Bài giảng Tin học nâng cao - Chương 4: Query - Trần Thanh San

pdf 76 trang huongle 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học nâng cao - Chương 4: Query - Trần Thanh San", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_nang_cao_chuong_4_query_tran_thanh_san.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học nâng cao - Chương 4: Query - Trần Thanh San

  1. 1. Select Query 2. Total Query 3. Crosstab Query 4. Make table Query 5. Append Query 6. Delete Query 7. Update Query
  2. Có rất nhiều dạng yêu cầu xử lý dữ liệu như: Trích - lọc - hiển thị dữ liệu; Tổng hợp - thống kê; Thêm - bớt - cập nhật thay đổi dữ liệu. Query sẽ giải quyết những yêu cầu đó của người sử dụng có 7 loại Query:
  3. Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả Ví dụ: Đưa ra thông tin chi tiết sinh viên của một lớp Đưa ra thông tin chi tiết về các hoá đơn bán ra trong ngày hôm nay; Đưa ra doanh thu bán hàng của một tháng nào đó;
  4. CSDL về cán bộ trong một đơn vị
  5. Đưa ra những thông tin sau: canboID, hoten, ngaysinh, tencv, luongchinh, phucapcv, thuclinh. Trong đó: luongchinh = hesoluong * 290000 Thuclinh = luongchinh + phucapcv Phân tích yêu cầu: Thông tin yêu cầu đòi hòi từ nhiều bảng khác nhau (bảng CANBO với các cột: canboID, hoten, ngaysinh; bảng CHUCVU với các cột tencv, phucapcv); Có những cột thông tin đã có sẵn trên CSDL (5 cột kể trên) nhưng một số cột yêu cầu phải được tính bởi biểu thức: cột luongchinh và cột thuclinh.
  6. Bước 1: Tạo một Select query sử dụng Design View,
  7. Bước 2: Chọn những bảng có chứa dữ liệu liên quan lên màn hình thiết kế query từ cửa sổ Show Table
  8. Bước 3: Khai báo những thông tin cần thiết cho query: Dòng Field: là nơi khai báo danh sách các thông tin (cột dữ liệu) của bảng kết quả.
  9. Có 2 loại thông tin bài toán yêu cầu: thông tin có sẵn từ các trường trên CSDL như canboID, hoten, tencv, phucapcv  thông tin phải được tính theo một biểu thức nào đó như: luongchinh và thuclinh (thông tin suy dẫn). Muốn hiển thị trường nào lên query, nhấn đúp chuột lên tên trường hoặc dùng chuột kéo tên chúng từ các bảng lên dòng Field. Với 2 cột mới: tạo như sau  được tính bằng một trên dòng Field theo cú pháp như sau:
  10. : Dấu ngăn cách Ví dụ:  Luongchinh : [hesoluong] * 290000 để tạo thêm cột luongchinh mới  Thuclinh : [luongchinh] + [phucapcv] để tạo thêm cột thuclinh mới.  Cách đưa vào tên mới: Gõ tên mới ngay trước tên trường. Đặt dấu : giữa tên mới và tên trường ( : )  Các trường tham gia trong biểu thức phải đặt trong dấu [ ]
  11. Nếu trường tham gia biểu thức nằm ở bảng khác ta phải chỉ rõ tên bảng chứa trường đó như sau: [ ].[ ] Cuối cùng, màn hình thiết kế query như sau:
  12. Có thể ghi query lại với một tên gọi khi ra lệnh lưu Alt + S Bước 4: Sử dụng query vừa tạo. Kích đúp vào tên Querry vừa tạo Hoặc chuyển sang chế độ Datasheet View
  13. Sửa lại cấu trúc thiết kế query khi chọn chúng và nhấn nút Design.
  14. Một số thiết lập khác cho Query Dòng Sort: để thiết lập thứ tự sắp xếp dữ liệu trên Query. Muốn sắp xếp dữ liệu cho trường nào, thiết lập thuộc tính Sort cho trường ấy. Có 2 giá trị cho thuộc tính Sort: Ascending - sắp xếp tăng dần và Descending - sắp xếp giảm dần. Trường nào đứng trước sẽ được thứ tự sắp xếp trước.
  15. Dòng Show: để chỉ định hiển thị hay không hiển thị dữ liệu trường đó ra bảng kết quả. Nếu chọn (checked)- dữ liệu sẽ được hiển thị ra bảng kết quả.
  16. Query cung cấp một khả năng lọc dữ liệu khá hoàn chỉnh; Có thể lọc ra những dữ liệu theo những điều kiện phức tạp. Đặc biệt có thể chấp nhận những giá trị lọc là các tham biến Để lọc dữ liệu, bạn phải thiết lập điều kiện đặt lọc lên vùng Criteria của queries (trong chế độ đang thiết kế). Các điều kiện nằm trên cùng một dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi toán tử AND (và); mỗi dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi toán tử OR (hoặc)
  17. Ví dụ 1: Lọc ra những cán bộ là trưởng phòng có thực lĩnh <=1,000,000
  18. Ví dụ 2: Lọc ra những cán bộ là Trưởng phòng mà không phải là Đảng viên hoặc những cán bộ Nữ là Đảng viên:
  19. Ví dụ 3: Lọc ra những cán bộ có tên là Nam. Chú ý: Tên chỉ là một phần của trường Hoten: Like ‘ ’ Trong có thể chứa hằng (Nam) và các ký tự đại diện.
  20. Có 2 ký tự đại diện là: Ký tự * để biểu diễn bất kỳ giá trị nào; Ký tự ? để biểu diễn một ký tự bất kỳ. Ký tự # thay thế cho 1 ký tự số Một số ví dụ minh hoạ toán tử LIKE: Like ‘*Đức*’ - lọc ra những người có Họ hoặc Đệm hoặc Tên là Đức; Like ‘*/*/1980’ - lọc ra những người sinh năm 1980; Like ‘*/11/*’ - lọc ra những người sinh tháng 11; Like ‘*/*/198?’ - lọc ra những người sinh từ năm 1980 đến năm 1989; Like ‘[A-H]*’ – lọc ra những người có tên bắt đầu từ A-H
  21. Ví dụ 4: Lọc ra những cán bộ có 2,000,000>= Thuclinh >=1,000,000 Cú pháp toán tử Between như sau: Between And
  22. Các phép toán và biểu thức dùng để lập tiêu chuẩn chọn các bản ghi Toán tử so sánh: =; >; =; Toán tử: Between And Phép toán Logic  AND : hội các ĐK: >=[Từ điểm] And OR Biểu thức kết hợp các chuỗi ký tự: &
  23. Các ví dụ trên đều đặt lọc theo các tham trị (lọc cứng). Trong trường hợp sử dụng các tham biến vào điều kiện lọc, thực hiện như sau: [Gõ một lời nhắc trong ngoặc vuông] tại đúng vị trí tham số cần thiết lập. Ví dụ: Lọc ra danh sách các cán bộ phòng ban nào đó, làm như sau:
  24. Khi thi hành query, một hộp thoại yêu cầu gõ vào tham số cần lọc
  25. Tạo truy vấn mới Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn Chọn các trường cần thiết trên dòng Field Nhập các câu hỏi với dữ liệu ứng với trường cần hỏi trên dòng Criteria
  26. Chú ý : Câu hỏi tuỳ đặt phải đặt trong dấu [ ] tối đa 255 kí tự Có thể đưa biểu thức hỏi kèm cùng các phép toán, biểu thức đã nói ở trên để tạo ra một điều kiện cụ thể
  27. Truy vấn có thể hiện thị theo các dạng sau :  Design View (dạng thiết kế)  SQL View (câu lệnh SQL tương ứng)  Datasheet View (Bảng kết quả của truy vấn)  Khi đang thiết kế truy vấn (truy vấn đang ở dạng Query Design) ta có thể chuyển sang các dạng khác bằng cách:  Chọn menu View. Kết quả nhận được các mục của menu View mà 3 mục đầu là tiêu đề 3 dạng nói trên. Muốn xem truy vấn ở dạng nào ta chọn mục tương ứng với dạng đó
  28. Hàm trên chuỗi ký tự Left: Trích một số ký tự bên trái của chuỗi . Left( , ) Right: Trích một số ký tự bên phải của chuỗi . Right( , ) Mid: Trích một số ký tự tại vị trí bất kỳ trong chuỗi . Mid( , , ) Trim: Cắt bỏ khoảng trắng dư thừa hai đầu chuỗi . Trim(<Tên field hoặc chuỗi ký tự)
  29. Ví dụ: Liệt kê danh sách các sinh viên có tên bắt đầu bằng chữ “T”, thông tin gồm: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Tên khoa
  30. Hàm xử lý trên kiểu ngày tháng Date: Trả về ngày hiệnh hành của hệ thống Date() Year: Trả về giá trị năm của biểu thức ngày Year( ) Month: Trả về giá trị tháng của biểu thức ngày Month( ) Day: Trả về giá trị ngày của biểu thức ngày Day(<Tên field hoặc biểu thức ngày)
  31. Ví dụ: Liệt kê danh sách các sinh viên có ngày sinh trong tháng 4, thông tin gồm: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Tên khoa
  32. Tổng hợp – là phép xử lý dữ liệu khá phổ biến. Trong Access, query là một trong những công cụ xử lý khá tốt việc này. Total query là một điển hình. Hãy xét một số yêu cầu tổng hợp dữ liệu như sau:
  33. Bước 1: Tạo một select query với đầy đủ các thông tin liên quan bảng tổng hợp:
  34. Bước 2: Tuỳ chọn Total query bằng cách mở thực đơn View | Total hoặc nhấn nút Total trên thanh công cụ; Bước 3: Thiết lập các tuỳ chọn Total cho các trường một cách phù hợp như sau: Vì bài toán yêu cầu tổng hợp thông tin theo từng loại chức vụ, nên Total của trường Tenchucvu là Group By; Trường canboID dùng để đếm số cán bộ từng chức vụ, nên chọn phép tổng hợp là Count.
  35. Total query cung cấp một số phép tổng hợp khác như:  Sum: Tính tổng cộng  Avg: Tính giá trị trung bình  Min: Tìm giá trị nhỏ nhất  Max: Tìm giá trị lớn nhất  Count: Đếm tổng số mẩu tin  Group By: Gom nhóm dữ liệu Chọn Group By : Phân nhóm và sắp xếp các mẫu tin trong từng nhóm theo các trường phân nhóm.  Nhóm là dãy các bản ghi có giá trị như nhau trên các trường phân nhóm  Chú ý: Luôn luôn sắp xếp theo chiều tăng, nếu thay đổi thì chọn phần Sort và sắp xếp lại
  36. Ví dụ 1: Cho biết học bổng nhỏ nhất của từng khoa gồm: Mã khoa, Học bổng nhỏ nhất
  37. Ví dụ 2: Cho biết tổng số sinh viên của từng khoa gồm: Mã khoa, Tên khoa, Tổng số sinh viên
  38. Ví dụ 3: Kết hợp Sum và IIF Thống kê tổng số sinh viên nam và tổng số sinh viên nữ theo từng khoa
  39. Chọn hàm cần tính tương ứng với mỗi trường cần tính. Thực hiện phép tính theo từng nhóm trên các trường tính toán (có hàm Sum, Avg, ) trên ô Total. Bài tập:
  40. Trên thực tế còn rất nhiều các yêu cầu tổng hợp khác mà Total query không thể đáp ứng được. Nhiều trong số đó như là:
  41. Cấu trúc một Crosstab, được minh hoạ bởi hình sau:
  42. Row heading là tiêu đề các dòng, có chứa các giá trị của các trường nào đó làm tiêu chí thống kê.  Mỗi Crosstab phải có tối thiểu 1 trường làm Row heading; Column heading là tiêu đề các cột, có chứa các giá trị của một trường nào đó làm tiêu chí thống kê.  Mỗi Crosstab chỉ có duy nhất 01 trường làm Column heading; Value là vùng dữ liệu tổng hợp (là các con số).  Chỉ có duy nhất một trường làm Value,  Tương ứng với nó là một phép tổng hợp hoặc: đếm, tính tổng, tính trung bình cộng, max, min,
  43. Các bước để tạo một Crosstab query. Ví dụ tạo query đưa ra được bảng tổng hợp sau: Bước 1: Tạo một select query với đầy đủ các trường có liên quan đến phép tổng hợp (không thừa và cũng không thể thiếu một trường nào) như sau:
  44. Bước 2: Ra lệnh chọn kiểu Crostab query bằng cách mở thực đơn Queries |Crosstab Query; Bước 3: Thiết lập các thuộc tính Total cũng như Crosstab cho các trường phù hợp như sau:
  45. Cụ thể:
  46. Dữ liệu trong các bảng luôn thay đổi Để lưu lại bảng kết quả của một query tại một thời điểm nào đó, Access đưa ra giải pháp lưu dữ liệu kết quả query ra một bảng (Table) để lưu trữ lâu dài bởi một MAKE TABLE query. Các bước tạo Make table query Bước 1: Tạo một Select query hoặc một Total query đưa ra được bảng kết quả cần lưu trữ; Bước 2: Ra lệnh tạo Make table query từ query đang thiết kế và thi hành để thu được bảng kết quả như mong muốn.
  47. Giả sử đã tạo được một Select query đưa ra được bảng kết quả như sau:
  48. Cách làm như sau: Bước 1: mở select query đã tạo được ở chế độ Design View; Bước 2: ra lệnh tạo Make table query bằng cách mở thực đơn Queries | Make Table query, hộp thoại Make table xuất hiện: Nhập vào tên bảng dữ liệu cần lưu vào ô Table Name: Chú ý: Nếu tên bảng nhập vào là mới, Access sẽ tự động tạo một bảng mới và sao chép toàn bộ dữ liệu mà query kết xuất được ra bảng này;  Nếu tên nhập vào trùng một tên bảng đã có sẵn, khi thi hành Access sẽ xoá bảng cũ và điền vào dữ liệu mới (cần cân nhắc khi đặt tên bảng trùng tên bảng đã tồn tại).
  49. Bước 3: thi hành query để nhận kết quả bằng cách: Nếu query đang ở chế độ thiết kế, nhấn nút Run trên thanh công cụ; Hoặc nháy đúp chuột lên query cần thực hiện Khi đó một hộp thoại cảnh báo việc bạn đang ra lệnh thi hành một query có thể làm thay đổi đến dữ liệu trên CSDL: Nhấn Yes để tiếp tục hoặc nhấn No để huỷ bỏ lệnh. Nếu trên CSDL đã tồn tại một bảng có cùng tên bảng bạn đã chỉ định cho query này lưu dữ liệu, Access sẽ hỏi bạn: Đã tồn tại bảng xxx trên CSDL rồi, nó sẽ bị xoá sạch khi query này thi hành, bạn có muốn tiếp tục không?
  50. Nhấn Yes để tiếp tục (tất nhiên bảng dữ liệu đó sẽ bị xoá và thay vào nội dung mới); nhấn No để huỷ bỏ. Cuối cùng một hộp thoại hỏi một lần cuối xem bạn có đồng ý dán xxx bản ghi vào bảng đã chỉ định hay không? Nhấn Yes để đồng ý, No để huỷ bỏ. Thi hành xong hãy mở bảng vừa tạo được để kiểm tra kết quả.
  51. Thêm một hay nhiều mẫu tin mới vào bảng dữ liệu từ một bảng khác Mẫu tin mới thêm vào phải thỏa các yêu cầu kiểm tra nhập liệu
  52. Bước 1: Trong cửa sổ Database, chọn thẻ Queries và nhấn chọn New Bước 2: Trong cửa sổ Show Table, chọn bảng chứa dữ liệu nguồn. Bước 3: Trong cửa sổ thiết kế Query, chọn thực đơn Query Append Query và chọn bảng cần thêm dữ liệu
  53. Bước 4: Kéo các trường bổ sung lên dòng field Đặt điều kiện chọn các mẫu tin cần thêm ở dòng Criteria
  54. Delete Query là một loại Action Query (query hành động). Nó có thể gây thay đổi dữ liệu trong CSDL. Trong trường hợp này, Delete query dùng để xoá các bản ghi từ CSDL thoả mãn những điều kiện nào đó. VD: Tạo một Detele query xoá đi những cán bộ đến tuổi nghỉ hưu ra khỏi CSDL Quản lý lương cán bộ. (Khi query này thi hành, danh sách các cán bộ đến tuổi hưu sẽ bị xoá khỏi bảng canbo) Cách tạo query này như sau:
  55. Bước 1: Tạo một Select query như sau:
  56. Bước 2: đổi query hiện hành thành Delete query bằng cách mở thực đơn Queries | Delete Query
  57. Để thi hành việc xoá cán bộ, nhấn nút Run trên thanh công cụ. Khi đó một hộp thoại cảnh báo xuất hiện: Nhấn Yes để đồng ý xoá đi các bản ghi (bản ghi đã xoá không thể phục hồi lại được); nhấn No để huỷ bỏ lệnh.
  58. Update query dùng cập nhật dữ liệu một số trường nào đó trong CSDL. Giống với Delete query, Update query là loại query hành động, làm thay đổi nội dung dữ liệu trên CSDL. Ví dụ: Sử dụng Update query để tính giá trị cho cột luongchinh (lương chính) là một trường mới được thêm vào bảng canbo. Bước 1: Tạo một Select query và có chứa bảng canbo và chuyển thành Update query bằng cách mở thực đơn Queries | Update query; hộp thoại thiết kế query như sau:
  59. Bước 2: Thiết lập các trường cần cập nhật dữ liệu bằng cách: Chọn tên trường cần cập nhầt dữ liệu ở dòng Field; Gõ vào biểu thức tính giá trị cho trường đó ở dòng Update To; Gõ vào điều kiện để tính toán nếu cần ở dòng Criteria. Với yêu cầu trên, luongchinh = hesoluong * 290000 cửa sổ thiết kế query sẽ như sau: Để thi hành việc cập nhật lương cán bộ, nhấn nút Run trên thanh công cụ. Khi đó một hộp thoại cảnh báo xuất hiện, Nhấn Yes