Báo cáo Chuyển đổi mô hình lớp trong UML sang mô hình quan hệ

pdf 9 trang huongle 3650
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Chuyển đổi mô hình lớp trong UML sang mô hình quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_chuyen_doi_mo_hinh_lop_trong_uml_sang_mo_hinh_quan_h.pdf

Nội dung text: Báo cáo Chuyển đổi mô hình lớp trong UML sang mô hình quan hệ

  1. 05/05/2012 CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH LỚP TRONG UML SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ ThS. Vũ Anh Hùng, KS. Trần Ngọc Thái Đại học Dân lập Hải Phòng Đà Lạt, 6/2006 NỘI DUNG PHẦN 1: GIỚI THIỆU PHẦN 2: CÁC BƢỚC CHUYỂN ĐỔI PHẦN 3: ỨNG DỤNG PHẦN 4: KẾT LUẬN 1
  2. 05/05/2012 PHẦN 1: GIỚI THIỆU 1.1. Phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc . Ưu điểm: Cơ sở dữ liệu quan hệ thiết kế đƣợc đạt đƣợc các chuẩn đặt ra và đƣợc cài đặt bởi các HQTCSDL quan hệ hữu hiệu . Nhược điểm: Khó khăn trong việc phát triển nâng cấp, mở rộng hệ thống sau này 1.2. Phân tích thiết kế hƣớng đối tƣợng . Ưu điểm: Tạo ra đƣợc các lớp tốt có khả năng mở rộng và sử dụng lại mà không ảnh hƣởng lớn đến hệ thống hiện tại đang hoạt động . Nhược điểm: Khó khăn trong việc lƣu trữ các lớp PHẦN 2: CÁC BƢỚC CHUYỂN ĐỔI BƯỚC 1 . Mỗi lớp trong biểu đồ lớp ta tạo ra 1 kiểu thực thể tương ứng. . Các thuộc tính của lớp được chuyển thành các thuộc tính của kiểu thực thể. . Bổ sung thuộc tính định danh để làm thuộc tính khoá. 2
  3. 05/05/2012 BƯỚC 1 (tiếp) Ssn Giới Tên tính Địa Ngày chỉ Người sinh BƯỚC 2 . Quan hệ kết hợp một hay hai chiều được chuyển đổi thành các quan hệ. . Tuỳ thuộc vào cơ số của quan hệ kết hợp mà quan hệ tương ứng trong quan hệ thực thể là “1-1”, “1-n”, “n-m” 3
  4. 05/05/2012 BƯỚC 2 (tiếp) Ssn Giới tính Tên Ngày sinh Nhân viên (1,1) Địa chỉ Làm việc (5,n) Số phòng Phòng ban Tên BƯỚC 2 (tiếp) Ssn Giới tính Tên Địa chỉ NhânNhân viên NgàyNgày sinh (0,n) (0,1) Lương Quản lý 4
  5. 05/05/2012 BƯỚC 3 Quan hệ kết hợp có lớp kết hợp . Lớp kết hợp được chuyển thành mối quan hệ giữa các kiểu thực thể. . Thuộc tính của lớp kết hợp chuyển thành các thuộc tính của mối quan hệ. BƯỚC 3 (tiếp) Ssn Giới tính Tên Địa chỉ Nhân viên Ngày sinh (0,1) Quản Ngày lý BDQL (1,1) Số phòng Phòng ban Tên 5
  6. 05/05/2012 BƯỚC 4 Quan hệ kết tập Quan hệ kết tập được chuyển thành mối quan hệ “1-n” giữa 2 kiểu thực thể. BƯỚC 4 (tiếp) Ssn Giới tính Tên Địa chỉ Nhân viên Ngày sinh (1,n) Ăn Ngày theo BDQL (1,1) Giới tính Phụ thuộc Tên Ngày sinh Quan hệ 6
  7. 05/05/2012 BƯỚC 5 Quan hệ tổng quát hoá Quan hệ tổng quát hoá giữa 2 lớp thì được chuyển thành quan hệ chuyên biệt hoá giữa 2 kiểu thực thể biểu diễn lớp cha và lớp con. BƯỚC 5 (tiếp) Thời gian Nghiên cứu sinh d Dự án Khoá học Trợ lí nghiên cứu Trợ lí giảng dạy 7
  8. 05/05/2012 PHẦN 3: ỨNG DỤNG 3.1. MÔ HÌNH LỚP THIẾT KẾ 5 * Làm việc 1 1 3.2. MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ CHUYỂN SANG ĐƢỢC Ssn Làm Số phòng Giới tính Tên (1,1) việc (5,n) Tên Địa chỉ NHÂNNhân VIÊNviên PHÒNG BAN (0,1) (1,1) (0,n) (0,n) địa điểm Lương (0,1) (1,n) Quản lý Ngày sinh Kiểm Số giờ Quản Ngày soát lý BDQL (0,n) Làm việc cho Tên DA Ăn (1,1) theo (1,n) DỰ ÁN địa điểm (1,1) Số hiệu PT PHỤ THUỘC Số DA Quan hệ Tên Giới tính Ngày sinh 8
  9. 05/05/2012 PHẦN 4: KẾT LUẬN . Các HTTT đƣợc PTTK theo hƣớng đối tƣợng rất nhiều. . Lập trình bằng các ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng . Dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong CSDL quan hệ. . Việc áp dụng thuật toán chuyển đổi từ mô hình lớp thiết kế trong biểu đồ lớp (chỉ xét các thuộc tính) sang mô hình quan hệ là rất cần thiết trong quá trình phát triển phần mềm. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 9