Bài giảng Tổng quan về các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế - Nguyễn Tuấn Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế - Nguyễn Tuấn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tong_quan_ve_cac_chuong_trinh_muc_tieu_quoc_gia_ve.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế - Nguyễn Tuấn Hưng
- TỔNG QUAN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ Y TẾ TS. Nguyễn Tuấn Hưng
- MỤC TIÊU HỌC TẬP ✓ Sau khi học bài này, sinh viên sẽ có khả năng: - Trình bày được khái niệm về chương trình, dự án và CTMTQG về y tế. - Mô tả được chu trình dự án y tế. - Trình bày được các nội dung cơ bản của công tác quản lý hoạt động các chương trình dự án y tế tại địa phương. - Trình bày được mục tiêu, chiến lược, các nội dung hoạt động, cách tổ chức thực hiện, các chỉ tiêu, theo dõi và đánh giá của chương trình.
- I. KHÁI NIỆM ✓ 1. Khái niệm về CT/DA y tế: ✓ Do có nhiều mục tiêu sức khoẻ cần được ưu tiên giải quyết, cần tập trung đầu tư các nguồn lực để nhằm đạt được mục tiêu trong một giai đoạn nhất định. ✓ - Chương trình, DA chỉ đạo từ Trung ương xuống địa phương: CT dọc. ✓ - Chương trình, DA riêng cho một số địa phương, cơ sở: CT ngang hoặc CT độc lập
- ✓Có 3 loại DA: ✓- DA đầu tư xây dựng cơ bản ✓- DA hỗ trợ kỹ thuật ✓- DA hỗn hợp 2 loại trên ✓Chương trình có nhiều DA. Trong DA có thể nhiều tiểu DA (DA thành phần) ✓CT/DA đạt được mục tiêu: kết thúc hoặc chuyển thành hoạt động thường xuyên.
- ✓2. Khái niệm quản lý CT/DA ✓- Vốn: trong nước và nhận sự tài trợ quốc tế ✓- Để thực hiện CTMT: ✓Các nguồn lực từ Chính phủ được quản lý theo quy định của Chính phủ. ✓Các nguồn lực từ các nhà tài trợ được quản lý theo các điêù ước quốc tế hoặc các thoả thuận giữa Chính phủ và nhà tài trợ.
- ✓- Nguồn ODA: Viện trợ phát triển chính thức gồm nguồn viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi, vay hỗn hợp. ✓- Nguồn NGOs: Viện trợ phi Chính phủ ✓Chính phủ, Bộ Y tế có nhiều văn bản hướng dẫn quản lý các nguồn lực.
- ✓3. Chu trình quản lý dự án: 3 giai đoạn Xây dựng kế hoạch Đánh giá Thực thi
- ✓3.1. Xây dựng KH: ✓ Cơ sở xây dựng: Văn kiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu muốn thay đổi, cần phê duyệt của cấp phê duyệt dự án trước đấy. ✓KH hoạt động y tế của một địa phương bao gồm cả các KH dự án. DA y tế chỉ là bộ phận của KH y tế địa phương. KH hoạt động của một lĩnh vực, một cơ sở y tế bao gồm hoạt động của một hay nhiều DA.
- ✓KH DA giải quyết một số ưu tiên mà hoạt động thường xuyên chưa đủ sức giải quyết. CTMTQG chịu sự chỉ đạo của tuyến Trung ương, cần linh hoạt hạn chế trong quản lý và triển khai DA tại địa phương. ✓Có sự phân cấp quản lý DA: nguồn ngân sách tạo sự chủ động của cơ sở y tế địa phương. ✓KH DA cần thể hiện qua các chỉ tiêu KH. Các giải pháp. ✓Tuyến huyện, xã: cấp thực thi DA
- ✓3.2. Triển khai KH DA: ✓- Theo dõi: là hoạt động nhằm khuyến khích người thực thi KH bám sát tiến độ đồng thời giúp cho người quản lý dự đoán, phát hiện những vấn đề nảy sinh trong khi thực thi KH. Các thông tin: mức độ thực hiện DA qua các tiêu chí, mức giải ngân. Chủ yếu thực hiện DA? cung cấp nguồn lực phù hợp? đào tạo nhân lực DA? Cung cấp dịch vụ y tế?
- ✓- Giám sát hỗ trợ: là hoạt động nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ. Có thể theo dõi DA bao gồm cả hỗ trợ, có người cho rằng: giám sát có thể là một hoạt động đặc biệt của theo dõi. Nhằm thúc đẩy việc sử dụng hợp lý các nguồn lực, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- ✓3.3. Đánh giá CT/DA ✓Sau khi xác định vấn đề cần can thiệp, lập KH, thực thi KH, các mục tiêu cần đạt, bài học thành công, thất bại ✓Đánh giá còn tập hợp thông tin từ quá trình theo dõi, giám sát hỗ trợ để mô tả, giải thích kết quả đạt được, rút bài học kinh nghiệm, việc cần làm tiếp.
- II. TỔNG QUAN VỀ CHU TRÌNH DỰ ÁN ✓Chu trình DA là sự kết nối liên tục các bước cần phải thực hiện và được bắt đầu từ khi tiến hành xác định vấn đề ưu tiên để xây dựng DA, xây dựng văn kiện DA, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, theo dõi, giám sát, báo cáo, đánh giá, kết thúc DA.
- ✓Chu trình DA có 3 thời kỳ: ✓- Thời kỳ chuẩn bị: xác định, xây dựng, thẩm định, phê duyệt. ✓- Thời kỳ triển khai: thực hiện, giám sát, theo dõi. ✓- Thời kỳ kết thúc: đánh giá, tổng kết.
- ✓ Các giai đoạn của DA: ✓- Giai đoạn 1: Xác định DA GĐ hình thành vấn đề ưu tiên. Một hay nhiều cơ quan cùng xác định một vấn đề hay một phương thức hoạt động cần ưu tiên giải quyết, kết thúc khi cùng thống nhất lựa chọn một hoặc một vài vấn đề ưu tiên.
- ✓- Giai đoạn 2. Xây dựng văn kiện DA Nghiên cứu khả thi tiến hành giai đoạn này nhằm đánh giá tính phù hợp, tính khả thi của bản thảo đề cương DA. Soạn thảo chi tiết văn kiện. - Giai đoạn 3. Thẩm định và phê duyệt là quá trình kiểm tra chính thức, mang tính độc lập, có hệ thống do các cơ quan liên quan đánh giá
- ✓Mục tiêu thẩm định: xác định DA có khả năng những mục tiêu đề ra hay không? ✓Có thể đưa ra đề xuất, sửa đổi nội dung Phê duyệt: là điểm kết thúc quá trình thẩm định. Biểu hiện sự nhất trí của các cơ quan thẩm định đối với DA đề xuất, chấp nhận DA có thể chuyển sang giai đoạn thực hiện.
- ✓- Giai đoạn 4. Điều hành thực hiện, giám sát, theo dõi DA ✓Giai đoạn thực hiện là thời gian các hoạt động của DA bắt đầu được triển khai ✓Theo dõi là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục trong quá trình thực hiện nhằm cung cấp số liệu, chỉ ra hành động cần thiết giải quyết vấn đề mới phát sinh.
- ✓- Giai đoạn 5. đánh giá và kết thúc DA ✓ Đánh giá: cung cấp thông tin về kết quả, hiệu quả của CT DA. Đúc kết bài học kinh nghiệm từ đó thiết kế, quản lý các DA. ✓Khi kết thúc DA: có thể chấm dứt các hoạt động hoặc trở thành hoạt động thường quy.
- III. QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CT DA TẠI ĐỊA PHƯƠNG ✓1. Các CTMTQG được triển khai tại địa phương: ✓- QĐ 108/2007/QĐ-TTg ngày 17/7/2007 phê duyệt CTMTQG phòng, chống bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS gia đoạn 2006-2010
- ✓- Quyết định số 170/2007/QĐ- BYT ngày 08/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010
- ✓- Quyết định số 172/2008/QDD-TTg ngày 19/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung Quyết định số 108/2007/QĐ- TTg ngày 17/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010.
- ✓- Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010
- ✓2. Xây dựng KH triển khai CT DA ✓DA sau khi được phê duyệt và cam kết tài chính sẽ triển khai theo lịch trình nhất định. Xây dựng KH dựa trên các cơ sở: - Văn kiện DA được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Mức kinh phí được cam kết trong năm - Diện bao phủ của DA, đối tượng hưởng - Năng lực thực hiện: nguồn lực, tổ chức thực hiện.
- - Các văn bản hướng dẫn - Những yêu cầu đặc biệt khác từ lãnh đạo cộng đồng và từ cộng đồng. - KH y tế chung của ngành dọc, sở y tế, của lĩnh vực Với các DA nguồn tài trợ quốc tế, còn có các điều kiện, quy định của nhà tài trợ Xây dựng KH triển khai DA dựa trên các mục tiêu cụ thể, nội dung hoạt động, kết quả đầu ra để dự trù kinh phí, tính thời gian cần thiết.
- Trong KH triển khai cần cụ thể: hoạt động nào tiến hành, ai chủ trì, ai phối hợp, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nguồn lực, ai giám sát, kết quả đầu ra. KH triển khai là cơ sở để theo dõi, giám sát thực hiện DA, là văn bản lưu trữ, trao đổi, báo cáo để phối hợp hoạt động hoặc hỗ trợ từ phía người hưởng lợi, của cơ quan, đoàn thể nơi DA triển khai
- ✓Một DA có ba mức độ KH - KH tổng thể: thường có sẵn trong văn kiện, là lịch trình đạt tới mục tiêu cuối cùng, các giải pháp, nguồn lực cần thiết. Một số CT DA lớn, các DA tập trung thành từng nhóm: nhóm các DA kỹ thuật, nhóm các DA hỗ trợ. KH tổng thể còn thể hiện dưới dạng liệt kê các hoạt động, nguồn kinh phí cần thiết cho từng năm
- ✓- KH triển khai DA hàng năm Dựa trên KH tổng thể để xây dựng KH hàng năm. Mỗi năm có mục tiêu cần đạt thông qua các giải pháp, nội dung DA được xác định từ đầu hay bổ sung, điều chỉnh. KH DA 1 năm đủ chi tiết để biết nội dung cần tiến hành, nguồn lực được phân bổ. Thời gian thực hiện theo quý hoặc tháng.
- ✓- KH hành động Là bản KH chi tiết nhất cho từng hoạt động của DA. Là cơ sở để theo dõi, giám sát DA. DA có tài trợ quốc tế được tiến hành song song với CT DA của Chính phủ, cần phối hợp tốt nhất các nguồn để cùng đạt được mục tiêu.
- ✓3. Theo dõi, giám sát - Theo dõi tiến độ thực hiện DA, dựa vào các thông tin thu thập qua các kênh khác nhau. Nhiều nhất từ hệ thống báo cáo định kỳ. nguồn thông tin từ xã, huyện là nguồn thông tin cơ bản. Nguồn thông tin thứ 2 là báo cáo của cán bộ quản lý DA. Ngoài ra, tiến hành điều tra nhỏ phát hiện tồn tại, nguyên nhân sự trì trệ trong triển khai DA.
- ✓- Giám sát hỗ trợ: Giám sát thường đi kèm theo dõi. Đối tượng của giám sát là các cá nhân, cán bộ y tế. Giám sát còn là hoạt động đào tạo tại chỗ. Cần có bảng kiểm chuẩn bị trước, xây dựng dựa trên yêu cầu của quy trình kỹ thuật cho một nội dung hoạt động DA.
- ✓ 4. Đánh giá CT DA ✓ - Thiết kế nghiên cứu đánh giá DA: ✓ Xây dựng khung logic cho thiết kế nghiên cứu đánh giá, đây là bộ phận của đề cương nghiên cứu đánh giá. Cần hệ thống cơ sở lý luận, thực tiễn của lĩnh vực cần đánh giá, nêu các câu hỏi nghiên cứu, nội dung đánh giá trong một mối quan hệ logic ✓ Khung logic có thể viết ra dưới dạng mô tả, vẽ thành biểu đồ. Trong sơ đồ biểu hiện các biến phụ thuộc, các biến độc lập.
- ✓- Chuẩn bị đánh giá: ✓Đề cương đánh giá: tính toán các yếu tố để đưa hoạt động đánh giá đến mục tiêu. ✓Cần tìm hiểu: các văn kiện, các báo cáo. ✓Xác định: Phạm vi, nội dung, chỉ tiêu, phương pháp, công cụ đánh giá. ✓Đánh giá nhằm: xem xét mức độ đạt mục tiêu, các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng, bài học kinh nghiệm, chi phí, yếu tố duy trì DA, khả năng mở rộng, kéo dài của DA
- ✓Dàn ý: ✓Tên gọi: + Đặt vấn đề: (sự cần thiết, mục tiêu của nghiên cứu đánh giá) + Khung logic + Đối tượng và phương pháp đánh giá + Công cụ đánh giá + Dự trù kinh phí + KH triển khai đánh giá
- ✓- Quá trình đánh giá qua 8 bước: ✓Xác định mục tiêu đánh giá ✓Xác định phạm vi đánh giá ✓Chọn các chỉ số đánh giá ✓Xác định mô hình đánh giá ✓Thu thập số liệu ✓Sử lý số liệu, phân tích, viết báo cáo ✓Trình bày, giải thích kết quả ✓Sử dụng kết quả đánh giá
- ✓ 5. Quản lý tài chính: ✓ - KH chi phí cho CTMTQG: hàng năm theo hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan trung ương các địa phương thực hiện CTMTQG đánh giá tình hình thực hiện năm, báo cáo đề xuất, kiến nghị nhu cầu năm kế tiếp. ✓ Các bộ, ngành, cơ quan trung ương: Bộ KHĐT chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp các nhiệm vụ, mục tiêu CTMTQG, đề xuất nguồn lực trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình QH thông qua
- ✓- Phân bổ vốn và giao KH ✓Phân bổ vốn của các CTMTQG: Căn cứ tổng mức kinh phí của CT được cấp có thẩm quyền thông báo, cơ quan quản lý dự kiến phương án phân bổ kinh phí của CT cho từng DA phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ đã được duyệt trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
- ✓ Giao chỉ tiêu KH các CTMTQG: Thủ tướng Chính phủ giao các chỉ tiêu: + Tổng kinh phí, trong đó có vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp + Các mục tiêu, nhiệm vụ của từng CTMTQG thực hiện trên địa bàn ✓ Cơ chế cấp phát và quyết toán kinh phí của các CTMTQG: Kinh phí thực hiện các CTMTQG được cân đối trong dự toán chi ngân sách trung ương. Việc cấp phát, quản lý, quyết toán thực hiện theo Luật ngân sách, các văn bản khác. Chế độ chi tiêu thực hiện theo chế độ hiện hành
- ✓Cơ chế, phân cấp quản lý, điều hành CTMTQG: + Thực hiện theo các quy định về quản lý, điều hành các CTMTQG và các quy định liên quan hiện hành. + Bộ KHĐT, Bộ TC phối hợp Bộ Y tế bố trí kinh phí theo Luật, có các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động nguồn lực + Thành lập Ban điều hành + Có hướng dẫn triển khai thực hiện
- ✓Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương: + Bộ Y tế + Bộ Kế hoạch và Đầu tư + Bộ Tài chính + Cơ quan quản lý CTMTQG + UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- ✓Chế độ báo cáo: + Báo cáo phân bổ dự toán ngân sách + Báo cáo tình hình thực hiện CTMTQG + Báo cáo quyết toán CTMTQG
- XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
- MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ Y TẾ CỤ THỂ
- ✓XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 149 1. Mục tiêu tổng quát: Xõy dựng và nõng cao năng lực hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm bảo đảm về VSATTP phự hợp cỏc tiờu chuẩn tiờn tiến của khu vực và thế giới; gúp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiờu dựng thực phẩm; đỏp ứng yờu cầu phỏt triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
- QUYẾTĐẶT VẤN ĐỊNH ĐỀSỐ 149 ✓ 2. Mục tiờu cụ thể đến năm 2010: a) Nõng cao nhận thức, thực hành VSATTP và ý thức trỏch nhiệm của người sản xuất, kinh doanh và tiờu dựng thực phẩm. Phấn đấu đến năm 2010, 90% người sản xuất, 80% người kinh doanh thực phẩm, 100% người quản lý lónh đạo và 80% người tiờu dựng cú hiểu biết đỳng và thực hành đỳng về VSATTP;
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 149 ✓ b) Tăng cường năng lực hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra, kiểm nghiệm VSATTP từ TW đến địa phương, tại các Bộ, ngành liên quan. Phấn đấu đến 2010, 100% cbé làm công tác quản lý, thanh tra chuyên ngành và kiểm nghiệm VSATTP tại tuyến TW, khu vực, tỉnh, tp được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ; 90% cán bộ làm công tác VSATTP tuyến cơ sở (quận, huyện, xã, phường) được tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức và kỹ năng thực hành kiểm tra nhanh phát hiện ô nhiễm thực phẩm;
- QUYẾTĐẶT VẤN ĐỊNH ĐỀSỐ 149 ✓c) Phấn đấu đến năm 2010, 80% tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về VSATTP phù hợp với tiêu chuẩn thế giới; ✓d) Từng bước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm theo hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP). Phấn đấu đến năm 2010, 100% cơ sở sản xuất thực phẩm nguy cơ cao quy mô công nghiệp áp dụng HACCP;
- Quyết định số 149 đ) Xây dựng chương trình phân tích và quản lý nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm, chủ động phòng ngừa ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; e) Thiết lập hệ thống kiểm soát ô nhiễm thực phẩm đồng bộ từ sản xuất đến lưu thông và giám sát ngộ độc thực phẩm. Phấn đấu đến năm 2010, mức tồn dư hoá chất và kháng sinh được phép sử dụng vượt quá giới hạn cho phép còn 1 - 3% tổng số mẫu thực phẩm được kiểm tra.
- Quyết định số 149 ✓2. Phạm vi thực hiện Chương trình: trong phạm vi cả nước ✓1. Thời gian thực hiện: từ năm 2007 đến 2010.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 149 Các dự án thuộc Chương trình: ✓1. Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam: ✓2. Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 149 ✓3. Dự án tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm. ✓4. Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 149 ✓5. Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ nuôi trồng. ✓6. Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 149 ✓ 1. Nguồn vốn thực hiện Chương trình: Kinh phí thực hiện Chương trình ước khoảng 1.300 tỷ đồng, được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn vay nước ngoài, vốn viện trợ, vốn tín dụng trong nước và vốn huy động cộng đồng.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 149 ✓ Tổ chức thực hiện Chương trình: - Ban chỉ đạo liên ngành về VSATTP chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện có hiệu quả Chương trình. - Các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung hoạt động của dự án thuộc Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 170 ✓ a) Mục tiêu tổng quát: ✓ - Tập trung mọi nỗ lực thực hiện mục tiêu mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chỉ có một hoặc hai con, nhằm duy trì vững chắc mức sinh thay thế, tiến tới ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý; ✓ - Thử nghiệm và mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam về thể chất, trí tuệ và tinh thần, đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa và sự phát triển bền vững của đất nước.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 170 ✓b) Các mục tiêu cụ thể vào năm 2010: ✓- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân mỗi năm trong giai đoạn 2006 - 2010 là khoảng 0,25‰; ✓- Tỷ lệ phát triển dân số khoảng 1,14% vào năm 2010; ✓- Quy mô dân số dưới 89 triệu người vào năm 2010;
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 170 ✓- Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 70% vào năm 2010; ✓- Tiếp tục triển khai các mô hình, giải pháp can thiệp, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dân số.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 170 ✓Thời gian và phạm vi thực hiện: ✓a) Thời gian thực hiện: từ năm 2006 đến năm 2010. ✓b) Phạm vi thực hiện: phạm vi cả nước, ưu tiờn tập trung ở vựng nụng thụn đụng dõn cú mức sinh chưa ổn định, vựng cú mức sinh cao, vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội khú khăn và đặc biệt khú khăn.
- quyết định số 170 ✓Các dự án của chương trình: ✓a) DA Tuyờn truyền, giỏo dục chuyển đổi hành vi. ✓b) DA Nõng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch húa gia đỡnh. ✓c) DA Bảo đảm hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xó hội cỏc phương tiện trỏnh thai ✓d) DA Nõng cao năng lực quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Chương trỡnh
- quyết định số 170 ✓đ) Dự án Nâng cao chất lượng thông tin quản lý chuyên ngành dân số và kế hoạch hóa gia đình. ✓e) Dự án Thử nghiệm, mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam
- quyết định số 170 ✓Nguồn vốn đầu tư: ✓- Kinh phí thực hiện Chương trình được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 170 ➢Tổ chức thực hiện Chương trình: ✓Bộ Y tế: ✓- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện Chương trình; tiếp tục hoàn thiện, thẩm định, phê duyệt đầu tư, quản lý và tổ chức thực hiện các Dự án của Chương trình theo quy định hiện hành;
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 170 ➢- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 170 ➢Các Bộ, ngành khác có trách nhiệm tham gia thực hiện Chương trình trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 108 ➢ . Mục tiêu chung: chủ động phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm. Phát hiện dịch sớm, bao vây dập dịch kịp thời, không để dịch lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết do một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm. Nâng cao ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của nhân dân, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- QUYẾT ĐỊNH SỐ 108 ➢Mục tiêu đến năm 2010 của các dự án thành phần trong chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS:
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓a) Dự án phòng, chống bệnh lao: ✓ - Giảm tỷ lệ lao phổi mới AFB (+) xuống 70/100.000 dân; ✓ - Giảm tỷ lệ tử vong và lây truyền bệnh lao, ngăn ngừa tình trạng lao kháng thuốc.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓b) Dự án phòng, chống bệnh phong: ✓- Loại trừ bệnh phong theo 4 tiêu chuẩn của Việt Nam; ✓- 100% số bệnh nhân phong bị tàn tật được điều trị và phục hồi chức năng.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓c) Dự án phòng, chống bệnh sốt rét: ✓- Không để dịch sốt rét lớn xảy ra; ✓- Giảm tỷ lệ mắc sốt rét xuống dưới 1,5/1.000 dân; giảm tỷ lệ chết do sốt rét xuống dưới 0,03/100.000 dân.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓d) Dự án phòng, chống bệnh ung thư: ✓- Từng bước giảm tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết do ung thư; ✓- Cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓đ) Dự án phòng, chống HIV/AIDS: ✓- Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS dưới 0,3% dân số vào năm 2010; ✓- Giảm tác hại của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- quyÕtQUYẾT ®ÞnhĐỊNH sèSỐ 108108 ✓ e) Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em: ✓ - Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 20% số trẻ em dưới 5 tuổi; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp, còi xuống dưới 25% số trẻ em dưới 5 tuổi; ✓ - Tiếp tục tuyên truyền, vận động, kiểm tra và giám sát ăn muối iốt.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓ g) Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng: ✓ - 100% số tỉnh/thành phố triển khai dự án; 70% số xã/phường triển khai mô hình lồng ghép nội dung chăm sóc sức khỏe tâm thần cộng đồng vào hoạt động của trạm y tế cơ sở; ✓ - Phát hiện và quản lý điều trị tại cộng đồng cho 50% số bệnh nhân tâm thần (tâm thần phân liệt, trầm cảm, động kinh); ✓ - Điều trị ổn định cho 70% số bệnh nhân tâm thần được phát hiện; hỗ trợ người bệnh sống hòa nhập với gia đình và cộng đồng.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓h) Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản: ✓- Cải thiện sức khỏe bà mẹ và trẻ em; ✓- Giảm tỷ lệ tử vong mẹ xuống 70/100.000 trẻ sơ sinh sống; giảm tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 25‰ số trẻ sơ sinh sống.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓ i) Dự án tiêm chủng mở rộng: ✓ - Bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt; loại trừ bệnh uốn ván sơ sinh; ✓ - Trên 90% số trẻ em dưới 1 tuổi ở các quận, huyện được tiêm chủng đầy đủ 7 loại vắc xin (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B, sởi); loại trừ bệnh sởi vào năm 2010;
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓ - Từng bước triển khai rộng rãi tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản B cho trẻ em dưới 5 tuổi; vắc xin phòng thương hàn, phòng tả cho trẻ em tại vùng có nguy cơ cao; ✓ - Giảm tỷ lệ mắc bệnh bạch hầu xuống 0,01/100.000 dân; bệnh ho gà xuống 0,1/100.000 dân thông qua việc triển khai tiêm nhắc lại vắc xin DPT; ✓ - Nghiên cứu triển khai một số loại vắc xin mới để phòng bệnh cho trẻ em.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓k) Dự án kết hợp quân - dân y: bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, bộ đội và góp phần củng cố quốc phòng, an ninh ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓Nguồn vốn thực hiện: ✓- Ngân sách nhà nước: bao gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn sự nghiệp; ✓- Vốn ODA và các nguồn vốn viện trợ quốc tế khác; ✓- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
- quyÕt ®Þnh sè 108 ✓Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện chương trình này. Trong quá trình thực hiện cần lồng ghép với các chương trình kinh tế - xã hội khác để nâng cao hiệu quả của chương trình
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓ a) Dự án phòng chống sốt xuất huyết: ✓- Giảm 15% tỷ lệ người bị SXH/100 000 dân so với tỷ lệ người bị SXH/100 000 dân trung bình trong 5 năm giai đoạn 2003-2007. ✓- Giảm 10% tỷ lệ tử vong do SXH/số người mắc SXH so với tỷ lệ tử vong do SXH/số người mắc SXH trung bình trong giai đoạn 2003-2007.
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓- Tăng cường hệ thống giám sát: bệnh nhân, huyết thanh, virut, vectơ truyền bệnh SXH tại các tuyến, tại các tỉnh, thành phố trọng điểm SXH. ✓- Nâng cao năng lực chẩn đoán, phân loại, điều trị bệnh nhân SXH tại các cơ sở y tế.
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓- Duy trì, phát triển mạng lưới cộng tác viên phòng chống SXH tại cộng đồng, tại các tỉnh, tp trọng điểm SXH. ✓- Nâng cao nhận thức, thái độ và hành vi phòng chống SXH cho nhân dân trên phạm vi cả nước.
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓B) Dự án phòng, chống bệnh tăng huyết áp: ✓- Nâng cao nhận thức của nhân dân về dự phòng và kiểm soát bệnh tăng HA. Phấn đấu đạt chỉ tiêu 50% người dân hiểu đúng về bệnh tănh HA và các biện pháp phòng, chống bệnh tăng HA.
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực làm công tác dự phòng, quản lý bệnh THA tại tuyến cơ sở. Phấn đấu đạt chỉ tiêu 80% CBYT hoạt động trong phạm vi dự án được đào tạo về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, điều trị, quản lý bệnh THA.
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓- Xây dựng, triển khai, duy trì bền vững mô hình quản lý bệnh THA tại tuyến cơ sở. ✓- Phấn đấu đạt chỉ tiêu 50% số bệnh nhân THA được phát hiện sẽ được điều trị đúng phác đồ do BYT quy định
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓C) Dự án phòng chống bệnh ĐTĐ: ✓- Phấn đấu đạt chỉ tiêu 50% người dân trong cộng đồng hiểu biết về bệnh ĐTĐ và các yếu tố nguy cơ đối với sức khoẻ do bệnh ĐTĐ gây ra. ✓- Giảm tỷ lệ người mắc bệnh ĐTĐ không được phát hiện trong cộng đồng xuống dưới 60%.
- quyÕt ®Þnh sè 172 ✓- Xây dựng, triển khai, duy trì mô hình quản lý bệnh ĐTĐ trên phạm vi cả nước. ✓- Theo dõi và điều trị có hệ thống 50% số người mắc bệnh ĐTĐ đã được phát hiện theo phác đồ Bộ Y tế quy định.
- XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!