Bài giảng Tổng quan về hội nhập Kinh tế quốc tế, tác động với Phụ nữ Việt Nam, vấn đề ngân sách từ góc độ giới

ppt 73 trang huongle 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về hội nhập Kinh tế quốc tế, tác động với Phụ nữ Việt Nam, vấn đề ngân sách từ góc độ giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttong_quan_ve_hoi_nhap_kinh_te_quoc_te_tac_dong_voi_phu_nu_vi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về hội nhập Kinh tế quốc tế, tác động với Phụ nữ Việt Nam, vấn đề ngân sách từ góc độ giới

  1. Tổng quan về hội nhập Kinh tế quốc tế, tác động với Phụ nữ Việt Nam, vấn đề ngân sách từ góc độ gíơi TS Nguyễn Thị Hồng Minh Đại biểu QH các khóa 7,8,9,11 Ủy viên UB KTNS của QH khóa 9,11 Chủ tịch HĐQT công ty CP EDC-Hải đăng Email:nthongminh2004@yahoo.com 1
  2. Nội dung ◼ Vài nét về quá trình Hội Nhập của VN ◼ Gia nhập WTO ◼ Các tác động chủ yếu đến VN ◼ Tác động với phụ nữ ◼ Đề xuất về ngân sách cho phụ nữ thời hội nhập 2
  3. Hội nhập của Việt Nam ◼ Chủ trương quan hệ đa phương, làm bạn với tất cả ◼ Gia nhập ASEAN ◼ Gia nhập APEC ◼ Hợp tác với EU ◼ Ký Hiệp định thương mại với Hoa kỳ ◼ Gia nhập WTO ◼ Tiếp tục đàm phán các Hiệp định hợp tác khu vực và song phương 3
  4. GDP 6 tháng 2004 - 2009 Nghìn tỷ VND 800 700 600 500 400 300 200 100 0 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Nông lâm nghiệp & thủy sản Công nghiệp & Xây dựng Dịch vụ 4
  5. GDP 6 tháng 2004-2009 Nghìn tỷ đồng 800 700 600 500 400 300 200 100 0 2004 2005 2006 2007 2008 2009 5
  6. Bản chất của các tổ chức kinh tế QT ➢ ASEAN - có thời hạn, lộ trình cụ thể bắt buộc tuân thủ. ➢ ASEM-APEC - Tự nguyện linh hoạt. ➢ VN-HK BTA - Thương lượng và nhân nhượng, lộ trình mở cửa khác nhau. ➢ WTO - Đàm phán liên tục để mở cửa thị trường theo nguyên tắc có đi có lại. 7
  7. Tham gia ASEAN Quá trình hình thành và phát triển ASEAN •8/8/1967: Tuyên bố Băngcốk: Indonexia, Malaixia, Philippines, Thailan, Singapore • 8/1/1984: Brunei • 28/7/1995: Việt Nam • 23/7/1997: Lào, Myanmar • 30/4/1999: Campuchia 9
  8. Tình hình cắt giảm thuế với ASEAN tính đến 1/1/2006 Danh mục cắt giảm (IL): • 0%: 5447 dòng; 1%: 4 dòng; 3%: 149 dòng ◼ 5%: 4.655 dòng; trên 20%: 19 dòng • Tổng số dòng thuế đã cắt giảm:10.276 dòng chiếm 96% tổng số dòng thuế (10.689 dòng) - Thuế suất bình quân CEPT/AFTA: 4,7% (thuế suất bình quân của biểu MFN là 17,4%) - Chưa cắt giảm còn: 413 dòng 10
  9. Quá trình ra đời của ASEM ◼ Tháng 10/1994, sáng kiến tổ chức Hội nghị Thượng đỉnh Á– Âu được đưa ra tại Hội nghị Kinh tế cấp cao Châu Âu – Đông Á lần thứ 3 tại Singapore ◼ Tháng 3/1996 Hợp tác Á – Âu (ASEM) chính thức ra đời với 26 thành viên (bao gồm 15 thành viên EU, Uỷ ban Châu Âu và 10 nước Châu Á) 12
  10. Mục tiêu của ASEM ◼ Tăng cường đối thoại chính trị để tăng cường hơn nữa sự hiểu biết lẫn nhau ◼ Thúc đẩy hợp tác kinh tế, xây dựng quan hệ đối tác toàn diện và sâu rộng giữa hai châu lục Á-Âu ◼ Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, môi trường, phát triển nguồn nhân lực, 13
  11. Việt Nam đăng cai ASEM 5 ◼ Đầu tháng 10/2004 ASEM 5 được tổ chức tại Hà Nội với chủ đề Tiến tới quan hệ đối tác Á-Âu sống động và thực chất hơn ◼ ASEM 5 tập trung vào 3 lĩnh vực: chính trị, kinh tế và văn hoá xã hội, kinh tế là ưu tiên hàng đầu ◼ Tổ chức lễ kết nạp thêm 13 nước: 10 nước châu Âu mới và 3 nước Lào, Myama, Campuchia ◼ Tổng số thành viên ASEM: 39 14
  12. 1. Nhật bản 13. Hoa kỳ 2. Trung quốc/91 14. Canada 3. Hàn quốc 15. Chilê/94 4. Hồng Kông 16. Mexico 5. Đài loan 17. Peru 6. Brunei 21. Nga 7. Singapore 8. Philippine 18. New Zealand 9. Thailand 19. Australia 10. Indonesia 20. Papua N.Guinea 11. Malaysia 15 12. Việtnam
  13. Mục tiêu APEC: hướng tới khu vực tự do thương mại lớn nhất thế giới ◼ APEC có 21 nền kinh tế thành viên ◼ 2,5 tỷ người = 44,2% dân số thế giới ◼ GDP: 17,4 ngàn tỷ USD = 61,6% thế giới ◼ Thương mại: 5,5 ngàn tỷ = 55% thương mại TG ◼ Trao đổi thương mại giữa các thành viên APEC tổng bình quân 27%/năm ◼ Diện tích: 47.521.000 Km2 = 34,9% diện tích TG ◼ Kinh tế bổ trợ: tính da dạng của 21 nền kinh16 tế.
  14. 3 trụ cột của tiến triènh tự do hoá Tự do hoá thương mại và đầu tư 2010-2020 Tự do hóa Thuận lợi hóa Hợp tác kinh tế kỹ thuật 17
  15. ◼ 28/6/1997: Ký Hiệp định về Bản quyền ◼ 18/12/1997: HK miễn áp dụng Luật Jakson-Vannick ◼ 13/7/2000: Ký Hiệp định Thương mại ◼ 10/12/2001: BTA có hiệu lực. 18
  16. CÁC LĨNH VỰC CAM KẾT CHÍNH CỦA VIỆT NAM trong BTA ◼ Thương mại hàng hoá: cắt giảm thuế, giảm hàng rào phi thuế ◼ Mở cửa thị trường dịch vụ: cho phép Hoa Kỳ tham gia/kinh doanh những ngành dịch vụ ◼ Tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư: của nhà đầu tư Hoa Kỳ tại Việt Nam: cho phép Hoa Kỳ đầu tư vào những ngành mà các doanh nghiệp Việt Nam đang độc quyền ◼ Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: bảo hộ cho các bằng phát minh sáng chế, kiểu dáng máy móc, nhãn hiệu 19 hàng hoá, bản quyền tác giả
  17. Tiền thân của WTO Hội nghị lịch sử Breton Woods: ◼ Thành lập Ngân hàng thế giới ◼ Quĩ Tiền tệ quốc tế ◼ Tổ chức thương mại quốc tế 21
  18. ◼ 23/10/1947- 23 nước ký nghị định thư thành lập GATT ◼ Có hiệu lực ngày 1/1/1947 ◼ Chỉ điều chỉnh thương mại hàng hóa và thuế. GATT tiến hành 8 vòng đàm phán đê thành lập WTO. ◼ Thành viên tăng lên từ 23 lên 123 vào 1994. Nội dung mở rộng: dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ 22
  19. 8 VÒNG ĐÀM PHÁN CỦA GATT & WTO RA ĐỜI Năm Tên Chủ đề đàm phán nước 1947 Geneva Thuế quan 23 1949 Annecy Thuế quan 13 1950-1951 Torquay Thuế quan 38 1955-1956 Geneva Thuế quan 26 1961-1962 Dillon Thuế quan 26 1964-1967 Kenedy Thuế quan và các biện pháp 62 chống bán phá giá 1973-1979 Tokyo Thuế quan, phi thuế, các hiệp 102 định "khung" 1986-1993 Uruguay Thuế, phi thuế, dịch vụ, IPRs, 123 DSM, dệt may, nông nghiệp, thành lập WTO 23
  20. WTO-Định chế thương mại toàn cầu ◼ WTO là một tổ chức hoàn chỉnh, bao gồm các lĩnh vực : ◼ Thương mại dịch vụ ◼ Đầu tư liên quan đến thương mại ◼ Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại ◼ Cơ chế giải quyết tranh chấp ◼ Rà soát Chính sách thương mại 24
  21. Cơ cấu tổ chức ◼ Hội nghị Bộ trưởng: ◼ Đại Hội đồng ◼ Các Hội đồng: ◼ Dưới Hội đồng có các cơ quan giúp việc (uỷ ban, nhóm công tác). ◼ Một số Uỷ ban khác: Thương mại và Môi trường, Thương mại và Phát triển, Các hiệp định thương mại khu vực, v.v 25
  22. CáC HộI NGHỊ Bộ TRưởNG WTO Hai năm một lần: 1996: Singapore 1998: Geneva 1999: Seattle 2001: Doha 2003: Cancun 2005: Hong Kong 26
  23. Tổ chức Thương Mại Thế giới WTO ◼ Trụ sở: Geneve, Thụy sỹ ◼ Tổng Giám đốc: Pascal Lamy ◼ Ban Thư ký: Khoảng 630 nhân viên quốc tê ◼ Ngân sách: 169 triệu Francs Thụy sỹ(2005) ◼ Thành viên:150 nước và vùng lãnh thổ ◼ Quan sát viên: khoảng 30 27
  24. Mục tiêu của WTO ◼ Nâng cao mức sống và thu nhập, đảm bảo việc làm ầđ y đủ cho nhân dân của mọi quốc gia ◼ Mở rộng sản xuất, trao đổi thương mại hàng hoá vàị d ch vụ ◼ Sử dụng tối ưu các nguồn lực, tài nguyên của thế giới phù hợp với trình độ phát triển của các quốc gia, bảo tồn và bảo vệ môi trường ("phát triển bền vững"). 28
  25. Chức năng của WTO ◼ Quản lý, theo dõi việc thực hiện các hiệp định WTO ◼ Là diễn đàn để tổ chức các vòng đàm phán thương mại đa phương ◼ Diễn đàn giải quyết tranh chấp thương mại ◼ Giám sát chính sách thương mại của các quốc gia ◼ Hỗ trợ kỹ thuật cho các nước đang phát triển ◼ Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác 29
  26. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO ◼ Minh bạch chính sách, dễ dự báo, dự đoán ◼ Đối xử tối huệ quốc (MFN) ◼ Không phân biệt đối xử ◼ Đối xử quốc gia (NT) ◼ Mở cửa thị trường hàng hoá và dịch vụ để thương mại ngày càng tự do hơn 30
  27. ◼ Đối xử Tối huệ quốc (Most Favored Nation - MFN) và Đối xử Quốc gia (National Treatment - NT) là hai nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt của thương mại quốc tế. ◼ Bản chất chung: không phân biệt đối xử/ đối xử biènh đẳng ◼ Vi phạm liên quan đến NT thường là nguyên nhân các vụ kiện tại GATT/WTO 31
  28. Mục đích của Việt Nam ký BTA và vào WTO ◼ MFN = NTR (Normal Trade Relations), thương mại bình thường ◼ Luật Jackson-Vanik: ◼ Luật Smoot-Hawley ◼ PNTR là gì ? ◼ Tại sao VN cần Quốc hội Hoa Kỳ phờ chuẩn PNTR? 32
  29. Tỷ lệ thuế quan của HK đối với HH Việt Nam khi có và không có MFN B×nh qu©n ®¬n gi¶n (%) TT Lo¹i s¶n phÈm Cã MFN Kh«ng cã MFN 1 Cµ phª 2,8 18,2 2 DÇu 0,2 0,6 3 Thùc phÈm 5,5 19,2 4 DÖt may 10,03 55,1 5 May mÆc 13,4 68,9 6 S¶n phÈm da 5,6 33,8 7 S¶n phÈm gç 2,1 29,4 8 Ho¸ chÊt, cao su 4,3 30,3 9 Hµng c«ng nghiÖp chÕ t¹o 3,8 46,7 kh¸c 10 G¹o 1,7 6,5 11 Sîi thùc vËt 0,3 1,6 12 S¶n phÈm c©y trång 2,8 18,2 13 H¹t cã dÇu 8,2 35,4 14 Mét sè quÇn ¸o v¶i b«ng 10 90 33
  30. Sự khác nhau giữa MFN- PNTR & GSP ◼ GSP: Generalize System of Preferences/Hệ thống thuế quan phổ cập ◼ GSP là hệ thống ưu đãi thuế quan mà các nước phát triển dành cho các nước đang phát triển với mức ưu đãi rất cao ◼ Trong danh sách các nước được Hoa Kỳ cho hưởng GSP chưa có Việt Nam ◼ Đây là chế độ ưu đãi đơn phương 34
  31. CÁC HIỆP ĐỊNH CỦA WTO ◼ 16 Hiệp định đa phương và 4 Hiệp định nhiều bên • 2 Hiệp định nhiều bên còn hiệu lực • - Hiệp định mua sắm Chính phủ • - Hiệp định về máy bay dân dụng. • 2 Hiệp định nhiều bên hết hiệu lực • - Hiệp định quốc tế về các sản phẩm sýịa ◼ - Hiệp định về thịt bò 35
  32. CÁC HIỆP ĐỊNH ĐA PHƯƠNG CỦA WTO ◼ HĐ chung về thuế quan và thương mại (GATT 1994) ◼ HĐ về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBTs) ◼ HĐ về các biện pháp vệ sinh kiểm dịch (SPS) ◼ HĐ về thủ tục cấp phép nhập khẩu (ILP) ◼ HĐ về quy tắc xuất xứ (ROO) ◼ HĐ về kiểm tra trước khi giao hàng (PSI) ◼ HĐ trị giá tính thuế hải quan (ACV) ◼ HĐ về các biện pháp tự vệ (ASG) ◼ HĐ về trợ cấp (SCM) ◼ HĐ về phá giá (ADP) ◼ HĐ về nông nghiệp (AOA) ◼ HĐ về thương mại hàng dệt và may mặc (ATC) ◼ HĐ về các biện pháp đầu tư lq đến thương mại (TRIMS) ◼ HĐ về thương mại dịch vụ (GATS) ◼ HĐ về quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS) ◼ HĐ về các QT & TT DC việc g.quyết tranh chấp (DSU) 36
  33. QUÁ TRÌNH GIA NHẬP WTO ◼ 1. Nộp đơn xin gia nhập: ◼ 6/1994: VN được cụng nhận là quan sỏt viờn của GATT ◼ 4/1/1995: WTO tiếp nhận đơn xin gia nhập của VN ◼ 31/1/1995: Ban cụng tỏc về việc gia nhập WTO của Việt Nam được thành lập. ◼ 2. Minh bạch hoỏ chớnh sỏch: ◼ 26/8/1996: VN nộp Bị vong lục về Chế độ Ngoại thương ◼ Trả lời trờn 3516 nhúm cõu hỏi để làm rừ về chớnh sỏch kinh tế- thương mại ◼ 3. Đàm phỏn đa phương ◼ 4. Đàm phỏn song phương 37
  34. ĐÀM PHÁN ĐA PHƯƠNG VÀ SONG PHƯƠNG ◼ 14 phiên đàm phán đa phương từ 7/1998- 10/2006 ◼ 28 đối tác yêu cầu đàm phán song phương. ◼ Năm 2004 kết thúc đàm phán với: Cu Ba, EU (25 thành viên), Chile, Argentina, Brazin, Singapore ◼ Năm 2005-giai đoạn đàm phán quyết liệt nhất-kết thúc đàm phán với: Colombia, Uruguay, Hàn Quốc, Nhật Bản, Canada, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ, El Salvador, Thuỵ Sĩ, Bulgaria, Đài Loan, Iceland , NaUy, Paraguay ◼ Năm 2006 kết thúc với: New Zealand Australia, Hon/Dominica và Mexico ◼ Hoa Kỳ: đối tác đàm phán khó khăn nhất 38
  35. ◼ 9/10/2004: Đại diện Thương mại EU - Pascal Lamy ký chính thức Hiệp định chấm dứt đàm phán song phương VN- EU: 25 thành viên ◼ 12 phiên đàm phán song phương với Hoa kỳ, kết thúc đàm phán ngày 13/5/2006 ◼ Ký chính thức 31/5/2006 tại TP. HCM: Trưởng đoàn đàm phán VN, Thứ trưởng Lương Văn Tự và Đại sứ Karan Bhatia Phó USTR ◼ Quy chế PNTR 39
  36. Ý NGHĨA CỦA VIỆC GIA NHẬP WTO ◼ 150 Thành viên WTO ◼ 29 quan sát viên ◼ 85% tổng thương mại hàng hóa ◼ 90% tổng thương mại dịch vụ ◼ 95% GDP ◼ Khả năng thị truờng lớn hơn 100 lần ◼ 6,5 tỷ người 40
  37. Việt Nam gia nhập WTO "Việt Nam tham gia WTO là bắt đầu một cuộc chiến kinh tế không có điểm dừng. Trong cuộc chiến này, tất cả các nước đều là đối thủ, nhưng cũng đều có thể là đối tác hợp tác làm ăn " Trần Văn Thình – nguyên Đại sứ EU tại GATT 41
  38. NGHĨA VỤ VÀ YÊU CẦU KHI THAM GIA WTO ◼ Tham gia WTO là việc tuân thủ: ◼ các quy định luật pháp về kinh tế- thương mại của tổ chức này. ◼ các cam kết của Việt Nam đưa ra trong quá triènh đàm phán nhằm giải quyết vấn đề thị trường! 42
  39. NGHỊ QUYẾT CỦA QH PHÊ CHUẨN NGHỊ ĐỊNH THƯ GIA NHẬP WTO ⚫ Trường hợp pháp luật Việt Nam có các điều khoản không thống nhất với các cam kết WTO thì sẽ sử dụng các cam kết với WTO ⚫ Quốc hội yêu cầu CP, Viện KSNDTC và Tòa án NDTC rà soát các văn bản pháp luật và trình QH sửa đổi bổ sung các điều khoản còn chưa thống nhất với các cam kết WTO ⚫ khi WTO xác nhận việc tiếp nhận NQ này, Việt Nam chính thức trở thành TV WTO và cam kết mới bắt đầu có hiệu lực. 43
  40. CÁC LĨNH VỰC CAM KẾT CHÍNH VIỆT NAM PHẢI THỰC HIỆN ◼ Cam kết đa phương: Các vấn đề chung ◼ Cắt giảm thuế nhập khẩu ◼ Mở cửa thị trường dịch vụ ◼ Tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư ◼ Bảo hộ quyền sở hýịu trí tuệ ◼ Xoá bỏ các rào cản phi thuế, chuẩn hoá các biện pháp phi thuế phổ thông 44
  41. ◼ Ngõn sỏch nhà nước ◼ Nhà sản xuất hàng tiờu thụ trong nước ◼ Nhà sản xuất hàng xuất khẩu ◼ Nhà nhập khẩu ◼ Người tiờu dựng 45
  42. CAM KẾT Kết quả đàm phán: 10600 dòng thuế • 35% giảm thuế • 35% giữ nguyên hiện hành • 30% cao hơn mức hiện hành Giảm 23% so với mức hiện hành • Hiện hành 17,4% • Thuế suất bắt đầu 17,2% • Thuế suất kết thúc 13,4% (sau 5-7 năm) So sánh mức giảm của Việt Nam với Trung Quốc • Mức giảm thuế của Việt nam: 23% • Mức cam kết của Trung quốc: 45% • Mức giảm thuế theo kết quả vòng Urugoay ◼ Công nghiệp: 24%, 37% (Việt nam 23,9%) ◼ Nông nghiệp: 30%, 40% (Việt nam 10,6%) 46
  43. ◼ Ngõn sỏch nhà nước ◼ Nhà cung cấp dịch vụ trong nước ◼ Doanh nghiệp trong nước ◼ Người tiờu dựng dịch vụ 47
  44. Mở cửa thị trường và dịch vụ ◼ ASEAN: VN cam kết 6/11 ngành dịch vụ với 31/155 phân ngành. Phạm vi cam kết rất hạn chế. ◼ APEC: Mở cửa dần theo WTO ◼ BTA: cam kết 8/11 ngành dịch vụ với 65/155 phân ngành DV. ◼ WTO: VN cam kết 11 ngành dịch vụ với khoảng 110 phân ngành 48
  45. CAM KẾT SONG PHƯƠNG VỀ dịch vụ ◼ VN đã cam kết mở cửa 11 ngành và trên 100 phân ngành dịch vụ: nhiều ngành quan trọng như kinh doanh, tài chính, viễn thông ◼ Mức độ cam kết bằng mức cam kết về diện so với Trung Quốc, tương đương hoặc cao hơn cam kết của một số nước mới gia nhập WTO 49
  46. Cam kết mở của về dịch vụ 1. Dịch vụ kinh doanh (26/46) 2. Dịch vụ thông tin 3. Dịch vụ tài chính (cả ngân hàng) 4. Dịch vụ phân phối 5. Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ K.thuật đồng bộ liên quan 6. Dịch vụ y tế và xã hội 7. Dịch vụ du lịch và các dịch vụ có liên quan 8. Dịch vụ văn hóa và giải trí 9. Dịch vụ vận tải 10. Dịch vụ giáo dục 11. Dịch vụ môi trường 50
  47. Cam kết đầu tư ◼ Xây dựng chương trình hành động thực hiện đầy đủ Hiệp định về đầu tư (TRIMs) của WTO ngay sau khi gia nhập ◼ Cải cách chính sách đầu tư: không phân biệt đối xử và công bố danh mục các lĩnh vực đầu tư bị cấm ◼ Thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử: • về hàng hoá, dịch vụ và đầu tư • về quyền xuất nhập khẩu hàng hoá • về thuế tiêu thụ đặc biệt với ôtô • bỏ lệnh cấm nhập khẩu ôtô cũ • bỏ chế độ 2 giá từ 31/12/2005 • xóa bỏ chính sách nội địa hóa 51
  48. CÁC RÀO CẢN THƯƠNG MẠI HIỆN ĐẠI ◼ Hạn ngạch ◼ Trợ cấp ◼ Các qui định về kỹ thuật ◼ Thuế bán phá giá ◼ Biện pháp tự vệ ◼ Các qui định về tiêu chuẩn ◼ Các qui định về vệ sinh ◼ Thủ tục đánh giá sự phù hợp ◼ Thủ tục hải quan ◼ Nhãn mác 52
  49. CÁC LOẠI RÀO CẢN THƯƠNG MẠI 1. Quản lý định lượng ◼ Hạn ngạch: HK: dệt may ◼ Hạn ngạch thuế quan: ◼ Giấy phép ◼ Các biện pháp quản lý giá • Trị giá hải quan • Phụ thu • Giá tối đa, tối thiểu ◼ Các biện pháp liên quan đến doanh nghiệp • Doanh nghiệp thương mại nhà nước (đầu mối) • Quyền kinh doanh (dịch vụ phân phối) ◼ Hàng rào kỹ thuật • Các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn và thủ tục • Xác định sự phù hợp ◼ Kiểm dịch động vật và thực vật 53
  50. CÁC LOẠI RÀO CẢN THƯƠNG MẠI ◼ 5. Cỏc biện phỏp bảo vệ thương mại tạm thời • Chống bỏn phỏ giỏ • Tự vệ • Trợ cấp và cỏc biện phỏp đối khỏng • Hỗ trợ trong nước và trợ cấp xuất khẩu nụng sản ◼ 6. Cỏc biện phỏp liờn quan đến đầu tư • Nội địa hoỏ • Hạn chế ngoại tệ ◼ 7. Cỏc biện phỏp quản lý hành chớnh và cỏc biện phỏp mới khỏc • Thủ tục hải quan • Mua sắm chớnh phủ • Mụi trường ◼ Lao động 54
  51. Tình hình thực hiện chung từ khi gia nhập WTO đến nay ◼ Sửa đổi và ban hành mới nhiều luật liên quan đến thuế, mở cửa thị trường dịch vụ, quản lý An toàn vệ sinh, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ◼ Hình thành, quản lý vận hành các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ, bất động sản, lao động, khoa học. ◼ Hoàn chỉnh, hiện đại hóa hệ thống thuế. ◼ Tài chính, Ngân hàng ◼ Hệ thống bảo hiểm ◼ Thị trường chứng khoán ◼ Quyền sở hữu trí tuệ ◼ Thương mại dịch vụ, FDA, ODA. Mở cửa thị trường ◼ Đổi mới doanh nghiệp, cổ phần hóa, công khai báo cáo TC 55
  52. Tình hình thực hiện chung sau 2 năm gia nhập WTO ◼ Việt Nam được biết đến nhiều hơn trên quốc tế. ◼ Thu hút FDI- kết quả ấn tượng nhất nhưng tập trung vào công nghiệp khai khoáng và bất động sản, 2007- 8 tỷ USD 24,8% - ĐTXH, 2008- 11,3 tỷ-29,8 %ĐTXH ◼ Tác động với xuất khẩu không rõ rệt tăng 20-22% không cao hơn trước vào WTO. 2008 XK-62,9 tỷ USD tăng 29,1% so 2007 nhưng chủ yếu do tăng giá+ mở thị trường ◼ Nhập siêu tăng quá nhanh, 2007 giá trị nhập khẩu chiếm đến 90% GDP ◼ Một số ngành hàng sản xuất phải nhường thị trường cho nước ngoài: Hóa mỹ phẩm, sản xuât điện tử, đậu tương ◼ Cơ cấu xuất khẩu lạc hậu nông sản 20%, dầu và than 17%, hàng chế tạo gia công 30%. Xuất siêu chủ yếu vào các nước phát triển, nhập siêu từ các nước đang56 phát triển
  53. Thảo lụân ◼ Những cơ hội và lợi ích của Hội nhập ◼ Những thách thức và tác động của Hội nhập đến kinh tế- xã hội VN 57
  54. CƠ HỘI VÀ LỢI ÍCH CỦA HNKTQT ◼ Mở rộng thị trường, tăng cường xuất khẩu: VN sẽ có cơ hội đẩy mạnh XK những mặt hàng tiềm năng (nông sản, dệt may ). Tạo điều kiện cơ cấu lại sản xuất trong nước. Tăng việc làm, tăng trýởng kinh tế ◼ Hàng hoá và dịch vụ của VN được đối xử bình đẳng hơn trên thị trường của các thành viên WTO nhờ được hưởng quy chế MFN/NTR vĩnh viễn, GSP . Khắc phục tình trạng phân biệt đối xử, tạo dựng thế và lực trong thương mại quốc tế. ◼ Tạo điều kiện cải cách chính sách, thể chế luật pháp: Hệ thống chính sách minh bạch, ổn định và dễ dự đoán sẽ giúp tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư trong nước và nước ngoài ◼ Tạo điều kiện thuận lợi trong giải quyết tranh chấp thương mại. Chủ động tham gia vào đàm phán quốc tế để bảo vệ quyền lợi và giải quyết tranh chấp có lợi cho ta hơn: • do tiếp cận được hệ thống giải quyết tranh chấp WTO, hạn chế bị 58 các nước lớn gây sức ép ◼ tạo điều kiện để Việt Nam không bị đối xử như một nền kinh tế
  55. MỘT SỐ THÁCH THỨC CƠ BẢN ◼ Một số Luật, cơ chế chính sách, cỏch thức tổ chức chưa thớch ứng với các quy định của WTO ◼ Nguồn thu ngân sách bị suy giảm: do cắt giảm thuế nhập khẩu; Thâm hụt cán cân thanh toán ◼ Vấn đề an sinh xã hội: giải quyết việc làm cho người lao động dư thừa; nụng dõn mất ruộng, đào tạo lại cho những người lao động mất việc Khoảng cách giàu nghèo và mất công bằng xã hội gia tăng, gia tăng cạnh tranh trong tỡm cừ hội việc làm ◼ Mụi trýờng văn húa, lối sống thay đổi mạnh mẽ ◼ Một số ngành SX trong nýớc cú khả năng bị co lại nhừừng chỗ cho DN nýớc ngũai ◼ Cạnh tranh gia tăng do chính sách bảo hộ giảm, do phải cắt giảm chính sách bảo hộ không phù hợp như cấm nhập khẩu, trợ cấp trực tiếp vào giá ◼ Việc cải cách doanh nghiệp đòi hỏi đầu tư rất nhiều về vốn, kỹ thuật và cả yếu tố con người; 1. Khả năng bị khủng hỏang tài chính, kinh tế thế giới59 tác hại trực tiếp nếu cánh cửa mở rộng
  56. Tác động đến phụ nữ ◼ Phụ nữ với tư cách người chủ trong tiêu dùng gia đình ◼ Tích cực ✓ Đa dạng sự lựa chọn về mẫu mã, chủng lọai, lọai dịch vụ ✓ Tiếp cận trực tiếp với hàng hóa có thương hiệu thế giới ✓ Giá cả có xu hướng giảm ( dịch vụ điên thọai, ngân hàng, bảo hiểm ) ✓ Chất lượng, vệ sinh an tòan có “xu hướng” tốt hơn ✓ Nhiều tiện ích hơn: mua hàng tại nhà, thanh tóan qua mạng, sản phẩm chế biến sẵn ( ready to cook, ready to eat) ✓ Có nhiều hơn quyền tự do, nếp sống phóng khóang hơn ◼ Tiêu cực ✓ Khả năng tự vệ và tự kiểm soát ( qúa nhiều hàng hóa, nhiều thông tin, marketing không được quản lý ) ✓ Thói quen tiêu dùng công nghiệp 60
  57. Tác động đến phụ nữ ✓ Chí phí nhiều hơn cho nhu cầu gia đình=> tăng thời gian làm việc=> giảm thời gian dạy,chăm sóc con cái và gia đình ✓ Học tập nhiều hơn, thời gian lập gia đình muộn, ít con, nguy cơ mất cân bằng nam, nữ ✓ Đối phó với các cám dỗ của thị trường tác động đến con và chồng ✓ Nếp sinh họat công nghiệp>< gia đình truyền thống & công dung ngôn hạnh phụ nữ VN ✓ Gia đình kém bền vững hơn ✓ Số người bị stress và bệnh nan y gia tăng ✓ Bị tác động đầu tiên nếu khủng hỏang, lạm phát 61
  58. Tác động đến phụ nữ ◼ Phụ nữ với tư cách người lao động gồm chủ DN, công nhân và nông dân ✓ Cơ hội đầu tư và việc làm ✓ Cơ hội làm giàu, thăng tiến ✓ Mở rộng khả năng tiếp cận thông tin • Thách thức về kỹ năng, trình độ ( chuyên môn, ngọai ngữ, vi tính, khả năng giao tiếp )=> Tăng chí phí và thời gian đào tạo>< thiên chức làm vợ, làm mẹ • Thay đổi văn hóa giao tiếp, ứng xử • Khả năng tự bảo vệ việc làm, thu nhập • Hội nhập kinh tế và thương mại không có khả năng giải quyết sự mất an tòan về việc làm của phụ nữ nhất là những việc làm có thu nhập thấp trừ trường hợp tạo cơ hội để phụ nữ nâng cao kỹ năng. 62
  59. Tác động đến phụ nữ ◼ Theo báo cáo đánh giá về tình hình giới do Ngân hàng thế giới chủ trì, mặc dù VN đạt được nhiều tiến bộ nhưng xóa bỏ khỏang cách giới là những thách thức dai dẳng: ✓ 20% phụ nữ dân tộc thiểu số chưa bao giờ được đến trường, bé gái từ 15-17 tuổi dân tộc thiểu số tụt hậu 13% sau em trai và 10% sau em gái người Kinh/Hoa. Tỷ lệ biết chữ của phụ nữ nguời Kinh 92%, nguời Thái và Hmông 70 và 22% ✓ Các định kiến về giới tiếp tục tồn tại trong các tài liệu giáo dục và sách giáo khoa, nhân vật nữ tiêu cực họăc yếu thế, nhân vật nam giữ các vị trí quan trọng, người nổi tiếng ✓ Còn nhiều tồn tại trong chăm sóc sức khỏe ở cấp cơ sở, thiếu bác sỹ nhất là ở vùng dân tộc và nông thôn. 2002 - 63% phụ nữ dân tộc phía Bắc và 75% dân tộc miền Trung sinh để không có sự trợ giúp của nhân viên y tế đựoc đào tạo, Chênh lệch lơn giữa người giàu và nghèo trong chăm sóc sức khỏe. Tỷ lệ nạo phá thai, HIV/AIDS cao. ✓ Ngân sách chi tiêu công cho chăm sóc sức khỏe thấp hơn chuẩn quốc tế (đói lập với chi cho giáo dục), 2005 ¼ ngân sách cho SK nguòi nghèo là từ nguồn viên trợ. 63
  60. Tác động đến phụ nữ ◼ Bất bình đẳng giới thể hiện qua : cơ hội kinh tế, tiền công lao động, phân chia thời gian và khối lương công việc Cơ hội kinh tế ✓ VN có tỷ lệ phụ nữ tham gia lao động cao nhất thế giới, cùng tham gia đóng góp và hưởng lợi từ tăng trưởng kinh tế, năm 2005 nam giới chiếm 51% và nữ giới chiêm 49% lực lượng LĐ ( 22,3 và 21,1 triệu LĐ). Chỉ có 26% lao đông nữ làm công ăn lương trong khi tỷ lệ này của nam là 41%. ✓ Sự thiếu hụt các cơ hội kinh tế cho phụ nữ nói chung, đặc biệt khó khăn với phụ nữ dân tộc/ phụ nữ nông thôn. Bé gái làm việc nhiều hơn các bé trai đặc biệt là bé gái dân tộc thiểu số. ✓ Vai trò ngày càng quan trọng của phụ nữ trong nông nghiệp. Có 12 triệu LD NN là nữ, chiếm 49% tổng LĐ nữ, nam nông dân 40% tổng LD nam, 92% LD mới gia nhập vào NN là nữ, trong khi tỷ lệ nam nông dân tham gia NN giảm dần=> tương lai, phụ nữ sẽ là lực lượng LĐ chính gánh vác NN. Nhưng không đến 50% LD nữ đã từng tham gia các lớp học khuyến nông. ✓ Theo khảo sát của Viện KHXH năm 2006 có 16% nam được đào tạo kỹ thuât qua trường lớp trong khi ở nũ là 10%. 14 % nam được đào tạo trong quâ trình làm việc trong khi tỷ lệ này ở nữ là 10%. 64 ✓ Chỉ có 30% cán bộ khuyến nông là nữ.
  61. Tác động đến phụ nữ ✓ Sự phân biệt đối xử trong tuyển dụng rất phổ biến, LĐ nữ thường “được” đòi hỏi tiêu chuẩn cao hơn so lao động nam ✓ Sự giảm việc làm ở khu vực công và tăng trưởng mạnh mẽ việc làm ở khu vực KT tư nhân => phụ nữ sẽ phải cạnh tranh ngang bằng với nam giới để có việc làm trong lĩnh vực này. ✓ phụ nữ phải đuợc giải phóng khỏi sự phân biệt đối xử trong quá trình tuyển dụng và phải có kỹ năng phù hợp đẻ có thể cạnh tranh Tiền công lao động ✓ Phụ nữ tập trung quá nhiều ở các công việc kỹ thuât thấp, lương thấp, các công việc không chính thức, ít được đào tạo ✓ Khoảng cách giới về tiền lương ở mức 83% ở thành thị và 85% ở nông thôn phân chia thời gian và khối lương công việc ✓ Phụ nữ mang trên vai gánh nặng công việc và trách nhiệm gia đình, giờ làm việc trung bình của PN là 13, nam giới là 9 giờ/ngày ✓ Việc chăm sóc trẻ em, nguời già, nguời ốm được coi là trách nhiệm của phụ nữ ✓ Theo WHO số nguời cần chăm sóc dài hạn tại nhà sẽ là 11,5 triệu nguời vào 2050 tăng 130% so với năm 2000 và chiêm 9,4% dân số ✓ Chăm sóc trẻ em, nguời ốm, người già hưởng lương là những việc65 không có quy phạm pháp luật và bị coi thường
  62. Tác động đến phụ nữ ◼ Nam giới có cơ hội lớn hơn trong việc “ tiền tệ hóa tài sản”, đứng tên giấy CN quyền sử dụng đât nhiều hơn ◼ Nam giới huởng lợi nhiều hơn từ công việc ✓ Nằm ở những vị trí có quyền ra Quyết định ✓ Là những đối tượng có triển vọng nghề nghiệp và tiền lương cao hơn ✓ 71% phụ nữ làm việc trong giáo dục, nhưng hầu hết các đơn vị giáo dục do nam lãnh đạo. Theo NHTG năm 2006 số nam làm giám đốc hoặc quản lý nhiều gấp 5 lần số nữ giới ✓ Do về hưu sớm hơn 5 năm nên phụ nữ thường bị bỏ qua các cơ hội thăng tiến từ rất trẻ ◼ Sự tham gia của Phụ nữ vào chính trị và quá trình ra quyết định. ✓ Ngọai trừ tỷ lệ nữ Đại biểu QH, sự tham gia của Phụ nữ ngày càng ít đi trong cấp ủy và các cấp quản lý ✓ Có sự thay đổi chậm của các chuẩn mực văn hóa, qui trình đề bạt, thiếu cơ chế tuyên dụng minh bạch, cải cách thể chế và sự hậu thuẩn chính trị ✓ Các nỗ lực tăng vai trò phụ nữ mới quan tâm đến số luợng chưa chú trọng xây dựng năng lực cho phụ nữ 66
  63. Tác động đến phụ nữ ◼ Thay đổi kinh tế kéo theo thay đổi xã hội ✓ Hàng năm khỏang 1 triệu người di cư về các khu vực thành thị, cứ 100 phụ nữ di cư thì chỉ có 76 nam di cư, đặc biệt là phụ nữ trẻ ✓ Thu nhập trung bình của phụ nữ di cư chỉ bằng khỏang 76% so với nam di cư ✓ Dân di cư ( KT3, KT4) bị hạn chế trong tiếp cận các dịch vụ cơ bản: điện, nứơc, giáo dục, sức khỏe, nhà ở ✓ Tình dục không an tòan và nguy cơ nhiễm HIV/AIDS. Năm 2005, khỏang 70 000 phụ nữ sống chung với AIDS trong đó chỉ có 14% là gái mãi dâm ✓ Thiếu các tổ chức và nguồn lực cho tư vấn sức khỏe tình dục an toàn ✓ Tỷ lệ nạp phá thai tăng cao, một nửa số phụ nữ cho rằng họ gặp vấn đề về sức khỏe sau nạo phá thai ✓ Bạo lực gia đình xảy ra ở mọi tầng lớp, hòan cảnh kinh tế-xã hội 67
  64. Một số việc cần làm thời hội nhập ◼ Làm cho các cấp qủan lý nhà nước nhận thức sâu sắc c tác động của hội nhập đến vấn đề giới: thay đổi môi trường, văn hóa, nếp sống của người Việt Nam cả nữ và nam=>chính sách, tổ chức& quản lý phù hợp => phát triển bền vững. ◼ Bổ sung thêm các chính sách riêng cho phụ nữ và lao động nữ ◼ Coi công việc chăm sóc trẻ em, người ốm, người già là công việc Nhà nước có trách nhiệm quản lý và hố trợ về chính sách ◼ Luật Bảo vệ người tiêu dùng, Lụât Phòng chống bạo lực gia đình ◼ Sửa luật Lao động ◼ Trong điều kiện sản xuất, dịch vụ, sản lượng hàng hóa tăng cao, đa dạng và phức tạp cần điều chỉnh luật theo hướng tăng cường xã hội hóa, tăng cường vai trò của xã hội dân sự => tăng khả năng kiểm sóat ◼ Đưa các nội dung đào tạo về xã hội-tâm lý, đạo đức, truyền thống văn hóa Việt Nam ngay từ các cấp học ban68 đầu trong nhà trường
  65. Ngân sách cho phụ nữ thời hội nhập ◼ Mở rộng/xây dựng để cung cấp các dịch vụ các cơ sỏ y tế, giáo dục, thông tin cho phụ nữ vùng đồng bào thiểu số, vùng nông thôn sâu ◼ Chi trực tiếp học phí cho bé gái/phụ nữ dân tộc ◼ Mục ngân sách riêng/ tăng đàu tư cho dạy nghề với lao động nữ, đào tạo học sinh nữ nghèo đặc biệt ở nông thôn, vùng dân tộc thiểu số. Chính sách khuyến khích cung cấp dịch vụ đào tạo nghề cho lao động nữ. ◼ Khuyến nông, lâm, ngư, kiến thức thị trường, giúp tổ chức sản xuất cho phụ nữ nông dân, phụ nữ dân tộc. Chế độ cụ thể khuyến khích phụ nữ tham gia công tác khuyến nông và xây dựng mạnh lưới dịch vụ cho nữ nông dân ◼ Phân bổ thỏa đáng nguồn lực cho cải cách sách giáo khoa, đưa các nội dung giới vào chương trình học từ cấp mầm non. 69
  66. Ngân sách cho phụ nữ thời hội nhập ◼ Khỏan mục ngân sách hàng năm đầu tư cho việc mở nhà trẻ và cấp học mầm non đến khắp các xã ◼ Hỗ trọ về thuế, đất đai, cơ sở hạ tầng và ngân sách cho các dịch vụ xã hội chăm sóc người ốm, người già, trẻ em ◼ Xây dựng/ hỗ trợ chính sách cho các dịnh vụ nhà ở, giáo dục, sức khỏe cung cấp cho laođộng di cư. Lọải bỏ phân biệt đối xử ◼ Tăng chi cho việc triển khai áp dụng luật Bình đẳng giới, QH thành lập hoặc giao cơ quan chịu trách nhiệm giám sát thực hiện Lụât. ◼ Ngân sách cho chống bạo lực gia đình ◼ Các Bộ tách riêng khỏan ngân sách cho đào tạo cán bộ nữ. Tài trợ tăng thêm cho nữ ứng cử viên trong bầu cử Ngân sách cho đào tạo, truyền thông đến người tiêu dùng và bảo vệ người tiêu dùng 70
  67. Ngân sách cho phụ nữ thời hội nhập ◼ Ngân sách cho đào tạo thường xuyên về giới và Hỗ trợ các sinh họat văn hóa truyền thống, các khóa đào tạo kỹ năng phụ nữ. ◼ Tăng đàu tư cho truyền thông và khuyến khích phát triển các dịch vụ tư vấn sức khỏe tình dục. ◼ Tăng ngân sách cho quản lý an tòan vệ sinh và quản lý thị trường ◼ Ngân sách cho bảo vệ người tiêu dùng ◼ Cho các họat động liên quan bảo vệ lao động nữ ◼ Nghiên cưu xã hội hoc về tuổi hưu của phụ nữ ◼ Các Bộ phải tổ chức khảo sát và thống kê thường xuyên về các tác động của Hội nhập với phụ nữ để kịp thời điều chỉnh chính sách 71
  68. Cám ơn các Đại biểu! ORGANIC SHRIMP AQUACULTURE 72
  69. Chúc Sức Khỏe và Hạnh phúc! 73