Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đoạn quản lý giao thông thủy bộ BếnTre
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đoạn quản lý giao thông thủy bộ BếnTre", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac.pdf
Nội dung text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đoạn quản lý giao thông thủy bộ BếnTre
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE
- LỜI CẢM ƠN ! Kính gởi: . Ban Giám hiệu, quý thầy cơ Trường Cao đẳng Nghề Đồng Khởi . Ban lãnh đạo Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre . Phịng Kế tốn Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre Theo chương trình đào tạo của trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi trước khi tốt nghiệp chúng em được nhà trường tổ chức đi thực tập tại các cơng ty, xí nghiệp. Được sự chấp thuận của Ban Giám đốc Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre và sự phân cơng của nhà trường em rất vui khi được đi thực tập tại quý Cơng ty, được nâng cao nghiệp vụ kế tốn của mình qua ba năm học tập tại nhà trường, vì đây là Cơng ty cĩ bề dày thành tích trong tỉnh và cĩ rất nhiều loại hình kinh doanh đã giúp em học hỏi them những kinh nghiệm của các anh chị kế tốn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tất cả cán bộ cơng nhân viên cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành tốt thời gian thực tập của mình. Em chúc quý cơng ty luơn hồn thành xuất sắc kế hoạch đề ra và thành cơng rực rở trên con đường phát triển kinh tế. Em cũng xin chân thành cám ơn cơ Nguyễn Thị Chuyện đã hướng dẫn chúng em hồn thành tốt đề tốt nghiệp này. Cuối lời em xin kính chúc sức khỏe đến quý thầy, cơ cùng quý cơ, chú, anh, chi phịng kế tốn Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre. Trân trọng cám ơn Sinh viên
- NHẬN XÉT CỦA NƠI THỰC TẬP TP Bến Tre, Ngày tháng năm 2012 Thủ Trưởng Cơng ty
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP Bến Tre, Ngày tháng năm 2012
- Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Sự cần thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Phương pháp nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 PHẦN NỘI DUNG 3 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.Kế tốn doanh thu bán hàng 3 1.1 Khái niệm 3 1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 3 1.3 Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng 4 2.Kế tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu 5 2.1 Chiết khấu thương mại 5 2.1.1 Khái niệm 5 2.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 6 2.1.3 Sơ đồ hạch tốn 6 2.2 Hàng bán bị trả lại 7 2.2.1 Khái niệm 7 2.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 7 2.2.3 Sơ đồ hạch tốn 7 2.3 Giảm giá hàng bán 8 2.3.1 Khái niệm 8 2.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 8 2.3.3 Sơ đồ hạch tốn 8 2.4 Kế tốn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp 9 2.4.1 Khái niệm 9 2.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh 9 3. Kế tốn giá vốn hàng bán 10 3.1 Khái niệm 10 3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 10 3.3 Sơ đồ hạch tốn 11 4. Kế tốn chi phí bàn hàng 11 4.1 Khái niệm 11 4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 11 4.3 Sơ đồ hạch tốn 12 5. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp 13 5.1 Khái niệm 13 5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 13
- 5.3 Sơ đồ hạch tốn 14 6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 15 6.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 15 6.1.1 Khái niệm 15 6.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 16 6.1.3 Sơ đồ hạch tốn 16 6.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 16 6.2.1 Khái niệm 16 6.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 17 6.2.3 Sơ đồ hạch tốn 17 7. Kế tốn các khoản thu nhập và chi phí khác 18 7.1 Kế tốn các khoản thu nhập khác 18 7.1.1 Nội dung các khoản thu nhập 18 7.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711 18 7.1.3 Sơ đồ hạch tốn 18 7.2 Kế tốn chi phí khác 20 7.2.1 Nội dung các khoản chi phí khác 20 7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 20 7.2.3 Sơ đồ hạch tốn 20 8 Kế tốn thuế TNDN 21 8.1 Khái niệm 21 8.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821 21 9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 22 9.1 Khái niệm 22 9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 23 9.3 Nguyên tắc hạch tốn 911 23 9.4 Sơ đồ hạch tốn 23 CHƯƠNG 2: MƠ TẢ TỔNG QUAN VỀ ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE 25 I Giới thiệu về Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre 25 1. Quá trình hình thành và phát triển của Đoạn 25 2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu kinh doanh của Đoạn 25 Chức năng 25 Nhiệm vụ 25 Mục tiêu kinh doanh 25 3. Sử dụng kết quả kinh doanh 26 II Đặc điểm tổ chức quản lý tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre . 26 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Đoạn 26 2 Cơ cấu tổ chức 27 2.1 Chức năng 27 2.2 Nhiệm vụ 28 3 Đặc điểm hoạt động của Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ 30
- III Tổ chức cơng tác Kế tốn tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre 1 Sơ đồ tổ chức 30 2 Chức năng nhiệm vụ kế tốn tại Đoạn 31 3 Tổ chức cơng tác kế tốn 32 3.1 Hình thức kế tốn 32 3.2 Sơ đồ hình thức kế tốn 32 3.3 Trình tự ghi chép sổ 33 CHƯƠNG 3: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐOẠN 34 1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 34 2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 36 3. Kế tốn thu nhập khác 38 4. Kế tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu 38 5. Kế tốn giá vốn hàng bán 39 6. Kế tốn chi phí bán hàng 42 7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 42 8. Kế tốn chi phí tài chính 47 9. Kế tốn chi phí khác 49 10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 49 11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 50 CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 54 4.1. Nhận xét: 54 4.1.1. Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty: 54 4.1.2. Nhận xét chung về bộ phận kế tốn: 54 4.1.3. Nhận xét về cơng tác kế tốn doanh thu tiêu thụ và xác định KQKD: 55 4.1.3.1. Về mặt tổ chức bộ máy kế tốn: 56 4.1.3.2. Về mặt chứng từ sổ sách: 56 4.2. Kiến nghị: 56 4.3. Kết luận: 57 Danh mục tài liệu tham khảo 59 Phụ lục 60
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện PHẦN MỞ ĐẦU 1 Sự cần thiết của đề tài : Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luơn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả hay khơng? Doanh thu cĩ trang trải được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hĩa lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khơng những chịu tác động của quy luật giá trị mà cịn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thi trường chấp nhận thì cĩ nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được cĩ thể bù đấp được tồn bộ chi phí bất biến vá khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đấp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt được lợi nhuận tối đa, để cĩ lợi nhuận thì doanh nghiệp phải cĩ mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hịa, sản phẩm. Do đĩ việc thực hiện hệ thống kế tốn về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đĩng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiêp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nĩi chung và bộ phận kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre”. 2 Mục tiêu nghiên cứu : Qua việc nghiên cứu đề tài này cĩ thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nĩi chung, kế tốn xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng doanh nghiệp như thế nào, việc hạch tốn cĩ khác so với những gì đã học ở trường hay khơng? Qua đĩ cĩ thể rút ra những ưu khuyết SVTH: Hồ Tuấn Cường - 1 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện điểm của hệ thống kế tốn đĩ, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm gĩp phần hồn thiện hệ thống kế tốn về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cĩ hiệu quả. 3 Phương pháp nghiên cứu : Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thơng qua việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong cơng ty, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của cơng ty, các báo cáo tài chính của cơng ty, các đề tài trước đây và một số sách chuyen ngành kế tốn. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành 4 Phạm vi nghiên cứu : Về khơng gian: Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 17/5 đến ngày 23/6/2012 Số liệu phân tích là số liệu năm 2011 Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và do thời gian cĩ hạn cũng như kiến thức cịn hạn chế nên đề tài khơng thể tránh khỏi sai sĩt, kính mong sự thơng cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cơ. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 2 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.Kế tốn doanh thu bán hàng 1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tồn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhu bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán( nếu cĩ) . Doanh thu bán hàng được xác định theo cơng thức: Doanh thu bán hàng = số lượng tiêu thu * đơn giá bán chưa thuế Doanh thu đĩng vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẻ: doanh thu đĩng vai trị trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mơ của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẻ nĩ chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận. 1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 * Kết cấu Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: . Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt trên doanh thu bán hàng được xác định là đã bán trong kỳ kế tốn . Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ . Khoản giảm trừ hàng bán kết chuyển cuối kỳ . Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ SVTH: Hồ Tuấn Cường - 3 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Bên Cĩ: Doanh thu bán hàng hĩa thành phẩm, cung cấp lao vụ , dịch vụ trong kỳ và doanh thu kinh doanh bất động sàn đầu tư Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ Tài khoản 511 cĩ 5 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111- “Doanh thu bán hàng hĩa” Tài khoản 5112- “Doanh thu bán các thành phẩm” Tài khoản 5113- “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Tài khoản 5114- “Doanh thu trợ cấp , trợ giá” Tài khoản 5117- “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 511, 512: - Chỉ hạch tốn vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ - Giá bán hạch tốn là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hĩa đơn - Doanh thu bán hàng hạch tốn vào tài khoản 512 là số doanh thu về hàng hĩa, sản phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ - trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521,531,532 1.3 Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 4 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SƠ ĐỒ HẠCH TỐN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG 333 511,512 111,112,131 Thuế TTĐB, thuế Doanh thu bán hàng hĩa, XK, thuế GTGT sản phẩm, dich vụ trực tiếp phải nộp 531,532 3331 152,153,156 Kết chuyển giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại 131 Bán theo Khi nhận phương thức hàng đổi hàng 521 133 Kết chuyển chiết khấu thương mại 911 Kết chuyển doanh 3387 112,112 thu thuần Kết chuyển Doanh thu chưa DT của kỳ thực hiện Kế tốn 3331 2.Kế tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu 2.1 Chiết khấu thương mại 2.1.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghị trong hơp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 5 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 521 - Chỉ hạch tốn vào tài khoản này khoản chiết khất thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. - Trong trường hợp người mua nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “ Hĩa đơn GTGT” hoặc “ Hĩa đơn bán hàng”. - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hĩa đơn là giá đã giảm trừ( đã chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này khơng được hạch tốn vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại 2.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 Tài khoản sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng Bên Cĩ: Kết chuyển tồn bộ chiết khấu thương mại sang TK 521 để xác định doanh thu thuàn của kỳ kế tốn Tài khoản 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ Tài khoản 521 cĩ 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5211- “Chiết khấu hàng hĩa” Tài khoản 5212- “Chiết khấu thành phẩm” Tài khoản 5213- “Chiết khấu dịch vụ” 2.1.3 Sơ đồ hạch tốn: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 6 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 111,112,131 521 511 Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại 3331 sang TK 511 Thuế GTGT 2.2 Kế tốn hàng bán bị trả lại 2.2.1 Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hĩa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại, quy cách. 2.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 Tài khoản sử dụng: TK 531- Hàng bán bị trả lại Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Bên Cĩ: Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn TK 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ 2.2.3 Sơ đồ hạch tốn SVTH: Hồ Tuấn Cường - 7 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SƠ ĐỒ HẠCH TỐN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 632 156,155 Nhập lại hàng hĩa, nhập kho 111,112,131 531 511 Thanh tốn với người Cuối kỳ kết chuyển mua về số hàng trả lại hàng hĩa bị trả lại vào DT thuần 3331 Thuế GTGT 2.3 Giảm giá hàng bán 2.3.1 Khái niệm Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế 2.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 Tài khoản sử dụng: TK 532 – Giảm giá hàng bán Nguyên tắc: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngồi hĩa đơn , tức là sau khi đã cĩ hĩa đơn bán hàng Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng Bên Cĩ: Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán trong kỳ vào TK 511 để xác định kết quả kinh doanh kỳ hạch tốn Tài khoản 532 khơng cĩ số dư cuối kỳ 2.3.3 Sơ đồ hạch tốn SVTH: Hồ Tuấn Cường - 8 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SƠ ĐỒ HẠCH TỐN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 111,112,131 532 511 Số tiền bên bán chấp nhận giảm Cuối kỳ kết chuyển số cho khách hàng giảm giá hàng bán sang TK doanh thu 3331 Thuế GTGT 2.4 Kế tốn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: 2.4.1. Khái niệm và nguyên tắc: - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. 2.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt. TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu: (1). Khi bán hàng hĩa, dịch vụ: Nợ TK 111, 112, 131 ( Tổng giá thanh tốn) Cĩ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Hồ Tuấn Cường - 9 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện (2). Xác định số thuế phải nộp: Nợ TK 511- Doanh thu bán háng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt Cĩ TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu (3). Cuối kỳ, xác định số thuế phải nộp: Nợ TK 511- Doanh thu bán háng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (4). Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước: Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp Nợ TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu Cĩ TK 111, 112 3. Kế tốn giá vốn hàng bán 3.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hĩa bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Các phương thức tính giá xuất kho: - Giá thực tế đích danh - Giá bình quân gia quyền - Giá nhập trước xuất trước - Giá nhập sau xuất trước 3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ SVTH: Hồ Tuấn Cường - 10 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 3.3 Sơ đồ hạch tốn SƠ ĐỒ HẠCH TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 154 632 911 Sản phẩm sản xuất Kết chuyển giá vốn hàng bán xong tiêu thụ ngay 159 159 Trích lập dự phịng giảm Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho giá hàng tồn kho 155 155 Kết chuyển giá trị thành Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ phẩm tồn kho đầu kỳ 157 152,153,138 Kết chuyển giá trị thành phẩm Phản ánh khoản hao hụt, đã gữi đi chưa tiêu thụ CK mất mát, bồi thường 241 Phản ánh chi phí tự xây dựng 4. Kế tốn chi phí bàn hàng 4.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì, thực tế phát sinh trong kỳ. 4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng SVTH: Hồ Tuấn Cường - 11 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 – Xác định KQKD Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên Tài khoản 6412- Chi phí vật liêu bao bì Tài khoản 6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng Tài khoản 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định Tài khoản 6415- Chi phí bảo hành Tài khoản 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6418- Chi phí khác bằng tiền 4.3 Sơ đồ hạch tốn SVTH: Hồ Tuấn Cường - 12 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG 334,338 641 151,152,1388 Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ 214 911 Chi phí khấu hao 1422 Chờ kết K/c vào 335,1421 Kết chuyển chuyển kỳ sau Chi phí theo dự tốn chi phí bán Trừ vào kết quả kinh 333 hàng doanh Thuế, lệ phí phải nộp 331,111 Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác 5. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp 5.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung doanh nghiệp. 5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Hồ Tuấn Cường - 13 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Bên Nợ: - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để XĐKQKD. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 có 7 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421- Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422- Chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424- Chi phí khấu hao tài sản cố định Tài khoản 6425- Thuế, phí và lệ phí Tài khoản 6426- Chi phí dự phòng Tài khoản 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.3 Sơ đồ hạch tốn SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP SVTH: Hồ Tuấn Cường - 14 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 334,338 642 111,152,1388 Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ 214 911 Chi phí khấu hao 1422 Chờ kết K/c vào 335,1421 Kết chuyển chuyển kỳ sau Chi phí theo dự tốn chi phí quản lý Trừ vào kết quả kinh 333 doanh doanh Thuế, lệ phí phải nộp nghiệp 331,111 Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác 139 Trích lập dự phịng phải thu khĩ địi 6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 6.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 6.1.1 Khái niệmDoanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động về vốn của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia 6.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 SVTH: Hồ Tuấn Cường - 15 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 6.1.3 Sơ đồ hạch tốn SƠ ĐỒ HẠCH TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 911 515 111,112 Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu, thanh tốn CK đến hạn 121,221 Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính 111,112,138,152 Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh 111,112,131 Thu tiền bán bất động sản, cho thuê TSCĐ 129,229 Hồn nhập dự phịng 6.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 6.2.1 Khái niệm Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động vế vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho và đi vay, SVTH: Hồ Tuấn Cường - 16 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 6.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 6.2.3 Sơ đồ hạch tốn SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÌNH 111,112,141 635 911 Chi phí cho hoạt động đầu tư CK, hoạt động cho thuê TSCĐ 121,221 Lỗ về bán chứng khốn( giá bán nhỏ hơn giá gĩc) Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 128,222 Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ vào vốn 111,112 Chi phí cho hoạt động vay vốn 129,229 Lập dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn 7. Kế tốn các khoản thu nhập và chi phí khác 7.1 Kế tốn các khoản thu nhập khác 7.1.1 Nội dung các khoản thu nhập: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 17 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Thu nhập từ việc bán và thuê tài sản; - Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra 7.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711 Tài khoản sử dụng: TK 711 – thu nhập khác Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 7.1.3 Sơ đồ hạch tốn SƠ ĐỒ HẠCH TỐN THU NHẬP KHÁC SVTH: Hồ Tuấn Cường - 18 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 911 711 111,112 Thu phạt khách hàng 338 Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn 344 Kết chuyển thu nhập khác vào 111,112 TK 911 Thu được khoản phải thu khĩ địi đã xĩa sổ 331,338 Thu được khoản nợ khơng xác định được chủ nợ xxx 3331 Được giảm thuế GTGT phải nộp( nếu khác năm tài chính) 111,112 Số thuế được hồn lại bằng tiền 111,112 Các khoản thừa chờ xử lý Ghi tăng doanh thu 004 xxx Ghi giảm khoản phải thu khĩ địi đã xĩa nợ 7.2 Kế tốn chi phí khác SVTH: Hồ Tuấn Cường - 19 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 7.2.1 Nội dung các khoản chi phí khác: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch do đánh giá lại vật tư hàng hóa TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt doa vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; - Các khoản chi phí khác. 7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 7.2.3 Sơ đồ hạch tốn SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ KHÁC 211 811 911 Giá trị cịn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý 214 Cuối kỳ K/C chi phí Giá trị đã hao khác sang TK 911 mịn 111,112,331 Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ Các khoản bị phạt, bi bồi thường 8. Kế tốn thuế TNDN SVTH: Hồ Tuấn Cường - 20 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 8.1 Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN Thu nhập Doanh thu để Chi phí Thu nhập chịu thuế = tính thu nhập - hợp lý + chịu thuế chịu thuế khác 8.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821 Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập phát sinh trong kỳ; - Thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm); SVTH: Hồ Tuấn Cường - 21 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 – Xác định KQKD. Bên Có: - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm; - Thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phát sinh(Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào bên Nợ TK 911 – Xác định KQKD; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ tài khoản 8218 lớn hơn số phát sinh bên Có tài khoản 8212 vào bên Nợ TK 911 – xác định KQKD. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ 9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 9.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. 9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 SVTH: Hồ Tuấn Cường - 22 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Các chi phí tài chính và chi phí khác; - Chi phí thuế TNDN; - Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Bên Có: - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; - Doanh thu tài chính và thu nhập khác; - Chi phí thuế TNDN; - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 9.3 Nguyên tắc hạch tốn 911 Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hoạch tốn theo đúng quy định của quản lí tài chính. Kết quả hoat động kinh doanh phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại hoạt động Các khoản doanh thu và thu nhập được chuyện vào tài khoản này là số doanh thu thuận và thu nhập thuần 9.4 Sơ đồ hạch tốn SƠ ĐỒ HẠCH TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH SVTH: Hồ Tuấn Cường - 23 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 911 632 521 511 Kết chuyển giá Kết chuyển các vốn hàng bán khoản chiết khấu 635 531 K/c chi phí hoạt K/c giá trị hàng động tài chính bán bị trả lại 641 532 Chi phí Kết chuyển chi Kết chuyển khoản phí bán hàng giảm giá hàng bán 642 Doanh thu K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 811 515 Kết chuyển K/c doanh thu HĐTC chi phí khác 711 Kết chuyển thu nhập khác 421 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ CHƯƠNG 2: MƠ TẢ TỔNG QUAN VỀ SVTH: Hồ Tuấn Cường - 24 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE I Giới thiệu về Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre 1. Quá trình hình thành và phát triển của Đoạn - Đoạn được thành lập theo quyết định số 3816/QĐ-UB ngày 04/10/2001 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bến Tre. Tên đầy đủ là Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre - Hiện nay Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ là một đơn vị hành chính sự nghiệp cĩ thu tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động, tự cân đối thu chi. - Đoạn thực hiện theo Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nghĩa vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị hành chính sự nghiệp cơng lập 2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu kinh doanh của Đoạn Chức năng . Xây dựng và sửa chữa các cơng trình giao thơng . Sản xuất thành phẩm và bán thành phẩm dầm cầu, trụ bêtơng, biển báo . Quản lý khai thác hệ thống cầu, đường bộ trong Tỉnh Nhiệm vụ . Xây dựng mới và sửa chữa các cơng trình giao thơng thủy bộ . Phối hợp các chính quyền địa phương, thanh tra giao thơng để bảo vệ các cơng trình giao thơng và an tồn giao thơng thủy bộ . Sản xuất các sản phẩm khác phục vụ cơng trình giao thơng Mục tiêu kinh doanh - Mục tiêu: Sử dụng vốn cĩ hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh theo chức năng ngành nghề kinh doanh được cấp phép, đồng thời nâng cao hiệu quả và đạt được mục tiêu tối đa hĩa lợi nhuận một cách hợp lý, tạo cơng ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, đĩng gĩp vào ngân sách nhà nước và khơng ngừng phát triển Đoạn ngày càng lớn mạnh. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 25 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Quản lý và đảm bảo an toan giao thơng thơng suốt trên các tuyến giao thơng thuộc đơn vị quản lý. Vì Đoạn là một doanh nghiệp hoạt động cơng ích nên mục tiêu này chính là mục tiêu hàng đầu của Đoạn . Mặt hàng kinh doanh: xây dựng các cơng trình cầu đường và sản xuất các phụ kiện cầu thành phẩm và bán thành phẩm. . Thị trường tiêu thụ: trong nước, mà chủ yếu là trong tỉnh 3. Sử dụng kết quả kinh doanh - Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế cho nhà nước theo quy định, phần chênh lệch cịn lại nếu cĩ được sử dụng như sau: . Trích tối thiểu 25% để thành lập quỹ phát triển của đơn vị, quỹ này dùng đầu tư nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc. . Chi trả tăng thu nhập cho người lao động. Đây là nguồn tăng thêm thu nhập cho người lao động, nhằm khuyến khích việc tiết kiệm chi, khuyến khích cán bộ, cơng nhân phát huy hết năng suất làm việc . Trích lập các quỹ: như quỹ khen thưỡng phúc lợi ( 2quỹ này tối đa khơng quá 3 tháng tiền lương, tiền cơng và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm) Quỹ khen thưởng dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho cá nhân, tập thể trong và ngồi đơn vị theo hiệu quả cơng việc và thành tích đĩng gĩp Quỹ phúc lợi tập thể: dùng xây dựng, sửa chữa các cơng trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động, trợ cấp khĩ khăn đột xuất cho người lao động Quỹ ổn định thu nhập( Bình ổn thu nhập) Mức trả tăng thêm, trích lập các quỹ thì do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đã lập II Đặc điểm tổ chức quản lý tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Đoạn SVTH: Hồ Tuấn Cường - 26 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC PHỊNG PHỊNG PHỊNG NV ĐỘI CƠ KHÍ TCHC TC KT TỒNG HỢP SỬA CHỮA CÁC HẠT QUẢN LÝ GIAO THƠNG 2 Cơ cấu tổ chức 2.1 Chức năng * Giám đốc: là người đứng đầu trực tiếp lãnh đạo, điều hành tất cả các hoạt động của Đoạn, là người chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát triển của Đoạn trước cấp chủ quản( Sở GTVT ) * Phĩ Giám đốc: là người hổ trợ cho giám đốc, là người thay thế Giám đốc quyết định một số việc trong phạm vi quyền hạn của mình đã được phân cơng * Phịng tổ chức hành chánh( phịng TCHC): tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chức nhân sự, chính sách lao động tiền lương, thi đua khen thưởng, theo dõi quản lí hồ sơ cán bộ cơng nhân viên trong Đoạn, xây dựng các quy chế, văn bản theo quy định của pháp luật, thực hiện cơng tác văn thư, lưu trữ * Phịng tài chính kế tốn( phịng TCKT) . Quản lý tài chính của đơn vị . Tham mưu cho giám đốc những việc cĩ liên quan đến tài chính của đơn vị . Xây dựng chế độ tiền lương, cấp phát lương cho cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị . Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ cho đơn vị . Lập các dư tốn tài chính hàng năm SVTH: Hồ Tuấn Cường - 27 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Tổng hơp báo cáo tài chính cho cấp quản lý . Cung cấp mọi thơng tin về tài chính cho Ban Giám đốc nếu cĩ yêu cầu . Tham mưu việc ký kết các hợp đồng kinh tế . . * Phịng nghiệp vụ tổng hợp( phịng NV tổng hợp): lập kế hoạch thi cơng và giám sát cơng trình thi cơng, đánh giá chất lượng kỹ thuật, phát hiện và xử lý những vi phạm quy trình kỹ thuật, đề xuất những biện pháp thi cơng cho phù hợp, theo dõi việc thực hiện thi cơng theo định mức. Tham mưu cho Giám đốc về tình hình thiết bị của đơn vị, cĩ kế hoạch sửa chữa thường xuyên và định kỳ máy mĩc thiết bị, mua nguyên vật liệu phục vụ cơng trình, lập hội đồng mua sắm và thanh lý TSCĐ * Đội cơ khí sửa chữa cơng trình: thi cơng và sửa chữa các cơng trình khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc * Các Hạt Quản lý giao thơng thủy bộ: thực hiện cơng tác sửa chữa duy tu thường xuyên đảm bảo giao thơng thơng suốt trên các tuyến đường trong tỉnh 2.2 Nhiệm vụ * Giám đốc: . Quyết định mọi việc từ hợp tác đầu tư, đề ra phương hướng phát triển . Đề ra kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh, bộ máy điều hành, phận phối lợi nhuận . Duyệt các quyết tốn, thành lập hay giải thể hoặc sát nhập các đơn vị, nhân sự . Quyết định chính sách chất lượng , mục tiêu chất lượng . Chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của cơng ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước . Tổ chức thanh tra và xử lý các quy phạm điều lệ Cơng ty . Quyết định về việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố về các loại tài sản chung của Cơng ty theo qui định cùa Nhà nước * Phĩ Giám đốc: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 28 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Phụ trách trức tiếp lĩnh vực hoạt động cùng một số cơng việc chức năng theo ủy quyền của Giám đốc . Phụ trách lĩnh vực vốn XDCB và các cơng trình ngồi kế hoạch thuộc địa phận tỉnh . Triển khai sản xuất và đảm bảo điều độ của tiến trình sản xuất . Chịu trách nhiệm phối hợp, điều hịa kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trực thuộc * Phịng tổ chức hành chánh . Quản lý lao động tiền lương . Quản lý cơng văn sổ sách và con dấu, lưu trữ hồ sơ . Quản lý thực hiện kế hoạch xây dưng, sửa chữa nhà xưởng, tranh thiết bị, phương tiện làm việc trong cơng ty, kế hoạch bảo hộ lao động giám sát cơng tác pháp chế, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy chế cơng ty . Thực hiện cơng tác bảo vệ nội bộ, an ninh quốc phịng, phịng cháy chửa cháy . Nghiên cứu việc tổ chức lao động kế hoạch, xây dựng các định mức lao động . Đảm bảo và chiu trách nhiệm về chất lượng hàng mua cĩ phù hợp với yêu cầu quy định hay khơng . Đề ra kế hoạch sửa chữa thường xuyên và định kỳ máy mĩc thiết bị . Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Cơng ty trên cơ sở của máy mĩc thiết bị và nguồn vật tư, nguyên liêu . Theo dõi và ký kết các hợp đồng mua bán vật tư và quản lý vật tư hàng hĩa theo yêu cầu bảo tồn và nhận biết nguồn gốc sản phẩm . Xây dựng và duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp, tổ chức đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp . Tham mưu cho Giám đốc về vấn đề đầu tư đổi mới cơng nghệ * Phịng Tài chính kế tốn . Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo kế tốn và thống kê . Giải quyết các loại vốn phục vụ cho cơng việc SVTH: Hồ Tuấn Cường - 29 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Thực hiện các hình thức mua các loại bảo hiểm cho nhân viên của Cơng ty và bảo tồn vốn . Quản lý theo dõi cơng nợ, đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt và các hình thức thanh tốn khác . Tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, cấp phát tiền lương tiền thưởng, tạm ứng cho cán bộ cơng nhân viên . Thanh tốn tiền mua nguyên vật liêu bàng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo đúng hợp đồng quy định . Tổ chức thực hiện hạch tốn kinh tế tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị * Đội cơ khí sửa chữa cơng trình: thi cơng cơng trình cầu cống, nâng cấp hoặc làm mới các cơng trình giao thơng thủy bộ. Quản lý điều động sử dụng thiết bị, xe, thi cơng Tổ chức sản xuất vật liệu phục vụ thi cơng. Tổ chức quản lý và cĩ trách nhiệm trực tiếp về đảm bảo kế hoạch tiến độ chất lượng cơng trình 3 Đặc điểm hoạt động của Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ - Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Đoạn là xây dựng các cơng trình giao thơng cầu và đường, sản xuất kinh doanh thành phẩm và bán thành phẩm các mặt hàng cĩ liên quan đến giao thơng thủy bộ - Sau mỗi cơng đoạn thi cơng, đơn vị sẽ kết hợp với chủ đầu tư thiết kế và đơn vị thí nghiệm kiểm tra, giám sát, thử nghiệm về độ an tồn, chất lượng kỹ thuât4 cũng như các yếu tố mỹ quan cơng trình. Khi đạt yêu cầu về thiết kế mới nghiệm thu từng phần và cho chuyển sang thưc hiện cơng đoạn kế tiếp. III Tổ chức cơng tác Kế tốn tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn SVTH: Hồ Tuấn Cường - 30 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện KẾ TỐN TRƯỞNG Kế tốn tổng Kế tốn thanh Kế tốn vật Thủ quỹ hợp tốn tư 2 Chức năng nhiệm vụ kế tốn tại Đoạn Kế tốn trưởng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, là người giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn, thơng tin kinh tế và hạch tốn theo quy định Theo dõi tồn bộ tài chính của đơn vị, lập và gữi đầy đủ các báo cáo kế tốn theo quy định. Tổ chức kiểm tra các số liệu kế tốn trong nội bộ của đơn vị và tiến hành phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ kế tốn do nhà nước quy định Tố chức bảo quản số liệu, tài liệu của đơn vị, thực hiện việc chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên trong phịng Ký, duyệt các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê và các số liệu cĩ liên quan đến việc thanh tốn lương, thưởng và các khoản chi tiêu khác * Kế tốn tổng hợp:tổng hợp số liệu của kế tốn từng phần, lập báo cáo của phịng * Kế tốn thanh tốn: theo dõi các khoản tiền mặt, tiền gữi ngân hàng, tính lương và các khoản trích theo lương, theo dõi việc thanh tốn với khách hàng, chi tạm ứng, chuyển chứng từ cho kế tốn tổng hợpđối chiếu số phát sinh, số dư trên sổ chi tiết với số liệu của kế tốn tổng hợp trên sổ cái. * Kế tốn vật tư: Theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ về số lượng, chất lượng vật tư nhập và xuất Tập hợp chứng từ ghi chép vào sổ sách theo quy định, đối chiếu số liệu với kế tốn tổng hợp theo định kỳ Cung cấp kịp thời và đầy đủ thơng tin cho cấp trên nếu cĩ yêu cầu SVTH: Hồ Tuấn Cường - 31 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện * Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, thực hiện việc thu, chi tiền mặt đúng quy định, ghi chép vào sổ quỹ đầy đủ, thực hiện việc đối chiếu số liệu với các kế tốn cĩ liên quan, thực hiện việc kiểm quỹ và báo cáo với cấp trên theo đúng quy định của đơn vị 3 Tổ chức cơng tác kế tốn 3.1 Hình thức kế tốn Hiện nay đơn vị áp dụng hình thức kế tốn là hình thức Chứng từ ghi sổ, gồm các loại sổ như sau: - Bảng kê tổng hợp chứng từ - Sổ chừng từ ghi sổ - Sổ cái 3.2 Sơ đồ hình thức kế tốn Chứng từ gốc Bảng kê tổng hợp chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính SVTH: Hồ Tuấn Cường - 32 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 3.3 Trình tự ghi chép sổ Hàng ngày kế tốn tập hợp chứng từ gốc để ghi vào bảng kê tổng hợp chứng từ, sau đĩ từ bảng kê này sẽ được đưa vào chứng từ ghi sổ, sau đĩ sẽ đưa vào sổ cái * Các chính sách kế tốn tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre Chế độ kế tốn: Vì Đoạn là đơn vị hành chính sự nghiệp cĩ thu cho nên thực hiện theo chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ/BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC - Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ đang áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên - Niên dộ kế tốn và kỳ kế tốn: áp dụng niên độ kế tốn theo năm( từ 01/01 đến ngày 31/12) Hệ thống báo cáo của Đoạn Bảng cân đối TK Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết tốn kinh phí đả sử dụng Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động Báo cáo thu-chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh Thuyết minh báo cáo tài chính SVTH: Hồ Tuấn Cường - 33 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện CHƯƠNG 3: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE 1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng TK 511- “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh số tiền thu được từ hoạt động xây dựng, thương mại và dịch vụ trong kỳ. Chứng từ ghi sổ: . Bảng hợp đồng. . Hĩa đơn GTGT . Các chứng từ thanh tốn ( phiếu thu, giấy báo Cĩ của ngân hàng ). Sổ kế tốn sử dụng: Sổ cái tài khoản 511 và các sổ liên quan như: sổ quỹ tiền mặt ( hoặc tiền gửi ngân hàng), sổ cái tài khoản 131, sổ cái tài khoản 333, sổ nhật ký chung Tháng 12/2011 cơng ty cĩ các nghiệp vụ kinh tế sau: + Hợp đồng xây dựng số 07/HĐ-XD ngày 18/09/2011 với nội dung: “ Sữa chữa, cải tạo phịng vệ sinh; sơn nước, ốp gạch tường phịng 1, 2, 3 - Khoa Nhi bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu với giá trị là 68.900.500 đ ( bao gồm thuế GTGT 10% ). Kế tốn dựa vào bảng quyết tốn ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131- 68.900.500 đ Cĩ TK 511- 62.636.818 đ Cĩ TK 333- 6.263.682 đ Sau khi cơng trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng thì bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu thanh tốn cho cơng ty 100% giá trị hợp đồng bằng tiền mặt ( phiếu thu số 01) và kế tốn đã xuất hĩa đơn GTGT số 47251 ngày 10/05/2011: Nợ TK 111- 68.900.500 đ Cĩ TK 131- 68.900.500 đ SVTH: Hồ Tuấn Cường - 34 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện + Ngày 23/12/2011 cơng ty thu tiền vật tư nước của cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng Đại Cát bằng tiền mặt ( phiếu thu số 02) với số tiền là 3.600.800đ (gồm thuế GTGT 10%). Nợ TK 111- 3.600.800đ Cĩ TK 511- 3.273.455đ Cĩ TK 333- 327.345đ + Ngày 28/12/2011, kế tốn kiểm tra và thực hiện kết sổ doanh thu bán hàng để xác định KQKD. Nợ TK 511- 65.910.272đ Cĩ TK 911- 65.910.272đ Và kế tốn ghi vào sổ cái tài khoản 511 và các sổ cái các tài khoản khác liên quan. Kế tốn ghi sổ cái tài khoản 511 như sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 35 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI BẾN TRE ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE MST:1300243710 SỔ CÁI Số hiệu tài khoản: 511 Tháng 12 năm 2011 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Số Số phát sinh Diễn tháng hiệu Ngày giải ghi sổ Số tháng TK Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ: - - Sữa chữa, cải tạo phịng vệ sinh; sơn nước, 62.636.81 18/9/2011 47251 18/9/2011 ốp gạch tường 131 8 phịng 1, 2 - Khoa Nhi bệnh viện NĐC Thu tiền vật tư nước của cơng 23/12/201 23/12/201 PT02 ty TNHH đầu tư 111 3.273.454 1 1 và xây dựng Đại Cát Kết chuyển 31/12/201 31/12/201 65.910.27 K/C doanh thu để 911 1 1 2 xác định KQKD Cộng phát 65.910.27 65.910.27 sinh: 2 2 Số dư cuối kỳ: - - Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc 2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính là các nghiệp vụ phát sinh từ các giao dịch mà cơng ty tiến hành thuộc các hoạt động tài chính như tiền lãi ngân hàng, Nguyên tắc ghi nhận: Doanh thu hoạt động tài chính được xác định theo số dư tài khoản tại ngân hàng SVTH: Hồ Tuấn Cường - 36 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ sách kế tốn: Cơng ty sử dụng tài khoản 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh tiền lãi thu được. Chứng từ sử dụng: sổ phụ ngân hàng. Sổ kế tốn sử dụng: sổ cái TK 515 và các sổ liên quan như sổ nhật ký chung, sổ cái TK 112. Tháng 12/2011 cơng ty cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: + Ngày 05 tháng 12 năm 2011, tiền lãi tháng 11 của ngân hàng Liên Việt là 108 đồng, kế tốn ghi: Nợ TK 112- 108đ Cĩ TK 515- 108đ + Ngày 26/12/2011, lãi tiền gửi tháng 12 của ngân hàng Sài Gịn Cơng Thương là 75.263đ, kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 112- 85.563đ Cĩ TK 515- 85.563đ + Ngày 31/12/2011, kế tốn đi lấy sổ phụ ngân hàng và kiểm tra đối chiếu lại. Thực hiện việc kết sổ TK 515 và kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ TK 515- 85.671 Cĩ TK 911- 85.671 Tiếp theo kế tốn vào sổ cái TK 112 và TK 515. Kế tốn tập hợp và theo dõi chi tiết trên TK 515. Kế tốn ghi sổ cái TK 515 như sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 37 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI BẾN TRE ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE MST:1300243710 SỔ CÁI Số hiệu tài khoản: 515 Tháng 12 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Số Số phát sinh Ngày tháng Diễn hiệu ghi sổ giải Số Ngày tháng TK Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ: - - Lãi tiền gửi ngân 05/12/2011 SPNH 05/12/2011 hàng Liên Việt 112 108 tháng 11/2011 Lãi tiền gửi ngân 26/12/2011 SPNH 26/12/2011 hàng SGCT tháng 112 85.563 12/2011 Kết chuyển doanh 31/12/2011 K/C 31/12/2011 thu HĐTC để xác 911 85.671 định KQKD Cộng phát sinh: 85.671 85.671 Số dư cuối kỳ: - - Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc 3. Kế tốn thu nhập khác Cơng ty khơng cĩ phát sinh 4. Kế tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu Cơng ty khơng cĩ phát sinh SVTH: Hồ Tuấn Cường - 38 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 5. Kế tốn giá vốn hàng bán Nội dung: Giá vốn hàng bán là tổng hợp các chi phí hình thành nên sản phẩm đĩ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung và cũng là cơ sở để tính lợi nhuận. Nguyên tắc ghi nhận: ( theo giá gốc) Khi cĩ các nghiệp vụ xuất nhập, xuất vật tư, căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và số lượng xuất nhập. Căn cứ vào bảng kê nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu, kế tốn tính ra đơn giá bình quân của từng loại vật tư theo cơng thức: Đơn giá bình Gía trị tồn đầu kỳ + Gía trị nhập trong kỳ = quân gia quyền Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ Dựa vào đơn giá bình quân trên, kế tốn xác định giá trị vật tư xuất ra trong kỳ ( TK 621). Căn cứ vào bảng lương hàng tháng, kế tốn xác định được chi phí nhân cơng trực tiếp ( TK 622) trong kỳ. Cuối tháng, kế tốn tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp trên TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, sau đĩ xác định giá vốn trên TK 154. Tài khoản sử dụng, chứng từ ghi sổ, sổ sách kế tốn: Kế tốn sử dụng TK 632 – “ Gía vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn của cơng trình xây dựng. Chứng từ ghi sổ: Hĩa đơn mua hàng. Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Bảng lương nhân cơng trực tiếp. Sổ kế tốn: sổ chi tiết TK 632 và các sổ kế tốn liên quan Tháng 12/2011 cơng ty cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 39 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện + Ngày 07/12/2011, chi tiền mua vật tư nước xuất bán thẳng cho Cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng Đại Cát (phiếu chi số 03) với số tiền là 4.542.538đ (gồm thuế GTGT 10%). Nợ TK 632- 4.129.580 Nợ TK 133- 412.958 Cĩ TK 111- 4.542.538 + Ngày 31/12/2011, kế tốn kiểm tra đối chiếu lại, thực hiện việc kết sổ và kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ TK 911- 4.129.580. Cĩ TK 632- 4.129.580 Sau đĩ kế tốn ghi vào sổ cái tài khoản 632 và sổ cái các tài khoản cĩ liên quan. Kế tốn ghi sổ cái tài khoản 632 như sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 40 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI BẾN TRE ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE MST:1300243710 SỔ CÁI Số hiệu tài khoản: 632 Tháng 12 năm 2011 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Số Số phát sinh Diễn tháng hiệu giải ghi sổ Số Ngày tháng TK Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ: - - Chi tiền mua vật tư nước bán thẳng cho cơng ty TNHH đầu tư và 07/12/2011 PC03 07/12/2011 xây dựng Đại Cát 111 4.129.580 Kết chuyển giá 4.129.580 31/12/2011 K/C 31/12/2011 vốn để xác định 911 KQKD Cộng phát sinh: 4.129.580 4.129.580 Số dư cuối kỳ: - - Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc SVTH: Hồ Tuấn Cường - 41 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 6. Kế tốn chi phí bán hàng Cơng ty khơng cĩ phát sinh 7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung: Chi phí quản lý DN là các chi phí quản lý chung của DN gồm các chi phí về lương nhân viên quản lý DN ( tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của nhân viên quản lý DN; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN; thuế mơn bài; dịch vụ mua ngồi ( điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, ); chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội nghị khách hàng, ) Nguyên tắc ghi nhận: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ cơng cụ dụng cụ văn phịng là theo dõi trên sổ cái tài khoản 214 và sổ cái tài khoản 142. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế tốn ghi nhận tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ đĩ. Các nội dung chi phí quản lý DN được căn cứ vào các chứng từ ( hĩa đơn GTGT, phiếu chi, ) để liệt kê chi tiết tài khoản 642. Lấy số liệu này ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642. Theo dõi nội dung chi tiết chi phí quản lý DN trên tài khoản 642. Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế tốn: Kế tốn sử dụng TK 642 – “ Chi phí quản lý DN” để phản ánh tập hợp và kết chuyển của chí phí quản lý DN. Đồng thời sử dụng các chứng từ như: Hĩa đơn GTGT. Phiếu chi. Giấy báo Nợ của ngân hàng. Sổ kế tốn sử dụng: sổ cái TK 642 và các sổ liên quan khác Tháng 12/2011 cơng ty cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 42 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện + Ngày 03/12/2011 cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 01 với số tiền là 953.658đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 953.658 Cĩ TK 111 – 953.658 + Ngày 04/12/2011cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 02 với số tiền là 972.728 đ. Kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK 642 – 972.728 Cĩ TK 111 – 972.728 + Ngày 06/05/2011cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 04 với số tiền là 862.528đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 642 – 862.528 Cĩ TK 111 – 862.528 + Ngày 12/12/2011 cơng ty chi trả tiền điện thoại số 22101279 tháng 11/2011 theo phiếu chi số 04 với số tiền là 62.533 đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 62.533 Cĩ TK 111 – 62.533 + Ngày 12/12/2011 cơng ty chi trả tiền điện thoại số 35035751 tháng 11/2011 theo phiếu chi số 05với số tiền là 72.229 đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 72.229 Cĩ TK 111 – 72.229 + Ngày 12/12/2011 cơng ty chi trả tiền điện thoại số 383707525 tháng 11/2011 theo phiếu chi số 05 với số tiền là 101.235 đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 642 – 101.235 đ Cĩ TK 111 – 101.235 đ + Ngày 13/12/2011cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 06 với số tiền là 1.587.728đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 1.587.728 Cĩ TK 111 – 1.587.728 SVTH: Hồ Tuấn Cường - 43 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện + Ngày 16/12/2011cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 07 với số tiền là 366.909đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 366.909 Cĩ TK 111 – 366.909 + Ngày 17/12/2011 cơng ty chi trả tiền điện thoại số 0903809604 tháng 11/2011 theo phiếu chi số 08 với số tiền là 286.279 đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 642 – 286.279 Cĩ TK 111 – 286.279 + Ngày 17/12/2011 cơng ty chi trả tiền điện thoại số 0908070302 tháng 11/2011 theo phiếu chi số 08 với số tiền là 42.597 đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 642 – 42.597 Cĩ TK 111 – 42.597 + Ngày 22/12/2011cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 09 với số tiền là 454.676đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 454.676 Cĩ TK 111 – 454.676 + Ngày 27/12/2011cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 10 với số tiền là 772.728đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 772.728 Cĩ TK 111 – 772.728 + Ngày 29/12/2011cơng ty chi trả tiền xăng, lệ phí đi cơng tác theo phiếu chi số 11 với số tiền là 950.909đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 642 – 950.909 Cĩ TK 111 – 950.909 + Ngày 31/12/2011 căn cứ vào bảng lương, kế tốn tính lương nhân viên văn phịng tháng 12/2011 là 13.520.000 đ. Nợ TK 642 – 13.520.000 đ Cĩ TK 334 – 13.520.000 đ SVTH: Hồ Tuấn Cường - 44 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện + Ngày 31/12/2011 căn cứ vào mức lương cơ bản tháng 05 và hồ sơ đăng ký BHXH, BHYT kế tốn tính tiền BHXH 22%, trong đĩ trích 16% đưa vào chi phí quản lý DN (TK 642) cịn 6% trừ lương nhân viên (TK334) .Và BHYT 4.5%, trong đĩ trích 3% đưa vào chi phí quản lý DN ( TK 642) cịn 1.5% trừ vào lương nhân viên (TK 334). Nợ TK 642 – 2.568.800 đ Cĩ TK 338 – 2.568.800 đ + Ngày 31/05/2011 kế tốn đối chiếu lại tồn bộ chi phí quản lý DN đã phát sinh và tiến hành khĩa sổ TK 642. Sau đĩ, kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ TK 911 – 23.575.537 Cĩ TK 642 – 23.575.537 Sau đĩ kế tốn vào sổ nhật ký chung, vào sổ cái TK 642 và các sổ cĩ liên quan. Kế tốn ghi sổ cái tài khoản 642 như sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 45 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI BẾN TRE ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE MST:1300243710 SỔ CÁI Số hiệu tài khoản: 642 Tháng 12 năm 2011 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn Số hiệu Số phát sinh tháng Số Ngày tháng giải tài Nợ Cĩ ghi sổ khoản Số dư đầu kỳ: - - 03/12/2011 PC01 03/12/2011 Chi trả tiền xăng, 111 953.658 lệ phí đi cơng tác Chi trả tiền xăng, 04/12/2011 PC02 04/12/2011 111 972.728 lệ phí đi cơng tác 06/12/2011 PC04 06/12/2011 Chi trả tiền xăng, 111 862.528 lệ phí đi cơng tác 12/12/2011 PC04 12/12/2011 Chi trả tiền điện 111 62.533 thoại số 22101279 tháng 11/2011 12/12/2011 PC05 12/12/2011 Chi trả tiền điện 111 72.229 thoại số 35035751 tháng 11/2011 12/12/2011 PC05 12/12/2011 Chi trả tiền điện 111 101.235 thoại số 383707525 tháng 04/2011 13/12/2011 PC06 13/12/2011 Chi trả tiền xăng, 111 1.587.728 lệ phí đi cơng tác 16/12/2011 PC07 16/12/2011 Chi trả tiền xăng, 111 366.909 lệ phí đi cơng tác 17/12/2011 PC08 17/05/2011 Chi trả tiền điện 111 286.279 thoại số 0903809604 tháng 11/2011 SVTH: Hồ Tuấn Cường - 46 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 17/12/2011 PC08 17/12/2011 Chi trả tiền điện 111 42.597 thoại số 0908070302 tháng 11/2011 22/12/2011 PC09 22/12/2011 Chi trả tiền 111 454.676 xăng,lệ phí đi cơng tác 27/12/2011 PC10 27/12/2011 Chi trả tiền 111 772.728 xăng,lệ phí đi cơng tác 29/12/2011 PC11 29/12/2011 Chi trả tiền 111 950.909 xăng,lệ phí đi cơng tác 31/12/2011 BL 31/12/2011 Tính lương văn 334 13.520.000 phịng tháng 5/2011 31/12/2011 BL 31/12/2011 BHXH tính 16% 338 2.568.800 và BHYT tính 3% vào chi phí quản lý DN 31/12/2011 K/C 31/12/2011 Kết chuyển chi 911 23.575.537 phí quản lý DN để xác định KQKD Cộng phát sinh: 23.575.537 23.575.537 Số dư cuối kỳ: - - Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc 8. Kế tốn chi phí tài chính Nội dung: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của cơng ty như: phí chuyển khoản, phí dịch vụ của ngân hàng, phí EMS của ngân hàng. Nguyên tắc ghi nhận: Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được kế tốn ghi nhận tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ đĩ. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 47 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế tốn: Kế tốn sử dụng TK 635 – “ Chi phí tài chính” để phản ánh chí phí hoạt động tài chính của DN. Bên cạnh đĩ kế tốn sử dụng các chứng từ liên quan như: ủy nhiệm chi, bảng kê phí dịch vụ. Sổ sách kế tốn liên quan: sổ cái TK 635 và các sổ liên quan khác Tháng 12/2011 cơng ty cĩ các nghiệp vụ kinh tế sau: + Ngày 16/12/2011, phí chuyển tiền mà cơng ty phải trả cho ngân hàng là 11.000đ, kế tốn căn cứ vào đĩ ghi nhận chi phí: Nợ TK 635 – 11.000 Cĩ TK 112 – 11.000 + Ngày 28/12/2011, phí EMS của ngân hàng là 6.900đ, kế tốn ghi: Nợ TK 635 – 6.900 Cĩ TK 112 – 6.900 + Ngày 31/12/2011, kế tốn đi lấy sổ phụ ngân hàng và kiểm tra đối chiếu lại. Kế tốn tiến hành kết sổ TK 635 và kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ TK 911 – 17.900 Cĩ TK 635 – 17.900 Kế tốn ghi vào sổ cái tài khoản 635 và các sổ cái tài khoản cĩ liên quan. Kế tốn tập hợp và theo dõi chi phí tài chính trên tài khoản 635. Cách ghi vào sổ cái tài khoản 635 như sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 48 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI BẾN TRE ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE MST:1300243710 SỔ CÁI Số hiệu tài khoản: 635 Tháng 12 năm 2011 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn Số hiệu tháng giải TK ghi sổ Số Ngày tháng Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ: - - 16/12/2011 UNC 16/12/2011 Phí chuyển tiền 112 11.000 Phí EMS của ngân 28/12/2011 SPNH 28/12/2010 112 6.900 hàng Kết chuyển chi phí tài chính để xác 31/12/2011 K/C 31/12/2011 định KQKD 911 17.900 Cộng phát sinh: 17.900 17.900 Số dư cuối kỳ: - - Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc 9. Kế tốn chi phí khác Cơng ty khơng cĩ phát sinh 10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Năm 2011 Cơng ty khơng cĩ phát sinh SVTH: Hồ Tuấn Cường - 49 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh Nội dung: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đĩ là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với chi phí. Kết quả kinh doanh của cơng ty được tính theo cơng thức: Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần – ( giá vốn hàng bán + chi phí quản lý DN + chi phí hoạt động tài chính) Nguyên tắc ghi nhận: Cuối tháng, kế tốn tập hợp tồn bộ chi phí và doanh thu kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển sang tài khoản này là doanh thu thuần và thu nhập thuần. Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế tốn: Kế tốn sử dụng tài khoản 911 để phản ánh kết quả kinh doanh của cơng ty. Chứng từ và sổ sách liên quan sử dụng: sổ cái TK 511, sổ cái TK 515, sổ cái TK 632, sổ cái TK 635, sổ cái TK 642. Cuối tháng kế tốn kết chuyển như sau: Căn cứ vào sổ cái các tài khoản ( TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 642). Ngày 31/12/2011 kế tốn tiến hành kết chuyển: - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 – 4.129.580đ Cĩ TK 632 – 4.129.580đ - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 – 17.900 đ Cĩ TK 635 – 17.900 đ - Kết chuyển chi phí quản lý DN: Nợ TK 911 – 23.575.537 đ Cĩ TK 642 – 23.575.537 đ - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 50 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Nợ TK 511 – 65.910.272đ Cĩ TK 911 – 65.910.272đ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 – 85.671đ Cĩ TK 911 – 85.671đ - Lợi nhuận trước thuế TNDN (tháng 12/2011) = 38.272.926đ Kế tốn kết chuyển lợi nhuận trước thuế: Nợ TK 911 – 38.272.926đ Cĩ TK 421 – 38.272.926đ - Thuế TNDN phải nộp (tháng 12/2011) = 38.272.926đ x 25% = 9.568.231đ Nợ TK 821 – 9.568.231đ Cĩ TK 3334 – 9.568.231đ - Lợi nhuận sau thuế TNDN: 28.704.695 đ Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN: Nợ TK 911 – 38.272.926đ Cĩ TK 421 – 28.704.695đ Cĩ TK 821 – 9.568.231đ Kế tốn ghi sổ cái tài khoản 911 và cộng sổ như sau: SVTH: Hồ Tuấn Cường - 51 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI BẾN TRE ĐOẠN QUẢN LÝ GIAO THƠNG THỦY BỘ BẾN TRE MST:1300243710 SỔ CÁI Số hiệu tài khoản: 911 Tháng 12 năm 2011 ĐVT: đồng Đã Ngày Chứng từ Số Số phát sinh Diễn ghi tháng hiệu Ngày giải sổ ghi sổ Số TK tháng cái Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ: - - K/C doanh thu bán 31/12/2011 K/C 31/12/2011 hàng và cung cấp dịch x 511 65.910.272 vụ K/C doanh thu hoạt 31/12/2011 K/C 31/12/2011 x 515 85.671 động tài chính 31/12/2011 K/C 31/12/2011 K/C giá vốn hàng bán x 632 4.129.580 31/12/2011 K/C 31/12/2011 K/C chi phí tài chính x 635 17.900 K/C chi phí quản lý 31/12/2011 K/C 31/12/2011 x 642 23.575.537 DN K/C lãi để xác định 31/12/2011 K/C 31/12/2011 x 421 38.272.926 KQKD Cộng phát sinh: 65.995.943 65.995.943 Số dư cuối kỳ: - - Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc SVTH: Hồ Tuấn Cường - 52 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Sơ đồ hạch tốn TK 911 tháng 12/2011 911 632 511 4.129.580 65.910.27 2 635 17.900 515 642 85.671 23.575.53 7 27.723.01 65.995.943 421 7 38.272.926 38.272.926 SVTH: Hồ Tuấn Cường - 53 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 4.1. Nhận xét: 4.1.1. Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty: . Cơng ty đã khơng ngừng học hỏi và áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, sử dụng máy mĩc, thiết bị hiện đại vào cơng tác quản lý và quy trình sản xuất. . Cơng ty đã ngày càng mở rộng quy mơ hoạt động kinh doanh nhằm tạo vị thế vững chắc trên thị trường cạnh tranh. . Hàng tháng, hàng quý, hàng năm cơng ty liên tục hợp đồng cung ứng cho khách hàng những loại hàng hĩa cĩ mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý tạo sự tin cậy tuyệt đối cho khách hàng. . Chủ cơng ty cĩ trình độ chuyên mơn cao, nghiêm khắc, cĩ uy tín, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao luơn theo sát cơng việc của cơng ty để chỉ đạo kịp thời. 4.1.2. Nhận xét chung về bộ phận kế tốn: . Bộ máy tổ chức kế tốn của cơng ty gọn nhẹ nhưng cũng rất chặt chẽ với đội ngũ nhân viên cĩ trình độ và kinh nghiệm lâu năm, được phân cơng nhiệm vụ cụ thể và họ phối hợp chặt chẽ với nhau trong cơng việc. . Các phương pháp kế tốn như: hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, hình thức kế tốn áp dụng là “ nhật ký chung”, khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, được cơng ty áp dụng rất phù hợp với tình hình quản lý và sản xuất kinh doanh. Điều này giúp cho kế tốn và các bộ phận khác của cơng ty dễ dàng nắm bắt và làm việc cĩ hiệu quả hơn, nhất là trong cơng tác quản lý và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty. . Với hệ thống tài khoản sử dụng, công ty áp dụng khá đầy đủ các tài khoản tạo điều kiện cho việc ghi chép các khoản chi phí, các khoản doanh thu và công nợ với từng khách hàng. . Cán bộ cơng nhân viên phịng kế tốn đã thể hiện vị trí của mình một cách xứng đáng, luơn tỏ ra năng động, nhạy bén trong cơng tác. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 54 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Tập thể cơng nhân làm việc tại các kho luơn cĩ thái độ làm việc nhiệt tình, hết mình vì cơng ty. . Chứng từ sổ sách của cơng ty luơn thay đổi, đổi mới theo quy định của Nhà nước. . Tồn bộ hệ thống số liệu kế tốn đều được xử lý trên phần mềm kế tốn đảm bảo được sự chính xác, kịp thời, ít xảy ra sai sĩt, tiết kiệm được thời gian và giúp cho cơng việc của các kế tốn rất dễ dàng và thuận lợi. . Nhân viên kế tốn thường xuyên cập nhật các kiến thức về những chuẩn mực kế tốn mới. 4.1.3. Nhận xét về cơng tác kế tốn doanh thu tiêu thụ và xác định KQKD 4.1.3.1. Về mặt tổ chức bộ máy kế tốn: . Kế tốn doanh thu tiêu thụ và xác định KQKD tại cơng ty được trang bị một kiến thức vững vàng, cĩ chuyên mơn nên tình trạng nhầm lẫn hay sai sĩt rất khĩ cĩ thể xảy ra. . Cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định KQKD của cơng ty đã từng bước hồn thiện hơn và đi vào nề nếp cụ thể theo đúng nguyên tắc. Việc báo cáo tài chính được thể hiện một cách hồn chỉnh và chính xác. . Đội ngũ nhân viên của cơng ty cĩ tay nghề vững chắc, được đào tạo qua ngành nghề chuyên mơn và mỗi người đều cĩ tinh thần trách nhiệm cao trong cơng việc. . Trong phịng kế tốn mỗi kế tốn viên được phân cơng trách nhiệm rõ ràng, mỗi người đảm nhiệm một lĩnh vực riêng do đĩ khơng xảy ra tình trạng một người đảm nhiệm nhiều cơng việc, giúp cho việc kiểm tra đối chiếu cuối kỳ được dễ dàng hơn. . Nhìn chung trong cơng tác kế tốn về cơ bản cơng ty đã tổ chức nhịp nhàng hợp lý, phân cơng cơng việc rõ ràng, phù hợp với trình độ chuyên mơn và chức năng của từng người. Cơng ty đã áp dụng hệ thống sổ sách kế tốn, chứng từ theo đúng quy định của chế độ kế tốn. Cơng ty luơn tính tốn để tiết kiệm chi phí mang lại hiệu quả kinh tế cao SVTH: Hồ Tuấn Cường - 55 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện 4.1.3.2. Về mặt chứng từ sổ sách: . Chứng từ, sổ sách kế tốn được lập một cách đầy đủ, hợp lý, phản ánh đúng, kịp thời, tuân thủ biểu mẫu, nội dung, phương pháp lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. . Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi sổ kế tốn. . Việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu được sắp xếp khoa học và cẩn thận giúp cho việc truy xuất chứng từ dễ dàng. 4.2. Kiến nghị Qua thời gian thực tập tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre, em nhận thấy cơng ty đã cĩ những thành cơng đáng kể từ khi thành lập đến nay. Tuy nhiên cơng ty cũng gặp khơng ít thử thách khĩ khăn. Theo những kiến thức đã được học và sự hiểu biết về cơng ty, em xin đưa vài kiến nghị đối với cơng ty như sau: . Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phịng phải được phân loại và sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho việc theo dõi. . Hằng năm, cơng ty nên tổ chức các hoạt động thể thao, văn nghệ, du lịch nhằm giúp cán bộ cơng nhân viên được giải trí, giảm bớt căng thẳng trong cơng việc và cĩ tinh thần làm việc tốt hơn. . Cần tăng cường cơng tác đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ chuyên mơn, kịp thời nắm bắt những đổi mới trong thời kỳ hiện nay. . Cần trang bị thêm cho đơn vị những thiết bị tiên tiến, máy mĩc mới phục vụ cho sản xuất để cĩ thể giảm bớt chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và những chí phí khác nhằm hạ thấp chi phí tăng lợi nhuận cho cơng ty. . Cần dự trữ vật liệu xây dựng ở kho theo chiều hướng cĩ lợi và phải cĩ một số kho thật tốt để bảo quản nguyên vật liệu được tốt hơn, khơng làm ảnh hưởng đến giá trị vật liệu và ít bị hao tổn. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 56 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện . Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty phần lớn quyết định bởi thị trường hoạt động cơng ích, xây dựng, dịch vụ Vì vậy theo em nghĩ nên đầu tư và mở rộng một số ngành nghề mới như: sản xuất kinh doanh cây xanh, hoa kiểng chính vì vậy việc đa dạng hĩa sản phẩm, mở rộng thị trường đầu tư, tăng doanh thu sẽ là mục tiêu giúp cơng ty cĩ thêm lợi nhuận trong tương lai Với những kiến nghị nhỏ nằm trong sự hiểu biết chưa sâu và chưa nhiều kinh nghiệm, em rất mong cơng ty sẽ quan tâm xem xét và gĩp ý. Em xin chân thành cảm ơn! 4.3. Kết luận: Qua thời gian tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “ Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD” tại Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre. Em là sinh viên với kinh nghiệm thực tế chưa cĩ, thời gian thực tập ngắn và kiến thức cịn rất hạn chế. Vì vậy em chưa thể đưa ra biện pháp khoa học chính xác, thực tế với tình hình của cơng ty. Tuy nhiên em vẫn hiểu được tầm quan trọng của việc xác định KQKD của cơng ty trong quá trình hoạt động các cơng trình thi cơng. Qua đĩ cũng thấy được tầm quan trọng của cơng việc kế tốn phải hạch tốn đúng, đầy đủ, kịp thời. Đĩ là cơ sở để cơng ty ngày càng hồn thiện và phát triển hơn. Hiện nay cơng ty thực hiện rất tốt cơng tác này, các phịng ban và các bộ phận cĩ liên quan đều cĩ tinh thần trách nhiệm rất cao từ cơng tác khảo sát, đối chiếu, luân chuyển chứng từ . Với quá trình hình thành và phát triển lâu năm dù cĩ sự ra đời của các cơng ty cạnh tranh cùng ngành nhưng cơng ty đã tạo được tên tuổi cho riêng mình. Cơng ty đã gĩp phần khơng nhỏ trong việc xây dựng các nhà ở, cơng trình phục vụ cơng cộng ở trong và ngồi thành phố. Với mục tiêu “ uy tín, chất lượng là nền tảng phát triển”, cơng ty khơng ngừng giữ vững được lịng tin của những khách hàng cũ mà cịn thu hút được nhiều khách hàng mới. . Nhìn chung với sự lãnh đạo của Ban Gíam đốc, tinh thần làm việc tận tình, cĩ trách nhiệm của tồn thể cơng nhân viên trong cơng ty, cĩ thể khẳng định rằng, Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre sẽ khơng ngừng phát triển và ngày càng lớn mạnh hơn dù phải đối đầu với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 57 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình hướng dẫn của Phịng kế tốn Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre, cũng như quý thầy cơ Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi đã truyền đạt cho em kiến thức và kỹ năng thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn của cơ Nguyễn Thị Chuyện đã giúp em hồn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. SVTH: Hồ Tuấn Cường - 58 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp- Nhà XB Thống Kê 2. Kế tốn doanh nghiệp theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam- Nhà XB Tài Chình – TS. Nghiêm Văn Lợi 3. Hệ thống kế tốn doanh nghiệp: hướng dẫn lập chứng từ kế tốn, hướng dẫn ghi sổ kế tốn- Nhà XB TC 2004 4. Tài liệu của Đoạn quản lý giao thơng thủy bộ Bến Tre 5. Một số luận văn của các khĩa trước 6. Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/3/2006 của BTC SVTH: Hồ Tuấn Cường - 59 -
- BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Chuyện PHỤ LỤC 1. Bảng kê thuế GTGT chủ đầu tư nộp thay năm 2011 2. Hĩa đơn giá trị gia tăng 3. Thanh lý khốn sản xuất đà dọc HTH và TIRANT 4. Phiếu chi 5. Bảng kê kết chuyển giá tri giao khốn nhân cơng + chi phi quản lý xe máy các cơng trình _ đội cơng trình 2 6. Bảng cân đối số tài khoản năm 2011 SVTH: Hồ Tuấn Cường - 60 -