văn hóa và đạo đức giao tiếp trên Internet – Các mặt tích cực và tiêu cực của Internet – An toàn và bảo mật thông tin trên Internet – Chọn lọc, trích dẫn và đăng tải thông tin – Ngôn ngữ giao tiếp