Bài giảng Tương quan và hồi quy mẫu

pdf 13 trang huongle 7860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tương quan và hồi quy mẫu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tuong_quan_va_hoi_quy_mau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tương quan và hồi quy mẫu

  1. Chương 8: Tương quan và hồi quy mẫu §1. Hệ số tương quan mẫu. Định nghĩa 1.1: Hệ số tương quan mẫu giữa X và Y là: x y x. y r XY   SSXY. Hệ số tương quan mẫu là một ước lượng của hệ số tương quan giữa X và Y ở chương 3, $6. 1
  2. $2.Đường hồi quy 1.Đường hồi quy mẫu. Định nghĩa 2.1: Ký hiệu 1 h YYXx (/ ) ynik .,1,  xYk ,,1, xi i jij i i x i ni j 1 Đường gấp khúc MMM 1 2 k được gọi là đường hồi quy mẫu cua Y theo X. 2. Đường hồi quy tuyến tính mẫu. Định nghĩa 2.2: Đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X là đường thẳng y=a+bx sao cho: k 2 Q a, b Y a bx . n min  xi i i i 1 2
  3. y a bx M Y 2 x2 Y x3 M 3 Y x1 M1 0 x1 x2 x3 3
  4. Định lý: xy x. y b  , a y b x 2 S X Ý nghĩa: Đường hồi quy tuyến tính mẫu là đường thẳng xấp xỉ nội suy từ bảng số liệu của X và Y theo phương pháp bình phương tối tiểu.Nếu X và Y có tương quan xấp xỉ tuyến tính thì đường hồi quy tuyến tính mẫu cho ta một dự báo đơn giản: X x0 Y y 0 a bx 0 4
  5. 3.Cách dùng máy tính bỏ túi:. a)Loại ES: • Mở tần số(1 lần): Shift Mode Stat On(Off) x y n MODE STAT a+bx i j ij SHIFT START VAR x x , y y SHIFT START REG r r x y SHIFT START REG a a SHIFT START REG b b SHIFT START SUM  x y n. x y 5
  6. b)Loại MS : : MODE REG LIN Cách xóa dữ liệu cũ : SHIFT CLR SCL = Cách nhập dữ liệu : xi,; y j n ij M .SHIFT START S-VAR x x y y .SHIFT START S-VAR r rxy .SHIFT START S-VAR a a .SHIFT START S-VAR b b .SHIFT START S-SUM  x y n. x y 6
  7. Ví dụ 8.1: Số vốn đầu tư X và lợi nhuận Y trong một đơn vị thời gian của 100 quan sát ,đươc bảng số liệu: Y 0,3 O,7 1,0 X 1 20 10 2 30 10 3 10 20 Bảng số liệu đề bài tương đương với bảng sau: 7
  8. xi y j n ij 1 0,3 20 1 0,7 10 2 0,7 30 2 1 10 3 0,7 10 3 1 20 Nhập vào ta có:(Chú ý:Nếu muốn tìm đường hồi qui tuyến tính của X theo Y thì phải đổi chỗ 2 cột dữ liệu X,Y.Lúc đó phương trình là x=a+by ) 8
  9. n n 100; x x 2; y y 0, 71 r rxy 0, 7447 a a 0, 2433 b b 0, 2333 y a bx 0,2433 0,2333 x  xy n. xy 156 xy 1, 56 SX x  n 1 0,7785 SY y  n 1 0,2439 9
  10. 1.Với độ tin cậy 0.95,hãy ước lượng số vốn đầu tư và lợi nhuận trung bình • Ta có bài toán ước lượng trung bình, TH 2 SX X Z 0,15259 n x XXX a x  SY Y Z 0,04781 n y YYY a y  10
  11. 2.Trước đây lợi nhuận trung bình là 0,6.Với mức ý nghĩa 0.05,hãy kiểm tra ý kiến cho rằng lợi nhuận trung bình đã tăng lên . • Ta có bài toán kiểm định trung bình, TH 2 H : a a0 0,6 (y 0,6).10 uqs 4,51 Z 0,05 1,96 SY a a0 0,6 • Vậy lợi nhuận trung bình đã tăng lên. 11
  12. 3.Lợi nhuận lớn hơn 0,7 là lợi nhuận cao.Với mức ý nghĩa 0.01,hãy kiểm tra ý kiến cho rằng tỷ lệ lợi nhuận cao là 0,32. H : p p0 0,32 30 f 0,3 100 (0,3 0,32).10 uqs 0,43 0,32.0,68 |uqs | Z 0,01 2,575 p p 0 0,32 • Vậy ý kiến đã cho là đúng. 12
  13. 4.Lợi nhuận lớn hơn 0,7 là lợi nhuận cao.Với độ tin cậy 0.9,hãy ước lượng số vốn trung bình cho lợi nhuận cao . Ta có bảng phân phối của số vốn cho lợi nhuận cao là: X 2 3 ni 10 20 n 30, x 2,66667,SX 0,47946 SX X Z 0,1 0,144 n x XXX a x  13