Bài giảng Tổng quan về thương mại điện tử - Thiều Quang Trung

pdf 56 trang huongle 7611
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về thương mại điện tử - Thiều Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_ve_thuong_mai_dien_tu_thieu_quang_trung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về thương mại điện tử - Thiều Quang Trung

  1. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GV Th.S. Thiều Quang Trung Bộ môn Khoa học cơ bản Trường Cao đẳng kinh tế đối ngoại
  2. Nội dung 1 • Giới thiệu đề cương môn học 2 • Một số khái niệm 3 • Đặc điểm của TMĐT 4 • Các hình thức TMĐT 5 • Lợi ích và hạn chế của TMĐT 6 • Một vài số liệu điều tra về TMĐT tại VN GV Thiều Quang Trung 2
  3. Giới thiệu đề cương môn học • Tên học phần: Thương mại điện tử • Số tín chỉ: 2; số tiết: 30 tiết lý thuyết • Học phần bắt buộc đối với các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh xăng dầu, Quản trị kinh doanh nhà hàng khách sạn, Marketing thương mại, Tin học quản lý. • Học phần tự chọn đối với các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Tài chính doanh nghiệp, Tiếng Anh thương mại, Kinh doanh xuất nhập khẩu. GV Thiều Quang Trung 3
  4. Giới thiệu đề cương môn học • Tóm tắt nội dung học phần: – Học phần nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về thương mại điện tử như các khái niệm, đặc điểm, các hình thức, lợi ích và hạn chế của TMĐT; – Các mô hình kinh doanh và hình thức thanh toán trực tuyến; – Cơ sở pháp lý của TMĐT; – Xây dựng giải pháp TMĐT cho doanh nghiệp; – Tối ưu website TMĐT với SEO; – Bảo mật an ninh trong TMĐT. GV Thiều Quang Trung 4
  5. Giới thiệu đề cương môn học • Tài liệu: slide bài giảng do giảng viên biên soạn • Link: • Tài liệu tham khảo: – Efraim Turban, Electronic Commerce 2008 A Managerial Perspective, Pearson Education, 2008 – Efraim Turban, Electronic Commerce A Managerial and Social Networks Perspective, Springer, 2015 – Website Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin của Bộ Công Thương: www.vecita.gov.vn – Website Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam: www.vecom.vn GV Thiều Quang Trung 5
  6. Giới thiệu đề cương môn học Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: • Điểm trung bình bộ phận: trọng số 40% – 02 bài kiểm tra hệ số 2: • 01 bài kiểm tra lý thuyết • 01 bài thuyết trình nhóm • Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 60% – Hình thức thi: lý thuyết GV Thiều Quang Trung 6
  7. Giới thiệu đề cương môn học Nội dung học Chương 1: Giới thiệu đề cương môn học và Tổng quan về TMĐT Chương 2: Các mô hình kinh doanh và hình thức thanh toán trực tuyến Chương 3: Cơ sở pháp lý của TMĐT Chương 4: Quy trình thiết kế website TMĐT Chương 5: Tối ưu website TMĐT với SEO Chương 6: Bảo mật an ninh trong TMĐT GV Thiều Quang Trung 7
  8. Một số khái niệm • Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), “Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hoá” GV Thiều Quang Trung 8
  9. Một số khái niệm • Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), "Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet." GV Thiều Quang Trung 9
  10. Một số khái niệm • Luật mẫu về Thương mại điện tử của Ủy ban liên hiệp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996) định nghĩa: Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch GV Thiều Quang Trung 10
  11. Một số khái niệm • “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuật điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bảng tính, các bảng thiết kế, hình đồ hoạ, quảng cáo, giỏ hàng, đơn hàng, hoá đơn, bảng giá, hợp đồng, hình ảnh động, âm thanh, • “Thương mại” được hiểu bao quát mọi vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại dù có hay không có hợp đồng. GV Thiều Quang Trung 11
  12. Một số khái niệm GV Thiều Quang Trung 12
  13. Một số khái niệm • Hoạt động thương mại điện tử: – Là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác GV Thiều Quang Trung 13
  14. Một số khái niệm • Website thương mại điện tử: – Là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng. – www.lazada.vn – www.sendo.vn GV Thiều Quang Trung 14
  15. Một số khái niệm • Sàn giao dịch thương mại điện tử: – Là website thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó – www.adayroi.com – www.hotdeal.vn – shopee.vn GV Thiều Quang Trung 15
  16. Một số khái niệm • Website khuyến mại trực tuyến: – Là website thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập để thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác theo các điều khoản của hợp đồng dịch vụ khuyến mại – www.khuyenmaihcmc.vn – www.khuyenmaioffers.com – onlinefriday.vn GV Thiều Quang Trung 16
  17. Một số khái niệm • Website đấu giá trực tuyến: – Là website thương mại điện tử cung cấp giải pháp cho phép thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tổ chức đấu giá cho hàng hóa của mình trên đó. – sohot.vn – chodaugia.com.vn GV Thiều Quang Trung 17
  18. Đặc điểm của TMĐT  Việc trao đổi thông tin thương mại không cần phải in ra giấy trong bất kỳ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch;  Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không cần thiết phải gặp gỡ nhau trực tiếp;  TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới;  Hoạt động TMĐT được thực hiện trên cơ sở các nguồn thông tin dưới dạng số hoá của các mạng điện tử. GV Thiều Quang Trung 18
  19. Các thành phần tham gia TMĐT • Thế giới kinh doanh thực tế • Cửa hàng ảo/Thị trường điện tử • Nhà phân phối • Xí nghiệp/Công ty • Cơ quan hành chính • Cơ quan tài chính • Chính phủ • Mạng Internet GV Thiều Quang Trung 19
  20. Các thành phần tham gia TMĐT GV Thiều Quang Trung 20
  21. Các hình thức phân loại TMĐT • Nếu phân loại TMĐT theo các nhóm đối tượng tham gia chính, gồm: Người tiêu dùng, Doanh nghiệp, và Nhà nước, thì có các loại TMĐT sau: GV Thiều Quang Trung 21
  22. Các hình thức phân loại TMĐT . Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B) . Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C) . Doanh nghiệp với Nhân viên (B2E) . Khách hàng với Khách hàng (C2C) . Chính phủ điện tử (e-Government), gồm: . G2B . G2C . G2G GV Thiều Quang Trung 22
  23. B2B (Business to Business) • B2B mô tả các giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp, chẳng hạn như giữa các nhà sản xuất với người bán buôn, hoặc giữa một người bán sĩ với người bán lẻ (Đối lập với hình thức doanh nghiệp với người tiêu dùng B2C, và doanh nghiệp với chính phủ B2G). • B2B chiếm 80% đến 90% tỷ trọng doanh số trong toàn bộ giao dịch TMĐT GV Thiều Quang Trung 23
  24. B2B (Business to Business) • Khối lượng tổng thể của giao dịch B2B lớn hơn nhiều so với khối lượng giao dịch B2C. • Lý do: trong một chuỗi cung ứng thông thường sẽ có nhiều giao dịch B2B liên quan đến các thành phần nguyên liệu tạo ra thành phẩm, và chỉ có một giao dịch B2C là thành phẩm được bán cho người tiêu dùng. GV Thiều Quang Trung 24
  25. B2B (Business to Business) • Ví dụ: một nhà sản xuất ô tô thực hiện một số giao dịch B2B chẳng hạn như mua lốp xe, kính chắn gió, và ống cao su cho xe của mình. Giao dịch cuối cùng, một chiếc xe thành phẩm bán cho người tiêu dùng, là một giao dịch đơn lẻ B2C. GV Thiều Quang Trung 25
  26. B2B (Business to Business) • Sites tiêu biểu: – www.manta.com, của Mỹ – www.indiamart.com, của Ấn Độ – www.ec21.com, của Hàn Quốc – www.alibaba.com, của Trung Quốc – www.yandex.com, của Nga GV Thiều Quang Trung 26
  27. B2C (Business to Consumer) • B2C là hình thức thương mại điện tử giao dịch giữa công ty và người tiêu dùng (khách hàng). Đây còn gọi là dịch vụ bán lẻ trực tuyến của các công ty qua mạng Internet. • B2C chiếm 10% tỷ trọng doanh số trong toàn bộ giao dịch TMĐT GV Thiều Quang Trung 27
  28. B2C (Business to Consumer) • Sites tiêu biểu: – www.amazon.com, của Mỹ – www.jd.com, của Trung Quốc – Lazada Group, của Singapore, hiện có tại các nước: • Singapore: • Indonesia: • Malaysia: • Philippines: • Thailand: • Vietnam: GV Thiều Quang Trung 28
  29. B2E (Business to Employee) • B2E là hình thức thương mại điện tử sử dụng mạng máy tính cho phép doanh nghiệp (công ty, tập đoàn, nhà máy) cung cấp sản phẩm, dịch vụ tới nhân viên trong doanh nghiệp. • Các ví dụ về ứng dụng B2E bao gồm: – Chính sách quản lý bảo hiểm trực tuyến – Thông báo phổ biến doanh nghiệp – Cung ứng các yêu cầu trực tuyến – Báo cáo các lợi ích dành cho nhân viên GV Thiều Quang Trung 29
  30. C2C (Consumer to Consumer) • C2C là hình thức TMĐT giữa những người tiêu dùng với nhau, được phân loại bởi sự tăng trưởng của thị trường đấu giá trên mạng. • C2C theo các dạng: – Đấu giá trên một web portal, như eBay, cho phép đấu giá trên mạng cho những mặt hàng được bán trên web. – Đấu giá qua mạng ngang hàng P2P (peer to peer: một giao thức chia sẻ dữ liệu giữa người dùng sử dụng diễn đàn chung) như Napster. GV Thiều Quang Trung 30
  31. C2C (Consumer to Consumer) • Sites tiêu biểu: – www.ebay.com – www.ebay.vn – gb.napster.com – www.5giay.vn, – www.vatgia.com – www.muabannhanh.com – www.chotot.vn GV Thiều Quang Trung 31
  32. E-Government • Chính phủ Điện tử là ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) để các cơ quan của Chính quyền từ trung ương và địa phương đổi mới, làm việc có hiệu lực, hiệu quả và minh bạch hơn; cung cấp thông tin, dịch vụ tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp và các tổ chức; và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân thực hiện quyền dân chủ và tham gia quản lý Nhà nước. GV Thiều Quang Trung 32
  33. E-Government • Chính phủ điện tử có các đặc trưng: – CPĐT đã đưa chính phủ tới gần dân và đưa dân tới gần chính phủ. – CPĐT làm minh bạch hóa hoạt động của chính phủ, chống tham nhũng, quan liêu, độc quyền – CPĐT giúp chính phủ hoạt động có hiệu quả trong quản lý và phục vụ dân (cải cách hành chính và nâng cao chất lượng dịch vụ công) GV Thiều Quang Trung 33
  34. E-Government • Có bốn dạng giao dịch Chính phủ Điện tử: – Chính phủ với Công dân (G2C); – Chính phủ với Doanh nghiệp (G2B); – Chính phủ với Chính phủ (G2G) • Ví dụ: – Trang web tổng cục thuế của Bộ Tài chính: – Trang web đăng ký doanh nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: GV Thiều Quang Trung 34
  35. Lợi ích của TMĐT 1. Thu thập được nhiều thông tin 2. Giảm chi phí sản xuất 3. Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch 4. Xây dựng quan hệ với đối tác 5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức GV Thiều Quang Trung 35
  36. Hạn chế của TMĐT 1. Công nghệ thay đổi nhanh chóng: sớm lạc hậu, cập nhật liên tục => tăng thêm chi phí 2. Bảo mật & an toàn cơ sở dữ liệu: rò rĩ, đánh cắp, tấn công 3. Rủi ro trong thanh toán: mất tiền/hàng, mất thời gian, mất uy tín 4. Cơ chế pháp lý chưa hoàn thiện: dễ tranh chấp, kiện tụng, tốn thời gian và nhân lực GV Thiều Quang Trung 36
  37. Số liệu điều tra về TMĐT tại Việt Nam • Số liệu trích từ Báo cáo Chỉ số Thương mại điện tử năm 2015 (Vietnam eBusiness Index) của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM – Vietnam E-commerce Association) cung cấp GV Thiều Quang Trung 37
  38. Các doanh nghiệp tham gia điều tra • Khảo sát được tiến hành từ tháng 9 tới tháng 11 năm 2015 tại 4.735 doanh nghiệp khắpcả nước GV Thiều Quang Trung 38
  39. Nhân lực về CNTT và TMĐT ở Việt Nam gia tăng • Tỷ lệ doanh nghiệp có nhân lực chuyên trách về CNTT và TMĐT chiếm 82%, cao hơn so với các năm trước GV Thiều Quang Trung 39
  40. Nhân lực về CNTT và TMĐT ở Việt Nam gia tăng • Những lĩnh vực kinh doanh có tỷ lệ lao động chuyên trách về CNTT và TMĐT cao nhất là giải trí (97%), CNTT và truyền thông (93%), tài chính và bất động sản (92%), y tế, giáo dục và đào tạo (90%). Tỷ lệ thấp nhất thuộc về lĩnh vực năng lượng, khoáng sản (72%). GV Thiều Quang Trung 40
  41. Tình hình sử dụng email trong kinh doanh GV Thiều Quang Trung 41
  42. Hình thức quảng bá website của doanh nghiệp GV Thiều Quang Trung 42
  43. Hiệu quả của các kênh quảng bá website doanh nghiệp GV Thiều Quang Trung 43
  44. Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh trên mạng xã hội • Năm 2015 có 28% doanh nghiệp đã sử dụng các mạng xã hội phục vụ kinh doanh, tăng 4% so với năm 2014. Mạng xã hội đã trở thành phương tiện kinh doanh quan trọng với nhiều doanh nghiệp. GV Thiều Quang Trung 44
  45. Hiệu quả của các kênh bán hàng • Khoảng 18% doanh nghiệp đã sử dụng các ứng dụng trên nền thiết bị di động để phục vụ hoạt động kinh doanh, cao hơn tỷ lệ 11% của năm 2014. Nhưng 40% doanh nghiệp cho rằng hiệu quả ở mức thấp và chỉ có 13% là có hiệu quả cao. GV Thiều Quang Trung 45
  46. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt • Hầu hết doanh nghiệp (97%) đã sử dụng hình thức thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. Trong khi đó tỷ lệ doanh nghiệp chấp nhận thẻ thanh toán còn thấp và chưa có dấu hiệu tăng lên. GV Thiều Quang Trung 46
  47. Tình hình sử dụng các phần mềm quản lý • Số liệu điều tra năm 2015 với B2B tại Việt Nam GV Thiều Quang Trung 47
  48. Doanh nghiệp sử dụng phương tiện điện tử để nhận đơn đặt hàng Số liệu điều tra năm 2015 tại Việt Nam có 77% doanh nghiệp đã sử dụng email để nhận đơn đặt hàng và 35% doanh nghiệp đã nhận đơn đặt hàng qua website GV Thiều Quang Trung 48
  49. Quy mô của hoạt động bán hàng trực tuyến Số liệu điều tra năm 2015 tại Việt Nam có 20% doanh nghiệp có giá trị giao kết hợp đồng trực tuyến chiếm từ 51% doanh thu trở lên GV Thiều Quang Trung 49
  50. So sánh sự thay đổi của doanh thu trực tuyến • So với năm 2014, trong năm 2015 có 43% doanh nghiệp cho biết doanh thu từ kênh bán hàng trực tuyến có tăng GV Thiều Quang Trung 50
  51. Doanh nghiệp sử dụng phương tiện điện tử để đặt hàng • Trong năm 2015, 36% doanh nghiệp đặt hàng qua website của đối tác kinh doanh, và 70% doanh nghiệp đặt hàng qua email GV Thiều Quang Trung 51
  52. Tỷ lệ doanh nghiệp thường xuyên tra cứu thông tin trên website nhà nước GV Thiều Quang Trung 52
  53. Sử dụng dịch vụ công trực tuyến Số liệu điều tra năm 2015 tại Việt Nam với G2B sử dụng các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới các thủ tục thông báo, đăng ký, cấp phép, v.v GV Thiều Quang Trung 53
  54. Tình hình sử dụng các dịch vụ công trực tuyến GV Thiều Quang Trung 54
  55. Lợi ích của dịch vụ công trực tuyến GV Thiều Quang Trung 55
  56. GV Thiều Quang Trung 56