Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên bêtông Ticco

pdf 72 trang huongle 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên bêtông Ticco", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_nghe_nghiep_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên bêtông Ticco

  1. Chuyên đề Kế Tốn Thương Mại Dịch Vụ Tên đề tài: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊTƠNG TICCO
  2. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại trường ĐH Tiền Giang và quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Bê Tơng TICCO, báo cáo thực tập này là bước đầu của sự nổ lực nghiên của chúng em và sự giúp đỡ tận tình của BGH, quý thầy cơ trường ĐH Tiền Giang, BGĐ cùng các cơ chú, anh chị tại phịng tài chính - kế tốn của Cơng ty TNHH Một Thành Viên Bê Tơng TICCO. Nhĩm chúng em xin chân thành cảm ơn: BGH, quý thầy cơ khoa KT-XH trường ĐH Tiền Giang đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tại trường. Đặc biệt là cơ Võ Thị Hồng Nhung đã hướng dẫn chúng em từng chi tiết cụ thể để chúng em hồn thành báo cáo thực tập này. BGĐ và tập thể các phịng ban Cơng ty TNHH Một Thành Viên Bê Tơng TICCO đã quan tâm giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực tập. Nhất là sự quan tâm giúp đỡ của cơ Huỳnh Thị Ngọc Nga - Kế tốn trưởng Cơng ty cùng các anh, chị phịng Tài chính - Kế tốn đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo chúng em hiểu rõ hơn về cơng tác nghiệp vụ và tạo mọi điều kiện cho chúng em hồn thành báo cáo thực tập này. Là Sinh viên chứ ra trường với những kiến thức về nghiệp vụ kế tốn cịn non yếu, kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sĩt tronh quá trình phân tích ở báo cáo này. Kính mong quý thầy cơ cùng ban lãnh đạo Cơng ty thơng cảm và gĩp ý, bổ sung, sữa chữa để nhĩm chúng em thấy được những thiếu sĩt của mình và từ đĩ rút ra kinh nghiệm cho bản thân. Cuối cùng chúng em kính chúc BGH, quý thầy cơ trường ĐH Tiền Giang, BGĐ cùng các cơ chú, anh chị tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Bê Tơng TICCO luơn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, thành cơng trong cơng việc cũng như trong cuộc sống. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn! Mỹ Tho, ngày 02 tháng 12 năm 2010 NHĨM SV THỰC TẬP ( Nhĩm 10 )
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Mỹ Tho, ngày tháng năm 2010 KẾ TỐN TRƯỞNG
  4. NHẬN XÉT CỦA GVHD Mỹ Tho, ngày tháng năm 2010 GVHD
  5. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Tấn Bình, Kế tốn quản trị, NXB đại học quốc gia, Hà Nội, 2002. [2]. Gs- Ts. Nguyễn Trọng Cơ, hướng dẫn thực hành kế tốn và phân tích báo cáo tài chính ở doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB thống kê, TPHCM, 2003. [3]. Th.s. Đặng Văn Dược, phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thống kê, Hà Nội, 2003. [4]. Ts. Võ Văn Nhị, Kế tốn tài chính, NXB tài chính, Hà Nội, 2005. [5]. Hệ thống tài khoản kế tốn, NXB tài chính, Hà Nội, 2006. [6]. Cùng với một số báo cáo thực tập của các anh, chị khĩa học trước. Mỹ Tho, ngày 02 tháng 12 năm 2010
  6. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài: Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lí của nhà nước. Chứ năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lí doanh nghiệp, địi hỏi doanh nghiệp phải cĩ phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao. Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại.Nĩ phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thơng qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài cần phải cĩ lợi nhuận và luơn phải tìm mọi biện pháp để nâng cao lợi nhuận. Do đĩ phân tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung khơng thể thiếu được trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua chỉ tiêu này, lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá, theo dõi được tình hình hoạt động kinh doanh để từ đĩ đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm đạt được thành cơng trong kinh doanh. 3. Phạm vi và thời gian nghiên cứu: - Phạm vi khơng gian: Tại Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO. - Phạm vi thời gian: Từ 16/11/2010 đến 09/12/2010. - 1 -
  7. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH A. KẾ TỐN DOANH THU: I. KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG: 1. Khái niệm, điều kiện,nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 1.1. Khái niệm doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hĩa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. - Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - 2 -
  8. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi cĩ bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.4. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng: 1.4.1. Chứng từ: - Hợp đồng kinh tế - Hố đơn bán hàng 1.4.2. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” + Bên Nợ: * Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế tốn. * Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. * Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. * Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. * Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. * Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên Cĩ: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn. + Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - 3 -
  9. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 + Tài khoản này cĩ 5 tài khoản cấp 2: * Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hố. * Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. * Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. * Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. * Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Các tài khoản này lại cĩ thể chi tiết theo từng loại hàng hố, sản phẩm, dịch vụ đã bán. - Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này cĩ nội dung và kết cấu tương tự như TK 511, dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hố, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc cùng một cơng ty,tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ. - Tài khoản 338 (3387) – Doanh thu chưa thực hiện. + Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính”. + Bên Cĩ: * Doanh thu chưa thực hiện phát sinh cuối kỳ. * Số dư bên Cĩ. 1.5. Các khoản làm giảm doanh thu: - Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại ”: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán ”: Là khoản giảm trừ cho người mua, do hàng hĩa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại ”: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn. - 4 -
  10. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Ngồi ra cịn cĩ các khoản: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. 2. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Khi bán sản phẩm, hàng hĩa căn cứ vào hĩa đơn GTGT hay hĩa đơn bán hàng + Sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh tốn) Cĩ TK 511 (Giá bán chưa cĩ thuế GTGT) Cĩ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) + Đối với sản phẩm, hàng hố khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh tốn) Cĩ TK 511 - Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế tốn phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch tốn vào tài khoản 511. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hố, TSCĐ khơng tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 (Tổng giá thanh tốn) Cĩ TK 511 (Giá bán chưa cĩ thuế GTGT) Cĩ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp). - 5 -
  11. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 + Khi nhận vật tư, hàng hố, TSCĐ do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, (Giá mua chưa cĩ thuế GTGT) Nợ TK 133 (Nếu cĩ) Cĩ TK 131 (Tổng giá thanh tốn) + Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hố đưa đi trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hố, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên cĩ vật tư, hàng hố,TSCĐ trao đổi ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Cĩ TK 131 - Khi bán hàng hố theo phương thức trả chậm, trả gĩp đối với sản phẩm, hàng hố, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 Cĩ TK 511 (Giá bán trả ngay chưa cĩ thuế GTGT) Cĩ TK 3331 Cĩ TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả gĩp với giá bán trả tiền ngay chưa cĩ thuế GTGT). + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, Cĩ TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Cĩ TK 515 (Lãi trả chậm, trả gĩp). - Khi bán hàng hố theo phương thức trả chậm, trả gĩp đối với sản phẩm, hàng hố, BĐS đầu tư khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: - 6 -
  12. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 Nợ TK 131 Cĩ TK 511 Cĩ 3387 + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, Cĩ TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Cĩ TK 515 - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế tốn phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư đã hồn thành từng kỳ. Khi phát sinh hố đơn thanh tốn tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 131 Nợ TK 111, 112 Cĩ TK 511 Cĩ 3331 - Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: + Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ và cho thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi: Nợ TK 111, 112, (Tổng số tiền nhận trước) Cĩ TK 3387 Cĩ TK 3331 - 7 -
  13. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 + Định kỳ, tính tốn và kết chuyển doanh thu của kỳ kế tốn, ghi: Nợ TK 3387 Cĩ TK 511 + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động BĐS đầu tư khơng thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu cĩ), ghi: Nợ TK 3387 Nợ TK 3331 Cĩ TK 111, 112, - Trường hợp bán hàng thơng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: + Kế tốn ở đơn vị giao hàng đại lý: * Khi xuất kho sản phẩm, hàng hố giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 157- Hàng gửi đi bán Cĩ TK 155, 156 * Khi hàng hố giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hố đơn bán ra của hàng hố đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về. + Đối với hàng hố dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 Cĩ TK 157 * Đối với hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: - 8 -
  14. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 Nợ TK 111, 112, 131, Cĩ TK 511 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 Cĩ TK 157 * Số tiền hoa hồng phải trả: Nợ TK 641 (Hoa hồng đại lý chưa cĩ thuế GTGT) Nợ TK 133 Cĩ TK 111, 112, 131, + Kế tốn ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: * Khi nhận hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi đơn bên Cĩ TK 003. * Khi hàng hố nhận bán đại lý đã bán được: - Căn cứ vào hố đơn GTGT hoặc hố đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế tốn phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng: Nợ TK 111, 112, 131, Cĩ TK 331 (Tổng giá thanh tốn). Định kỳ, xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý hưởng: Nợ TK 331 Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 - Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331 Cĩ TK 111, 112, - Đối với hoạt động gia cơng hàng hố: + Kế tốn tại đơn vị giao hàng để gia cơng: * Khi xuất kho giao hàng để gia cơng, ghi: Nợ TK 154 Cĩ TK 152, 156, - 9 -
  15. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 * Chi phí gia cơng hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 154 Nợ TK 133 Cĩ TK 111, 112, 331, * Khi nhận lại hàng gửi gia cơng chế biến hồn thành nhập kho, ghi: Nợ TK 152, 156, Cĩ TK 154 + Kế tốn tại đơn vị nhận hàng để gia cơng: * Khi nhận vật tư, hàng hố để gia cơng kế tốn ghi Nợ TK 002, khi xuất kho hàng để gia cơng, chế biến hoặc trả lại thì ghi bên Cĩ TK 002. * Đối với hoạt động gia cơng hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nhận gia cơng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112, 131, Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 - Xác dịnh thuế Tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 Cĩ TK 3331 - Kế tốn doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp: + Trường hợp nhận được thơng báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi: Nợ TK 3339 Cĩ TK 511 - 10 -
  16. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Khi nhận tiền của Ngân sách Nhà nước thanh tốn, ghi: Nợ các TK 111, 112, Cĩ TK 3339 - Kế tốn bán, thanh lý bất động sản đầu tư: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 131, Cĩ TK 5117 Cĩ TK 3331 - Khi bán hàng hố, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho Cơng ty mẹ, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Cơng ty mẹ và Cơng ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 - Trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử dụng nội bộ cho hoạt động SXKD (kể cả trường hợp quảng cáo, khuyến mại biếu tặng), ghi: Nợ TK 641, 642 Cĩ TK 512 – Theo giá thành + Cuối kỳ kế tốn kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 Cĩ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Cĩ TK 532 -Giảm giá hàng bán Cĩ TK 521 – Chiết khấu thương mại. - 11 -
  17. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 + Cuối kỳ kế tốn, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511, 512 Cĩ TK 911 II. KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn: Doanh thu của hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hố, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý nhượng bán các khoản gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vốn khác. - Lãi tỷ giá hối đối - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu cĩ). + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh - Bên Cĩ: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ. - 12 -
  18. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phiếu liên doanh. Nợ TK 121, 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn vốn liên doanh. Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền. Nợ TK 131: trường hợp nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền. Có TK 515 - Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn: Nợ TK 111, 112 131, Giá thanh toán Có TK 121, 221: Giá vốn. Có TK 515: Lãi bán chứng khoán. - Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay: Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay. Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay. Có TK 515 - Lãi tiền gửi: Nợ TK 112 Có TK 515 - Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp và doanh thu tài chính: Nợ TK 338 (3387) Có TK 515 - Lãi do bán ngoại tệ: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) : theo tỷ giá thực tế bán Có TK 111 (1112), 112 (1122) : theo tỷ giá trên sổ kế toán. Có TK 515 - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lãi: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - 13 -
  19. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn , được ngườiban1 chấp nhận. Nợ TK 331 Có TK 515 - Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê. Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Doanh thu bán bất động sản đầu tư: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 Có TK 333 - Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính. Nợ TK 515 Có TK 333 (3331) - Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911 B. KẾ TỐN CHI PHÍ: I. KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn: - Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh ( lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế tốn.Trong điều kiện doanh nghiệp hạch tốn tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ. - Nội dung cơ bản của chi tiêu giá vốn hàng bán ở các doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán được - 14 -
  20. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 trong từng kỳ kế tốn. Ngồi ra, cịn cĩ các khoản khác cũng được tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, đĩ là: + Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, trên mức bình thường (trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với định mức khơng lớn). + Dự phịng giảm giá hàng tồn kho. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân gây ra - Trường hợp khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế tốn năm nay nhỏ hơn khoản dự phịng đã lập ở cuối niên độ kế tốn năm trước thì số chênh lệch đĩ phải được hồn nhập và ghi giảm giá vốn hàng bán. 2. Tài khoản sử dụng: (phương pháp kê khai thường xuyên) Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” - Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã bán ra trong kỳ; +Chi phí nguyên vật liệu, nhân cơng vượt hơn mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành; + Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch số dự phịng giảm giá năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trước). - 15 -
  21. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Bên Cĩ: + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hố,dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Cĩ TK 155 - Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi: Nợ TK 632 Cĩ TK 157 - Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi: Nợ TK 155 Cĩ TK 632 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh CĩTK632 - 16 -
  22. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 II. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn: 1.1. Nội dung: - Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hĩa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương và các chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển, khấu hao tài sản ở bộ phận bán hàng, bảo quản. Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền như quảng cáo, hoa hồng bán hàng, Trong đĩ khoản hoa hồng bán hàng khơng được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của doanh nghiệp, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý trong doanh nghiệp và doanh nghiệp được tính trước chi phí bảo hành sản phẩm theo dự tốn chi phí đã xác định. 1.2. Nguyên tắc hạch tốn: - Trong quá trình hạch tốn, chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo yếu tố chi phí và tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp chi phí bán hàng cĩ thể được kết hợp theo dõi dưới những nội dung khác nhau để giám đốc chặt chẽ cơng dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí như chi phí quảng cáo, chi phí theo từng đợt bán hàng, Về nguyên tắc chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành tồn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, trong kỳ khơng cĩ hoặc cĩ ít sản phẩm hàng hĩa tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển tồn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế đã chi ở kỳ này nhưng cĩ liên quan đến những sản phẩm sẽ được tiêu thụ ở kỳ sau. - 17 -
  23. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” - Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ. - Bên Cĩ: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, cĩ 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên. + Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì. + Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung. +Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành. +Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi. +Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác. 3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Cĩ TK 334, 338, - Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ các TK 152, 153, 142, 242 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 214 – Hao mịn TSCĐ - 18 -
  24. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Chi phí điện, nước mua ngồi, chi phí thơng tin (điện thoại, fax, ), chi phí thuê ngồi sửa chữa TSCĐ cĩ giá trị khơng lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu cĩ) Cĩ các TK 111, 112, 141, 331, - Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: * Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 335 - Chi phí phải trả * Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 Cĩ TK 331, 241, 111, 112, 152, - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần cĩ giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch tốn, kế tốn sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. - Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn. * Khi xác định số dự phịng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hĩa kế tốn ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 352 – Dự phịng phải trả. * Cuối kỳ kế tốn doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phịng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hĩa cần lập: - 19 -
  25. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 + Trường hợp số dự phịng phải trả cần lập ở kỳ kế tốn này lớn hơn số dự phịng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hĩa đã lập ở kỳ kế tốn trước nhưng chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415) Cĩ TK 352 – Dự phịng phải trả. + Ngược lại: Nợ TK 352 Cĩ TK 641 - Đối với sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan: * Nếu sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì khơng phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418) Cĩ TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ). * Nếu sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Cĩ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). Cĩ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT). - Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Cĩ TK 131 . - 20 -
  26. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, Cĩ TK 641 - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK 641 III. KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn: 1.1. Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp như : Tiền lương và các chi phí tính theo lương, chi phí vật liệu đồ dùng cho văn phịng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi thuộc văn phịng doanh nghiệp và các chi phí khác bằng tiền chung cho tồn doanh nghiệp như: phí kiểm tốn, chi phí tiếp tân, khánh tiết, cơng tác phí, tiền nộp quỹ quản lý tổng cơng ty và các khoản trợ cấp thơi việc cho người lao động theo chế độ. 1.2. Nguyên tắc hạch tốn: Trong quá trình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí đã phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố. Về nguyên tắc, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cũng được tính hết vào giá thành tồn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt, đối với một số doanh nghiệp cĩ chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ khơng cĩ sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu khơng tương ứng với chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế tốn phải kết chuyển tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ sang chi phí hoạt động của - 21 -
  27. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 kỳ sau hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho hai đối tượng: sản phẩm đã bán trong kỳ và sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ. Mức chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ được chuyển sang kỳ sau. 2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” + Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải lập trả (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Dự phịng trợ cấp mất việc làm. + Bên Cĩ: - Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, cĩ 8 tài khoản cấp 2: Tài khoản 642 – Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quàn lý Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6425 – Thuế,phí và lệ phí Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác. - 22 -
  28. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Tiền lương, tiền cơng, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi; Nợ TK 642 (6421) Cĩ TK 334, 338. - Giá trị vật liệu, cơng cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423) Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ) Cĩ TK 152 Cĩ TK 111, 112, 142, 242, 331, - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi: Nợ TK 642 (6424) Cĩ TK 214 - Thuế mơn bài, tiền thuê đất, phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 (6425) Cĩ TK 333 - Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 (6425) Cĩ TK 111, 112, - Dự phịng phải thu khĩ địi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 (6426) Cĩ TK 139 - 23 -
  29. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Tiền điện thoại, điện, nước mua ngồi phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ: Nợ TK 642 (6427) Nợ TK 133 (Nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112, 331, 335 - Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: Nợ TK 642 (6428) Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế) Cĩ TK 111, 112, 331, 335 - Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 Cĩ TK 133 (1331, 1332). - Khi trích lập quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 Cĩ TK 351 - Đối với sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: * Nếu sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì khơng phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 642 Cĩ TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ). - 24 -
  30. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 * Ngược lại, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428) Cĩ TK 333 (3331) Cĩ TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ). - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK 642 IV. KẾ TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn 2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” - Bên Nợ: + Các khoản chi phí và lỗ của hoạt động đàu tư tài chính phát sinh trong kỳ. - Bên Cĩ: + Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn; + Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khốn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112, 141 - 25 -
  31. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Khi bán gĩp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn gĩp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, (Giá bán) Nợ TK 635 (Số lỗ) Cĩ TK 221 Cĩ TK 222 Cĩ TK 223 - Khi nhận lại vốn gĩp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt, nhận lại vốn gĩp vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn gĩp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia) Nợ TK 635 Cĩ TK 221 Cĩ TK 222 Cĩ TK 223 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112, 141, - Trường hợp số dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: + Nếu số dự phịng phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 129 Cĩ TK 229 + Nếu số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hồn nhập, ghi: Nợ TK 129 Nợ TK 229 - 26 -
  32. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 Cĩ TK 635 - Khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng được hưởng do thanh tốn trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 131, 111, 112, - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế tốn). - Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 142, 242 Cĩ TK 111, 112, Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 142, 242 - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hĩa theo qui định) Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112: TH thanh tốn định kỳ cho bên cho vay. Cĩ TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ Cĩ TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả - Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả gĩp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả gĩp) Nợ TK 635 Cĩ TK 242 - Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi: - 27 -
  33. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 Nợ TK 635 Cĩ TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ) Cĩ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (phân bổ chi phí đi vay phải trả trong kỳ nếu trả trước dài hạn chi phí đi vay) Cĩ TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ) + Nếu phát hành trái phiếu cĩ chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ) - Lỗ do bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế tốn) Cĩ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế tốn - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ cĩ gĩc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế tốn, ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đối (4131) - Bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi: Nợ TK 111, 112 (giá bán) Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Cĩ TK 121, 228 - Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK 635 - 28 -
  34. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 413 635 129, 229 121,228,221, 222, 223 111, 112 129, 229 111, 112, 331 111,112,335,242, 1112, 1122 1111, 1121 911 152, 156, 211, 642 V. KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC: 1. Kế tốn các khoản thu nhập khác: 1.1. Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - 29 -
  35. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, tài sản cố định đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ; - Các khoản thuế được NSNN hồn lại; - Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu cĩ); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên. 1.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh - Bên Cĩ: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - 30 -
  36. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 1.3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 333(3331) 711 111, 112, 131, 152 (611) ( 8 ) ( 1 ) 111, 112, 138(1388),338,334 ( 2 ) 111, 112 004 ( 3a ) ( 3b ) 331, 338 ( 4 ) 111, 112, 138(1388) ( 5 ) 331, 111, 112 ( 6 ) 111, 112, 211, 156(611) ( 7 ) Giải thích: (1)- Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ. (2)- Tiền được phạt do khách hàng vi phạm (3a)- Thu được nợ khĩ địi đã được xĩa sổ. (3b)- Ghi giảm nợ khĩ địi đã xử lý trên tài khoản ngoại bản. (4)- Xử lý xĩa sổ nợ khơng xác định được chủ. (5)- Thu nhập kinh doanh của các niên độ trước bị bỏ sĩt hay lãng quên nay phát hiện. (6)- Thuế GTGT được giảm trừ vào sổ thuế phải nộp trong kỳ này hoặc Ngân sách Nhà nước hồn lại. - 31 -
  37. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 (7)- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức tặng cho doanh nghiệp. (8)- Thuế GTGT phải nộp (Nếu cĩ) đối với các khoản thu nhập khác (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). 2. Kế tốn các khoản chi phí khác: 2.1. Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị. Gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu cĩ); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. 2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác - Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. - Bên Cĩ: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Đầu tư vào cơng ty liên kết dưới hình thức gĩp vốn bằng vật tư, hàng hĩa và tài sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và cơng ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ): - 32 -
  38. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 + Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi: Nợ TK 223 – Đầu tư vào cơng ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 – Chi phí khác Cĩ TK 152, 153, 156, 611, (giá trị ghi sổ). + Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi: Nợ TK 223 Nợ TK 214 – Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn) Nợ TK 811 – Chi phí khác Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá). - Khi gĩp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm sốt vật tư, hàng hĩa (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị cịn lại): +Vật tư, hàng hĩa: Nợ TK 222 – Vốn gĩp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Cĩ TK 152, 153, 155, (giá trị ghi sổ kế tốn) + Tài sản cố định: Nợ TK 222 – Vốn gĩp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhát đánh giá). Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 – Chi phí khác Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá). - Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 Cĩ TK 111, 112, . Cĩ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Cĩ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác. - 33 -
  39. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 811 SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 111, 112 811 911 338, 331 211, 213 214 222, 223 C. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: I. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TỐN: - Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập của doanh nghiệp) của từng kỳ kế tốn. - Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần phải tơn trọng các nguyên tắc sau đây: + Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hĩa hay dịch vụ đã thực hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nhiệp (sản xuất chính, sản xuất phụ). + Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng cĩ liên quan đến doanh thu - 34 -
  40. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 được hưởng ở kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã thực hiện được thì chi phí cĩ liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. + Khơng được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau: * Chi phí của hoạt động tài chính và các chi phí bất thường. * Các khoản thiệt hại được Nhà nước trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn và các khoản thiệt hại được bên gây ra thiệt hại và cơng ty bảo hiểm bồi thường. * Chi phí đi cơng tác nước ngồi vượt định mức do Nhà nước quy định. * Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như: chi sự nghiệp, chi cho nhà ăn tập thể, chi phí hoạt động của các tổ chức Đảng đồn thể, các khoản chi trợ cấp khĩ khăn thường xuyên, đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng từ quỹ tiền thưởng như thưởng năng suất, thưởng sáng kiến, thưởng thi đua, các khoản chi từ thiện, ủng hộ các địa phương, đồn thể, tổ chức xã hội, chi phí đào tạo khơng nằm trong kế hoạch, chương trình được cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt. II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác phát sinh trong kỳ. + Kết chuyển lãi. - 35 -
  41. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Bên Cĩ: + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. + Kết chuyển lỗ. - Tài khoản 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ. III. HẠCH TỐN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU: - Cuối kỳ kế tốn, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 (512) Cĩ TK 911 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 Nợ TK 711 Cĩ TK 911 - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 632 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 635 Cĩ TK 811 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 821 - 36 -
  42. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 641 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 642 - Tính và kết chuyển chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp cịn lại của kỳ trước và chi phí hoạt động kinh doanh kỳ này, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 142 (1422) – Chi phí chờ kết chuyển. - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Cĩ TK 421 - Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 Cĩ TK 911 - 37 -
  43. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP 632, 635 911 511, 512, 513 K/c GVHB,chi phí tài chính K/c doanh thu 641 711 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu khác 642 421 K/c chi phí QLDN Kết chuyển lỗ 811 K/c chi phí khác 821 Chi phí thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi - 38 -
  44. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO A. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY: Tên giao dịch: TICCO CONCRETE LTD COMPANY. Tên viết tắt là: BETONGTICCO. Tổng vốn đầu tư: 94.047.270.000 VND Vốn điều lệ: 38.000.000.000 VND Địa chỉ: Lơ 1 – 6 Khu Cơng Nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang. Giám đốc: Trần Hồng Huân. sản xuất sản phẩm công nghiệp Lĩnh vực kinh doanh: . Chuyên ngành kinh doanh: + Sản xuất, mua bán bê tơng tươi, bê tơng đúc sẵn; + Khai thác, mua bán vật liệu xây dựng, cát lấp; + Khai thác vận tải; + Thi cơng hệ thống thốt nước, nền mĩng cơng trình; + Xây dựng kết cấu hạ tầng khu cơng nghiệp, khu dân cư, đường giao thơng; + Thí nghiệm vật liệu cơng trình. I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: 1. Quá trình hình thành: - Quyết định số 5017/QĐ-UB ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc chuyển DNNN từ Cơng ty Xây dựng Thủy lợi Tiền Giang thành Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang. - Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang. - Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO. - 39 -
  45. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Căn cứ điểm b khoản 4 điều 20 điều lệ Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang quy định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị. - Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty: Hội Đồng Quản Trị Cơng ty quyết định: + Thành lập Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO. + Trụ sở tại: Lơ 1 – 6 Khu Cơng Nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang. + Phê chuẩn điều lệ cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO. + Vốn điều lệ: Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang giao vốn là 10.000.000.000 đồng để hình thành vốn điều lệ của Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO. + Hình thức hoạt động: Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO là cơng ty con cĩ tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về vốn kinh doanh theo quy định của pháp luật. + Chủ sở hữu (cơng ty mẹ): Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang. + Cơ cấu tổ chức quản lý: Chủ tịch cơng ty; Kiểm sốt viên cơng ty; Giám đốc điều hành cơng ty. 2. Quá trình phát triển: - Cơng ty TNHH Một thành viên Bêtơng TICCO được thành lập theo giấy chứng nhận đầu số 5322100003 ngày 26 tháng 03 năm 2007 do Ban quản lý các khu cơng nghiệp Tiền Giang cấp. Cơng ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5304000013 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 03 năm 2007, đăng ký thay đổi lần một ngày 23 tháng 05 năm 2007, đăng ký thay đổi lần hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp. - 40 -
  46. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo Cơng ty, được sự giúp đỡ, ủng hộ của ban ngành các cấp, Cơng ty đã từng bước đi lên, luơn mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, khắc phục khĩ khăn, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh giúp cho thương hiệu ngày càng đứng vững trên thị trường. 3. Thuận lợi và khĩ khăn: 3.1. Thuận lợi: - Máy mĩc thiết bị đồng bộ, đầu tư cơng nghiệp mới. - Quy trình cơng nghệ cao, chất lượng sản phẩm tốt, gĩp phần hạ giá thành sản phẩm. - Các cơng trình gĩp phần làm tăng doanh thu. - Tình hình kinh tế chính trị, xã hội nhìn chung diễn biến tốt, Trung ương và Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng những chính sách ưu đãi và đãi ngộ. - Cơng ty ngay từ đầu đã cĩ những cơng trình chuyển tiếp nên khơng bị thiếu việc. - Đội ngũ cơng nhân lành nghề, tích cực làm việc, bộ phận kỹ thuật cĩ chuyên mơn cao. - Do yêu cầu thị trường ngày càng phát triển, tạo ra mơi trường đầu tư phát triển kinh doanh Bê tơng sản phẩm, Bê tơng đúc sẵn. 3.2. Khĩ khăn: - Tình hình vốn của cơng ty, lãi suất vay cho hoạt động kinh doanh biến động liên tục làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. - Giá cả nguyên vật liệu biến động làm ảnh hưởng đến giá thành và doanh thu của cơng ty. 4. Kết quả đạt được và phương hướng phát triển: 4.1. Kết quả đạt được: - Kết quả thực hiện các chỉ tiêu là cơng ăn việc làm đã tạo nên những tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải tồn diện nhưng cơng ty cũng đã thực - 41 -
  47. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 hiện khĩ khăn, ổn định sản xuất kinh doanh để làm tiền đề và tìm ra định hướng phát triển. - Cung ứng sản phẩm Bêtơng cho các cơng trình: + Cơng trình xây dựng cầu Rạch Miễu, cầu Hùng Vương, + Xây dựng các nhà máy chế biến và sản xuất thủy hải sản thuộc khu Cơng nghiệp Mỹ Tho. + Các cơng trình xây dựng hệ thống thốt nước trong và ngồi tỉnh. - Quy mơ sản xuất ngày càng rộng lớn. - Doanh thu hàng năm lư6n đạt chỉ tiêu đề ra, đảm bảo cung ứng đầy đủ cho các quỹ: Quỹ Đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi. - Lợi nhuận sau thuế cao đảm bảo nguồn lương cho nhân viên. 4.2. Phương hướng phát triển: - Mở rộng thêm nữa quy mơ nhà máy sản xuất: nhà máy sản xuất số 02 tại huyện Tân Phước. - Sáng tạo nhiều dịng đời sản phẩm khác nhau để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CƠNG TY: 1. Chức năng và nhiệm vụ: Sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm cơng nghiệp: Bê tơng tươi, bê tơng đúc sẵn nhằm phục vụ các cơng trình xây dựng theo yêu cầu của khách hàng. - 42 -
  48. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TY TNHH MTV Sơ đ 2. BÊTƠNG TICCO X ác ồ c ồ Đ ị ơ c ơ nh K nh ấu tổ ấu Chủ tịch ế tQu t ổ chức ổ ả Kinh Doanh Kinh Kiểm sốt viên : - 43 Giám Đốc - Các Phĩ Giám Đốc Khối sản xuất Khối Chuyên Mơn Nghiệp vụ Nh ĩ P. Tổ P. Tài P. Kinh P. Sản P. Kỹ P. Cơng X. Sản X. Sản X. Sản X. Sản X. Cơ m 10 chức Chính Doanh Xuất thuật Nghệ xuất cọc xuất cọc xuất xuất Bê Điện Hành Kế Tiếp Vật Tư KCS ống vuơng ống tơng chánh Tốn Thị cống tươi
  49. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY: 1. Chức năng và nhiệm vụ của phịng Kế tốn: 1.1. Chức năng: -Tham mưu cho Giám đốc về cơng tác Tài chính – Kế tốn. -Tổ chức hạch tốn về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời hệ thống các nguồn vốn cấp, vốn vay, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. -Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế tốn, thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. -Thực hiện quyết tốn tháng, quý, năm đúng niên độ kế tốn. -Giúp Giám đốc nắm vững tài chính, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chê độ quản lý tài chính, giám sát đầu ra, đầu vào của Cơng ty. 1.2. Nhiệm vụ: - Lập kế hoạch, triển khai theo dõi thực hiện các hoạt động tài chính, lập kế hoạch vay vốn lưu động, cân đối nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm sốt ngân quỹ của cơng ty. - Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ của các kế tốn phần hành, đảm bảo cơng việc thực hiện đúng chế độ kế tốn doanh nghiệp, hệ thống chuẩn mực kế tốn và các quy định về luật thuế. - Kiểm tra các chứng từ thuộc thẩm quyền trước khi trình Giám Đốc ký duyệt. - Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước và Điều lệ cơng ty. - Liên hệ với khách hàng trong việc thu hồi cơng nợ và chịu trách nhiệm về tính hiệu quả trong việc thu hồi cơng nợ. - Hàng tuần báo cáo Giám đốc về tình hình cơng nợ của khách hàng và nhà cung cấp. Đề xuất phương án giải quyết các trường hợp cơng nợ lâu, nợ khĩ địi, nợ đặc biệt. - 44 -
  50. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Phối hợp cùng các phịng trong việc quản lý giá, lựa chọn nhà cung cấp vật tư, so sánh giá hàng hĩa mua vào. - Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kê tốn do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế tốn – thống kê. - Xây dựng quy trình kiểm sốt nội bộ để cơng tác nghiệp vụ hồn thành chính xác, kịp thời và hiệu quả. Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ, dữ liệu thuộc hệ thống kế tốn. - Phân tích, đánh giá các khoản chi phí liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Thực hiện đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế tốn viên của cơng ty. 2. Đặc điểm của cơng tác kế tốn: - Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn, khi cĩ phát sinh chứng từ thì kế tốn tiến hành nhập vào chương trình phần mềm kế tốn, dựa vào chứng từ ghi sổ theo theo từng đối tượng cụ thể: phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu chi, - Vào thời điểm 6 tháng hay cuối năm, Kế tốn in liệt kê chứng từ nội bảng trên cơ sở in sổ chi tiết, sổ cái. - Hình thức tổ chức bộ máy Kế tốn ở đơn vị là hình thức kế tốn tập trung, cơng việc kế tốn được thực hiện tại phịng Kế tốn – Tài vụ: lập Chứng từ, xử lý Chứng từ kế tốn, ghi sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết và lập Báo cáo kế tốn. - Quan hệ cấp phát vốn và thanh tốn giữa Cơng ty con (Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO) với cơng ty mẹ (Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang) được thơng qua tài khoản 411. IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN MÀ ĐƠN VỊ ĐANG ÁP DỤNG: 1. Hình thức sổ kế tốn: - Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn: Nhật ký chung - 45 -
  51. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Các loại sổ: Sổ liệt kê Chứng từ, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ quỹ và một số sổ chi tiết khác. 2. Hệ thống tài khoản kế tốn được sử dụng: Loại I: 111, 112,131, 136, 141, 142, 144, 152, 153, 154; Loại II: 211, 214, 221, 228, 241; Loại III: 311, 331, 333, 334, 335, 338, 341; Loại IV: 411, 413, 414, 415, 416, 417, 421, 431, 441; Loại V: 511, 512, 515; Loại VI: 621, 622, 623, 627, 632, 642; Loại VII: 711; Loại VIII: 811; Loại IX: 911. B. THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO NĂM 2009 I. KẾ TỐN DOANH THU: 1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.1. Nội dung: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty bao gồm những hoạt động như sau: - Doanh thu Bêtơng thương phẩm; - Doanh thu Bêtơng đúc sẵn; - Doanh thu Hợp đồng lẻ. 1.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sổ chi tiết Tài khoản: 5111, 5111.0.001, 5111.0.003, 5111.0.004. 1.3. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) - Cĩ một Tài khoản cấp 2 là 5111: doanh thu bán hàng hĩa. - 46 -
  52. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Những tài khoản chi tiết cấp 3 được sử dụng tại cơng ty: + 5111.0.001: Doanh thu Bêtơng thương phẩm; + 5111.0.003: Doanh thu Bêtơng đúc sẵn; + 5111.0.004: Doanh thu Hợp đồng lẻ. 1.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) Tại cơng ty vào tháng 12/2009 cĩ một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:  Ngày 15/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082128, Cơng ty xuất bán cho cơng ty TNHH XD TICCO sản phẩm Joint D600 với số lượng 50 cái, đơn giá 41.000 đồng/cái, giá đã bao gồm thuế GTGT 10% (theo Phụ lục 1), kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 131 2.050.000 (50* 41.000) Cĩ TK 511 1.863.636 Cĩ TK 333 186.364  Ngày 3/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082027, Cơng ty xuất bán cho DNTN Thiên Phú Phát sản phẩm bêtơng thương phẩm loại M200 với sản lượng 252m3, đơn giá 930000 đồng/m3, giá đã bao gồm thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 2), kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 112 234.360.000 (252* 930.000) Cĩ TK 511 223.200.000 Cĩ TK 333 11.160.000  Ngày 31/12/2009, theo Hĩa đơn số 0056574, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty TNHH Nam Sơng Tiền sản phẩm Joint D600 với số lượng 8 cái, đơn giá 30.000 đồng/cái, giá đã bao gồm thuế GTGT 10% (theo Phụ lục 3), kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 111 240.000 (8*30.000) Cĩ TK 511 218.182 Cĩ TK 333 21.818 - 47 -
  53. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10  Ngày 13/12/2009, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư & Xây Dựng 589 theo HĐ 82105, sản phẩm bêtơng thương phẩm loại M350 với sản lượng 189 m3, đơn giá 1.605.700 đồng/m3 giá đã bao gồm thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 4), kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 112 1.274. 122.950 (1.605.700*793.5) Cĩ TK 511 1.213.450429 Cĩ TK 333 60.672521  Ngày 17/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082051, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty TNHH Gia cơng Đồng Hải Lượng Việt Nam sản phẩm bêtơng đúc sẵn loại cọc PC300 (22 đoạn, 12m) với số lượng 264m, đơn giá 221.000 đồng/m và cọc PC 350 (11 đoạn, 12m) với số lượng 132m, đơn giá 270.000 đồng/m, thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 5), kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 111 98.683.200 Cĩ TK 511 93.984.000 Cĩ TK 333 4.699.200  Ngày 30/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082098, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty CP ĐT Phan Vũ sản phẩm bê tơng đúc sẵn loại cọc PC400 (L = 25m) bằng với số lượng 3.525m, đơn giá 278.000 đồng/m, thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 6), kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 131 1.028.947.500 Cĩ TK 511 979.950.000(3.525*278.000) Cĩ TK 333 48.997.500  Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh (cho các nghiệp vụ trên), kế tốn ghi: Nợ TK 511 2.638.403.650 Cĩ TK 911 2.638.403.650 - 48 -
  54. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT NĂM 2009 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Số hiệu tài Doanh số phát sinh trong năm 2009 Tên các tài khoản khoản Nợ Có Doanh thu bán hàng hóa 511 82.735.096.528 82.735.096.528 Doanh thu bán hàng hóa 5111 82.735.096.528 82.735.096.528 Doanh thu Bê tông thương 5111.0.001 41.657.616.040 41.657.616.040 phẩm MT Doanh thu Bê tông đúc sẵn 5111.0.003 41.022.316.522 41.022.316.522 Doanh thu Hợp đồng lẻ 5111.0.004 55.163.966 55.163.966 2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: 2.1. Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính tại cơng ty thường hay phát sinh là lãi tiền gửi tại Ngân hàng. 2.2. Chứng từ sổ sách: -Sổ cái Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. -Sổ chi tiết Tài khoản 5150, 5150.0.001. 2.3.Tài khoản sử dụng: -Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. -Tài khoản cấp 2: 5150 “Doanh thu hoạt động tài chính”. -Tài khoản cấp 3: 5150.0.001 “Thu nhập lãi tiền gửi Ngân hàng”. 2.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Theo Giấy báo cĩ số 25, ngày 31/07/2009, cơng ty nhận lãi tiền gửi tháng 07 từ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Tiền Giang với số tiền là: 1.958.718 đồng. Nợ TK 1121 1.958.718 Cĩ TK 5150 1.958.718  Theo Giấy báo cĩ số 30, ngày 31/12/2009, cơng ty nhận lãi tiền gửi tháng 12 từ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Tiền Giang với số tiền là: 5.297.658 đồng. - 49 -
  55. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 Nợ 1121 5.297.658 Cĩ 5150 5.297.658  Cuối kỳ kế tốn kết chuyển doanh thu hoạt dộng tài chính để để tính kết quả kinh doanh (cho các nghiệp vụ trên), kế tốn ghi: Nợ 5150 7.256.375 Cĩ 911 7.256.375 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT NĂM 2009 Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Số hiệu tài Doanh số phát sinh trong năm 2009 Tên các tài khoản khoản Nợ Cĩ Doanh thu hoạt động tài chính 515 20.976.815 20.976.815 Doanh thu hoạt động tài chính 5150 20.976.815 20.976.815 Thu nhập lãi tiền gửi NH 5150.0.001 20.976.815 20.976.815 II. KẾ TỐN CHI PHÍ: 1. Kế tốn giá vốn hàng bán: 1.1. Khái niệm: - Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh. 1.2. Chứng từ sổ sách: -Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” -Sổ chi tiết các tài khoản: 6320, 6320.0.001, 6320.0.006, 6320.0.007. 1.3. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Những tài khoản cấp 2 và 3: 6320.0.001: Giá vốn hàng bán 6320.0.006: Giá vốn cọc vuơng 6320.0.007: Giá vốn ống cống - 50 -
  56. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 1.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)  Theo phiếu xuất kho số 09 ngày 29/02/2009, xuất quyết tốn vật tư cơng trình Bêtơng thương phẩm, với số tiền là 584.188.428 đồng (theo Phụ lục 7), kế tốn định khoản: Nợ TK 6210.0.002 584.188.428 Cĩ TK 1520.0.001 584.188.428  Theo phiếu xuất kho số 26 ngày 30/06/2009, Cơng ty xuất quyết tốn vật tư cơng trình Bêtơng thương phẩm với số tiền là 3.129.129.438 đồng (theo Phụ lục 8),kế tốn định khoản: Nợ TK 6210.0.002 3.129.129.438 Cĩ TK 1520.0.001 3.129.129.438  Theo chứng từ ghi sổ số 11 ngày 31/12/2009, Cơng ty tiến hành phân bổ chi phí vật liệu với số tiền là 3.713.317.866 đồng, kế tốn định khoản: Nợ TK 1540.0.002 3.713.317.866 Cĩ TK 6210.0.002 3.713.317.866 CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TƠNG TICCO CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2009 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TRÍCH YẾU Nợ Cĩ Phân bổ chi phí vật liệu 1540 6210 3.713.317.866 Cộng 3.713.317.866 Chứng từ đính kèm Người lập Kế tốn trưởng - 51 -
  57. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10  Theo PC số 136 ngày 22/08/2009, Cơng ty chi tiền trả cho nhân cơng ở bộ phận sản xuất Bêtơng thương phẩm với số tiền là 8.911.400 đồng, kế tốn định khoản: Nợ TK 6220.0.002 8.911.400 Cĩ TK 1111.0.001 8.911.400  Theo PC số 130 ngày 28/11/2009, Chi tiền mặt cho Hùng để trả cho nhân cơng ở bộ phận sản xuất Bêtơng thương phẩm T10/ 2009 với số tiền là 34.705.800 đồng, kế tốn định khoản: Nợ TK 6220.0.002 34.705.800 Cĩ TK 1111.0.001 34.705.800  Theo chứng từ ghi sổ số 15 ngày 31/12/2009, phân bổ chi phí nhân cơng với số tiền là 43.617.200 đồng (theo Phụ lục 6), kế tốn định khoản: Nợ TK 1540.0.002 43.617.200 Cĩ TK 6220.0.002 43.617.200 CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TƠNG TICCO CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2009. TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TRÍCH YẾU Nợ Cĩ Phân bổ chi phí nhân cơng 1540 6220 43.617.200 Cộng 43.617.200 Chứng từ đi kèm 01 Người lập Kế tốn trưởng - 52 -
  58. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10  Theo phiếu xuất số 19 ngày 30/11/2009, xuất quyết tốn nhiên liệu cơng trình Bêtơng thương phẩm với số tiền là 179.953.034 đồng (theo Phụ lục 9), kế tốn định khoản: Nợ TK 6272.0.001 179.953.034 Cĩ TK 1520.0.001 179.953.034  Theo phiếu xuất số 09 ngày 30/12/2009, xuất quyết tốn nhiên liệu cơng trình Bêtơng thương phẩm với số tiền là 256.277.506 đồng (theo Phụ lục 10), kế tốn định khoản: Nợ TK 6271.0.002 256.277.506 Cĩ TK 1520.0.001 256.277.506  Theo chứng từ ghi sổ số 16 ngày 31/12/2009, phân bổ chi phí nhiên liệu Bêtơng thương phẩm với số tiền là 436.230.540 đồng, kế tốn định khoản: Nợ TK 1540.0.002 436.230.540 Cĩ TK 6270.0.001 436.230.540 CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TƠNG TICCO CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2009. TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TRÍCH YẾU Nợ Cĩ Phân bổ chi phí nhiên liệu Bê 1540 6270 436.230.540 tơng thương phẩm Cộng 436.230.540 Chứng từ đính kèm 01 Người lập Kế tốn trưởng - 53 -
  59. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10  Kết chuyển chi phí kinh doanh dở dang: Nợ TK 154 4193165606 Cĩ TK 621 3.713.317.866 Cĩ TK 622 43.617.200 Cĩ TK 627 436.230.540  Theo PX 25 ngày 30/03/2009, Cơng ty xuất quyết tốn thành phẩm cơng trình cọc vuơng với số tiền là 103.695.711 đồng, kế tốn định khoản: Nợ TK 6320.0.006 103.695.711 Cĩ TK 1550.0.001 103.695.711  Ngày 25/09/2009, Cơng ty tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất sang giá vốn hàng bán với số tiền là 26.851.467 đồng, kế tốn định khoản: Nợ TK 6320.0.001 26.851.467 Cĩ TK 1540.0.006 26.851.467  Ngày 31/12/2009, Cơng ty tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất sang giá vốn hàng bán với số tiền là 11.323.914.042 đồng, kế tốn định khoản: Nợ TK 6320.0.001 11.323.914.042 Cĩ TK 1540.0.002 11.323.914.042  Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh (của các nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 632 11.454.461.220 Cĩ TK 911 11.454.461.220 - 54 -
  60. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT NĂM 2009 Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Doanh số p/s trong năm 2009 Tên các tài khoản Số hiệu tài khoản Nợ Cĩ Giá vốn hàng bán 632 66.549.293.217 66.549.293.217 Giá vốn hàng bán 6320 66.549.293.217 66.549.293.217 Giá vốn hàng bán 6320.0.001 66.045.821.266 66.045.821.266 Giá vốn cọc vuơng 6320.0.006 103.695.711 103.695.711 Giá vốn ống cống 6320.0.007 399.776.240 399.776.240 2. Kế tốn chi phí tài chính: 2.1. Khái niệm: - Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại cơng ty chủ yếu là do trả lãi vay. - Chứng từ sử dụng: hợp đồng vay, phiếu tính lãi, giấy báo ngân hàng, phiếu chi. 2.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính” - Sổ chi tiết các tài khoản 6350: 6350.0.001, 6350.0.002, 6350.0.003 2.3. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” - Những tài khoản cấp 2 và 3: 6350.0.001: Chi phí hoạt động tài chính 6350.0.002: Chi phí lãi vay tài chính 6350.0.003: Chi phí lãi vay dài hạn - 55 -
  61. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 2.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)  Theo phiếu hạch tốn số 57 ngày 18/12/2009, cơng ty đã trả lãi vay ngắn hạn Ngân hàng với số tiền là 13.049.419 đồng, kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 635 13.049.419 Cĩ TK 112 13.049.419  Theo phiếu hạch tốn số 218 ngày 02/12/2009, cơng ty thanh tốn nợ gốc Ngân hàng với số tiền 551.308.450 đồng cùng với lãi vay là 3.013.751 đồng, kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 311 551.308.450 Nợ TK 6350 3.013.751 Cĩ TK 1121 554.322.201  Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh (của 2 nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 911 65.7371.620 Cĩ TK 635 65.7371.620 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT NĂM 2009 Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Số hiệu tài Doanh số phát sinh trong năm 2009 Tên các tài khoản khoản Nợ Cĩ Chi phí hoạt động tài chính 635 4.692.138.816 4.692.138.816 Chi phí hoạt động tài chính 6350 4.692.138.816 4.692.138.816 Chi phí hoạt động tài chính 6350.0.001 4.692.138.816 4.692.138.816 3. KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: 3.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp. - 56 -
  62. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 3.2. Chứng từ sổ sách: Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Sổ chi tiết TK: 6421.0.001, 6422.0.001, 6423.0.001, 6424.0.001, 3.3. Tài khoản sử dụng: - TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. - TK 642 cĩ 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3: + TK 6421 (6421.0.001) – Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422 (6422.0.001) – Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423 (6423.0.001) – Chi phí đồ dùng văn phịng. + TK 6424 (6424.0.001) – Chi phí khấu hao tài sản cố định văn phịng. + TK 6425 (6425.0.001) – Thuế phí và lệ phí. + TK 6427 (6427.0.001) – Chi phí dịch vụ mua ngồi. + TK 6428 (6428.0.001) – Chi phí bằng tiền khác. 3.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)  Theo Phiếu chi 20 ngày 04/12/2009, Cơng ty chi tiền cho nhân viên mua vé phà đi cơng tác Bến Tre với số tiền là 1.680.000 đồng, kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 6425.0.001 1.680.000 Cĩ TK 1111.0.001 1.680.000 CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Mẫu số: 02 – TT BÊ TƠNG TICCO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Khu Cơng Nghiệp - Mỹ Tho - Tiền Giang ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: SỐ: 20/12 Nợ: 6425 Cĩ: 1111 Tên người nhận tiền: Huỳnh Văn Trực Địa chỉ: Phịng Kỹ thuật - KCS Lý do chi: Chi tiền nhân viên mua vé phà đi cơng tác Bến Tre Số tiền: 1.680.000 Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm tám mươi ngàn đồng . Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 04 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu - 57 -
  63. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10  Theo Phiếu chi 28 ngày 04/12/2009 Cơng ty chi tiền cho ăn ca đêm cho cơng nhân, số tiền là 790.000 đồng, kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 6421.0.001 790.000 Cĩ TK 1111.0.001 790.000 CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Mẫu số: 02 – TT BÊ TƠNG TICCO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Khu Cơng Nghiệp - Mỹ Tho - Tiền Giang ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: SỐ: 28/12 Nợ: Cĩ: Tên người nhận tiền: Huỳnh Quốc Cường Địa chỉ: Phịng Kế tốn- Tài vụ Lý do chi: chi tiền cho ăn ca đêm cho cơng nhân Số tiền: 790.000 Viết bằng chữ: Bảy trăm chin mươi ngàn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 04 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu - 58 -
  64. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10  Theo Phiếu chi 219 ngày 04/12/2009, Cơng ty chi làm việc với Cơng ty Waseco, số tiền là 1.434.000 đồng, kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 6428.0.001 1.434.000 Cĩ TK 1111.0.001 1.434.000 CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Mẫu số: 02 – TT BÊ TƠNG TICCO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Khu Cơng Nghiệp - Mỹ Tho - Tiền Giang ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: SỐ: 219/12 Nợ: Cĩ: Tên người nhận tiền: Nguyễn Phạm Thái Địa chỉ: Phịng Kế hoạch – Kinh doanh Lý do chi: Làm việc với cơng ty Waseco Số tiền: 1.434.000 Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mươi bốn ngàn đồng . Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 04 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu - 59 -
  65. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT Năm 2009 Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Số hiệu tài Doanh số p/s trong năm 2009 Tên các tài khoản khoản Nợ Cĩ Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 5.836.305.525 5.836.305.525 Chi phí nhân viên quản lý 6421 1.867.011.167 1.867.011.167 Chi phí nhân viên quản lý 6421.0.001 1.867.011.167 1.867.011.167 Chi phí vật liệu quản lý 6422 162.909.067 162.909.067 Chi phí vật liệu quản lý 6422.0.001 162.909.067 162.909.067 Chi phí đồ dùng văn phịng 6423 464.671.645 464.671.645 Chi phí đồ dùng văn phịng 6423.0.001 464.671.645 464.671.645 Chi phí khấu hao TSCĐ, văn 6424 33.662.187 33.662.187 phịng Chi phí khấu hao TSCĐ, văn 6424.0.001 33.662.187 33.662.187 phịng Thuế, phí và lệ phí 6425 790.210.455 790.210.455 Thuế, phí và lệ phí 6425.0.001 790.210.455 790.210.455 Chi phí dịch vụ mua ngồi 6427 336.382.965 336.382.965 Chi phí dịch vụ mua ngồi 6427.0.001 336.382.965 336.382.965 Chi phí bằng tiền khác 6428 2.181.458.039 2.181.458.039 Chi phí bằng tiền khác 6428.0.001 2.181.458.039 2.181.458.039 III. KẾ TỐN CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC: 1. Kế tốn thu nhập khác: 1.1. Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, hay những khoản thu khơng mang tính thường xuyên. 1.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 711. - Sổ chi tiết Tài khoản 7110, 7110.0.001. 1.3. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. - Tài khoản cấp 2 và 3: 7110 (7110.0.001): Thu nhập khác. - 60 -
  66. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 1.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)  Theo Chứng từ ghi sổ 05 ngày 31/12/2009, Cơng ty thu được số tiền từ Hợp đồng lẻ tháng 12/2008 với số tiền là 1.671.711.086 đồng, kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 1310.0.005 1.838.882.195 Cĩ TK 7110.0.001 1.671.711.086 Cĩ TK 3331.0.002 167.171.109  Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh (của nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 7110.0.001 1.671.711.086 Cĩ TK 9110.0.004 1.671.711.086 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT Năm 2009 Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Số hiệu tài Doanh số phát sinh trong năm 2009 Tên các tài khoản khoản Nợ Cĩ Thu nhập khác 711 1.671.711.086 1.671.711.086 Thu nhập khác 7110 1.671.711.086 1.671.711.086 2. Kế tốn chi phí khác: 2.1. Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp. 2.2. Chứng từ sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 811. - Sổ chi tiết Tài khoản 8110, 8110.0.001. 2.3. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Tài khoản cấp 2 và 3: 8110 (8110.0.001): Chi phí khác. - 61 -
  67. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 2.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)  Theo Chứng từ ghi sổ 02 ngày 31/12/2009, Cơng ty tiến hành xĩa sổ tài sản với số tiền là 1.671.711.086 đồng, kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 8110.0.001 1.671.711.086 Cĩ TK 112.0.001 1.671.711.086  Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh (của nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 9110.0.004 1.671.711.086 Cĩ TK 8110.0.001 1.671.711.086 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT Năm 2009 Tài khoản 811 “Chi phí khác” Số hiệu tài Doanh số phát sinh trong năm 2009 Tên các tài khoản khoản Nợ Cĩ Chi phí khác 811 1.671.711.086 1.671.711.086 Chi phí khác 8110 1.671.711.086 1.671.711.086 IV. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 1. Nội dung: - Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu (thuần) với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hĩa đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật của từng kỳ kế tốn. - Sau một kỳ kế tốn cần tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. - Kết quả kinh doanh được tính theo phương pháp sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu (Chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, thuế GTGT đầu ra hay thuế tiêu thụ đặc biệt) Lợi tức gộp (lãi gộp) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi tức thuần (lãi thuần) = Lợi tức gộp – Chi phí lưu thơng (Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp) - 62 -
  68. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 2. Chứng từ Sổ sách: - Sổ cái Tài khoản 911. - Sổ chi tiết Tài khoản 9110, 9110.0.001, 9110.0.002, 9110.0.003, 3. Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản cấp 2: 9110: Xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản cấp 3 sử dụng tại Cơng ty: 9110.0.001: Xác định kết quả kinh doanh – Chi phí sản xuất chính; 9110.0.002: Xác định kết quả kinh doanh – Chi phí chung; 9110.0.003: Xác định kết quả kinh doanh – Lãi tiền gửi; 9110.0.004: Xác định kết quả kinh doanh khác. 4. Hạch tốn tính kết quả kinh doanh: Cuối kỳ kế tốn khĩa sổ kế tốn, xác định, tính kết quả kinh doanh, kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định lãi, lỗ: - Kết chuyển doanh thu bán hàng của năm 2009 để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 511 82.735.096.528 Cĩ TK 911 82.735.096.528 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 515 20.976.815 Cĩ TK 911 20.976.815 - Kết chuyển thu nhập khác để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 711 1.671.711.086 Cĩ TK 911 1.671.711.086 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 66.549.293.217 Cĩ TK 632 66.549.293.217 - 63 -
  69. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 5.836.305.525 Cĩ TK 642 5.836.305.525 - Kết chuyển chi phí tài chính để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 4.692.138.816 Cĩ TK 635 4.692.138.816 - Kết chuyển chi phí khác để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 1.671.711.086 Cĩ TK 811 1.671.711.086 - Tính và kết chuyển lợi nhuận trước thuế, kế tốn định khoản: Nợ TK 911 5.678.335.785 Cĩ TK 421 5.678.335.785 SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP NĂM 2009 TK 632 TK 911 TK 511 66.549.293.217 82.735.096.528 TK 642 TK 515 5.836.305.525 20.976.815 TK 635 TK 711 4.692.138.816 1.671.711.086 TK 811 TK 421 1.671.711.086 5.678.335.785 V. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ TNDN Năm 2009 là năm cơng ty được miễn thuế TNDN theo giấy phép đầu tư. - 64 -
  70. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ I. NHẬN XÉT: Trong thời gian thực tập, qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trên cơ sở thực tế của Cơng ty, chúng em cĩ những nhận xét sau: - Cơng ty TNHH MTV Bê tơng TICCO là một Cơng ty hoạt động và làm ăn cĩ hiệu quả, là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng. Mặc dù gặp rất nhiều khĩ khăn do sự cạnh tranh trong thị trường nhưng Cơng ty vẫn đứng vững và đạt nhiều thành tích cao, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, gĩp phần vào sự nghiệp Cơng nghiệp hĩa – Hiện đại hĩa đất nước. - Mơi trường làm việc tốt, được sự quan tâm của cấp trên, các nhân viên than thiện, gần gũi và hịa nhã. - Cơng ty đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại, các máy tính đều được nối mạng Internet, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cập nhật thơng tin mới. - Cơng ty cĩ một lực lượng cán bộ cơng nhân viên đã qua đào tạo tại các trường Cao Đẳng, Đại Học gĩp phần thuận lợi cho việc nâng cao, bổ sung kiến thức mới. - Cơng ty cịn cĩ xưởng cơ khí sữa chữa, phục vụ kịp thời cho nhiệm vụ thi cơng cơng trình, làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất của Cơng ty. - Bộ máy Kế tốn của Cơng ty được hình thành theo chế độ tập trung do đĩ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại phịng kế tốn, chứng từ luân chuyển cĩ hệ thống, sổ sách kế tốn được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, phản ánh kịp thời, chính xác giúp cho việc tập hợp số liệu trên báo cáo quyết tốn nhanh chĩng và cơng tác kế tốn tại Cơng ty hiệu quả hơn. - Hệ thống tài khoản của Cơng ty sử dụng rất đầy đủ và chi tiết, vừa đảm bảo được tính thống nhất trong các nghiệp vụ kế tốn do Bộ Tài chính đề ra vừa thích ứng với thực tiễn quản lý các nghiệp vụ phát sinh tại Cơng ty. - Cơng ty đã thực hiện đúng thủ tục kê khai q uyết tốn thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nước. - 65 -
  71. Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhĩm 10 - Cơng ty thuê Kiểm tốn viên độc lập kiểm tra hoạt động kế tốn của Cơng ty - Cơng ty sử dụng các hình thức chuyển khoản, mở LC, làm tăng khả năng lưu chuyển tiền tệ. II. KIẾN NGHỊ: - Cơng ty cĩ chính sách giữ nhân tài, mở các lớp học để nâng cao trình độ chuyên mơn, bồi dưỡng tư tưởng chính trị. - Thiết kế mạng nội bộ tạo liên hệ giữa các phịng ban trong Cơng ty. - Tìm nhiều khách hàng, đơn đặt hàng mới để tăng doanh thu cho Cơng ty. - Thành lập đội ngũ nghiên cứu thị trường, Marketting, - Đưa Cổ phần Cơng ty lên sàn giao dịch chứng khốn để mở rộng khả năng giao dịch, mở các lớp học tìm hiểu về chứng khốn cho nhân viên Cơng ty. - Tuyên truyền cho người dân ý thức cùng với Cơng ty gĩp phần xây dựng và bảo vệ các cơng trình đã và đang xây dựng. - Thu hồi vốn bị chiếm dụng, vốn bị ứ động và giảm các khoản nợ, tăng vịng quay vốn. - Đối với những thiết bị máy mĩc cũ kỹ, lạc hậu khơng cịn dùng đến, Cơng ty cần cĩ biệp pháp thanh lý, đổi mới trang thiết bị, mua sắm nhiều cơng cụ dụng cụ mới để tăng năng suất lao động của cơng ty. - 66 -
  72. KẾT LUẬN - Kế tốn Xác định kết quả kinh doanh là cơng tác khá quan trọng và cần thiết, thơng qua việc Xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty ta thấy được hiệu quả hoạt động sản xuất của Cơng ty, thấy được tình hình phát triển, hiệu quả sử dụng vốn. Ngồi ra cịn giúp ta nhìn được nhược điểm, yếu kém để từ đĩ đề ra các biệp pháp khắc phục, khai thác các khả năng tiềm tàng của Cơng ty. - Cơng ty TNHH MTV Bê tơng TICCO là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh mạnh của tỉnh Tiền Giang. Điều này được thể hiện qua sản phẩm của Cơng ty rất phong phú, đa dạng, đạt chất lượng cao, được thị trường trong tỉnh cũng như cả nước cơng nhận. - Trong điều kiện thực tế ở Việt Nam ngày càng hồn thiện và phát triển về cơ sở hạ tầng thì sản phẩm xây dựng của Cơng ty là tất yếu và cần thiết trong cơng cuộc xây dựng đất nước. - Để đạt được những thành tựu như ngày hơm nay chính nhờ sự nỗ lực của Ban Giám đốc cũng như tinh thần hăng say lao động, ham học hỏi, cầu tiến của tồn thể cơng nhân viên trong Cơng ty, cùng chung sức đưa Cơng ty hoạt động sản xuất ngày càng cĩ hiệu quả và nâng cao uy tín với khách hàng. Mỹ Tho, ngày 02 tháng 12 năm 2010