Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo - Bùi Thanh Xuân

pdf 51 trang huongle 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo - Bùi Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tnhh_san_xuat_nuoc_u.pdf

Nội dung text: Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo - Bùi Thanh Xuân

  1.  ĐỀ TÀI: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO
  2. Trang i LỜI CẢM ƠN  XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! – Ban Giám Hiệu và quý thầy cô Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi – Ban lãnh đạo, Phòng kế toán của Doanh nghiệp Tư nhân Xây Dựng Thu Trúc Trong quá trình học tập theo chương trình đào tạo của Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi. Qua thời gian học tập dưới mái trường này em đã được các thầy cô truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu, để em có thể vận dụng những kiến thức đã được tích lũy ở trường vào công việc thực tiễn sau này. Qua thời gian gần hai tháng được sự giúp đỡ của BGH, cùng quý thầy, cô đã tạo điều kiện cho em có điều kiện tiếp xúc thực tế tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Xây Dựng Thu Trúc. Qua đó đã giúp bản than hiểu thêm về công tác kế toán và hiểu kỹ thêm về lý thuyết mà bản thân đã được học tại trường. Trong quá trình thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp tại đơn vị bản than với trình độ nhận thức và mức độ phân tích từng vấn đề, nghiệp vụ còn hạn chế vì thế trong báo cáo không khỏi có những thiếu sót và hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành của quý thầy, cô và Ban lãnh đạo công ty để em có thêm nhiều kiến thức mới bổ sung vào nguồn tri thức vốn còn hạn hẹp của bản thân. Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dìu dắt của tất cả thầy cô Trường Cao đẳng Nghề Đồng Khởi nói chung, khoa Khoa học Cơ bản nói riêng và đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Chí Hiếu đã hướng dẫn em trong suốt quá trình viết báo cáo, cùng Ban giám đốc và toàn thể cô, chú, anh, chị trong Phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành báo cáo thực tập theo đúng thời gian qui định. Lời cuối cùng em xin kính chúc BGH cùng quý thầy cô Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi và tập thể cán bộ, công nhân viên tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Thu Trúc dồi dào sức khỏe, thăng tiến trong sự nghiệp và thành đạt ! Bến Tre, ngày tháng 10 năm 2011 HVTH Bùi Thanh Xuân
  3. Trang ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Bến Tre, Ngày tháng năm 2011
  4. Trang iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Bến Tre, Ngày tháng năm 2011
  5. Trang iv LỜI NÓI ĐẦU  Hiện nay không những Việt Nam mà hầu như các quốc gia trên Thế Giới đang điều chỉnh chiến lược chính sách để thích nghi vào nền kinh tế ngày càng phát triển. Kinh tế không chỉ đóng vai trò trọng yếu của một quốc gia mà hầu như tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, dù trong nước hay ngoài nước điều chú trọng đến. Với nhiều hình thức kinh doanh khác nhau các doanh nghiệp khác cũng như Doanh Nghiệp Tư Nhân Xây Dây Thu Trúc điều có chung mục đích cuối cùng là tạo ra được hiệu quả kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy kết quả kinh doanh luôn biểu hiện được tất cả những gì doanh nghiệp đạt được hay thất bại trong một tháng, một kỳ, một năm kinh doanh đồng thời nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể nói rằng trong công tác kế toán góp vai trò quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, việc hạch toán kế toán, thu chi sao cho có hiệu quả, hợp lý, hợp lệ theo đúng qui định chuẩn mực, chế độ kế toán của Bộ Tài Chính ban hành. Mặc dù công tác kế toán chỉ là biểu thị kết quả những nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh rồi nhưng công tác kế toán là cơ sở để hoạch định các chiến lược cho công ty nhằm đem lại kết quả cao hơn, công tác kế toán nắm toàn bộ tình hình tài chính của công ty tại bất kỳ thời điểm nào. Do vậy ở bất kỳ doanh nghiệp nào kế toán luôn đóng vai trò chủ đạo trong công việc điều hòa lưu lượng vốn kinh doanh. Các doanh nghiệp trong nước điều có chung mục đích cuối cùng là đạt doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận và đứng vững trên thị trường. Vì thế trong công tác kế toán, xác định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất. Cũng vì lẽ đó mà “Kế toán xác định kết quả kinh doanh” là đề tài mà em rất quan tâm và em đã chọn đề tài này làm báo cáo tốt nghiệp.
  6. Trang v MỤC LỤC Trang Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 1 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ 1 1.1.1.1 Khái quát kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 1.1.1.2 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 1.1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 4 1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 5 1.1.2.1 Khái niệm 5 1.1.2.2 Tài khoản sử dụng 6 1.1.2.3 Phương pháp hạch toán 6 1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động khác 6 1.1.3.1 Khái niệm 6 1.1.3.2 Tài khoản sử dụng 6 1.1.3.3 Phương pháp hạch toán 6 1.2 Kế toán chi phí 7 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 7 1.2.1.1 Khái niệm 7 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 7 1.2.1.3 Phương pháp tính giá vốn xuất bán 8 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 8 1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 9 1.2.2.1Khái niệm 9 1.2.2.2 Nội dung 9 1.2.2.3 Chứng từ sử dụng 9 1.2.2.4 Tài khoán sử dụng 10 1.2.2.5 Phương pháp hạch toán 10 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 11 1.2.3.1 Khái niệm 11
  7. Trang vi 1.2.3.2 Nội dung 11 1.2.3.3 Chứng từ sử dụng 12 1.2.3.5 Phương pháp hạch toán 12 1.2.4 Kế toán chi phí tài chính 14 1.2.4.1 Khái niệm 14 1.2.4.2 Nội dung 14 1.2.4.3 Chứng từ sử dụng 15 1.2.4.4 Tài khoản sử dụng 15 1.2.4.5 Phương pháp hạch toán 15 1.2.5 Kế toán chi phí khác 16 1.2.5.1 Khái niệm 16 1.2.5.2 Tài Khoản sử dụng 16 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán 17 1.2.6 Kế toán Thuế TNDN 17 1.2.6.1 Khái niệm 17 1.2.6.2 Nội dung 17 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 18 1.3.1 Khái niệm 18 1.3.2 Nội dung 18 1.3.3 Tài khoản sử dụng 19 1.3.4 Phương pháp hạch toán 19 Chương 2 : Giới thiệu khái quát về Doanh nghiệp tư nhận xây dưng Thu trúc 2.1 Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân xây dưng Thu trúc 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 23 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của DNTN Xây dựng Thu Trúc 23 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động 24 2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 25 2.3 Tồ chức quản lý của doanh nghiệp 26 2.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 27 2.5 Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp 31 2.6 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp 32
  8. Trang vii Chương 3 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Xây dưng Thu Trúc năm 2010 3.1 Kế toán về doanh thu bán hàng 33 3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 34 3.3 Kế toán chi phí bán hàng 35 3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35 3.5 Kế toán doanh thu tài chính 36 3.6 Kế toán chi phí tài chính 36 3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 37 Chương 4: Nhận xét và đánh giá 4.1 Nhận xét 39 4.2 Kiến nghị 41 4.3 Kết luận 41
  9. Trang 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Kế toán doanh thu, thu nhập 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1 Khái quát Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. *Nguyên tắc ghi nhận doanh thu – Chỉ hạch toán vào doanh thu khi sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà đơn vị cung cấp đã tiêu thụ trong kỳ, khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (không xét đến việc doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa) – Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá abns chưa thuế GTGT. – Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán đã có thuế GTGT. – Đối với đơn vị nhận gia công hàng hóa thì chỉ hạch toán vào doanh thu số tiền gia công thực tế được hưởng,không bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công – Đối với đơn vị nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu phần hoa hồng mà đơn vị được hưởng. – Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì giá bán ghi nhận theo giá trả ngay. – Những trường hợp giảm doanh thu: do bán hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được theo dõi trên các tài khoản riêng. – Trường hợp khách hàng đã viết hóa đơn và đã thu tiền khách hàng nhưng cuối kỳ chưa giao hàng thì giá trị số hàng này vẫn chưa được xem là doanh thu bán hàng mà phải xem là khoản ứng trước của người mua.
  10. Trang 2 Trường hợp sau không ghi nhận là hàng hóa của doanh nghiệp – Hàng hóa nhận giữ hộ, bán hộ cho doanh nghiệp khác. – Hàng hóa mua về không phải để bán mà dùng cho sản xuất kinh doanh tại đơn vị. * Nhiệm vụ kế toán doanh thu Phản ánh chính xác, kịp thời chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác định theo dõi và phản ánh chính xác doanh thu, thu nhập cũng như các khoản giảm doanh thu. Đây là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.2 Nội dung Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ *Chứng từ sử dụng – Phiếu xuất kho – Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển – Bảng kê hàng hóa – Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT – Sổ chi tiết khách hàng * Tài khoản sử dụng – TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng thực của doanh nghiệp được thực hiện trong kỳ ké toán hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể được tiền ngay, cũng có thể không mà khách hàng chỉ chấp nhận thanh toán chưa trả tiền. – TK 511, 512 không có số dư cuối kỳ TK 511, 512 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán đã thực hiện trong kỳ kế toán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  11. Trang 3 * Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: – Phương thức bán hàng trực tiếp: + Trường hợp nhận hàng: Giao hàng cho khách hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại phân xưởng sản xuất không qua kho thì số hàng khi đã giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ đây là thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng. * Căn cứ váo hóa đơn GTGT kế toán sẽ phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 511 DT tính theo giá bán chưa thuế Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra * Trường hợp tính thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp thuế căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 511 Doanh thu đã có thuế + Trường hợp chuyển hàng Giao hàng tại kho bên mua hay một địa điểm nào đó qui định trước trong hợp đồng sản phẩm, hàng hóa khi xuất kho chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới được xác định là tiêu thụ. * Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa xuất gửi bán theo hợp đồng Nợ TK 157 Hàng gởi đi bán Có TK 156 Hàng hóa * Khi nhận được hàng khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ( một phần hay toàn bộ) kế toán sẽ ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 511 DT bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp * Phản ánh trị giá vốn hàng gửi bán xác định là tiêu thụ Nợ TK 632 Giá vốn hàng gửi bán Có TK 157 Hàng gửi bán xác định là tiêu thụ – Phương thức bán hàng qua đại lý: Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc đơn vị nhận hàng kí gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hồng + Phản ánh trị giá thực tế của hàng xuất kho kí gửi: Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán Có TK 156 Hàng hóa
  12. Trang 4 + Căn cứ vào bảng kê hóa đơn của hàng bán ra qua đại lý xác định là tiêu thụ trong kỳ. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định hoa hồng phải trả. Nợ TK 641 Chi phí hoa hồng Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào Nợ TK 112, 111 Tổng giá thanh toán Có TK 511 ĐT bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp + Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi đã bán được. Nợ TK 632 Giá vốn hàng gửi bán Có TK 157 Hàng gửi bán đã bán được 1.1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.1.3.1. Các khái niệm * Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. * Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu. * Giá trị hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Nguyên nhân là do hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chung qui cách 1.1.1.3.2 Tài khoản sử dụng – TK 521: Chiết khấu thương mại – TK 531: Hàng bán bị trả lại – TK 532: Giảm giá hàng bán – Các tài khoản này đều không có số dư cuối kỳ TK 521 Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận Kết chuyển toàn bộ chiết khấu cho khách hàng được hưởng Thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. TK 531 Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền Kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền trả lại sang TK 511 để xác định doanh khách hàng còn nợ thu thuần của kỳ hạch toán.
  13. Trang 5 TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá thuận cho khách hàng được hưởng giá hàng bán phát sinh trong TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. 1.1.1.3.3Phương pháp hạch toán – Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại (CKTM) Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 131 Tổng số tiền – Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm cho khách hàng về số lượng hàng đã bán Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 131 Tổng số tiền – Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 131 Tổng số tiền + Giá trị hàng bán bị trả lại được ghi: Nợ TK 156 Có TK 632 – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản CKTM, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh sang TK 511 Nợ TK 511 Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532 1.1.2.Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính: 1.1.2.1.Khái niệm:Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản: doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ.
  14. Trang 6 Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. 1.1.2.2.Tài khoản sử dụng: +TK 515- Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính: Bên Nợ: -Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có). -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. Bên Có: -Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Số Dư Cuối Kỳ: TK 515 không có số dư cuối kỳ. 1.1.2.3.Phương pháp hạch toán: -Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ: Nợ TK 111, 112, 131, 138, 331 Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp(nếu có)) -Thu lãi do nhượng bán chứng khoán nhưng quyết định được tăng thêm vốn đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 121, 228 Có TK 515 (doanh thu hoat động tài chính) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) 1.1.3. Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Khác: 1.1.3.1.Khái niệm: Doanh thu hoạt động khác bao gồm những khoản thu nhập bất thường không xảy ra một cách điều đặn, thường xuyên, doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có thể dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như: Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu các khoản nợ khó đòi đã được xử lý 1.1.3.2. Tài khoản sử dụng: +TK 711 – Thu nhập khác: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911.
  15. Trang 7 Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Số Dư Cuối Kỳ: TK 711 không có số dư cuối kỳ. 1.1.3.3.Phương pháp hạch toán: - Trường hợp phát sinh doanh thu hoạt động khác về nhượng bán, thanh lý TSCĐ. +Ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 214 (giá trị TSCĐ đã khấu hao) Nợ TK 811 (giá trị còn lại) Có TK 211 (nguyên giá TSCĐ) +Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112 Có TK 711 (thu nhập khác) Có TK 3331 (nếu có) -Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911. Nợ TK 711 (thu nhập khác) Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) 1.2 Kế toán chi phí 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1 Khái niệm: Gía vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng: +TK 632 – Gía vốn hàng bán: - Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh: -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ. -Chi phí nguyên vật liệu,chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chính cố định không phân bổ đượctính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. -Các khoản hao hụt, mất mác của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
  16. Trang 8 -Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. -Số trích lập dư phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Số Dư Cuối Kỳ: TK 632 không có số dư cuối kỳ. Chứng từ sử dụng: hoá đơn, phiếu xuất kho, thẻ kho. 1.2.1.3.Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán: Để xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải xác định chính xác giá vốn hàng xuất bán, từ đó ta có thể xác định chính xác trị giá hàng tồn kho. Để tính giá vốn hàng xuất bán Công ty sử dụng phương pháp sau: Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ P = Khối lượng hàng tồn đầu kỳ + Khối lượng hàng nhập trong kỳ Trị gía hàng xuất = P * khối lượng hàng xuất bán trong kỳ. 1.2.1.4.Phương pháp hạch toán: -Khi xuất bán hàng hóa trực tiếp cho khách hàng trong kỳ . Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán) Có TK 156 -Hàng hóa gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ. Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán) Có TK 157 (Hàng bán bị trả lại) - Nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách hàng số SP đã bán, bị trả lại: Nợ TK 156 (hàng hóa) Nợ TK 157 (Hàng gởi bán) Có TK 632 (Giá vốn hàng bán) - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiện cá nhân gây ra: Nợ TK 632 Có TK 138 - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nợ TK 632 Có TK 159 -Cuối kỳ xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh.
  17. Trang 9 Nợ TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) Có TK 632 (Giá vốn hàng bán) SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 156, 157 632 911 Hàng hóa xuất bán trực tiếp hoặc gửi bán (5) Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ 159 156, 157 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nhập kho hàng đã bán bị trả lại 138 Hao hụt, mất mát sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 1.2.2.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ 1.2.2.2. Nội dung + Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. + Chi phí khấu hao tài sản cố định: ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho cửa hàng, phương tiện vận tải. + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chí phí khác bằng tiền chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng + Chi phí dụng cụ đồ dung + Và các chi phí có liên quan khác 1.2.2.3. Chứng từ sử dụng Các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng
  18. Trang 10 1.2.2.4. Tài khoản sử dụng – TK 641: Chi phí bán hàng – Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp – Tài khoản này không có số dư cuối kỳ TK 641 Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán – Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, bảo quản vật liệu, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ. Nợ TK 641 Có TK 334 – Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí Nợ TK 641 Có TK 338 – Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641 Có TK 154: NVL – Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng Nợ TK 641 Có TK 153 Có TK 142, 242: – Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641 Có TK 214: Hao mòn TSCĐ – Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: điện, nước, hoa hồng
  19. Trang 11 Nợ TK 641 Có TK 112, 112, 331 – Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 334, 338 TK 641 TK 911 CP nhân viên bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng TK 152 CP nguyên vật liệu TK 153, 142, 242 CP công cụ, dụng cụ TK 214 CP khấu hao TSCĐ TK 111, 112, 331 CP dịch vụ mua ngoài, CP khác TK 133 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Khái niệm – Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp 1.2.3.2. Nội dung + Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên các phòng ban + Chi phí vật liệu phụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
  20. Trang 12 + Chi phí đồ dung văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp + Chi phí khấu hao TSCĐ + Thuế, phí, lệ phí + Chi phí dự phòng + Và các chi phí khác có liên quan 1.2.3.3. Chứng từ sử dụng – Phiếu chi – Bảng chấm công 1.2.3.4. Tài khoản sử dụng – TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp – Tài khoản này có đặc điểm không có số dư cuối kỳ TK 642 Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ Các khoản giảm chi phí QLDN trong kỳ. Kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu – Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban: Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 Phải trả người lao động – Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác – Giá trị vật liệu xuất hàng dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152 NVL – Chi phí về công cụ xuất dùng phục vụ cho quản lý điều hành chung toàn công ty.
  21. Trang 13 Nợ TK 642 Có TK 153, 142, 242 – Khấu hao TSCĐ phục vụ cho doanh nghiệp Nợ TK 642 Có TK 214 – Lệ phí giao thông, cầu phà: Nợ TK 642 Có TK 111, 112 . – Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642
  22. Trang 14 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TK 334, 338 TK 642 TK911 CP nhân viên QLDN Kết chuyển CP QLDN TK 152 CP NVL TK 153, 142, 242 CP CC – DC TK 214 CP khấu hao TSCĐ TK 333 Thuế, phí, lệ phí TK 139, 352 CP dự phòng nợ phải thu TK111, 112, 331 CP dịch vụ mua ngoài, CP khác – Doanh nghiệp sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4. Kế toán chi phí tài chính 1.2.4.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh thong thường của doanh nghiệp như: chi phí lãi tiền vay và các chi phí có liên quan đến hoạt động cho các bên, những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền 1.2.4.2. Nội dung
  23. Trang 15 Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 1.2.4.3. Chứng từ sử dụng – Phiếu chi – Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.4. Tài khoản sử dụng – TK 635: Chi phí tài chính – Tài khoản này dung để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính. – Tài khoản này không có số dư cuối kỳ TK 635 – Các chi phí hoạt động tài chính – Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán – Các khoản lỗ do thanh lý các – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khoản đầu tư ngắn hạn tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh – Trích lập bổ sung dự phòng giá chứng khoán 1.2.4.5. Phương pháp hạch toán – Khi phát sinh chi phí liên quan hoạt động đầu tư tài chính Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 112, 141, 111 – Lãi tiền vay đã trả và phải trả , ghi: Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 341, 311 – Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 111, 112, – Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 111, 141, 112
  24. Trang 16 – Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty liên kết bị lỗ, ghi: Nợ TK 111, 112 Giá bán Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 221 Đầu tư tài chính ngắn hạn (giá vốn) – Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm nay lớn hơn năm trước thì trích lập bổ sung, ghi: Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 129, 229 – Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm nay nhỏ hơn năm trước tiến hành hoàn nhập dự phòng, ghi: Nợ TK 129, 229 Có TK 635 – Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 131, 111, 112 – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 Chi phí tài chính – Doanh nghiệp áp dụng TK 635 – chi phí hoạt động tài chính để phản ánh chi phí lãi vay. – Lãi vay đã trả và phải trả kế toán ghi: Nợ TK 635 Chi phí lãi vay Có TK 111, 112 Lãi vay phải trả 1.2.5 Kế Toán Chi Phí Khác: 1.2.5.1. Khái niệm: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có khoản là những chi phí bỏ sót từ những năm trước. 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: +TK 811 – Chi phí khác: Bên Nợ: - Gía trị còn lại của TSCĐ do thanh lí, nhượng bán. - Các khoản chi phí bất thường.
  25. Trang 17 - Các khoản lỗ bất thường. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Số Dư Cuối Kỳ: TK 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3.Phương pháp hạch toán: - Thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711 Có TK 3331 Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán thanh lý: Nợ TK 214 Nợ TK 811 Có TK 211 - Chi phí phát sinh do nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Nợ TK 811 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 141 - Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 338 -Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sangTK911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) Có TK 811 (chi phí khác) 1.2.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.2.6.1. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được qui định và doanh nghiệp có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho Nhà nước. 1.2.6.2. Nội dung: Thuế thu nhập doanh nghiệp gồm: - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính tên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. - Thuế TNDN hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Thuế TNDN được xác định như sau:
  26. Trang 18 Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Trong đó: Thu nhập = Doanh thu + Thu nhập chịu thuế - Chi phí chịu thuế chịu thuế tăng thêm hợp lý 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán: Để hạch toán thuế TNDN hiện hành kế toán sử dụng tài khoản TK 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp” và TK 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”. - Hàng quí khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 8211 (Tiền thuế TNDN tạm tính) Có TK 3334 (Tiền thuế TNDN tạm tính) - Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp: + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp thì doanh nghiệp phải nộp bổ sung: Nợ TK 8211 (Số thuế TNDN phải nộp bổ sung) Có TK 3334 (Số thuế TNDN phải nộp bổ sung) + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334 Có TK 8211 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Khái niệm – Sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu cuối cùng của người kế toán là xác định kết quả kinh doanh để xem doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không nhằm đảm bảo về sự chính xác và kịp thời. – Kết quả kinh doanh của công ty là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh từ hoạt động của công ty trong một kỳ kế toán. 1.3.2. Nội dung – Kết chuyển các loại doanh thu và chi phí vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
  27. Trang 19 – Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phi kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ (632) – Chi phí bán hàng (641) – Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) – Chi phí tài chính (635) – Chi phí khác (811) – Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp (821) – Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ (421) – Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ (511) – Doanh thu từ hoạt động tài chính (515) – * Công thức: LN sau thuế = Tổng LN kế toán trước thuế - CP thuế thu nhập DN Tổng LN kế toán trước thuế = LN thuần từ hđsxKD + LN khác LN thuần = DT thuần – giá vốn hàng bán + DT tài chính – CP tài chính LN khác = Thu nhập khác – chi phí khác 1.3.3. Tài khoản sử dụng – TK 911– xác định kết quả kinh doanh – Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. – Tài khoản này không có số dư cuối kỳ TK 911 – Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa – Doanh thu thuần của sản phẩm hàng tiêu thụ trong kỳ hóa đã tiêu thụ. – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý – Kết chuyển lãi doanh nghiệp. – Chi phí tài chính, chi phí khác – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp – Kết chuyển lãi 1.3.4. Phương pháp hạch toán – Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
  28. Trang 20 Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh – Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 Giá vốn hàng bán – Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 Chi phí bán hàng – Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp – Đồng thời kết chuyển doanh thu tài chính và kết chuyển chi phí tài chính để xác định lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh. Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 Chi phí tài chính – Kết chuyển thu thập, chi phí khác Nợ TK 711 Thu nhập khác Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 Chi phí khác + Nếu thu nhập khác > chi phí khác: lãi khác + Nếu thu nhập khác 0: lãi Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
  29. Trang 21 + Nếu kết quả kinh doanh < 0: lỗ Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh – Doanh nghiệp áp dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh – Hạch toán tổng hợp + Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác . Nợ TK 511 Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911 + Kết chuyển các loại chi phí Nợ TK 911 Có TK 641 Có TK 642 Có TK 811 Có TK 632 Có TK 635 Nếu doanh nghiệp lời thì: Nợ TK 911 Có TK 421 Nếu doanh nghiệp lỗ thì: Nợ TK 421 Có TK 911
  30. Trang 22 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần TK 641 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính TK 642 Kết chuyển chi phí QLDN TK 711 TK 635 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí tài chính TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 421 TK 421 Kết chuyển lợi nhuận Kết chuyển lỗ sau thuế
  31. Trang 23 Chương 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG THU TRÚC 2.1Tổng quan về DNTN Xây Dựng Thu Trúc 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển Khi nền kinh tế thị trường tự do xuất hiện hàng loạt doanh nghiệp đã ra đời với nhiều ngành nghề khác nhau. Cùng lúc đó DNTN Xây Dựng Thu Trúc cũng ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển mạnh mẽ của xã hội. Người đứng đầu doanh nghiệp là ông Huỳnh Văn Thu, được Sở Kế hoạch Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 1300341115 ngày 10/09/2002. Doanh nghiệp tư nhân Thu Trúc hoạt động có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và thực hiện chế độ hạch toán độc lập theo luật kế toán hiện hành. Vốn đầu tư: 2.797.000.000 đồng Hoạt động kinh doanh với các lĩnh vực: – Thi công xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, cầu đường, Doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại: số 155/1, Đương 30/4, Phường 4, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của DNTN Xây Dựng Thu Trúc 2.1.2.1. Chức năng Chức năng của doanh nghiệp là sản xuất các sản phẩm dân dụng theo yêu cầu của khách hàng và thi công các công trình xây dựng. 2.1.2.2. Nhiệm vụ – Chấp hành các chính sách, chế độ và luật pháp của Nhà nước. – Quản lý và sử dụng có hiệu quả về nguồn nhân lực và vật lực bảo tồn được vốn, phát triển mở rộng nguồn vốn, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động.
  32. Trang 24 – Chủ động tìm kiếm đối tác để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. – Trong những năm đầu Doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong việc lập dự án xây dựng, giám sát thi công, do mọi người chưa biết đến nhất là những cơ quan, tổ chức. Bên cạnh đó đội ngũ nhân công còn ít, chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều. Hơn nữa doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, hoạt động theo nguyên tắc tự quản, tự tìm đối tác vì thế doanh thu rất thấp và thu nhập của nhân viên cũng không ổn định. – Đứng trước tình hình đó doanh nghiệp đã không ngừng học hỏi, quan hệ giao tiếp và quảng cáo ngững sản phẩm cảu mình nhằm tìm được nhiều đối tác. Song song đó doanh nghiệp đã xây dựng được đội ngũ nhân công có kỹ thuật cao, có kinh nghiệm và thạo việc. Cơ sở trang thiết bị công nghệ luôn được doanh nghiệp đầu tư mua sắm mới một số máy móc thiết bị hiện đại để sánh kịp cùng với đối thủ cạnh tranh hiện nay trên thị trường. – Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình doanh nghiệp đã đặc biệt chú trọng đến chất lượng công trình và xem đây là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp và đã quán triệt sâu sắc đến từng nhân viên của mình, mỗi sản phẩm của doanh nghiệp làm ra đều phải có chất lượng cao. Chính vì vậy doanh nghiệp đã tạo được uy tín và được các chủ đầu tư tin cậy. 2.1.2.3. Quyền hạn – Doanh nghiệp có quyền chủ động trong mọi mặt hoạt động kinh doanh cũng như việc sử dụng nguồn vốn của mình. – Tùy thuộc vào thời điểm và phương hướng phát triển mà doanh nghiệp có thể mở ra văn phòng đại diện trong tương lai để phục vụ cho kế hoạch và hướng phát triển cho doanh nghiệp phù hợp với qui định của pháp luật. – Doanh nghiệp có quyền tố tụng, khiếu nại trước pháp luật đối với những vấn đề làm ảnh hưởng đến uy tín và lợi ích thỏa đáng của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi sai trái của mình. 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động
  33. Trang 25 Hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thi công xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, cầu đường, giao thông nông thôn, công trình nước sạch đô thị và nông thôn. 2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Doanh nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ – vừa nên quy trình sản xuất cũng đơn giản chủ yếu là nhận đơn đặt hàng và sản xuất ra những sản phẩm dân dụng đáp ứng đúng với nhu cầu của khách hàng để tìm kiếm lợi nhuận hoặc xuất vật tư xuống công trình để thi công. Mỗi sản phẩm hoàn thành sau khi trừ đi các chi phí phần còn lại là lợi nhuận của doanh nghiệp vì thế quy trình sản xuất cũng không có đặc điểm gì nhiều. * Sơ đồ minh họa quá trình từ lúc đặt mua hàng đến bán hàng thu tiền LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, MUA HÀNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, MUA HÀNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT TRỰC TIẾP XUỐNG CÔNG TRÌNH
  34. Trang 26 2.3Tổ chức quản lý của doanh nghiệp 2.3.1Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN KINH DOANH CÔNG NHÂN SẢN XUẤT NHÂN VIÊN GIAO HÀNG Doanh nghiệp đã sử dụng bộ máy quản lý theo dạng trực tuyến, đây là cấu trúc khá hoàn thiện giúp cho doanh nghiệp có sự thống nhất theo hệ thống từ trên xuống dưới có sự giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau giữa các bộ phận giúp cho lãnh đạo công ty triển khai một cách ăn ý từng công việc nhẹ nhàng và có hiệu quả. 2.3.2Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban – Giám đốc là người lãnh đạo có quyền hành cao nhất trong doanh nghiệp trực tiếp điều hành các hoạt động của doanh nghiệp đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm chính về kết quả quản lý cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. – Bộ phận kế toán + Thực hiện công tác kế toán theo qui định của nhà nước, xử lý các nghiệp vụ kế toán trong quá trình hoạt động kinh doanh. + Tham mưu giúp cho giám đốc quản lý sử dụng vốn, tài sản và các hoạt động tài chính của doanh nghệp an toàn hiệu quả và đúng pháp luật. + Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung các số liệu kế toán, cung cấp các số liệu đó cho các bộ phận có liên quan đồng thời có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
  35. Trang 27 + Theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa – Bộ phận kinh doanh + Tham mưu cho giám đốc hoạch định kế hoạch tổ chức thực hiện kế hoạch do giám đốc giao. + Tiếp thị nắm bắt thị trường để có biện pháp kinh doanh hiệu quả phù hợp với nhu cầu của khách hàng đảm bảo kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. + Tổ chức thực hiện hợp đồng, giải quyết và xử lý những phát sinh trong quá trình thực hiện. + Nhắc nhở, kiểm tra đôn đốc từng bộ phận từng khâu để đảm bảo quy trình kinh doanh liên tục và hiệu quả – Nhân viên giao hàng + Giao hàng hóa cho khách hàng và các đối tác làm ăn. * Ngoài ra doanh nghiệp còn có một bộ phận giám sát kĩ thuật thi công thì trình tự được tiến hành như sau: – Khi nhận được hồ sơ trúng thầu hay ký kết hợp đồng kinh tế do chỉ định thầu thì Ban Giám Đốc phân công các nhân viên trong lĩnh vực giám sát đảm nhận công tác giám sát công trình đồng thời được chủ đầu tư giao cho bộ hồ sơ thiết kế đã được duyệt của đơn vị tư vấn khác mà chủ đầu tư đã thuê. – Khi công trình khởi công các cán bộ giám sát đến hiện trường để giám sát thực tế xem đơn vị thi công có đúng theo hợp đồng không. – Tùy theo từng công trình lớn nhỏ mà đơn vị thi công làm lượng quyết toán. Cuối cùng là quyết toán toàn bộ công trình, cán bộ giám sát làm biên bản nghiệm thu hoàn thành gửi chủ thể xác nhận đồng thời ký vào biên bản bàn giao công trình, kết thúc quá trình giám sát thi công. 2.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 2.4.1Tổ chức bộ máy kế toán * Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
  36. Trang 28 KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, TÍNH KẾ TOÁN THANH TOÁN, THỦ QUỸ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO DÕI CÔNG NỢ * Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán – Kế toán trưởng + Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất trong phòng kế toán, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán thống kê trong doanh nghiệp một cách hợp lý và khoa học + Tổ chức ghi chép phản ánh trung thực, kịp thời đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Hàng tháng tập hợp số liệu để phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái của doanh nghiệp. + Lập báo cáo tài chính mỗi năm và phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Chịu trách nhiệm khai báo thuế và nộp thuế vào ngân sách nhà nước. + Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại đến tài chính và kế toán. – Kế toán bán hàng, tính giá thành sản phẩm + Là người theo dõi trực tiếp nhập – xuất, tồn kho hàng hóa + Báo cáo kịp thời tình hình biến động của hàng hóa cho ban lãnh đạo doanh nghiệp. + Xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm – Kế toán thanh toán, theo dõi công nợ + Tổ chức ghi chép, phản ánh tình hình thu chi tiêu thụ cũng như các khoản công nợ phải trả, phải thu của từng khách hàng. + Theo dõi sổ sách, các khoản phải thu của khách hàng
  37. Trang 29 – Thủ quỹ + Quản lý thu chi tiền mặt hàng ngày + Ghi chép sổ quỹ và theo dõi nợ tạm ứng + Báo cáo tình hình tiền quỹ của doanh nghiệp cho giám đốc biết + Lập chứng từ tiền gửi ngân hàng vào giao dịch khách hàng. + Lập chứng từ thanh toán lương vào ngày cuối tháng. + Lập kế hoạch và quyết toán BHXH hàng quý 2.4.2Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp Áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ để theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. – “Chứng từ ghi sổ” là tổng hợp duy nhất có cơ sở ghi chép hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình độ thời gian để tập hợp và hệ thống hóa theo tài khoản kế toán. – Ưu điểm: dễ đối chiếu số liệu giữa các sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
  38. Trang 30 SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế chứng từ kế toán chi toán cùng loại tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng Sổ cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.4.3 Chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp – Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán nhỏ và vừa ( Ban hành theo Quyết định số 48/2006 QĐ–BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính ) – Phương pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp theo chương trình kế toán trên máy.
  39. Trang 31 2.4.4 Hệ thống tài khoản áp dụng tại doanh nghiệp SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hang 131 Phải thu khách hang 133 Thuế GTGT được khấu trừ 152 Nguyên vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 211 TSCĐ hữu hình 241 Xây dựng cơ bản dở dang 311 Vay ngắn hạn 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản nộp nhà nước 334 Phải trả người lao động 411 Nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 632 Giá vốn hang bán 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 911 Xác định kết quả kinh doanh 2.5 Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp – Thuận lợi:
  40. Trang 32 + Hệ thống văn bản hợp lý trong lĩnh vực đầu tư xây dựng từng bước hoàn chỉnh tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dần đi vào nề nếp. + Đội ngũ cán bộ trẻ có phẩm chất và năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công việc và ban lãnh đạo có uy tín, kinh nghiệm trong điều hành quản lý. + Máy móc trang thiết bị hiện đại. + Nội bộ doanh nghiệp có sự đoàn kết thống nhất và quyết tâm trong công tác điều hành quản lý. – Khó khăn: + Chính sách vật tư hàng hóa luôn biến động ảnh hưởng nhiều đến giá cả + Vốn hoạt động không nhiều + Thu hồi vốn chậm ảnh hưởng đến việc quay vòng vốn của doanh nghiệp + Chịu sự cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề trên địa bàn tỉnh. 2.6 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp – Doanh nghiệp cần giữ vững được thị trường tiếp tục tìm kiếm khách hàng mới phấn đấu đảm bảo sản xuất kinh doanh có lời để đạt được lợi nhuận tối đa. – Đưa ra các chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng để tạo sự chú ý quan tâm của doanh nghiệp đối tác, khách hàng để từ đó đưa sản phẩm của mình lên một vị trí mới nhằm giữ vững uy tín đối với khách hàng. – Mở rộng thêm chi nhánh ở xã, huyện nắm bắt được yêu cầu thị hiếu của khách hàng. – Tăng thêm phương tiện vận chuyển để nâng cao tay nghề của nhân viên để nâng cao hiệu quả làm việc. – Bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề của nhân viên để nâng cao hiệu quả làm việc đưa doanh nghiệp lên một tầm cao mới.
  41. Trang 33 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN XÂY DƯNG THU TRÚC NĂM 2010 3.1. Kế toán về doanh thu bán hàng * Ngày 22/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc có cải tạo cửa sổ và cải tạo trần nhà cho trường Trung học cơ sở Mỹ Hóa – TP Bến Tre theo hợp đông kinh tế số 15/HĐKT–2010 với giá bán chưa thuế là 365.738.438 đồng thuế GTGT là 10% theo hóa đơn GTGT số 0037409. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản – Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 112 402.312,282 đ Có TK 511 365.738.438 đ Có TK 3331 36.573.844 đ (365.738.438 x 10%) * Ngày 23/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc có bàn giao công trình cải tạo 5 phòng học của trường Mẫu giáo Sao Mai – TP Bến Tre theo hợp đồng số 17/HĐKT – 2010 với giá chưa thuế là 49.123.558 đồng, thuế GTGT là 10% theo hóa đơn 0037410 Khách hàng thanh toán bằng TGNH + Do công trình này được khách hàng chấp nhận thanh toán nên kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu Nợ TK 112 54.035.914 đ Có TK 511 49.123.558 đ Có TK 3331 4.912.356 đ (49.123.558 x 10%) + Trường hợp khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng nợ lại kế toán ghi: Nợ TK 131 54.035.914 đ Có TK 511 49.123.558 đ Có TK 3331 4.912.356 đ (49.123.558 x 10%) + Khi khách hàng tiến hành trả nợ kế toán ghi:
  42. Trang 34 Nợ TK 111, 112 54.035.914 đ Có TK 131 54.035.914 đ * Ngày 25/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc có thi công lót gạch vĩa hè đường Hùng Vương và làn vĩa hè cống ủy ban xã Bình Phú của Ban quản lý các dự án đầu tư TP Bến Tre với giá bán là 1.013.593.636 thuế GTGT là 10% theo hóa đơn số 0037411 khách hàng thanh toán bằng TGNH – Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 112 1.114.593.000đ Có TK 511 1.013.593.636 đ Có TK 3331 101.359.364 đ (1.013.593.636 x 10%) 3.2. Kế toán giá vốn hàng bán * Ngày 1/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc Có mua vật tư phục vụ cho công trình đang thi công không qua kho theo hóa đơn số 0019990 với số tiền là 14.826.500đồng – Kế toán ghi nhận Nợ TK 632 14.826.500đ Có TK 154 14.826.500đ * Ngày 6/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc Có mua vật tư phục vụ cho công trình đang thi công không qua kho theo hóa đơn số 003924 với số tiền là 19.929.800đồng – Kế toán ghi nhận Nợ TK 632 19.929.800đ Có TK 154 19.929.800đ * Ngày 27/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc Có mua vật tư phục vụ cho công trình đang thi công không qua kho theo hóa đơn số 0025488 với số tiền là 19.151.000 đồng – Kế toán ghi nhận Nợ TK 632 19.151.000 đ Có TK 154 19.151.000 đ
  43. Trang 35 3.3. Kế toán chi phí bán hàng Tại DNTN Xây Dựng Thu Trúc không phát sinh chi phí bán hàng 3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Theo hóa đơn số 1793419 ngày 9/12/2010 DNTN Xây Dưng Thu Trúc có chi trả tiền cước điện thoại cho Viễn Thông Bến Tre với số tiền là 316.193 đồng Nợ TK 642 316.193 đ Có TK 111 316.193 đ * Căn cứ vào hoá đơn số 005721 ngày 19/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc chi trả tiền mua văn phòng phẩm với số tiền là 150.000 đồng Nợ TK 642 150.000 đ Có TK 111 150.000 đ * Căn cứ vào hoá đơn số 0651529 ngày 28/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc chi trả tiền điện sản xuất với số tiền là 1.388.265 đồng, thuế GTGT 10% Nợ TK 642 1.388.265 đ Nợ TK 133 138.827 đ Có TK 111 1.527.092 đ * Căn cứ vào hoá đơn số 025267 ngày 21/12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc chi trả tiền nước với số tiền là 229.134 đồng, thuế GTGT 10% Nợ TK 642 229.134 đ Nợ TK 133 22.914 đ Có TK 111 252.048 đ * Trong tháng 12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc có phát sinh một số chi phí phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. + Chi phí quản lý trả bằng tiền mặt là: 22.689.552 đồng + Chi phí chuyển tiền trả bằng tiền gửi ngân hàng là: 1.681.570 đồng + Chi phí khác là: 28.750.250 đồng
  44. Trang 36 + Mua công cụ dụng cụ quản lý là: 1.636.000 đồng – Kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 642 54.757.372 đ Có TK 111 22.689.552 đ Có TK 112 1.681.570 đ Có TK 331 28.750.250 đ Có TK 153 1.636.000 đ/ * Trong tháng 12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc có phát sinh một số chi phí phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp + Tiền lương phải trả cho nhân viên: 108.000.000 đồng + Chi phí chi bằng tiền mặt: 11.000.000 đồng + Mua công cụ, dụng cụ quản lý: 25.000.000 đồng – Kế toán tiến hành hạch toán Nợ TK 642 144.000.000 đ Có TK 334 108.000.000 đ Có TK 111 11.000.000 đ Có TK 153 25.000.000 đ * Trong tháng 12/2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc chi cho việc tiếp khách, mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt. Nợ TK 642 8.500.000 đ Có TK 111 8.500.000 đ 3.5. Kế toán doanh thu tài chính Tại DNTN Xây Dựng Thu Trúc không phát sinh khoản doanh thu tài chính 3.6. Kế toán chi phí tài chính Tại DNTN Xây Dưng Thu Trúc không phát sinh chi phí tài chính
  45. Trang 37 3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Cuối năm 2010 DNTN Xây Dựng Thu Trúc có phát sinh các khoản sau: – Tổng doanh thu thuần: 1.557.313.391 đ – Giá vốn hàng bán: 1.372.637.103 đ – Chi phí quản lý kinh doanh: 143.446.999 đ Kế toán định khoản: Nợ TK 511 1.557.313.391 đ Có TK 911 1.557.313.391 đ Nợ TK 911 1.372.637.103 đ Có TK 632 1.372.637.103 đ Nợ TK 911 143.446.999 đ Có TK 642 143.446.999 đ LN thuần = DT thuần – Giá vốn + DT tài chính – CP tài chính – CP bán hàng – CP quản lý doanh nghiệp * Áp dụng công thức ta có: LN thuần: = 1.557.313.391– 1.372.637.103 + 0 – 0 – 143.446.999 = 41.229.289 đồng Lợi nhuận kế toán trước thuế = LN thuần + LN khác Vậy lợi nhuận kế toán trước thuế = 41.229.289 + 0 = 41.229.289 đồng Thuế TNDN = 41.229.289 x 25% = 10.307.322 đồng Lợi nhuận sau thuế = 41.229.289 - 10.307.322 = 30.291.967 đồng Kế toán định khoản:
  46. Trang 38 Nợ TK 821 10.307.322đồng Có TK 3334 10.307.322đồng Nợ TK 911 10.307.322đ Có TK 821 10.307.322đ Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả lời Nợ TK 911 30.291.967 đ Có TK 421 30.291.967 đ SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN XÂY DỰNG THU TRÚC NĂM 2010 TK 632 TK 911 TK 511 1.557.313.391 1.557.313.391 TK 642 143.446.999 TK 821 11.756.092 TK 421 30.291.967
  47. Trang 39 Chương 4 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét Qua thời gian thực tập thực tế tại DNTN Xây Dựng Thu Trúc tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã học hỏi và tiếp thu phần nào về tình hình hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu là các nghiệp vụ mang tính chuyên môn. Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc thực tế với năng lực vừa tìm hiểu vừa học hỏi để nâng cao kiến thức mà em đã tích lũy ở trường cùng thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Do trình độ hiểu biết còn hạn chế nếu có gì sai sót em rất mong được sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của ban lãnh đạo, cùng các anh chị, cô chú trong phòng kế toán. Về sự lãnh đạo quản lý: có sự thống nhất trong nội bộ doanh nghiệp lãnh đạo đến tập thể nhân viên luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra khá thuận lợi, lãnh đạo của doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm nên quản lý rất hiệu quả. Doanh nghiệp đã tạo được uy tín với khách hàng do có đội ngũ lao động nhiệt tình, năng nổ. Là một doanh nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ – vừa nên các nghiệp vụ cũng đơn giản, từ đó làm cho tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được dễ dàng và thuận lợi hơn. Về quá trình kinh doanh có sự thống nhất giữa cấp trên và nhân viên nên việc kinh doanh rất có hiệu quả. Doanh nghiệp có bộ phận kế toán vững mạnh, cách hạch toán của doanh nghiệp cũng dễ hiểu, đơn giản chính vì vậy đã phần nào giúp em thuận lợi trong quá trình hạch toán và giúp em hiểu sâu hơn về chuyên đề kế toán là nền tảng cho công việc mai sau của em. Công tác kế toán giữa lý thuyết và thực tế nhìn chung là giống nhau về cách thức sử dụng tài khoản, mẫu sổ. Tuy nhiên có sự khác biệt là dơn vị hạch toán theo quyết định 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, kế toán
  48. Trang 40 không sử dụng tài khoản 641: chi phí bán hàng thay vào đó là tài khoản 642: chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí nhân công 622 thay vào đó là tài khoản 642. Còn lý thuyết ở trường là theo Quyết định 15/QĐ–BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư số 244/2009/TT–BTC ngày 31/12/2009. Đối với DNTN Xây Dựng Thu Trúc tình hình hoạt động kinh doanh rất có hiệu quả lợi nhuận rất cao, doanh nghiệp cần phát huy hơn nữa thế mạnh của mình để mình để ngày càng có vị trí cao trên thương trường. DNTN Xây Dựng Thu Trúc có những ưu điểm, nhược điểm là: * Ưu điểm – Ban Giám Đốc có trình độ cao, nhiều năm kinh nghiệm quản lý, am hiểu các định mức của bộ xây dựng. – Sự tin tưởng cấp dưới về ban lãnh đạo đã tạo sự hăng hái trong làm việc đem đến hiệu quả thiết thực. là doanh nghiệp với số vốn còn hạn hẹp nhưng doanh nghiệp đã hạn chế vay thêm vốn, ban lãnh đạo đã lèo láy để số vốn được luân chuyển một cách tốt nhất. – Không sử dụng tài khoản 622 để tính lương cho bộ phận sản xuất mà đưa hết vào tài khoản 642, không đưa vào tài khoản trung gian khi phân bổ chi phí. * Nhược điểm Bên cạnh ưu điểm mà doanh nghiệp đạt được vẫn còn một số nhược điểm đáng kể. – Thiếu bộ phận quản lý nhân sự dẫn đến nhiều nhân viên còn đi trễ về sớm nên thường gây ứ động công việc. – Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ kỹ thuật là bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản phẩm theo nguyên tắc phải đưa về tài khoản 622 nhưng doanh nghiệp đưa vào tài kkoản 542. – Thời điểm ghi nhận doanh thu và báo cáo thuế theo lý thuyết phải ghi lúc thanh lý hợp đồng. Trong khi doanh nghiệp nhận tiền từ chủ đầu tư mới xuất hóa đơn đi cùng với ghi nhận doanh thu vả báo cáo thuế. Nếu như vậy khi có thanh tra thuế thì
  49. Trang 41 cơ quan thuế sẽ kéo về phần doanh thu trở lại trùng với ngày ký thanh lý làm cho thu nhập tại thời điểm ký thanh lý tăng lên. – Các công trình được chủ đầu tư tạm ứng kế toán không thể hiện trên tài khoản mà chỉ theo dõi ngoài sổ sách này sẽ thất thoát khi đối chiếu công nợ với chủ đầu tư. 4.2. Kiến nghị Trong thời gian thực tập tại đơn vị, bản thân em có tìm hiểu được đôi chút về tình hình sản xuất chung của đơn vị, mặc dù thời gian thực tập chỉ có hai tháng nhưng các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế nhằm củng cố lại kiến thức đã học và em cũng xin có một vài kiến nghị nhỏ đối với đơn vị: – Doanh nghiệp đang là đơn vị hoạt động có hiệu quả, đem lại rất nhiều thành tích cho đơn vị, vì vậy cần trang bị thêm cho đơn vị những thiết bị tiên tiến, máy móc hiện đại để phục vụ cho nhu cầu sản xuất dễ dàng thuận lợi hơn đồng thời giảm được các khoản chi phí thường xuyên và hạn chế các chi phí khác, nhằm thúc đẩy hạ giá thành sản phẩm có điều kiện cạnh tranh với đối tác khác. – Doanh nghiệp cũng đang thực hiện các công trình xây dựng nên việc giá thành và tiến độ thi công là yếu tố quan trọng quyết định cho sự thắng lợi của đơn vị khi tham gia dự đấu thầu công trình. Do đó nếu giá thành công trình hạ thì doanh nghiệp có nhiều cơ hội thắng thầu hơn tăng doanh thu và lợi nhuận. – Qua những ý kiến nêu trên, nếu có gì sai sót, không hợp lý kính mong các cô chú, anh chị em trong phòng kế toán đóng góp ý kiến để em hiểu rõ hơn từng vấn đề để em có thể rút ra kinh nghiệm cho công tác sau này của em. Chân thành cảm ơn ! 4.3. Kết luận Qua quá trình thực tập tại DNTN Xây Dựng Thu Trúc đây là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nhiều tiềm năng phát triển, làm ăn rất hiệu quả, bộ máy kế toán được phân công, phân nhiệm vụ rõ ràng, chặt chẽ, tổ chức ghi chép sổ sách, chứng từ rõ ràng dễ hiểu.
  50. Trang 42 Ban lãnh đạo rất tận tình, quan tâm đến từng công việc của cán bộ công nhân viên và cũng cương quyết khi xử lý các sai phạm. Cần thực hiện các biện pháp mang tính lâu dài để xây dựng mục tiêu chiến lược và duy trì phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài tỉnh. Cần nghiên cứu và tìm ra giải pháp nhằm phát huy tiềm lực bên trong và tận dụng thời cơ yếu tố bên ngoài kết hợp thời cơ hiện có để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã hạch toán đúng với chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành, từ hoạt động kinh doanh đến kế toán xác định kết quả kinh doanh rất chính xác, tạo điều kiện cho việc quản lý điều hành kinh doanh tốt hơn. Qua đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh” quá trình kinh doanh là quá trình quan trọng nhất trong quá trình kinh tế, kinh doanh đã góp phần đáp ứng thõa mãn nhu cầu của xã hội để một đơn vị kinh doanh từ một đơn vị hoạt động bình thường trở nên hoạt động rộng khắp với quy mô lớn ngày càng có hiệu quả đạt lợi nhuận cao. Doanh nghiệp luôn nắm bắt kịp thời cơ chế thị trường vận động theo hướng phát triển đồng thời doanh nghiệp cũng tìm ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với kiến thức chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế mức độ tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại đơn vị không được nhiều. Do đó báo cáo thực tập của em còn tồn tại nhiều thiếu sót kính mong được ý kiến đóng góp quý báu của các cô, chú, anh, chị phòng kế toán cùng toàn thể quý thầy cô Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi để bài viết của em hoàn thành được sâu sắc hơn với tình hình hoạt động hiện nay của doanh nghiệp. Em thành thật biết ơn!
  51. Trang 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính (2006) Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2. Phan Đức Dũng (2006), Kế toán thương mại và dịch vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, Nhà xuất bản Thống kê. 3. PGS–TS Võ Văn Nhị (2006) Kế toán, tài chính, NXB Tài chính