Bài giảng Từ trường không đổi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Từ trường không đổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tu_truong_khong_doi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Từ trường không đổi
- V. Từ trường không đổi 1
- Lịch sử về từ trường trái đất Hiệntượngkimla bànluônchỉ theo hướng bắc-nam đượcphát hiệnvàokhoảng năm 1000. 1600: William Gilbert làm thí nghiệmvàchỉ ra rằng hiệntượng trên có thể giảithíchnếugiả thiếtcả trái đấtlàmột nam châm cựclớn. “The Earth is a huge magnet, and its magnetic influence extends far into space” 2
- Nội dung Tương tác giữacácdòngđiện. Từ trường. Véc tơ cảm ứng từ. Định luậtBiot-Savart-Laplace. Từ trường củadòngđiệnthẳng, dòng điệntròn. Lưỡng cựctừ. Định luậtvề dòng toàn phần đốivớitừ trường. Ứng dụng nó để tính từ trường của ống dây điệnthẳng, của ống dây điệntròn. Định lý Ostrogradsky-Gauss đốivớitừ trường. Tác dụng củatừ trường lên dòng điện. LựcAmpere. Dòng điệnkíntrongtừ trường. Cơ sở củacácdụng cụđo điện. 3
- Mụctiêu Nắm được quy luật tương tác giữa các dòng điện (điện tích chuyển động) thông qua định luật Ampere. Hiểu được khái niệm từ trường, các tính chất của từ trường. Biết vận dụng các kiến thức trên trong một số trường hợp cụ thể. 4
- V.1 Tương tác giữacácdòngđiện. 5
- 1. Sự tồntạicủatương tác từ Hai thanh nam châm có thể hút nhau hoặc đẩy nhau, nam châm có thể hút các vụnsắt. → Nam châm có từ tính và tương tác giữa chúng là tương tác từ. 1820 (Oersted): dòng điện điqua mộtdâydẫncũng có thể hút hoặc đẩymột kim nam châm, và ngượclại nam châm có thể hút hoặc đẩymộtcuộndâycódòngđiệnchạyqua → Dòng điệncũng có từ tính như nam châm. 6
- 2. Tương tác giữacácdòngđiện Tương tự như hai nam châm, hai dòng điệncũng có thể hút nhau nếu cùng chiềuhoặc đẩy nhau nếungượcchiều. → Tương tác giữacácdòngđiệncũng đượcgọilàtương tác từ. 7
- 3. Quan hệ giữacáchiệntượng điệnvàtừ Các lựcxuấthiệnkhimộtdòngđiệntácdụng lên mộtdòng điện, mộtdòngđiện tác dụng lên một nam châm, mộtnam châm tác dụng lên mộtdòngđiện, mộtnamchâmtácdụng lên một nam châm đều có cùng mộtbảnchất. Các lựctương tác này đượcgọilàtừ lực. 8
- V.2 Từ trường. Véc tơ cảm ứng từ. 9
- 1. Khái niệmtừ trường Tương tự nhưđiệntrường, mộtsố vấn đề cũng nảy sinh: -Trongtrường hợphaidòngđiện, lựctương tác giữa chúng được truyềnnhư thế nào ? -Vớimộtdòngđiện, tính chấtcủa không gian xung quanh dòng điệncóbị thay đổi không ? Chương trình VậtlýPT: thôngthường khi xảyratương tác giữahaivậtthì: -cácvậtphảitiếp xúc nhau, -hoặcgiữacácvậtphảicómộtmôitrường vậtchất trung gian. 10
- Khái niệmtừ trường (cont. 1) Các giả thuyếtvàkhái niệmtừ trường: - Thuyếttácdụng xa: từ lực được truyềnmộtcáchtứcthờitừ dòng điệnnàytớidòngđiệnkiamàkhôngcầnmôitrường trung gian, tứcvậntốctruyền →∞. - Thuyếttácdụng gần: không gian bao quanh các dòng điệnbị biến đổivàtồntạimột dạng đặcbiệtcủavậtchấtgọi là từ trường, vậntốc truyềnlàhữuhạnvàbằng vậntốcánh sáng trong chân không. Tính chấtcơ bảncủatừ trường: mọidòngđiện đặttrong từ trường đềubị mộttừ lựctácdụng. 11
- 2. Các cách tạotừ trường 12
- 3. Định luật Ampere Ý nghĩa: cho biếtsự tương tác giữahaiphầntử dòng điện. Phầntử dòng điện: là một đoạnrấtngắnds củadâydẫncó dòng điệnI chạyqua → biểudiễnphầntử dòng điệnlàvector I.ds nằmtrênchínhđoạnds đang xét, có phương chiềucủa dòng điệnvàcóđộ lớnbằng I.ds. 13
- Định luật Ampere (cont. 1) Định luật: Từ lựcdo phầntử dòng điệnI1.ds1 tác dụng lên phần tử dòng điệnI2.ds2 cùng đặt trong chân không là một vector dF: -cóphương vuông góc vớimặtphẳng chứaphầntử I1.ds1 và pháp tuyến n. -cóchiềusaochobavector ds1, n và dF0 tạo thành mộttam diệnthuận. µ0 I1ds1 sin θ1.I 2 ds2 sin θ2 -cóđộ lớnbằng: dF = 0 4π r 2 -7 trong đó µ0 = 4π×10 H/m - hằng số từ. Mở rộng cho mộtmôitrường: dF = µ.dF0 trong đó µ là độ từ thẩmcủamôitrường. 14
- Định luật Ampere (cont. 2) Biểuthứccường độ từ lực: µ µ I ds sin θ .I ds sin θ dF = 0 1 1 1 2 2 2 4π r 2 Biểuthứctổng quát dạng vector: r µ µ I dsr ×(I dsr × rr) dF = 0 2 2 1 1 4π r 3 15
- 4. Vector cảm ứng từ. Ý nghĩa: đặctrưng cho từ trường về mặt định lượng. Vector cảm ứng từ: -Liênhệ giữa điệntrường và từ trường r r r r 1 q0 .q ⎛ r ⎞ r F 1 q ⎛ r ⎞ F = 2 ⎜ ⎟ → E = = 2 ⎜ ⎟ 4πε0ε r ⎝ r ⎠ q0 4πε0ε r ⎝ r ⎠ r µ µ I dsr × (I dsr × rr) r µ µ Idsr × rr dF = 0 2 2 1 1 → dB = 0 4π r 3 4π r 3 - Đơnvị vector cảm ứng từ: Tesla (T). 16
- Vector cảm ứng từ (cont. 2) Định luậtBiot-Savart: Vector cảm ứng từ dB do phầntử dòng điệnI.ds gây ra tại điểm P cách phầntử mộtkhoảng r là mộtvector: -cógốctại điểmP. -cóphương vuông góc vớimặtphẳng chứaphầntử I.ds và điểmP. -cóchiềusaochobavector ds, r và dB tạothànhmột tam diệnthuận. r µ µ Idsr × rr -cóđộ lớnbằng: dB = 0 4π r 3 17
- 5. Nguyên lý chồng chấttừ trường Nguyên lý: Vector cảm ứng từ B do mộtdòngđiệnbất kì gây ra tạimột điểmbằng tổng các vector cảm ứng từ dB do tấtcả các phần tử nhỏ củadòngđiện gây ra tại điểm ấy. Trường hợptừ trường do nhiềudòngđiệnsinhra: Vector cảm ứng từ B của nhiềumộtdòngđiệnbằng tổng các vector cảm ứng từ do từng dòng điệnsinhra. r r r r n r B = B1 + B2 + + Bn = ∑ Bi i=1 18
- 6. Vector cường độ từ trường Ý nghĩa: là đạilượng vector không phụ thuộcvàotínhchất củamôitrường trong đó đặtdòngđiện. Định nghĩa: Vector cường độ từ trường H tạimột điểm trong từ trường là mộtvector bằng tỉ số giữa vector cảm ứng từ B tại điểm đóvàtíchsố µ0µ: r r B H = µ 0µ Đơnvị: A/m. 19
- VI.4 Từ trường củadòngđiệnthẳng, tròn. 20
- Từ trường củadòngđiệnthẳng. 21
- Từ trường củadòngđiệntròn. 22
- Bài tập 23