Báo cáo thực tập: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bao_cao_thuc_tap_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_d.pdf
Nội dung text: Báo cáo thực tập: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- ĐỀ TÀI :
- i Kính gửi: - BGH trường Cao Đẳng nghề Đồng Khởi. - Thầy, cô khoa cơ sở cơ bản. - Ban lãnh đạo cùng các anh, chị phòng kế toán của công ty TNHH Bảo Phúc. Nhằm tạo điều kiện cho học viên tìm hiểu cũng như cũng cố kiến thức đã học ở trường với thực tế “học đi đôi với hành” và làm hành trang vững chắc cho sự nghiệp của từng học viên. BGH trường đã tổ chức đưa học viên đến tưng đơn vị để thực tập. Được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty, sự phân công của BGH trường, em đã được đến thực tập tại công ty TNHH Bảo Phúc. Trong thời gian thực tập tại công ty, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên em có phần bỡ ngỡ và không tránh khỏi những thiếu sót trong thực tập cũng như trong việc hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Tuy công việc ở phòng kế toán luôn bận rộn nhưng các anh, chị vẫn nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy những kinh nghiệm thực tế để em cũng cố kiến thức và hoàn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn BGH cùng quý thầy, cô Khoa học cơ sở cơ bản đã giảng dạy cho em trong suốt thời gian học tập ở trường. Và em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ CHUYỆN đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh, chị phòng kế toán, đặc biệt là chị : NGUYỄN THỊ NGỌC Ý đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong hai tháng thực tập này. Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể quý thầy, cô trường Cao Đẳng nghề Đồng Khởi nói chung và thầy, cô khoa cơ sở cơ bản nói riêng, cùng giáo viên hướng dẫn lời chúc sức khoẻ và đạt nhiều thành công trong cuộc sống cũng như trong công việc. Kính chúc Công ty TNHH Bảo Phúc kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn và mở thêm nhiều chi nhánh để tạo việc làm cho những học viên mới ra trường như em. Trân trọng kính chào! Bến Tre, ngày 01 tháng 08 năm 2011
- ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. Thái độ tác phong thực tập: 2. Kiến thức chuyên môn: 3. Nhận xét thực tế: TP Bến Tre, ngày .tháng .năm 2011 Xác nhận của đơn vị
- iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1.Thái độ, tác phong thực tập : 2. Kiến thức chuyên môn: 3. Nhận xét thực tế : 4. Cách trình bày báo cáo: 5. Xếp loại (điểm) : TP Bến Tre, ngày tháng .năm 2011 Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN THỊ CHUYỆN
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. GTGT : Gía trị gia tăng. 2. KD : Kinh doanh. 3. DN : Doanh nghiệp. 4. XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh. 5. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp. 6. DT : Doanh thu. 7. CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp. 8. CPBH : Chi phí bán hàng 9. HĐ : Hoá đơn. 10. BPBH : Bộ phận bán hàng. 10. TK : Tài khoản. 11. HH, DV : Hàng hoá, dịch vụ. 12. CPHĐTC : Chi phí hoạt động tài chính. 13. TSCĐ : Tài sản cố định. 14. TNHH : Trách nhiệm hữu hạng.
- v DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG 1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 2. Sổ cái. 3. Sơ đồ tổng hợp xác định kết quả kinh doanh . 4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty. 5. Sơ đồ kế toán . 6. Bảng hệ thống kế toán.
- vi MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU: CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC: 1 1.1.Kế toán doanh thu bán hàng:. 1 1.1.1. Khái niệm: 1 1.1.2. Tài khoản sử dụng: 1 1.1.3. Nội dung: 2 1.1.3.1. Chứng từ kế toán: 2 1.1.3.2. Phân loại doanh thu: 2 1.1.3.3. Kết cấu tài khoản 511: 2 1.1.3.4. Kế toán thuế GTGT: 2 1.1.3.5. Sơ đồ kế toán: 3 1.1.3.6. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT: 3 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 7 1.2.1. Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu: 7 1.2.1.1. Chiết khấu thương mại: 7 1.2.1.2. Hàng bán trả lại: 7 1.2.1.3. Giảm giá hàng bán: 8 1.2.2. Phương pháp kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu: 8 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán: 9 1.3.1. Khái niệm: 9 1.3.2. Tài khoản sử dụng và cách tính giá xuất kho: 9 1.3.3. Kết cấu tài khoản: 11 1.3.4. Phương pháp kế toán và giá vốn hàng bán: 11 1.4. Kế toán chi phí bán hàng: 11 1.4.1. Khái niệm: 11 1.4.2. Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí bán hàng: 11
- vii 1.4.3. Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng: 12 1.4.4. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng: 12 1.5. Kế toán quản lý doanh nghiệp: 13 1.5.1. Khái niệm: 13 1.5.2. Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp. 13 1.5.3. Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng: 13 1.5.4. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 14 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 14 1.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 14 1.6.1.1. Khái niệm. 15 1.6.1.2. Nội dung. 15 1.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 16 1.6.2.1. Khái niệm. 16 1.6.2.2. Nội dung. 16 1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 17 1.7.1. Kế toán thu nhập khác. 17 1.7.1.1. Khái niệm. 17 1.7.1.2. Nội dung. 17 1.7.2. Kế toán chi phí khác. 18 1.7.2.1. Khái niệm. 18 1.7.2.2. Nội dung. 18 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp. 19 1.8.1. Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 19 1.8.2. Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh 20 1.8.2.1. Kế toán tổng hợp lợi nhuận sau thuế TNDN. 20 1.8.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh lãi, lổ. 20 1.8.2.3.Tài khoản sử dụng “ TK 3334 :Thuế THDN: 21 1.9. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22
- viii CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC: 23 2.1. Tóm lược lịch sử hình thành phát triển và lĩnh vực kinh doanh của công ty.23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 23 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh. 23 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 24 2.2.1. Chức năng. 24 2.2.2. Nhiệm vụ. 24 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 24 2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 24 2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 25 2.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty. 26 2.4.1. Sơ đồ công tác kế toán. 26 2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 26 2.5. Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty. 27 2.5.1. Hình thức kế toán đang áp dụng. 27 2.5.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ. 27 2.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng. 28 2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng, chiến lược kinh doanh của công ty trong tương lai. 29 2.6.1. Thuận lợi 29 2.6.2. Khó khăn. 29 2.6.3. Chiến lược phương hướng kinh doanh của công ty trong tương lai. 29 CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC: 30 3.1. Kế toán doanh thu. 31 3.2. Kế toán chi phí. 31 3.2.1. Giá vốn hàng bán. 31 3.2.2. Chi phí bán hàng. 32 3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 32
- ix 3.2.4. Chi phí tài chính. 32 3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 33 3.3.1. Tổng doanh thu của công ty. 33 3.3.2. Công ty xuất hàng bán. 33 3.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng. 33 3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. 33 3.3.5. Kết chuyển doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. 33 3.3.6. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp. 33 3.3.7. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 34 3.3.7.1. Thuế giá trị gia tăng. 34 3.3.7.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp. 34 3.3.8. Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh. 35 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ: 46 4.1. Nhận xét. 46 4.2. Kiến nghị. 47 KẾT LUẬN: 49
- Hiện nay, nước ta đã gia nhập vào WTO, nền kinh tế thị trường trong nước chuyển sang giai đoạn thị trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Do đó, mỗi doanh nghiệp, công ty đều tồn tại và phát triển thì việc đầu tiên đòi hỏi đó là kết quả đạt được sau quá trình kinh doanh ngày càng phải lớn, để giúp doanh nghiệp, công ty tái hoạt động và mở rộng quy mô kinh doanh hơn nữa. Và từ đó, vai trò của ngành kế toán ngày càng quan trọng hơn trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, công ty. Kế toán là người tham mưu, thu thập, cung cấp, xử lý, phân tích thông tin và đề ra biện pháp để giúp doanh nghiệp, công ty nâng cao doanh thu và hạ thấp chi phí. Để đạt được điều đó, kế toán cần phải am hiểu rất sâu và rộng chuyên môn mới giúp doanh nghiệp, công ty tiến xa hơn nữa trong thị trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay. Thấy được tầm quan trọng của nó em quyết định chọn đề tài “kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH Bảo Phúc để làm đề tài cho báo cáo tốt nghiệp. Đến với công ty, bước đầu là em tiếp cận với những sổ sách, chứng từ thực tế tại công ty. Kế đến là học hỏi và tìm hiểu những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết đã học và thực tế tại công ty. Sau cùng là nhờ các anh chị phòng kế toán cung cấp các số liệu, chứng từ để giúp em tiến hành phân tích đề tài và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Đề tài của em gồm bốn chương, chi tiết là: _ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Phúc. _ Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Bảo Phúc. _ Chương 3: Thực tiễn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Phúc. _ Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
- Trang 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀKẾ TOÁN TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC 1.1. Kế toán danh thu bán hàng 1.1.1. Khái niệm Danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà đơn vị bán cung cấp cho khách hàng (đã thực hiện giá trị của hàng hóa), được sự thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa. Đã được ghi trên các chứng từ có liên quan đến việc bán hàng hoặc sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về giá. Danh thu bán hàng có thể đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền, do thỏa thuận về thanh toán sau khi đơn vị bán đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cho khách hàng. 1.1.2. Tài khoản sử dụng và điều kiện ghi nhận doanh thu: Tài khoản sử dụng: kế toán doanh thu bán hàng sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng”. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán ( chuẩn mực số 14 ) doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau: -Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. -Doanh nghiệp không cần nắm giữ quyền quản lý của hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. -Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. -Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa: -Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp. -Vận chuyển thẳng không qua kho. -Bán hàng qua đại lý. -Bán hàng trả góp , trả chậm
- Trang 2 -Hàng đổi hàng. 1.1.3. Nội dung: 1.1.3.1. Chứng từ kế toán. -Hóa đơn GTGT. -Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho. 1.1.3.2. Phân loại doanh thu. TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư. -Để thuận tiện cho việc và phù họp với lĩnh vực kinh doanh của công ty, kế toán tại công ty sử dụng TK 511 chi tiết như sau: TK 511 HH: Doanh thu từ bán hàng hóa. TK 511 SC: Doanh thu từ sửa chữa hàng hóa. TK 511 PT: Doanh thu từ bán phụ tùng. 1.1.3.3. Kết cấu TK 511. TK 511 -Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế Doanh thu bán hàng thực tế của hàng GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hóa, dịch dụ đã cung cấp cho khách -Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị hàng và được xác định là tiêu thụ trả lại, chiết khấu thương mại. trong kỳ kế toán. -Kết chuyển sang doanh thu thuần tứ bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 511 không có số dư cuối kỳ 1.1.3.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra: Khái niệm: -Thuế GTGT đầu ra là số thuế ghi trên hóa đơn GTGT mà công ty giao cho khách hàng. Trong từng kỳ kế toán, khoản thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ với nhau để xác định số thuế mà công ty thật sự phải nộp cho Nhà nước.
- Trang 3 -Tài khoản sử dụng và công thức tính: Kế toán thuế GTGT đầu ra sử dụng TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”. Công thức: Thuế GTGT đầu ra = Doanh thu chưa thuế .thuế suất thuế GTGT. -Kết cấu TK 33311. TK 33311 Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch dụ đã tiêu thụ. SD: số thuế GTGT còn phải nộp. 1.1.3.5. Sơ đồ kế toán: TK 511 TK 111,112,131 Doanh thu Giá chưa có thuế GTGT ( áp dụng phương pháp khấu trừ) TK 33311 Thuế GTGT đầu ra 1.1.3.6. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra: Có nhiều phương thức tiêu thụ hàng hóa, sau đây là 4 phương thức chủ yếu nhất: Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Là hàng hóa đã nhập vào kho của công ty khi xuất bán khách hàng có thể nhận hàng tại kho hoặc tại một địa điểm nào đó theo qui định trong hợp đồng. -Trường hợp giao hàng trực tiếp tại kho của công ty: số hàng này được xác định là tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và ký vào hóa đơn GTGT.
- Trang 4 + Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra ( theo phương pháp khấu trừ). + Đồng thời ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 156: Hàng hóa. -Trường hợp giao hàng tại một địa điểm nào đó đã qui định trong hợp đồng: Hàng hóa khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng mới được xác định là tiêu thụ. + Phản ánh giá trị thực tế hàng hóa xuất gửi bán theo hợp đồng: Nợ TK 157: Hàng hóa xuất gửi đi bán. Có TK 156: Hàng hóa. + Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (1 phần hay toàn bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. + Đồng thời ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 157: Hàng gửi đi bán. -Kế toán tiêu thụ theo phương thức vận chuyển thẳng không qua kho: Là hàng hóa về không nhập kho mà xuất bán thẳng cho khách hàng ( có ít nhất 3 đối tượng tham gia ). -Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
- Trang 5 -Đồng thời ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán ( giá mua chưa thuế ). Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán. -Kế toán tiêu thụ hàng hóa qua các đại lý: -Tại đơn vị có hàng ký gởi ( bên giao đại lý ): -Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Khi hàng ký gởi đã được bán, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hồng. -Hoa hồng được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá ký gởi của số hàng thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng ký gởi này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. +Phản ánh giá trị thực tế hàng hóa xuất kho ký gởi theo hợp đồng. Nợ TK 157: Hàng hóa gửi đi bán. Có TK 156: Hàng hóa. +Căn cứ vào bản kê hóa đơn của hàng bán ra ở các đại lý đã tiêu thụ trong tháng. Doanh nghệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của hàng hóa đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định hoa hồng phải trả: Nợ TK 641: Chi phí hoa hồng phải trả cho đại lý. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Nợ TK 111, 112, 131: Tỏng giá trị thanh toán. Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( chưa thuế GTGT ). Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra ( phương pháp khấu trừ). + Đồng thời ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 157: Hàng hóa. -Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi. Số hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu Chính là khoản hoa hồng được hưởng -Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi, kế toán ghi:
- Trang 6 Nợ TK 003: hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (giá hợp đồng ) Có TK 003: hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (giá hợp đồng ) -Căn cứ vào hóa đơn bán hàng , kế toán định khoản Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. Nợ TK 331: Tổng giá thanh toán -Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý để làm cơ sở thanh toán tiền hoa hồng. Nợ TK 331: Tổng giá thanh toán : Có TK 511:Doanh thu bán hàng (hoa hồng được hưởng) Có TK 33311:Thuế GTGT đầ ra. Có 111, 112: Tổng giá thanh toán cho đơn vị giao đại lý -Kế toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trả góp: -Khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xem là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu nhận được hàng, phần còn lại sẽ trã trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi xuất đã được quy định trong hợp đồng. -Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào TK 511, mà hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài Chính của công ty (TK 515 ). Doanh thu bán hàng trả góp được phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bàn trả ngay ( giá bán thu tiền một lần ). Khoản lãi chậm liên quan đến nhiều kỳ kế toán, được hạch toán vào TK 3387 “ Doanh thu chưa thực hiện ” Định kỳ mới kết chuyển vào TK 515. -Hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: +Khi hàng bán trả chậm trả góp, kế toán ghi nhận số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu, doanh thu bán hàng, thuế GTGT và lãi phải thu. Nợ TK 111, 112: Số tiền trả lần đầu . Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu. Có TK 511:Doanh thu bán hàng ( giá bán trả ngay ) Có TK 33311:Thuế GTGT đầu ra Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (lãi phải thu )
- Trang 7 +Khi thực hiện lần thu tiền tiếp theo, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: Số tiền trả lần tiếp theo Có TK 131: Số tiền còn phải thu hách hàng. +Định kỳ, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài Chính. 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doang thu: 1.2.1. Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1. Chiết khấu thương mại: -Khái niệm: Là khoản Doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với khối lượng lớn. -Tài khoản sử dụng: Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng TK 521 “chiết khấu thương mại ’’. -Kết cấu TK 521 TK 521 Số tiền chiết khấu thương mại Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết đã chấp nhận cho khách hàng khấu thương mại sang bên Nợ TK được hưởng. 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán TK 521 không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.2. Hàng bán trả lại : -Khái niệm: Là giá trị khối lượng hàng hóa bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. -Tài khoản sử dụng : kế toán hàng bán trả lại sử dụng TK 531 “ Hàng bán trả lại ”.
- Trang 8 -Kết cấu tài khoản 531: TK 531 Trị giá của hàng hóa bị trả lại, đã trả lại Kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số trả lại sang bên Nợ TK 511 để xác định tiền khách hàng còn nợ doanh thu thuần của kỳ hạch toán TK 531: Không có số dư cuối kỳ 1.2.1.3. Giảm giá hàng bán . -Khái niệm: Là khoản giảm trừ cho ngươi mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai huy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu -Tài khoản sử dụng : kế toán giảm giá hàng bán sử dụng TK 532 “ giảm giá hàng bán ”. -Kết cấu TK 532: TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá thuận cho khách hàng được hưởng hàng bán phát sinh sang bên Nợ TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 532 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2. Phương pháp kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu. -Phản ánh số tiền chiêt khấu thương mại cho bên mua, kế toán ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại. Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. Có TK 111,112,131: Tổng số tiền chiết khấu thương mại. -Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại. Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra Có TK 111,112,131: Tổng số tiền trả lại -Đồng thời kế toán ghi giảm giá vốn hàng bán, của số hàng bị trả lại nhập kho: Nợ TK 156 :Hàng hóa. Có TK 632: Gía vốn hàng bán.
- Trang 9 -Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng đã bán, kế toán ghi: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán. Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. Có 111,112,131: Tổng số tiền giảm giá. -Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ sang bên Nợ TK 511, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng. Có TK 521: Chiết khấu thương mại. Có TK 531: Hàng bán trả lại. Có TK 532: Giảm giá hàng bán Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh. 1.3.Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa đã xác định tiêu thụ (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại ). 1.3.2.Tài khoản sử dụng và cách tính giá xuất kho: Tài khoản sử dụng: Tài khoản dùng để phản ánh giá vốn hàng bán là TK 632 “ Giá vốn hàng bán”. -Cách tính giá xuất kho đem đi tiêu thụ được tính bằng 4 phương pháp sau: +Nhập trước – xuất trước (FIFO) +Nhập sau – xuất trước (LIFO) +Đơn giá bình quân +Thực tế đích danh -Đặc điểm và công thức tính của từng phương pháp + Nhập trước – xuất trước : Hàng hóa xuất ra được tính theo giá của lần nhập trước tương với số lượng của nó nếu không đủ thì lấy theo giá của lần nhập tiếp theo, theo thứ tự trước đến sau.
- Trang 10 + Nhập sau – xuất trước : Hàng hóa xuất ra được tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất kho tương ứng với số lượng của nó và lần lượt tính theo thời gian. -Đơn giá bình quân (ĐGBQ) Bình quân cuối kỳ: vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải xác định đơn giá bình quân của hàng hóa tồn nhập trong kỳ để làm giá xuất kho. Công thức: Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ +Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ ĐGBQ = Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ Bình quân liên hoàn: vào mỗi lần sản xuất, kế toán phải xác định đơn giá bình quân của hàng hóa tồn và nhập đến lần xuất đó để làm giá xuất kho. Công thức: Trị giá hàng hóa tồn đâu kỳ +Trị giá hàng hóa nhập vào trước ĐGBQ = Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lượng hàng hóa nhập vào trước khi xuất (Trị giá hàng hoá xuất trong kỳ = số lượng hàng hóa xuất trong kỳ * ĐGBQ) Thực tế đích danh : hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy giá nhập kho thuộc lần nhập đó làm giá xuất kho. Do công ty kinh doanh những mặt hàng có giá trị khác nhau và đặc điểm của mặt hàng khá riêng biệt nên Công ty TNHH Bảo Phúc áp dụng cách tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, và chi phí thu mua hàng hóa đã được tính vào giá mua hàng hóa trước khi bên bán xuất hóa đơn (do bên cung cấp đã tính phần chi phí vận chuyển hàng bán và giá bán ).
- Trang 11 1.3.3. Kết cấu tài khoản TK 632 Tập hợp giá vốn của hàng đã xác định Kết chuyển giá vốn hàng bán sang bên tiêu thụ Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh (KQKD) TK 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán: -Khi hợp đồng được ký kết giữa công ty và khách hàng, khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó, kế toán của công ty tiến hành xuất kho giao hàng và bán theo giá xuất kho giao hàng cho khách hàng và bán theo giá xuất kho của công ty : -Khi bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán. Có TK 156: hàng hóa 1.4. Kế toán chi phí bán hàng: 1.4.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. 1.4.2. Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí bán hàng: TK sử dụng “ TK 641 ” Chi phí bán hàng: TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng. TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6415: Chi phí bảo hành. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
- Trang 12 1.4.3. Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng: -Kết cấu TK: TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh Kết chuyển chi phí bán hàng sang bên trong kỳ Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ TK 641 Không có số dư cuối kỳ -Chứng từ sử dụng: +Bảng thanh toán lương +Hóa đơn mua ,ống điện, ống chữa cháy, kim chống sét +Bảng tính khấu haoTSCĐ phục vụ bán hàng. +Hóa đơn về các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài. 1.4.4.Phương pháp kế toán chi phí bán hàng -Phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi: Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên. Có TK 334: Phải trả người lao động. Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác. -Khi phát sinh các khoản chi phí về vật liệu, đóng gói, bao bì, kế toán ghi: Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 152: Nguyên vật liệu. -Khi phát sinh các khoản chi phí về dụng cụ, đồ dùng, kế toán ghi: Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 153: Công cụ, dụng cụ ( phân bổ một lần ). Có TK 142 ( 242 ): Chi phí trả trước ngắn hạn (dài hạn). -Khi trích khấu hao TSCĐ phục vụ trong hoạt động bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. Có TK 214: Hao mòn TSCĐ. -Khi trích trước chi phí sửa chữa, bảo hành, kế toán ghi: Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành. Có TK 335: Trích trước chi phí.
- Trang 13 -Khi phản ánh các khoản dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi: Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi: Có TK 111,331: Tiền mặt phải trả người bán. -Khi phản ánh các khoản chi phí bằng tiền khác, kế toán ghi: Nợ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Có TK 111,112: Số tiền phải thanh toán. -Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 641: Chi phí bán hàng. 1.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.5.1. Khái niệm. Chi phí quản lý doanh ngiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành Chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. 1.5.2.Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí quản lý Doanh nghiệp: -Tài khoản sử dụng là TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ’’. Phân loại: TK 6421 :Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. 1.5.3. Kế cấu tài khoản và chứng từ sử dụng Kết cấu tài khoản: TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp -Các khoản được phép ghi giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ (nếu có ) . -Kết chuyển chi phí quản doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Trang 14 TK 642 không có số dư cuối kỳ -Chứng từ sử dụng + Bảng thanh toán lương + Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc. + Giấy nộp thuế môn bài -Chứng từ khác: hóa đơn thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, 1.5.4.Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. -Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho Giám Đốc, nhân viên kế toán, kế toán ghi: Nợ TK 642: Chi phí nhân viên quản lý Có TK 334: Phải trả người lao động. Có TK 338: Phải trả , phải nộp khác. -Giá trị vật liệu, xuất phục vụ cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. Có TK 152: Nguyên vật liệu. -Chi phí về công cụ , dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng Có TK 153: Công cụ, dụng cụ. Có TK 142 ( 242): Chi phí trích trước ngắn hạn(dài hạn) -Khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. Có TK 214: Hao mòn TSCĐ -Lệ phí giao thông, lệ phí cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị, kế toán ghi: Nợ TK 6425: Thuế , phí và lệ phí Có TK 111,112: Tổng tiền thanh toán -Phản ánh số thu thuế nhà đất, thuế môn bài, ,phải nộp nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 6425: Thuế , phí và lệ phí Có TK 3338: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Trang 15 1.6.1.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài Chính là khoản doanh thu từ: -Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, -Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản: bằng sáng chế, nhãn hiệu thương hiệu, phần mền vi tính, -Cổ tức, lợi nhuận được chia. -Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những chứng khoán ngắn hạn và dài hạn: -Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ: -Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. -Thu nhập về hoạt động đầu tư khác. 1.6.1.2 Nội dung Tài khoản sử dụng Kế toán doanh thu tài Chính sử dụng TK 515 “doanh thu hoạt động tài Chính”. Kết cấu tài khoản. TK 515 -Số thuế GTGT phải nộp theo phương Tập hợp doanh thu hoạt động tài Chính thức trực tiếp (nếu có). phát sinh trong kỳ. -Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài Chính sang bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 515 không có số dư cuối kỳ Xác định kết quả kinh doanh Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài Chính. -Phản ánh các khoản nhận lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi cho thuê tài Chính, , kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài Chính
- Trang 16 -Khi chiết khấu thanh toán được hưởng: số tiền chiết khấu do công ty thanh toán tiền mua hàng trước thời hạng được người bán chấp nhận, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả người bán. Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài Chính. -Phản ánh các khoản lãi do chênh lệch tỷ giá, lãi chuyển nhượng vốn, lãi đầu tư ngắn và dài hạn, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 121 : tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đầu tư ngắn và dài hạn, Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài Chính. Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra ( nếu có ). -Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài Chính sang bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài Chính. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 1.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài Chính 1.6.2.1. Khái niệm: Chi phí tài Chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài Chính, chi phí hay lỗ do bán chứng khoán, chi phí cho vay, đi vay và lãi tiền vay, chi phí góp vốn liên doanh không được tính vào trong vốn góp, khoản thiệt hại từ liên doanh, chiết khấu thanh toán tính trừ cho khách hàng, lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, 1.6.2.2. Nội dung: Tài khoản sử dụng: -Kế toán chi phí tài Chính sử dụng TK 653 “Chi phí tài Chính” Kết cấu tài khoản: TK 635 Tập hợp các khoản chi phí tài Chính Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư thực tế phát sinh trong kỳ. chứng khoán. Kết chuyển chi phí hoạt động tài Chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ.
- Trang 17 - Phương pháp kế toán chi phí hoạt động tài Chính. +Chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động thuê tài Chính, hoạt động vay vốn, các khoản chiết khấu thanh toán cho người mua, Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài Chính. Có TK 111,112 :Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. +Chi phí vay hay các khoản lỗ do bán chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh, Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài Chính. Có TK 121, 128, 131, đầu tư chứng khoáng ngắn hạn. 1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.7.1. Kế toán thu nhập khác. 1.7.1.1. Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước được hoặc những khoản thu nhập khác không thường xuyên . 1.7.1.2. Nội dung. Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”. TK 711 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo Tập hợp các khoản thu nhập khác phát phương pháp trực tiếp sinh trong kỳ. Cuối kỳ, kế toán kế chuyển các khoản thu nhập khác sang bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 711 không có số dư cuối kỳ. -Phương pháp kế toán thu nhập khác: + Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì khoản doanh thu này được phản ánh vào khoản thu nhập khác, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131, 138: Tổng giá thanh toán. Có TK 711 :Khoản thu nhập khác. Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
- Trang 18 - Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 334, 338 : Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, phải trả khác Có TK 711 : Thu nhập khác. - Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường: Nợ TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán Có TK 711: Thu nhập khác. 1.7.2. Kế toán chi phí khác 1.7.2.1. Khái niệm: Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ , tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế 1.7.2.2 . Nội dung. Tài khoản sử dụng : TK 811 “Chi phí khác”. Kết cấu tài khoản TK 811 Tập hợp các khoản chi phí khác thực tế Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản phát sinh trong kỳ. chi phí khác phát sinh trong kỳ sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 811 không có số dư cuối kỳ - Phương pháp kế toán chi phí khác: + Chi phí phát sinh cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán. + Nếu TSCĐ còn phần giá trị còn lại, ghi giảm giá trị của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, kế toán phản ánh: Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Nợ TK 811:Chi phí khác ( phần giá tri còn lại ) Có TK 211: TSCĐ hữu hình ( nguyên giá)
- Trang 19 +Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy phạt thuế kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112 :Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước. Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.8.1. Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hay còn gọi là kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữ tổng doanh thu bán hàng thuần và doanh thu hoạt động tài Chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài Chính, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp: Lợi nhuận doanh thu giá vốn doanh thu chi phí chi phí chi phí thuần của = thuần về - hàng + hoạt động - hoạt động – bán + quản lý hoạt động bán hàng bán tài Chính tài chình hàng DN KD -Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”. Kết cấu TK 911 TK 911 Trị giá vốn HH, DV Phát sinh Doanh thu thuần về SP, HH, DV, trong Chi phí bán hàng.CPQLDN, CPHĐTC kỳ phát sinh CP thuế TNDN Doanh thu hoạt động tài Chính Lợi nhuận về các hoạt động trong kỳ Thu nhập khác Lỗ về các hoạt động trong kỳ TK 911 không có số dư cuối kỳ -Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: -Sau cuối mỗi kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển: -Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và doanh thu hoạt động tài Chính sang bên có TK 911, kế toán ghi:
- Trang 20 Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài Chính Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. -Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng, chi phí tài Chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 632: Gía vốn hàng bán. Có TK 635: Chi phí hoạt động tài Chính Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.8.2. Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh lãi, lỗ. 1.8.2.1. Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế TNDN: Khái niệm : Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN là khoản lợi nhuận sau khi lấy tổng lợi nhuận trước thuế TNDN trừ đi thuế TNDN. 1.8.2.2. Kế toán xác định KQKD lãi, lỗ : Sau khi kế trừ đi phần thuế TNDN, khoản còn lại là lợi nhuận chưa phân phối của công ty trong một quá trình kinh doanh. -Phương pháp kế toán: + Nếu kết quả kinh doanh > 0 thì công ty lãi, kế toán ghi: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh. Có TK421 : Lợi nhuận chưa phân phối. + Nếu kết quả kinh doanh < 0 thì công ty lỗ, kế toán ghi: Nợ TK 421 :Lợi nhuận chưa phân phối. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Trang 21 1.8.2.3. Tài khoản sử dụng: “ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp” - Định kỳ khi nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN của doanh nghiệp: Nợ TK 821 Có TK 3334 - Khi tiến hành đi nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 - Cuối kỳ kế toán xác định được số thuế TNDN phải nộp trong kỳ: Thuế TNDN = kết quả kinh doanh * thuế suất thuế TNDN - Nếu số thuế TNDN phải nộp trong kỳ lớn hơn số thuế DN tạm nộp thì DN phải tiến hành nộp bổ sung: Nợ TK 821 Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 - Nếu số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp thì doanh nghiệp sẽ được hoàn lại, lúc đó ghi giảm chi phí thuế TNDN: Nợ TK 3334 Có TK 821 * Sau khi tính thuế TNDN kế toán kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911 Có TK 821 Có TK 421
- Trang 22 1.9. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TK154(632) TK 911 TK 511 K/Cgiá vốn hàng bán K/C doanh thu thuần TK 641 TK 711 K/c chi phí bán hàng K/C thu nhập khác TK 642 TK 515 K/C chi phí quản lý K/c doanh thu hoạt động Doanh nghiệp tài Chính TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác kết chuyển lỗ TK 421 K/C lãi từ hoạt động Sản xuất kinh doanh
- Trang 23 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC 2.1. Tóm lược lịch sử hình thành, phát triển và lĩnh vực kinh doanh của công ty: 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển : Năm 2003, qua nghiên cứu thị trường và khảo sát tinh hình kinh tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Do thấy nhu cầu các thiết bị về điện nhà ở, công trình phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt của các công ty, công trình ,nhà ở ngày càng mở rộng, ông PHÙNG KIM QUỐC VŨ quyết định thành lập Công ty TNHH BẢO PHÚC. Đến năm 2003, do biến động của thị trường và sự phát triển về lợi nhuận cũng như vốn đầu tư trẻ, ông PHÙNG KIM QUỐC VŨ và các thành viên đã sáng lập ra Công ty TNHH BẢO PHÚC. Công ty được Chính thức thành lập vào ngày 12/01/2003, với sự góp vốn của hai thành viên. Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Số :5502000064. do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre cấp giấy ngày 12/05/2003. Trụ sở Chính đặt tại số 34D1/8, Nguyễn Văn Tư, Phường 7, TP Bến Tre. Tên công ty: TNHH BẢO PHÚC Thuộc loại hình doanh nghiệp: Công ty có trách nhiệm hữu hạn (TNHH). Địa chỉ: 34D1/8, Nguyễn Văn Tư, Phường 7, TP Bến Tre. Điên thoại: 0756251142 ; Di động : 0918013357. Fax: 0756251030 Mã số thuế: 1300359842 -Công ty có vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 1.000.000.000 đồng trước khi bước vào nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, khi bước vào nền kinh tế thị trường công ty đã tạo được uy tín, lòng tin với khách hàng, nắm bắt kịp thời nhu cầu nhạy bén của khách hàng, từ đó đem lại lợi nhuận tối đa cho công ty. -Đồng thời công ty cũng thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước và nộp thuế đúng qui định hiện hành. 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh Công ty kinh doanh các ngành nghề chủ yếu : Chuyên ngành: Cung cấp, thiết kế, bảo trì, sửa chữa và thi công.
- Trang 24 Các hệ thống: Hệ thống điện, báo cháy, chữa cháy, camera quan sát, báo trộm, hệ thống chống sét các công trình dân dụng và công nghiệp, . 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: 2.2.1. Chức năng : Công ty bắt đầu hoạt động với chức năng: Cung cấp, thiết kế bảo trì và thi công các công trình về điện, báo cháy, chữa cháy, hệ thống chống sét, 2.2.2. Nhiệm vụ : Công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ khác bằng toàn bộ số vốn điều lệ và tài sản chung của công ty. Công ty phải thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên. 2.3. Tổ chức bộ máy quản ly của công ty : 2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÒNG GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KHO
- Trang 25 2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Tất cả các phòng ban của công ty đều có mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có trách nhiệm quyền hạn nhất định. Hội đồng quản trị ( Hội đồng thành viên ): là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty. Cơ quan này sẽ quyết định những vấn đền quan trọng như : phương hướng phát triển công ty, tăng hay giảm vốn điều lệ, quyết định cơ cấu tổ chức công ty, giải thể công ty Giám đốc: là người điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, do hội đồng thành viên bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước HĐTV ( Hội đồng thành viên ) về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Có quyền tổ chức thực hiện các quyết định của HĐTV, ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, từ các chức danh thuộc các thẩm quyền của HĐTV, nhân damh công ty ký kết các hợp đồng kinh tế trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của chủ tịch HĐTV, trình bày báo cáo quyết toán tài Chính hàng năm lên HĐTV Phòng kế toán: -Chức năng : quản trị tài Chính, hoạch định các chiến lược tài Chính. Khai thác và kiểm soát các nguồn tiền mặt. Vốn và giá trị tài sản. Tổ chức hệ thống kế toán, kiểm soát ngân quỹ, thu, chi, công nợ hạch toán – khai báo thuế. -Nhiệm vụ: +Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán. +Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài Chính. Các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài Chính kế toán. +Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phụ vụ yêu cầu quản trị và quyết đinh kinh tế tài Chính của đơn vị. +Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Phòng kinh doanh: tham mưu cho BGĐ về khâu tổ chức và điều hành kinh doanh. Ngoài ra, phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh và thường
- Trang 26 xuyên nhắc nhở, kiểm tra các cơ sở để đảm bảo quy trình kinh doanh được liên tục và hiệu quả. 2.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty. 2.4.1. Sơ đồ công tác kế toán SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CỒNG TY PHÒNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN TIỀN MẶT 2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán : Kế toán trưởng ( kế toán tổng hợp ): là người điều hành công tác kế toán trong công ty và lên sổ hạch toán tổng hợp, có quyền điều hành toàn bộ công tác chuyên môn đối với kế toán tổ chức hạch toán, phân công công việc hợp lý đối với nhân viên kế toán dưới quyền, phản ánh tổng số liệu,vốn quỹ, xác định lãi-lỗ của công ty, ghi chép sổ cái chịu trách nhiệm trước giám đốc, HĐTV và trước pháp luật về hoạt đông tài Chính của công ty. Kế toán thanh toán công nợ: có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi, các khoản thanh toán cho khách hàng, theo dõi khâu thu tiền mặt về doanh thu, chi phí, từng khoản thu, phải trả đối với khách hàng, thanh toán nợ cho nhà cung cấp. Kế toán kho: đối chiếu với thủ kho về tình hình nhập, xuất hàng hóa và lượng hàng hóa còn tồn tại công ty. Kế toán tiền mặt: kết hợp với kế toán thanh toán công nợ, quản lý chặc chẽ các luồng tiền mặt đi vào và đi ra của công ty. Tránh lạm phát, xem xét tính cân đối của việc thu chi của công ty.
- Trang 27 2.5.Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty: 2.5.1. Hình thức kế toán đang áp dụng: -Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp đơn giá thực tế đích danh. -Kế toán tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -Hình tức kế toán: Nhật ký-Sổ cái. *Nhật ký-Sổ cái là một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất, vừa dùng làm sổ Nhật ký để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, vừa dùng làm Sổ cái để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo các tài khoản kế toán. +Ưu điểm: Kết cấu sổ đơn giản, dễ ghi chép. +Nhược điểm: khó phân công công việc và chỉ có một quyển duy nhất. 2.5.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CỦA HÌNH THỨC NHẬT KÝ- SỔ CÁI CHỨNG TỪ GỐC SỔ CHI TIẾT SỔ QUỶ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC NHẬT KÝ – SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO KẾ TOÁN Ghi chú: Ghi hằng ngày ( định kỳ ) Ghi vào cuối tháng ( hoặc định kỳ ) Đối chiếu kiểm tra
- Trang 28 2.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng : Doanh nghiệp đang áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết định 15/QĐ – BTC ngày 20/03/2006, cụ thể: Số hiệu TK Tên tài khoản 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 153 Công cụ, dụng cụ 156 Hàng hóa 211 Tài sản cố định hữu hình 214 Hao mòn TSCĐ 311 Vay ngắn hạn 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản nộp NN 411 Nguồn vốn kinh doanh 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài Chính 421 Lợi nhuận chưa phân phối 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài Chính 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý DN 711 Thu nhập khác 821 Chi phí thuế TNDN 911 Xác định KQKD
- Trang 29 2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng, chiến lượt kinh doanh của công ty trong tương lai. 2.6.1. Thuận lợi: -Công ty TNHH Bảo Phúc đã thành lập không lâu nhưng do nguồn vốn có sẵn nên có những thuận lợi nhất định: -Tạo được huy tính, lòng tin với khách hàng nên doanh thu của công ty ngày càng cao. -Công tác tài Chính kế toán: đảm bảo cho công ty kinh doanh có lãi cao, bảo toàn được vốn. -Nguồn vốn của công ty có khả năng mở rộng, nhờ các cổ đông gốp vốn. -Công ty đã lựa chọn những thiết bị điện, camera, kim thu sét, hiện đại, tân tiến, chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu và khả năng thanh toán của người tiêu dùng, từ đó thu hút được khách hàng. 2.6.2. Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi, công ty còn gặp nhiều khó khăn: -Trên thị trường ngày càng có nhiều công ty, doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt. -Thuế GTGT của hàng hóa tương đối cao nên làm giảm lợi nhuận của công ty. -Tỷ lệ lạm phát cao, giá cả hàng hóa liên tục tăng, gây khó khăn cho công ty. -Không tự chủ được về nguồn vốn và thời gian hoạt động của công ty. 2.6.3. Chiến lượt, phương hướng kinh doanh của công ty trong tương lai: -Thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh của công ty ở hiện tại và các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. -Cung cấp hàng hóa có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mang lại lợi nhuận cao cho công ty, làm cho quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển.
- Trang 30 CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Bảo Phúc sử dụng các tài khoản sau: TK: 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK: 632 Giá vốn hàng bán. TK: 641 Chi phí bán hàng. TK: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK: 421 Lãi trước thuế. TK: 821 Thuế thu nhập doanh nghiệp. TK: 911 Xác đinh kết quả kinh doanh. 3.1. KẾ TOÁN DOANH THU: 1. Ngày 04/01/2011 theo hóa đơn Số: 0130882 Công ty TNHH Bảo Phúc hoàn thành bàn giao công trình. Hệ thống báo cháy kho vật chứng Công an Huyện Châu thành thanh toán đợt 1, số lượng 1, giá vốn 10.201.455, giá bán chưa thuế là 11.405.455, thuế GTGT 10% đơn vị thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn: Nợ TK 632: 10.201.455 ( 1* 10.201.455) Có TK 155: 10.201.455 Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 12.541.600 Có TK 511: 11.405.455 (1*11.405.455) Có TK 3331: 1.140.145 (11.405.455*10%) 2. Ngày 06/01/2011 theo hóa đơn Số: 013883 Công ty TNHH Bảo Phúc thanh toán hệ thống mạng công trình trụ sở làm việc Dược Hậu Giang, số lượng 1, giá vốn 8.047.800, giá bán chưa thuế là 9.247.800, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn:
- Trang 31 Nợ TK 632: 8.047.800 (1*8.047.800) Có TK 155: 8.047.800 Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 10.172.580 Có TK 511: 9.247.800 (1*9.247.800) Có TK 3331: 924.780 (9.247.800*10%) 3. Ngày 11/02/2011 theo hóa đơn Số: 0130889 Công ty TNHH Bảo Phúc bảo trì thay mới thiết bị hệ thống báo cháy cho bệnh viện Đa Khoa Huyện Châu thành, với số lượng là 1, giá vốn 1.890.000, giá bán chưa thuế 2.740.000 thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn: Nợ TK 632: 1.890.000 (1*1.890.000) Có TK 155: 1.890.000 Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 3.014.000 Có TK 511: 2.740.000 (1*2.740.000) Có TK 3331: 274.000 (2.740.000* 10%) 4. Ngày 01/03/2011 theo hóa đơn Số: 0130890 Công ty TNHH Bảo Phúc hoàn thành bàn giao công trình, hệ thông chống sét trường mẫu giáo Vĩnh Thành thanh toán đợt 1, số lượng là 1, với giá vốn 15.358.473, giá bán chưa thuế là 16.858.473, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn: Nợ TK 632: 15.358.473 (1*15.358.473) Có Tk 155: 15.358.473 Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 18.544.320 Có TK 511: 16.858.473 (1*16.858.473) Có TK 3331: 1.685.847 (16.858.473*10%) 3.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ: 3.2.1. Giá vốn hàng bán: Cuối quý I năm 2011 tổng giá vốn là: 130.270.000
- Trang 32 Nợ TK 632: 130.270.000 Có TK 155: 130.270.000 3.2.2. Chi phí bán hàng. Theo tài liệu kế toán về chi phí bán hàng phát sinh trong quý I năm 2011 tại công ty được phản ánh như sau: 1. Trong tháng 01/2011 công ty dùng tiền mặt để mua dụng cụ cho việc thi công công trình, số tiền là 35.000.000 thuế GTGT 5% Nợ TK 641: 35.000.000 Nợ TK 133: 1.750.000 Có TK 111: 36.750.000 2. Trong tháng 03/2011 công ty dùng tiền mặt mua HĐ GTGT phục vụ cho bộ phận bán hàng với tổng số tiền 825.000, thuế GTGT 10%. Nợ TK 641: 750.000 Nợ TK 133: 75.000 Có TK 111: 825.000 3. Trong quý I năm 2011 công ty thanh toán tổng tiền lương cho bộ phận bán hàng. Nợ TK 641: 94.520.000 Có TK 334: 94.520.000 3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1. Trong quý I năm 2011, công ty chi trả tiền lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642: 64.540.000 Có TK 334: 64.540.000 2. Ngày 25/01/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, văn phòng phẩm phục vụ cho quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642: 715.107 Có TK 111: 715.107 3.2.4. Chi phí tài Chính. Trong quý I năm 2011 kế toán tại công ty không phản ánh khoản chi phí lãi vay vào chi phí hoạt động tài Chính.
- Trang 33 3.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trong quý I năm 2011, kế toán tại công ty kết chuyển doanh thu và chi phí như sau: 3.3.1. Tổng doanh thu công ty đạt được trong quý I: 2.164.178.813 Kết chuyển doanh thu thuần, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 511: 2.164.178.813 Có TK 911: 2.164.178.813 3.3.2. Công ty xuất hàng bán với tổng giá vốn: 1.384.311.190 Nợ TK 911: 1.384.311.190 Có TK 632: 1.384.311.190 3.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng: 130.270.000 Kết chuyển kế toán chi phí bán hàng, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 911: 130.270.000 Có TK 641: 130.270.000 3.3.4. Kết toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp là: 65.255.107 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 911: 65.255.107 Có TK 642: 65.255.107 3.3.5.Kết chuyển doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Nợ TK 511: 2.164.178.813 Có TK 911: 2.164.178.813 3.3.6 Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 911: 1.579.836.297 Có TK 632: 1.384.311.190 Có TK 641: 130.270.000 Có TK 642: 65.255.107 Tổng lợi nhuận trước thuế: 2.164.178.813 – 1.579.836.297 = 584.342.516
- Trang 34 3.3.7. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 3.3.7.1 Thuế giá trị gia tăng Tổng 1331: 1.825.000 Tổng 3331: 216.417.881 -Thuế GTGT được khấu trừ. Nợ TK 3331: 1.825.000 Có TK 1331: 1.825.00 - Thuế GTGT phải nộp. Nợ TK 3331: 214.592.881 Có TK 111: 214.592.881 3.3.7.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong quý I năm 2011 thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại công ty. 584.342.516 * 28% = 163.615.904 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Nợ TK 8211: 163.615.904 Có TK 3334: 163.615.904 - Dùng tiền mặt để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Nợ TK 3334: 163.615.904 Có TK 111: 163.615.904 Vậy lãi sau thuế mà Công ty TNHH Bảo Phúc đã đạt trong quý I/2011: 420.726.612 đồng. Nợ TK 911: 584.342.516 Có TK 8211: 163.615.904 Có TK 421: 420.726.612
- Trang 35 3.3.8. Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh 632 911 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 21.354.000 1.384.311.190 2.164.178.813 635 Kết chuyển chi phí tài chính 641 Kết chuyển chi phí bán hàng 130.270.000 642 Kết chuyển chi phí QL DN 65.255.107 421 Kết chuyển lãi từ kinh doanh 420.726.612
- Trang 36 Mẫu số: B-02/DNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ban hành kèm theo Quyết Định Độc lập - Tự do -Hạnh phúc số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qúy I/ 2011 - Đơn vị: Công ty TNHH Bảo Phúc. - Mã số thuế:1300359842 - Địa chỉ: 34D1/8, Nguyễn Văn Tư, Phường 7, TP. Bến Tre-Tỉnh Bến Tre. - Điện thoại: 0753.6251142 – Fax: 0756.251030 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Thuyết Năm nay số minh 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 2.164.178.813 dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 03 3 Doanh thu thuần về bán hàng và 10 2.164.178.813 cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 1.384.311.190 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 779.867.623 cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài Chính 21 7 Chi phí tài Chính 22 0 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 8 Chi phí quản lý,chi phí bán hàng 24 195.525.107 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 92.321.5423 doanh (30 = 20+21 - 22 - 24) 584.342.516 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13 Tổng lợi nhuận trước thuế (50= 50 584.342.516 30+40) 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 163.615.904 (28%) 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 420.726.612 nghiệp ( 60 = 50 - 51) Người lập biểu Kế toán Bến Tre, ngày 31 tháng 03 năm 2011 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Trang 37 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 Kết chuyển giá vốn sản 30/01/11 phẩm bán trong tháng 155 350.000.000 01/2011. Kết chuyển giá vốn sản 28/02/11 phẩm bán trong tháng 155 370.000.000 02/2011. Kết chuyển giá vốn sản phẩm bán trong tháng 31/03/11 03/2011. 155 664.311.190 31/03/11 Kết chuyển giá vốn hàng 911 1.384.311.190 bán vào XĐKQKD Tổng phát sinh trong kỳ 1.384.311.190 1.384.311.190 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 38 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 12/03/11 Pc/01 Chi tiền mua dụng cụ , 111 35.750.000 hóa HĐ GTGT vụ cho bộ phận BH. 31/03/11 Pc/02 Tiền lương NVBHDN. 334 94.520.000 31/03/11 Kết chuyển CPQLDN 911 130.270.000 vào XĐKQKD. Tổng phát sinh trong kỳ 130.270.000 130.270.000 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 39 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 10/03/11 Pc/01 Chi tiền trả , điện, nước 111 715.107 văn phòng phẩm 31/03/11 Tiền lương NV quản lý 334 64.540.000 DN. 31/03/11 Kết chuyển CP QLDN 911 vào XĐKQKD. Tổng phát sinh trong kỳ 65.255.107 65.255.107 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 40 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 3334 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 Thuế TNDN phải nộp. 111 163.615.904 31/03/11 Chi phí thuế TNDN. 821 163.615.904 Tổng phát sinh trong 163.615.904 163.615.904 kỳ Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 41 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 Chi phí thuế TNDN. 3334 163.615.904 31/03/11 Kết chuyển chi phí thuế 911 163.615.904 TNDN vào XĐKQKD. Tổng phát sinh trong 163.615.904 163.615.904 kỳ Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 42 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 Kết chuyển lợi nhuận sau 911 420.726.612 thuế. Tổng phát sinh trong 0 420.726.612 kỳ Tồn cuối kỳ 420.726.612 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 43 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Phải trả người lao động Số hiệu: 334 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK đối Số phát sinh Ngày Số Diễn giải ứng Nợ Có Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 04 Chi phí quản 642,641 195.525.107 lý doanh nghiệp, và bán hàng. Pc/04 Trả lương NV 111 195.525.107 qu ản lý doanh Ngày 31 nghiệp, bán tháng 03 năm hàng. 201131/03/11 Tổng phát 195.525.107 195.525.107 sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 44 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 30/01/11 Doanh thu bán hàng tháng 111 730.758.000 01/2011. 28/02/11 Doanh thu bán hàng tháng 111 733.320.000 02/2011. 31/03/11 Doanh thu bán hàng tháng 111 700.100.813 03/2011. 31/03/11 Kết chuyển DT vào 911 2.164.178.813 XDKQKD. Tổng phát sinh trong kỳ 2.164.178.813 2.164.178.813 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 45 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 2.164.178.813 31/03/11 01 Kết chuyển doanh thu quý 511 1/2011 vào XĐKQKD Kết chuyển giá vốn quý 1.384.311.190 31/03/11 02 1/2011 vào XĐKQKD 632 Kết chuyển chi phí quản lý, 195.525.107 31/03/11 03 chi phí bán hàng quý 641, 1/2011 vào XĐKQKD 642 04 Kết chuyển chi phí TNDN 163.615.904 31/03/11 vào XĐKQKD 821 06 Kết chuyển lợi nhuận sau 420.726.612 31/03/11 thuế vào XĐKQKD 421 Tổng phát sinh trong kỳ 2.164.178.813 2.164.178.813 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trang 46 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét : -Công ty TNHH BẢO PHÚC là công ty với sự góp vốn của hai thành viên, chức năng chủ yếu là bảo trì thiết bị và thi công các công trình, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống báo cháy, hệ thống báo trộm, hệ thống chống sét và các công trình dân dụng và công nghiệp Công ty thành lập nhằm góp phần cho bộ mặt kinh tế Bến Tre nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung ngày càng phát triển và tốt đẹp hơn. Và điều quan trọng đó là kết quả đạt được sau quá trinh kinh doanh. -Tuy thời gian thực tập ở công ty không nhiều nhưng em nhận thấy công ty kinh doanh về bảo trì thiết bị và thi công các công trình, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống báo cháy, hệ thống báo trộm, hệ thống chống sét và các công trình dân dụng và công nghiệp khá thành công. Đó là nhờ sự nhạy bén, nắm bắt được môi trường xung quanh và tâm lý cũng như tình hình tài chính của khách hàng - Công tác quản lý của công ty có một sự thống nhất từ Hội đồng quản trị đến nhân viên các phòng ban. Công ty có quy mô hoạt động vừa và nhỏ, mặt hàng kinh doanh không phức tạp nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khá đơn giản nhưng nguồn doanh thu từ hoạt động kinh doanh lại đạt kết quả tương đối cao. Điều đó thể hiện qua doanh thu trong quý I năm 2011 là : 2.164.178.813. Công ty luôn tạo được sự uy tín đối với khách hàng về chất lượng mẫu mã, hệ thống bảo trì và bảo hành .vì thế khách hàng của công ty ngày càng chiếm số lượng khá đông. Và điều quan trọng công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ đối vời nhà nước -Các đội ngũ công nhân, thợ, nhân viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, nên các hệ thống bảo hành được đảm bảo, giúp làm giảm chi phí cho công ty nâng cao được doanh thu về bảo trì các hệ thống cho khách hàng. -Nhân viên phòng kế toán luôn theo dõi và ghi chép chính xác tình hình thực tế của công ty, tham mưu và đề xuất các giải pháp giúp công ty ngày càng đạt được nhiều thuận lợi. Tiêu biểu là trong quý 1 công ty đạt được lợi nhuận là sau thuế là: 420.726.612
- Trang 47 -Bên cạnh những điều đạt được, công ty cũng gặp phải những khó khăn như: ngày càng có nhiều doanh nghiệp, công ty kinh doanh cùng ngành xuất hiện, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt, thuế GTGT của mặt hàng kinh doanh ngày càng cao -Về áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gây khó khăn cho công việc vì có một quyển duy nhất, tại công ty không sử dụng các tài khoản : 157, 531, 521, 532, 515, 811 4.2. Kiến nghị: -Ngày nay công nghệ thông tin phát triển vượt bậc, nhiều phần mềm ứng dụng kế toán đã ra đời, giúp nhiêu doanh nghiệp, công ty tính gọn được cơ cấu tổ chức phòng kế toán và tiện lợi cho việc xử lý sổ sách, chứng từ kế toán. Theo em công ty cần chuyển đổi hình thức kế toán vì những tiện dụng của nó. -Nhìn chung thì phương pháp kế toán và hình thức theo dõi cách sử dụng tài khoản, cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế đều giống như lý thuyết đã học. Kế toán của công ty áp dụng phương pháp tính đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo kết quả Chính xác. -Bên cạnh đó, công ty cũng nên giảm bớt những chi phí không đáng có đế giảm bớt chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và cả chi phí tài chính. -Tùy theo tình hình cụ thể, thực tế của mỗi trường hợp mà kế toán có cách định khoản riêng. VD: Khi phản ánh doanh thu từ việc bán hàng cho các đơn vị giao đại lý, kế toán phản ánh: Căn cứ vào hóa đơn bán hàng. Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán . Có TK 331 :Phải trả người bán. Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý: Nợ TK 331 : Phải trả người bán. Có TK 711 : Thu nhập khác ( hoa hồng được hưởng ). Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp. Có TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán cho bên giao đại lý. -Theo lý thuyết thì: -Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán ghi:
- Trang 48 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán . Có TK 331 :Phải trả người bán Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý, kế toán ghi. Nợ TK 331 : Phải trả người bán Có TK 511 : Doanh thu bán hàng ( hoa hồng được hưởng ) Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp. Có TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán cho bên giao đại lý. -Đó là điểm em nhận thấy khác biệt so với lý thuyết mà em đã học và cần phải phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. -Công ty lập sổ Nhật ký để ghi chép hàng ngày, tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo từng tài khoản kế toán, lập sổ chi tiết của các TK 156, 641, 642, theo từng tháng để theo dõi chặt chẽ và dễ kiểm soát.
- Trang 49 KẾT LUẬN Qua thời gian tìm hiểu và phân tích các nghiệp vụ kinh tế thực tế đã phát sinh tại công ty, cùng với đề tài tốt nghiệp, em nhận thấy kết quả kinh doanh là rất quan trọng với công ty, bởi vì đây là nguồn lợi nhuận đầu tư của các thành viên góp vốn và là nguồn vốn để tái mở rộng kinh doanh. Và Công ty TNHH BẢO PHÚC cố gắng phấn đấu hoàn thành mục tiêu là đạt lợi nhuận quý sau cao hơn quý trước. Riêng đối với bản thân em: khi được đến thực tập tại công ty là điều may mắn cho em, vì đến với công ty, em nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của anh, chị, ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của các anh, chị, phòng kế toán. Được tiếp cận với thực tế, em nhận thấy kiến thức của mình còn hạn hẹp, cần phải trao đổi, học hỏi nhiều hơn nữa. Và qua đó, em cũng học được nhiều kinh nghiệm của các anh, chị phòng kế toán, không những em học được kinh nghiệm về chuyên môn mà còn học được cả cách sống, cách ứng xử và tác phong làm việc giữa các đồng nghiệp với nhau, giữa cấp trên và cấp dưới .Do đây là lần đầu tiếp xúc với thực tế nên em còn bỡ ngỡ và sai sót, kính mong sự thông cảm của Ban lãnh đạo cùng các anh, chị trong công ty. Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, quý thầy cô Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi cùng giáo viên hướng dẫn tận tình giảng dạy em suốt khóa học qua. Em xin chân thành cảm ơn những tình cảm và lời động viên của Ban lãnh đạo, các anh, chị trong công ty.