Báo cáo tốt nghiệp: Tiêu thụ sản phẩm &xác định kết quả kinh doanh tại cttnhh sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tốt nghiệp: Tiêu thụ sản phẩm &xác định kết quả kinh doanh tại cttnhh sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bao_cao_tot_nghiep_tieu_thu_san_pham_xac_dinh_ket_qua_kinh_d.pdf
Nội dung text: Báo cáo tốt nghiệp: Tiêu thụ sản phẩm &xác định kết quả kinh doanh tại cttnhh sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo
- BBÁÁOO CCÁÁOO TTỐỐTT NNGGHHIIỆỆPP Đề tài: TIÊU THỤ SẢN PHẨM &XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTTNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO :
- ii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT - CTTNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn. - CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp. - CPBH: Chi phí bán hàng. - DN: Doanh nghiệp. - DTBH: Doanh thu bán hàng. - DNTM: Doanh nghiệp thương mại. - HTK: Hàng tồn kho - HH - DV: Hàng hóa – Dịch vụ. - HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh. - GTGT: Giá trị gia tăng. - NVL: Nguyên vật liệu. - TP: Thành phẩm. - TK: Tài khoản. - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp. - SP: Sản phẩm. - XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh.
- iii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG 1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 2. Tờ khai thuế GTGT. 3. Sổ cái các tài khoản.
- iv DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ 1. Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh. 2. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty. 3. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty. 4. Sơ đồ sổ nhật ký chung. 5. Sơ đồ đặc điểm quy trình sản xuất.
- v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ SP VÀ XĐKQKD 1.1. KẾ TOÁN DOANH THU: 1 1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1 1.1.1.1. Khái niệm: 1 1.1.1.2. Tài khoản sử dụng: 1 1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2 1.1.2. Doanh thu bán hàng nội bộ: 2 1.1.2.1. Khái niệm: 3 1.1.2.2. Tài khoản sử dụng: 3 1.1.2.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ: 3 1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính: 3 1.1.3.1. Khái niệm: 3 1.1.3.2. Tài khoản sử dụng: 3 1.1.3.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: 4 1.1.4. Thu nhập khác: 4 1.1.4.1. Khái niệm: 4 1.1.4.2. Tài khoản sử dụng: 4 1.1.4.3. Nguyên tắc hạch toán thu nhập khác: 4 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: 5 1.2.1. Chiết khấu thương mại: 5 1.2.1.1. Khái niệm: 5 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng: 5 1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán chiết khấu thương mại: 5 1.2.2. Hàng bán trả lại: 5 1.2.2.1. Khái niệm: 6
- vi 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 6 1.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán hàng bán trả lại: 6 1.2.3. Giảm giá hàng bán: 6 1.2.3.1. Khái niệm: 6 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 6 1.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán giảm giá hàng bán: 6 1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ: 6 1.3.1. Kế toán giá vốn bán hàng: 6 1.3.1.1. Khái niệm: 6 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng: 7 1.3.1.3. Nguyên tắc giá vốn bán hàng: 8 1.3.1.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên: 9 1.3.1.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ: 9 1.3.2. Chi phí bán hàng: 10 1.3.2.1. Khái niệm: 10 1.3.2.2.Tài khoản sử dụng: 10 1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí bán hàng: 10 1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 11 1.3.3.1.Khái niệm: 11 1.3.3.2.Tài khoản sử dụng: 11 1.3.3.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 11 1.3.4. Chi phí tài chính: 12 1.3.4.1. Khái niệm: 12 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: 12 1.3.4.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí tài chính: 12 1.3.5. Chi phí khác: 13 1.1.5.1. Khái niệm: 13 1.1.5.2. Tài khoản sử dụng: 13
- vii 1.1.5.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí khác: 13 1.4. CÁCH HẠCH TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG: 13 1.4.1. Khái niệm: 13 1.4.2. Cách tính thuế: 13 1.4.2.1. Phương pháp khấu trừ: 13 1.4.2.2. Phương pháp trực tiếp: 14 1.4.2.3. Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT: 14 1.4.2.4. Thuế GTGT được khấu trừ: 14 1.4.2.5. Thuế GTGT đầu ra: 15 1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 15 1.5.1. Khái niệm: 15 1.5.2. Tài khoản sử dụng: 15 1.5.3.Trình tự hạch toán kết quả kinh doanh: 16 1.5.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 16 1.5.4.1. Khái niệm: 16 1.5.4.2. Tài khoản sử dụng: 17 1.5.5. Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh: 18 1.5.6. Giải thích sơ đồ: 19 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO 2.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH SX NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI 20 2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP: 20 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp: 20 2.1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh: 20 2.1.1.3. Ngành nghề lĩnh vưc hoạt động của doanh nghiệp: 21 2.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp: 21 2.1.1.4.1. Chức năng: 21
- viii 2.1.1.4.2. Nhiệm vụ: 21 2.1.1.4.3. Quyền hạn: 21 2.2.2. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP: 22 2.2.2.1. Sơ đồ quản lý: 22 2.2.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận: 23 2.2.2.2.1. Giám đốc: 23 2.2.2.2.2. Phòng tổ chức hành chánh: 23 2.2.2.2.3. Phòng kinh doanh: 23 2.2.2.2.4. Phòng kế toán: 23 2.2.2.2.5. Xưởng sản xuất: 23 2.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA VỀ CÔNG TY:. 23 2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán: 23 2.2.3.2. Nhiệm vụ từng bộ phận: 23 2.2.3.2.1. Kế toán trưởng: 24 2.2.3.2.2. Kế toán tổng hợp: 24 2.2.3.2.3. Kế toán tiền lương: 24 2.2.3.2.4. Kế toán bán hàng: 24 2.2.3.2.5. Thủ quỹ: 24 2.2.4. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY: 25 2.2.4.1. Sơ đồ: 26 2.2.5. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH: 27 2.2.6. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: 28 2.2.6.1. Thuận lợi: 28 2.2.6.2. Khó khăn: 28 2.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI 28
- ix CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO 3.1. KẾ TOÁN DOANH THU: 29 3.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ: 32 3.2.1. Giá vốn hàng bán: 32 3.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 32 3.2.3. Chi phí bán hàng: 33 3.2.4. Chi phí tài chính: 33 3.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 34 3.3.1. Tập hợp chi phí: 34 3.3.2. Tập hợp và kết chuyển doanh thu: 34 3.3.3. Xác định kết quả kinh doanh: 34 3.3.4. Thuế GTGT và thuế TNDN: 35 3.3.4.1. Thuế GTGT: 35 3.3.4.2. Thuế TNDN: 35 3.3.5. Sơ đồ kết quả kinh doanh: 36 3.3.6. Tờ khai thuế giá trị gia tăng: 37 3.3.7. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 38 3.3.8. Các sổ cái TK: 47 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ 4.1. NHẬN XÉT: 48 4.1.1. Thuận lợi: 48 4.1.2. Khó khăn: 48 4.2. KIẾN NGHỊ: 50 KẾT LUẬN: 52
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẨN PHẨM&XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Kế toán doanh thu: 1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.1.1.1. Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng hợp lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gớp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.1.2. Tài khoản sử dụng “TK 511: DT bán hàng và cung cấp DV” Nợ TK 511 Có - DTBH bị trả lại kết chuyển - Doanh thu bán SP, HH , DV và - Khoản giảm giá hàng bán kết bất động sản đầu tư của DN chuyển cuối kỳ trong kỳ - Khoản chiết khấu thương mại kết chyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK 911 để XĐKQKD *TK 511 không có số dư cuối kỳ. 1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán: 1.1.1.3.1. Bán hàng thông thường: + Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 155 + Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 – Giá có thuế GTGT. Có TK 511 – Giá chưa có thuế GTGT. Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
- + Cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp cho phương pháp trực tiếp: Nợ TK 511 Có TK 3331 1.1.1.3.2. Bán hàng theo phương thức trả góp: - Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 155 - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131 – Theo giá trả góp. Có TK 511 – Theo giá bán trả ngay. Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 3387 – Lãi trả góp. 1.1.1.3.3. Bán hàng thông qua đại lý: - Xuất kho gửi đại lý bán đúng giá: Nợ TK 157 Có TK 155 - Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 155 - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 - Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu: Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532 - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911: Nợ TK 511 Có TK 911
- 1.1.2. Doanh thu bán hàng nội bộ: 1.1.2.1. Khái niệm: Doanh thu bán hàng nội bộ là toàn bộ doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty . 1.1.2.2. Tài khoản sử dụng: “TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ” 1.1.2.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ: Khi xuất sản phẩm dùng để khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ: + Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 155 + Phản ánh doanh thu: Nợ TK 641 Có TK 512 Có TK 3331 1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính: 1.1.3.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. 1.1.3.2. Tài khoản sử dụng: “TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính” Nợ TK 515 Có - Kết chuyển doanh thu hoạt động - Phản ánh thu nhập hoạt động tài tài chính sang TK 911 chính phát sinh trong kỳ TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.1.3.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: - Phản ánh doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia: Nợ TK 111, 112, 138, 152, 156, 133, 228, 222 Có TK 515 - Định kỳ tính lãi và thu lãi trái phiếu, tín phiếu : Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu :
- Nợ TK 121, 228 Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 Nợ TK 515 Có TK 911 1.1.4. Thu nhập khác: 1.1.4.1. Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc những khoản thu nhập khác không thường xuyên. 1.1.4.2. Tài khoản sử dụng: “ TK 711: Thu nhập khác” Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có ) đối - Các khoản thu nhập khác phát với DN nộp thuế theo PP trực tiếp sinh trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 TK 711 không có số dư cuối kỳ 1.1.4.3. Nguyên tắc hạch toán thu nhập khác: - Phản ánh thu nhập về thanh lý nhượng bán tài sản cố định: Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán Có TK 711 – Thu nhập khác Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Các trường hợp phát sinh liên quan đến thuế được miễn, được giảm: Nợ TK 3331 Có TK 711 - Khi được ngân sách nhà nước hoàn lại số thuế được miễn giảm: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ vào TK 911: Nợ TK 711 Có TK 911
- 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.1. Chiết khấu thương mại: 1.2.1.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá cho khách hàng khi họ mua với số lượng lớn. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng: “ TK 521: Chiết khấu thương mại” Nợ TK 521 Có - Phát sinh chiết khấu thương mại - Kết chuyển chiết khấu thương mại vào trong kỳ doanh thu bán hàng TK 521 không có số dư cuối kỳ 1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán chiết khấu thương mại: - Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ: Nợ TK 521 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 - Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại vào TK 511 Nợ TK 511 Có TK 521 1.2.2. Hàng bán bị trả lại: 1.2.2.1. Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị của khối hàng hoá đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán cho công ty. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: “ TK 531: Hàng bán bị trả lại” Nợ TK 531 Có - Doanh thu cửa hàng bán bị trả lại phát - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng sinh trong kỳ bán bị trả lại vào TK 511 TK 531 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán: - Khi nhận hàng về:
- Nợ TK 155 Có TK 632 - Phản ánh doanh thu giảm: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 - Cuối kỳ kết chuyển háng bán bị trả lại sang TK 511: Nợ TK 511 Có TK 531 1.2.3. Giảm giá hàng bán: 1.2.3.1. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản doanh thu giảm khi giảm giá cho khách hàng khi hàng kém phẩm chất. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: “TK 532: Giảm giá hàng bán” Nợ TK 532 Có - Số tiền giảm giá cho khách hàng - Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá vào TK 511 TK 532 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán giảm giá hàng bán: - Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán: Nợ TK 532 Nợ TK 3331 Có TK 131 - Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào TK 511 Nợ TK 511 Có TK 532 1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ: 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 1.3.1.1. Khái niệm:
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với công ty thương mại ) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng: “TK 632: Giá vốn hàng bán” Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn TP,HH, DV đã tiêu thụ - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ - khoản hao hụt mất mát của HTK - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm sau khi trừ đi phần bồi thường vật chất giá HTK phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm - Kết chuyển giá vốn hàng bán của giá HTK phải lập năm nay lớn hơn SP, HH, DV đã tiêu thụ trong kỳ để số dự phòng đã lập năm trước XĐKQKD TK 632 không có số dư cuối kỳ 1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán: Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai phương pháp: kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. 1.3.1.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của nguyên vật liệu, hàng hoá, thành phẩm: Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá tồn cuối = tồn đầu + nhập trong - xuất trong kỳ kỳ kỳ kỳ - Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ: Nợ TK 632 Có TK 155, 154 – Xuất kho để bán. - Sản phẩm gửi đi bán xác định tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632 Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- - Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ tình hình giảm giá hàng tồn kho để lập dự phòng: + Lập thêm: Nợ TK 632 Có TK 159 + Hoàn nhập: Nợ TK 159 Có TK 632 - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ: Nợ TK 911 – Xác định kết quả tiêu thụ. Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. 1.3.1.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ chức theo dõi các nghiệp vụ nhập vào cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn và tính giá rồi xác định trị giá hàng đã xuất Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá xuất trong kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - (hiện có) *Trị giá xuất trong kỳ áp dụng 1 trong 4 phương pháp sau: (1) Thực tế đích danh: Vật liệu xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập đó. (2) FIFO: Vật liệu xuất ra được tính theo giá của lần nhập trước nếu không đủ thì lấy theo giá tiếp theo thứ tự từ trước đến sau. (3) LIFO: Vật liệu xuất ra được tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nó và lần lượt tính ngược lên . (4) Bình quân gia quyền: cuối kỳ xác định đơn giá bình quân gia quyền của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho. *Bình quân liên hoàn: Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng kho đầu kỳ mới nhập ĐGBQ = Số lượng hàng Số lượng hàng Tồn kho đầu kỳ + mới nhập kho
- Trị giá hàng xuất bán = ĐGBQ * Số lượng hàng mỗi lần xuất - Hàng gửi đi bán: Nợ TK 632 Có TK 155, 157 - Khi nhập lại kho thành phẩm đã bán ở kỳ trước: Nợ TK 632 Có TK 911 - Kết chuyển giá vốn hàng gửi đi bán: Nợ TK 155, 157 Có TK 632 - Đối với Cty Thương Mại: + Khi xuất kho: Nợ TK 632 Có TK 1561 – Giá trị thực tế của hàng hoá ( Giá ghi trên hoá đơn ). + Cuối kỳ tính toán phân bổ chi phí thu mua hàng hoá: Nợ TK 632 Có TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hoá. - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ: Nợ TK 911 – Xác định kết quả tiêu thụ. Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. Cách phân bổ chi phí thu mua hàng hoá bán ra: Chi phí thu mua liên quan + Chi phí thu mua đến quan đến hàng tồn phát sinh trong kỳ đầu kỳ Chi phí thu mua phân hàng hóa bổ cho hàng hóa đã = x tiêu thụ tiêu thụ trong kỳ Giá trị hàng hóa + Chi phí hàng hóa trong kỳ Đầu kỳ tiêu thụ trong kỳ Cách tính chi phí thu mua hàng tồn kho cuối kỳ:
- Chi phí thu Chi phí thu Chi phí thu Chi phí thu mua hàng mua hàng mua hàng mua hàng = + - tồn kho tồn kho đầu nhập kho đã tiêu thụ cuối kỳ kỳ trong kỳ trong kỳ 1.3.2. Chi phí bán hàng: 1.3.2.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: “TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 641 Có Tập hợp các chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ trong kỳ sang TK 911 - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 142 TK 641 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí bán hàng: - Tính lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng: Nợ TK 641 (6411) Có TK 334 - Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo lương: Nợ TK 641 (6411) Có TK 338 (3382, 3383, 3384) - Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 (6414) Có TK 214 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả tiêu thụ: Nợ TK 911 – Xác định kết quả tiêu thụ. Có TK 641 – Chi phí bán hàng. 1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.3.3.1. Khái niệm:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành của doanh nghiệp. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: “TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nợ TK 642 Có Tập hợp các chi phí quản lý Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp doanh nghiệp phát sinh trong kỳ trong kỳ sang TK 911 TK 642 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: - Tính lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 (6421) Có TK 334 - Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo lương: Nợ TK 642 (6421) Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) - Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 (6424) Có TK 214 - Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi: Nợ TK 642 (6426) Có TK 139 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi. Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.4. Chi phí tài chính: 1.3.4.1. Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính và kinh doanh vốn của công ty 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: “TK 635: Chi phí tài chính”
- Nợ TK 635 Có - Các khoản chi phí tài chính - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Các khoản lỗ do thanh lý các - Cuối kỳ, kết chuyển toàn chi phí và khoản đầu tư ngắn hạn các khoản lỗ sang TK 911. *TK 635 không có số dư cuối kỳ. 1.3.4.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí tài chính: - Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141, 121, 128,228,222 - Lãi tiền vay đã trả và phải trả: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 341, 311, 335 - Lỗ khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn: Nợ TK 111, 112, 131 – Theo giá thanh toán. Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( Lỗ bán chứng khoán ). Có TK 121, 228 – ( Trị giá vốn ). - Cuối năm tài chính, tính toán khoản phải lập dự phòng và so sánh với vố đã lập năm trước, xác định khoản chênh lệch: + Lập thêm: Nợ TK 635 Có TK 129, 229 + Hoàn nhập: Nợ TK 129, 229 Có TK 635 - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 635 – Chi phí tài chính. 1.3.5. Chi phí khác:
- 1.3.5.1. Khái niệm: Chi phí khác bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế 1.3.5.2. Tài khoản sử dụng: “TK 811: Chi phí khác” Nợ TK811 Có - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí trong kỳ khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 *TK 811 không có số dư cuối kỳ. 1.3.5.3. Nguyên tắc hạch toán chi phí khác: - Phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản cố định đã nhượng bán, thanh lý: Nợ TK 811 – Chi phí khác ( phần giá trị còn lại của tài sản ). Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định. Có TK 211, 213 ( nguyên giá ). - Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Nợ TK 811 Nợ TK 133 (1331) – Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có ) Có TK 111, 112, 141 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 811 – Chi phí khác. 1.4. Thuế giá trị gia tăng và cách hạch toán thuế giá trị gia tăng: 1.4.1. Phương pháp khấu trừ: * Đối tượng áp dụng: Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ theo quy định và đăng ký nộp theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT = Thuế GTGT - Thuế GTGT đầu vào Phải nộp Đầu ra Được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế ghi trên HĐ GTGT mua HHDV ( bao gồm TSCĐ) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của HH nhập khẩu . Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của hàng hoá x Thuế suất GTGT 1.4.2. Phương pháp trực tiếp: * Đối tượng áp dụng: - Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện ( thực hiện không đầy đủ ) chế độ kế toán, hoạt động, chừng từ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư ( thực hiện không đầy đủ ) chế độ kế toán, chứng từ theo quy định của pháp luật. - Hoạt động mua, bán, vàng, bác, đá quý, ngoại tệ * Xác định thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT = GTGT của hàng hoá x thuế suất thuế GTGT Phải nộp dịch vụ chịu thuế của hàng hoá dịch vụ đó 1.4.3. Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT: Thuế GTGT được khấu trừ dùng để phản ánh GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. * Tài khoản sử dụng: “TK 133” Nợ TK 133 Có Số thuế GTGT được khấu trừ Số thuế GTGT đã được khấu trừ Số dư bên nợ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ chưa được khấu trừ *Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT được khấu trừ: Nếu Σ TK 133> Σ TK 3331, thì được khấu trừ thuế Nếu Σ TK 133< TK 3331, còn phải nộp thuế - Trường hợp được hoàn lại thuế GTGT đầu vào Nợ TK 111, 112 Có TK 133 - Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Nợ TK 3331 Có TK 133 1.4.4. Thuế GTGT đầu ra: *Tài khoản sử dụng: “ TK 3331”: Nợ TK 3331 Có - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ - Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách - Số thuế GTGT cửa hàng bị trả lại - Số thuế GTGT phải nộp cửa hàng NK Số dư ghi bên có: phản ánh số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ *Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu ra: - Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước Nợ TK 3331 Có TK 111, 112 - Doanh nghiệp được giảm thuế trừ vào số thuế phải nộp Nợ TK 3331 Có TK 711 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.5.1. Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ kế toán là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí được chi ra cho các hoạt động. 1.5.2. Tài khoản sử dụng: “ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn hàng hoá dịch vụ phát sinh - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hoá trong kỳ. dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý, tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu nhập khác TK 911 không có số dư cuối kỳ. 1.512.1. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
- Bước 1: Tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí Nợ TK 911 Có TK 632, 635, 641, 642, 811 Bước 2: Tập hợp và kết chuyển cá khoản giảm trừ doanh thu. Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532 Bước 3: Xác định doanh thu thuần. Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản làm giảm doanh thu Hay: Doanh thu thuần = Tổng Có TK 511 – Tổng Nợ TK 511 Bước 4: Tập hợp và kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511, 515, 711 Có TK 911 Bước 5: Xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu – Chi phí > 0 : Doanh nghiệp có lời Nợ TK 911 Có TK 421 - Doanh thu – Chi phí < 0 : Doanh nghiệp lỗ Nợ TK 421 Có TK 911 1.5.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.5.4.1. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.5.4.2. Tài khoản sử dụng: “ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp” - Định kỳ khi nhận thông báo tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp: Nợ TK 821 Có TK 3334 - Khi tiến hành đi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 - Cuối kỳ kế toán xác định được số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ: Thuế TNDN = kết quả kinh doanh * thuế suất thuế TNDN - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ lớn hơn số thuế doanh nghiệp tạm nộp thì doanh nghiệp phải tiến hành nộp bổ sung: Nợ TK 821 Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp thì doanh nghiệp sẽ được hoàn lại, lúc đó ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 3334 Có TK 821 * Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911 Có TK 821 Có TK 421
- SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (9) TK 521, 531, 532 TK 511,512 TK 111, 112, 131 (8) (10) TK 641, 642 TK 911 (4) (11) TK 635 (5) TK 811 TK 515 (6) (12) TK 155, 156 TK 632 TK 711 (1) (7) (13) TK 157 (2) (3) TK 821 TK 3331 (16) TK 421 TK 421 (15) (14) X
- GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (1).Gíá vốn cửa hàng đã bán. (2). Xuất hàng hoá, thành phẩm đi bán hoặc gửi hàng qua đại lý. (3). Khách hàng nhận được hàng hoặc đại lý bán được hàng. (4). Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. (5). Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. (6). Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ. (7). Kết chuyển giá vốn hàng bán. (8). Kết chuyển các khoản giảm doanh thu. (9). Hàng án bị trả lại, giảm giá hàng bán, cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại. (10). Thu tiền bán hàng bao gồm giá bán và thuế GTGT phải nộp. (11). Kết chuyển doanh thu thuần. (12). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. (13). Kết chuyển các khoản thu nhập khác. (14). Kết chuyển lỗ. (15). Kết chuyển lãi. (16). Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
- CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO 2.1.1. Khái quát về công ty: 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO Chúng ta đã biết, nước uống là nhu cầu rất cần thiết cho sức khoẻ và sắc đẹp của con người. Vì vậy, một vấn đề đặt ra là làm thế nào để có một nguồn nước vừa sạch, vừa an toàn vệ sinh cho mọi người, để bảo vệ sức khoẻ và phục vụ đời sống nhân dân. Cùng với việc hoà nhập vào nền kinh tế thế giới và tiến hành Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước được Đảng và Nhà Nước đặt lên hàng đầu. Góp phần làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương. Chính vì những lý do trên mà ngày: 13/11/2001 Công ty TNHH Sản Xuất Nước Uống Đóng Chai Quốc Bảo được thành lập theo quyết định số: 5502 – 000020 của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tỉnh Bến Tre. - Tên Công ty: Công ty TNHH Sản Xuất Nước Uống Đóng Chai Quốc Bảo. - Tên viết tắt : QuocBao Co. Ltd. - Thuộc loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). - Địa chỉ liên lạc : Ấp 1, xã Sơn Đông ,Thành Phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre. - Điện thoại : 075.3828009. - Fax : 075.3828028. - Mã số thuế: 1300338634. 2.1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh: - Tổng số vốn kinh doanh: 1.597.000.000 đồng (một tỷ năm trăm chín mươi bảy triệu đồng) - Tài sản cố định: + Nhà cửa.
- + Máy móc thiết bị 2.1.1.3. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của công ty: Công ty hoạt động chức năng chủ yếu là: sản xuất, mua bán nước uống đóng chai. 2.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty: 2.1.1.4.1. Chức năng: Công ty đi vào hoạt động với chức năng: mua bán, sản xuất nước uống đóng chai.Với chức năng của mình hiện nay, Công ty đã mạnh dạn mở rộng sản xuất, tăng thêm nhiều sản phẩm mới. 2.1.1.4.2. Nhiệm vụ: - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ phát triển của Công ty. - Quản lý sử dụng các nguồn vốn một cách có hiệu quả. - Sản xuất kinh doanh và hoạt động đúng ngành nghề, tuân thủ theo pháp luật, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - Thực hiện nghĩa vụ nhà nước theo đúng luật. - Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên. - Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên đáp ứng nhu cầu của xã hội. - Sổ sách kế toán phải đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. 2.1.1.4.3. Quyền hạn: - Mỗi thành viên trong Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào Công ty. - Phạm vi hoạt động: Công ty hoạt động chủ yếu tập trung tại tỉnh Bến Tre. - Công ty là một pháp nhân kinh tế hoạt động theo pháp luật và bình đẳng trước pháp luật. - Công ty có quyền tố tụng, khiếu nại trước pháp luật các vấn đề làm ảnh hưởng đến uy tín và lợi ích chính đáng của công ty. - Doanh thu do Công ty tạo ra và được quyền sử dụng .
- - Tự chủ về tài chính gồm quyền tạo vốn lưu động và quyền sử dụng vốn cố định trong sản xuất kinh doanh. - Lựa chọn khách hàng trong và ngoài nước để mua bán các sản phẩm Công ty sản xuất. - Định giá và tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở thoả thuận với khách hàng. - Xác định quỹ lương và các hình thức trả lương, thưởng theo hiệu quả, tăng năng suất lao động của cán bộ công nhân viên . 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: HỘI ĐỒNGQUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG KINH PHÒNG KẾ XƯỞNG SẢN HÀNH CHÁNH DOANH TOÁN XUẤT Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty gồm có: 2.2.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận: 2.2.2.2.1. Hội đồng quản trị: - Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. - Quyết định phương hướng phát triển của Công ty, quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ. Quyết định thời điểm và phương hướng huy động thêm vốn. - Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty: Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Công ty. - Quyết định mức lương và lợi ích khác đối với nhân sự điều hành Công ty. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty.
- - Các quyền và nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật hiện hành. 2.2.2.2.2. Giám đốc. - Giám đốc Công ty do hội đồng thành viên bổ nhiệm, là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. - Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. - Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch hội đồng thành viên. - Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức Công ty. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh. - Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể lao động về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Quyết định kế hoạch đào tạo cán bộ và tuyển dụng lao động. 2.2.2.2.3. Phòng tổ chức hành chính: - Có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức sắp xếp cán bộ công nhân viên như: Cập nhật hồ sơ, nhân sự, quản lý về số lượng cũng như chất lượng cán bộ công nhân viên. - Tiến nhận các công văn đến, gửi các công văn đi. - Quản lý con dấu của Công ty. 2.2.2.2.4. Phòng kinh doanh: - Lập kế hoạch tài vụ, cân đối thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo cho việc hỗ trợ tích cực kế hoạch kinh doanh của Công ty. - Quản lý và điều động nhân sự phục vụ sản xuất kinh doanh. - Quản lý các định mức lao động.
- 2.2.2.2.5. Phòng kế toán: - Kế toán việc thu chi tài chính, báo cáo quyết toán chính xác, kịp thời và kiểm tra thường xuyên các hoạt động kế toán của bộ phận sản xuất. - Tổ chức thanh toán, quyết toán việc mua bán hàng hoá nhanh chóng và thu hồi công nợ. - Thực hiện công tác tính lương và các khoản thu nhập khác cho cán bộ công nhân viên của Công ty. - Hướng dẫn thực hiện chế độ bảng biểu, chứng từ hạch toán quyết toán thống kê và quản lý các chứng từ thanh toán do Nhà nước qui định. 2.2.2.2.6. Xưởng sản xuất: - Làm nhiệm vụ trực tiếp sản xuất như: khử nước, đóng chai, làm hàng thành phẩm 2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ BÁN HÀNG TIỀN LƯƠNG KHO 2.2.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận: 2.2.3.2.1. Kế toán trưởng: Có vai trò tổ chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác tài chính kế toán ở Công ty, phân tích đề xuất với Giám đốc về việc xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và Hội đồng Quản trị
- về công tác báo cáo tài chính và công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ qui định. 2.2.3.2.2. Kế toán tổng hợp: - Trực tiếp tổ chức điều hành và điều hành công tác kế toán tại công ty, hỗ trợ kế toán trưởng làm tốt công tác kế toán 2.2.3.2.3. Kế toán tiền lương: - Lập báo cáo chấm công, tính các khoản tiền lương, tiền trợ cấp, trích các khoản trích lương theo quy định. - Tham mưu cho giám đốc về các khoản lương thưởng cho cán bộ - CNV trong công ty. 2.2.3.2.4. Kế toán bán hàng: - Theo dõi các sản phẩm bán. - Lập báo cáo thuế hàng tháng. - Tham mưu cho giám đốc hướng để lập các chương trình bán hàng. 2.2.3.2.5. Kế toán kho: - Theo dõi tình hình xuất - nhập từng loại sản phẩm. - Cuối kỳ đánh giá sản phẩm tồn, xác định số thực tại kho. - Lập báo cáo. 2.2.3.2.6. Thủ quỹ: - Ghi chép tiền mặt đầy đủ, chính xác. - Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp, thực hiện thu - chi tiền mặt khi có chứng từ đầy đủ. - Phát lương cho cán bộ công nhân viên, cùng các khoản khen thưởng phúc lợi. - Bảo quản chứng từ có giá trị như: phiếu thu, phiếu chi 2.2.4. Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty: Công ty TNHH Quốc Bảo đang áp dụng là hình thức kế toán là sổ nhật ký chung. 2.2.4.1. Sơ đồ:
- SƠ ĐỒ HÌNH THỨC SỔ NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ SỔ NHẬT KÝ SỔ THẺ CHI ĐẶC BIỆT CHUNG TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GHI CHÚ: : Ghi hằng ngày : Ghi hàng tháng : Ghi đối chiếu Việc áp dụng hình thức nhật ký chung có ưu điểm và nhược điểm sau: Ưu điểm: - Rõ ràng, dễ hiểu và dễ thực hiện. - Dễ xử lý thông tin bằng máy tính. - Kết hợp vừa ghi chép theo thời gian, vừa phân loại theo tài sản. Nhược điểm: - Dễ trùng lắp, công việc kế toán nhiều và đòi hỏi trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán phải vững chắc. 2.2.5. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh:
- 2.2.5.1. Sơ đồ: Nguồn nước máy Lọc căn Lọc các chất hoá học HỆ THỐNG MÁY LỌC SƠ Hệ thống làm mềm nước CARBON FILTRATION (Water Softenning- Có muối tinh khiết) Prefilter: Lọc cặn hòa tan Hệ thống Flow: Tuần hoàn lọc lại 1 lần nữa (4 máy) Hệ thống bơm Vào 5 bồn chứa có hệ thống Ozon chống đóng rong Máy bơm 2 Hệ thống máy Post Filter Hệ thống tổng đài kiểm tra hoạt đông đèn cực tím khử trùng Thành phẩm cho vào bình hơi Đóng chai có nhãn đúng qui định trong điều kiện vô trùng (Phòng có máy lạnh) 2.2.5.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong thời gian qua: Thuận lợi: - Là một đơn vị được thành lập trên cơ sở nguồn vốn góp của các thành viên đã tạo điều kiện ban đầu cho Công ty có một nguồn vốn nhất định. - Nội bộ Công ty có sự đoàn kết thống nhất và quyết tâm trong điều hành, quản lý. Đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ năng lực, năng động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, quan tâm đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ, tìm kiếm mở rộng thị trường. Công ty đã được thành lập trong điều kiện nền kinh tế đã chuyển sang cơ chế thị
- trường có sự điều tiết của Nhà nước, tạo ra một cơ chế thoáng. Cho nên Công ty được mọi quyền quyết định trong việc sản xuất của mình. Khó khăn: - Trong cơ chế thị trường phát triển nhiều thành phần kinh tế, sự cạnh tranh diễn ra khá gay gắt mặc dù có sự quan tâm của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự cạnh tranh của các đơn vị kinh doanh về giá cả, chất lượng, thuế suất làm cho Công ty hoạt động gặp không ít khó khăn. - Về phía Công ty, công tác điều hành quản lý có lúc chưa sâu sắc nên việc quản lý chất lượng sản phẩm có lúc xảy ra một số trường hợp sai sót, công tác tiếp thị khuyến mãi thu hút khách hàng còn yếu vì thiếu năng lực. 2.2.6. Phương hướng phát triển thời gian tới của công ty: - Thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty ở hiện tại và các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. - Cung cấp hàng hoá, dịch vụ có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mang lại lợi nhuận cao cho Công ty, làm cho qui mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng và phát triển. - Tham gia các hoạt động xã hội góp phần xây dưng quê hương đất nước ngày càng giàu đẹp.
- CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM& XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại CTTNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo sử dụng các tài khoản sau: - TK: 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - TK: 632 Giá vốn hàng bán. - TK: 635 Chi phí tài chính. - TK: 641 Chi phí bán hàng. - TK: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp. - TK: 421 Lợi nhuận chưa phân phối ( Lãi trước thuế ). - TK: 821 Thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK: 911 Xác đinh kết quả kinh doanh. 3.1. Kế toán doanh thu: 1. Ngày 25/03/2011 theo HĐ số: 0114876 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo đã vận chuyển đến Công ty TNHH Kiến Trúc Alpha 220 bình nước loại 20 lít, với giá vốn là 4.802, giá bán chưa thuế là 10.000 đồng/bình, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 1.056.440 ( 220*4.802 ) Có TK 155: 1.056.440 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 2.420.000 Có TK 511 : 2.200.000 ( 220*10.000 ) Có TK 3331: 220.000 ( 2.200.000*10% ) 2. Ngày 01/2011 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo xuất bán 25 bình nước loại 19 lít cho khách hàng với giá vốn là 4.602 đồng, giá bán chưa thuế là 9.000 đồng, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
- - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 115.050 ( 25 * 4.602 ) Có TK 155 : 115.050 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 247.500 Có TK 511 : 225.000 ( 25 *9.000 ) Có TK 3331 : 22.500 ( 225.000 *10% ) 2. Ngày 05/01/2011 theo HĐ số: 0114874 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo đã vận chuyển đến Công ty CP GIẤY ĐÔNG HẢI 320 bình nước loại 20 lít, với giá vốn là 4.802 đồng, giá bán chưa thuế là 10.000 đồng/bình, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 1.536.640 ( 320*4.802 ) Có TK 155 : 1.536.640 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 3.520.000 Có TK 511 : 3.200.000 ( 220*10.000 ) Có TK 3331 : 320.000 ( 2.200.000*10% ) 4. Ngày 05/01/2011 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo xuất bán 500 bình nước loại 19 lít cho khách hàng với giá vốn là 4.602 đồng, giá bán chưa thuế là 9.000 đồng, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 2.301.000 ( 500 * 4.602 ) Có TK 155 : 2.301.000 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 4.950.000 Có TK 511 : 4.500.000 ( 500 *9.000 ) Có TK 3331 : 450.000 ( 4.500.000 *10% )
- 5. Trong quý 1/2011 theo HĐ số: 0114879 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo đã vận chuyển đến Công ty MAY VIỆT HỒNG 850 bình nước loại 20lít, với giá vốn là 4.802, giá bán chưa thuế là 10.000 đồng/bình, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 4.081.700 ( 850*4.802 ) Có TK 155 : 4.081.700 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 9.350.000 Có TK 511 : 8.500.000 ( 850*10.000 ) Có TK 3331 : 850.000 ( 8.500.000*10% ) 6. Trong ngày 30/ 003/2011 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo xuất bán 40 bình nước loại 22 lít cho Đội Quản Lý Giao Thông Thủy Bộ với giá vốn là 5.000 đồng, giá bán chưa thuế là 10.000 đồng, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 200.000 ( 40 * 5.000 ) Có TK 155 : 200.000 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 550.000 Có TK 511 : 500.000 ( 40 *10.000 ) Có TK 3331: 50.000 ( 500.000*10% ) 7. Ngày 29/03/2011 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo xuất bán 25 bình nước loại 22 lít và 50 lốc nước loại 0.33l cho Sở văn hóa và Du lịch Bến Tre với giá vốn là 5.000 đồng/bình và 8.500 đồng/lốc, giá bán chưa thuế là 10.909,1 đồng/bình 22 lít và 17.272,7 đồng/lốc, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 550.000 ( 25 * 5000+8.500 *50 ) Có TK 155 : 550.000
- - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 1.440.000 Có TK 511 : 1.309.091 ( 25*10.909,1 +50*17.272,7 ) Có TK 3331 : 130.909 ( 1.309.091*10% ) 8. Ngày 30/03/2011 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo xuất bán 35 bình nước loại 12 lít cho trường tiểu học Tân Thạch với giá vốn là 3.000 đồng/bình giá bán chưa thuế là 7.727,27 đồng/bình 22, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 105.000 ( 35*3.000 ) Có TK 155 : 105.000 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 297.500 Có TK 511 : 270.455 ( 35*7727,27 ) Có TK 3331 : 27.045 ( 270.455*10% ) 9. Ngày 29/03/2011 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo xuất bán 120 bình nước loại 22 lít cho CTCP XNK Bến Tre với giá vốn là 5.000 đồng/bình giá bán chưa thuế là 9.090,9 đồng/bình, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 600.000 ( 120*5.000 ) Có TK 155 : 600.000 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 1.200.000 Có TK 511 : 1.090.909 ( 120*9.090,9 ) Có TK 3331: 109.091 ( 1.090.909*10% ) 10. Ngày 29/03/2011 Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo xuất bán 360 bình nước loại 10 lít cho Mai Thanh Hiền với giá vốn là 3.000đồng/bình giá bán chưa thuế là 5000 đồng/bình, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
- - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 1.080.000 ( 360*3.000 ) Có TK 155 : 1.080.000 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 1.980.000 Có TK 511 : 1.800.000 ( 360*5.000 ) Có TK 3331 : 180.000 (1.800.000 *10%) 3.2. Kế toán chi phí: 3.2.1. Giá vốn hàng bán: Cuối quý 1/2011 tổng giá vốn là: 235.764.382 đồng. - Kế toán phản ánh: Nợ TK 632 : 235.764.382 Có TK 155 : 235.764.382 3.2.2. Chi phí bán hàng: Theo tài liệu kế toán về chi phí bán hàng trong quý 1: 1. Trong quý 1/2011, Công ty thanh toán tiền mặt vào khoản chi phí vận chuyển phục vụ hoạt động vận chuyển nước cho khách hàng là 53.300.000 đồng, trong đó thuế GTGT 5% là 2.665.000 đồng. - Kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 641 : 53.300.000 Nợ TK 133 : 2.665.000 Có TK 111 : 55.965.000 2. Trong tháng 03/2011, Công ty dùng tiền mặt để mua dầu phục vụ cho việc vận chuyển hàng hoá với tổng số tiền là 18.800.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10% . - Kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 641 : 18.000.000 Nợ TK 133 : 1.800.000 Có TK 111: 19.800.000 3.Tổng tiền lương Công ty phải thanh toán cho nhân viên bán hàng trong quý 1/2011:
- - Kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 641 : 53.500.000 Có TK 334 : 53.500.000 3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.Trong quý 1/ 2011 dùng tiền mặt chi trả lương ở bộ phận quản lý doanh nghiệp : - Kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 642 : 88.000.000 Có TK 334 : 88.000.000 Nợ TK 334 : 88.000.000 Có TK 111: 88.000.000 2.Tổng số tiền tiếp khách mà Công ty thanh toán cho bộ phận văn phòng trong tháng 01/2011 là 2.214.000 đồng bằng tiền mặt. - Kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 6422 : 2.214.000 Có TK 111 : 2.214.000 3.2.4. Chi phí tài chính: Trong quý I năm 2011 tại Công ty có phát sinh các khoản chi phí họat động tài chính như sau: 1. Trong quý 1/2011 Công ty chi tiền mặt trả lãi vay ngân hàng là 10.400.000 đồng. Nợ TK 635 : 10.400.000 Có TK 111 : 10.400.000 2. Trong quý 1/2011 Công ty dùng tiền mặt trả lãi thuê xe tài chính là 10.954.000 đồng. Nợ TK 635 : 10.954.000 đ Có TK 111 : 10.954.000 3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong quý 1/2011: Cuối quý I/2011 kế toán Công ty kết chuyển các khoản sau: 3.3.1. Tổng doanh thu quý 1/2011 Công ty đạt được là: 564.453.924 đồng. - Kết chuyển doanh thu thu thuần, kế toán phản ánh như sau:
- Nợ TK 511 : 564.453.924 Có TK 911 : 564.453.924 3.3.2. Qúy 1/2011 Công ty xuất bán hàng với tổng giá vốn là: 235.764.382 đồng: - Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 911 : 235.764.382 Có TK 632 : 235.764.382 3.3.3. Kế toán tổng chi phí bán hàng quý 1/2011 là: 124.800.000 đồng: - Kết chuyển chi phí bán hàng, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 911 : 124.800.000 Có TK 641 : 124.800.000 3.3.4. Cuối quý I/2011 Công ty TNHH Quốc Bảo phát sinh tổng chi phí quản lý là 90.214.000 đồng: - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 911 : 90.214.000 Có TK 642 : 90.214.000 3.3.5. Tổng chi phí tài chính trong quý 1/2011 là 21.354.000 đồng - Kết chuyển chi phí tài chính, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 911 : 21.354.000 Có TK 635 : 21.354.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ở CTTNHH sản xuất nước uống Quốc Bảo trong quý I/2011: = 564.453.924 – ( 235.764.382 +124.800.000 + 90.214.000 + 21.354.000 ) = 92.321.542 đồng. 3.3.6. Thuế thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp: 3.3.6.1. Thuế giá trị gia tăng: Tổng 3331 = 56.445.392 đồng. Tổng 1331 = 1.465.000.đồng. Thuế GTGT được khấu trừ quý 1/2011 kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 3331 : 1.465.000 Có TK 1331 : 1.465.000
- Công ty đã nộp thuế GTGT quý 1/2011 bằng tiền mặt, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 3331 : 54.980.392 Có TK 111 : 54.980.392 3.3.6.2. Thuế TNDN: Sau khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong quý I/2011 có lãi thì kế toán tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp (28%). - Kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 821 : 25.850.032 (92.321.542*28% ) Có TK 3334 : 25.850.032 Công ty dùng tiền mặt để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh: Nợ TK 3334 : 25.850.032 Có TK 111 : 25.850.032 Vậy lãi sau thuế mà Công ty TNHH Quốc Bảo đã đạt trong quý 1/2011: 66.471.510 đồng Nợ TK 911 : 92.321.542 Có TK 821 : 25.850.032 Có TK 421 : 66.471.510
- 3.3.7. Sơ đồ: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 632 911 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 21.354.000 235.764.382 564.453.924 635 Kết chuyển chi phí tài chính 21.354.000 641 Kết chuyển chi phí bán hàng 124.800.000 642 Kết chuyển chi phí QL DN 90.214.000 421 Kết chuyển lãi từ kinh doanh 92.321.542
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Tháng 02/2011 - Tên cơ sở: CTTNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG QUỐC BẢO - Địa chỉ: Ấp 1, xã Sơn Đông, Thành phố Bến Tre - Mã số thuế: 1300338634. Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Doanh thu chưa STT CHỈ TIÊU KÊ KHAI Thuế GTGT có thuế GTGT 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra 182.434.284 18.243.428 2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT 182.434.284 18.243.428 a. Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0% b. Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 5% c. Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 10% 182.434.284 18.243.428 d. Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 20% 3 Hàng hoá, dịch vụ mua vào 57.720.200 5.772.020 Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ 4 5.772.020 mua vào 5 Thuế GTGT được khấu trừ 5.772.020 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được 6 12.471.408 thoái (-) trong kỳ (2-5) 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua a. Nộp thiếu b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng Thuế GTGT được hoàn trả trong 9 tháng 10 Thuế GTGT phải nộp trong tháng 12.471.408
- Mẫu số: B-02/DNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ban hành kèm theo Quyết Định Độc lập - Tự do -Hạnh phúc. số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qúy 1/ 2011 - Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất nước uống đóng chai Quốc Bảo. - Mã số thuế:1300338634. - Địa chỉ: 501A1 Ấp 1-xã Sơn Đông-TP. Bến Tre-Tỉnh Bến Tre. - Điện thoại: 075.382.8009 – Fax: 075.382.8009. Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Mã Thuyết STT Chỉ tiêu Năm nay Năm trước số minh Doanh thu bán hàng và cung cấp 1 01 564.453.924 594.403.000 dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 03 Doanh thu thuần về bán hàng và 3 10 564.453.924 594.403.000 cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 235.764.382 296.308.444 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 5 20 278.689.542 298.094.556 cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 7 Chi phí tài chính 22 21.354.000 66.566.044 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 400.000 1.966.044 8 Chi phí quản lý,chi phí bán hàng 24 215.014.000 188.966.456 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 9 30 42.562.506 doanh (30 = 20+21 - 22 - 24) 92.321.542 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 Tổng lợi nhuận trước thuế (50= 13 50 92.321.542 42.562.506 30+40) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 14 51 25.850.032 12.477.502 (28%) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 15 60 66.471.510 30.085.004 nghiệp ( 60 = 50 - 51) Người lập biểu Kế toán Bến Tre, ngày 31 tháng 03 năm 2011 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh đối Ngày Số Diễn giải Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 Doanh thu bán hàng tháng 30/01/11 111 185.304.984 01/2011. Doanh thu bán hàng tháng 28/02/11 111 182.434.284 02/2011. Doanh thu bán hàng tháng 31/03/11 111 196.714.656 03/2011. Kết chuyển DT vào 31/03/11 911 564.453.924 XDKQKD. Tổng phát sinh trong kỳ 564.453.924 564.453.924 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 Kết chuyển giá vốn sản 30/01/11 phẩm bán trong tháng 155 74.254.778 01/2011. Kết chuyển giá vốn sản 28/02/11 phẩm bán trong tháng 155 82.444.787 02/2011. Kết chuyển giá vốn sản phẩm bán trong tháng 31/03/11 03/2011. 155 79.064.817 31/03/11 Kết chuyển giá vốn hàng 911 235.764.382 bán vào XĐKQKD Tổng phát sinh trong kỳ 235.764.382 235.764.382 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 12/03/11 Pc/01 Chi tiền tiếp khách, mua 111 71.300.000 dầu phục vụ cho bộ phận BH. 31/03/11 Pc/02 Tiền lương NVBHDN. 334 53.500.000 31/03/11 Kết chuyển CPQLDN 911 124.800.000 vào XĐKQKD. Tổng phát sinh trong kỳ 124.800.000 124.800.000 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 10/03/11 Pc/01 Chi tiền tiếp khách. 111 2.214.000 31/03/11 Tiền lương NV quản lý 334 88.000.000 DN. 31/03/11 Kết chuyển CP QLDN 911 90.214.000 vào XĐKQKD. Tổng phát sinh trong kỳ 90.214.000 90.214.000 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 3334 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 Thuế TNDN phải nộp. 111 25.850.032 31/03/11 Chi phí thuế TNDN. 821 25.850.032 Tổng phát sinh trong 25.850.032 25.850.032 kỳ Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 Chi phí thuế TNDN. 3334 25.850.032 31/03/11 Kết chuyển chi phí thuế 911 25.850.032 TNDN vào XĐKQKD. Tổng phát sinh trong 25.850.032 25.850.032 kỳ Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 Kết chuyển lợi nhuận sau 911 66.471.510 thuế. Tổng phát sinh trong 0 66.471.510 kỳ Tồn cuối kỳ 66.471.510 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: đồng. Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có ứng Tồn đầu kỳ 0 0 31/03/11 01 Kết chuyển doanh thu quý 511 564.453.924 1/2011 vào XĐKQKD Kết chuyển giá vốn quý 235.764.382 31/03/11 02 1/2011 vào XĐKQKD 632 Kết chuyển chi phí quản lý, 215.014.000 31/03/11 03 chi phí bán hàng quý 641, 1/2011 vào XĐKQKD 642 Kết chuyển chi phí tài 21.354.000 31/03/11 04 chính quý 1/2011 vào 635 XĐKQKD 05 Kết chuyển chi phí TNDN 31/03/11 vào XĐKQKD 821 25.850.032 06 Kết chuyển lợi nhuận sau 31/03/11 thuế vào XĐKQKD 421 66.471.510 Tổng phát sinh trong kỳ 564.453.924 564.453.924 Tồn cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét: Qua quá trình thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại công ty TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG QUỐC BẢO em nhận thấy Công ty có những thuận lợi và khó khăn như sau: 4.1.1. Thuận lợi: Công ty TNHH Sản Xuất Nước Uống Đóng Chai Quốc Bảo đã đi vào hoạt động ổn định với đội ngủ Cán Bộ công nhân viên và Ban lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm với sự đoàn kết chặt chẽ, do vậy Công ty đã đứng vững trong cơ chế thị trường hiện nay và chính những điều đó đã làm cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt được lợi nhuận cao. Qua kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty vào quý I năm 2011, doanh thu đạt được là 564.453.924 đ thì ta nhận thấy hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt chất lượng và tiêu thụ đạt lợi nhuận cao, tạo ra lợi thế kinh doanh cho Công ty. Công ty luôn tạo được sự tính nhiệm của khách hàng vì thế khách hàng của Công ty ngày càng chiếm số lượng khá đông. Và quan trọng Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhân viên phòng kế toán rất giỏi về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, luôn theo dõi và ghi chép đầy đủ, rõ ràng chính xác tình hình thực tế của Công ty. Tham mưu và đề xuất các giải pháp giúp Công ty ngày càng được nhiều lợi nhuận. Thực tế là trong quí 1/2011 công ty đạt được lợi nhuận sau thuế là 66.471.510 đồng. 4.1.2. Khó khăn: Bên cạnh những thành quả đạt được, Công ty cũng gặp không ít những khó khăn như: ngày càng có nhiều Doanh nghiệp, Công ty cùng ngành xuất hiện dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt, giá cả hàng hoá cứ liên tục tăng và biến động không ngừng, quá trình vận chuyển gặp khó khăn do phải qua nhiều cầu phà, về áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gây khó khăn cho việc phân công vì có một
- quyển duy nhất. Công ty không sử dụng các TK 157; 521; 531; 515; 711; 811 4.2. Kiến nghị: - Ngày nay, công nghệ thông tin phát triển vượt bậc nhiều phần mềm ứng dụng kế toán ra đời giúp Công ty tinh gọn được cơ cấu tổ chức phòng kế toán và tiện lợi cho việc xử lý sổ sách, chứng từ kế toán. Theo em Công ty cần phải chuyển đổi hình thức kế toán vì những tiện dụng của nó. - Nhìn chung phương pháp kế toán và hình thức theo dõi, cách sử dụng tài khoản, cách định khoản về nghiệp vụ kinh tế đều giống như lý thuyết đã học. - Kế toán của Công ty áp dụng tính toán theo phương thức đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác. - Tuỳ theo tình hình cụ thể thực tế mỗi trường hợp mà kế toán khéo léo hoán chuyển sao cho phù hợp. Do đó có một vài điểm khác so với lý thuyết đã học: 1. Tại Công ty có một khoản tiền gửi ngân hàng nhưng khoản lãi này do quá ít nên kế toán tại Công ty không đưa vào doanh thu hoạt động tài chính. Điều này không phản ánh rõ và đúng đắn khoản doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy, để kiểm soát các khoản thu vào cho đúng và đủ dù số tiền lãi có thấp ( chẳng hạn như trong tháng 02/2011 số tiền lãi thu về chỉ 370.250 đ ) kế toán vẫn phải đưa vào khoản doanh thu hoạt động tài chính và định khoản bút toán: Nợ TK 111, 112 : 370.250 Có TK 515 : 370.250 2. Những khoản thu được từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán cần phản ánh rõ ràng và đúng vào tài khoản để tiện cho việc kiểm tra và theo dõi. Bút toán định khoản như sau: Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 711 : Thu nhập khác Đồng thời những khoản chi phí do Công ty vi phạm hợp đồng kinh tế, do nộp thuế chậm trễ, kế toán cũng phải thực hiện rõ ràng vào các tài khoản chi phí, khi trường hợp này xảy ra, kế toán định khoản như sau: Bút toán định khoản:
- Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước Tất cả những điều ở trên là điểm mà em nhận thấy có sự khác biệt so với lý thuyết mà em đã học.
- KẾT LUẬN Ngày nay, trong cơ chế thị trường mở cửa đã góp phần tạo điều kiện cho các công ty, doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên, nền kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng vẫn chưa khôi phục cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty sản xuất cùng ngành nghề Các nhà quản lý của công ty phải thường xuyên theo dõi và đưa ra những hoạch định kinh doanh đúng đắn, kịp thời. Vì thế công tác kế toán cần phải được cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý ở một công ty. Nâng cao tính hữu ích của thông tin kế toán không chỉ là trách nhiệm của nhà quản lý mà còn là trách nhiệm của các nhà quản lý hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Việc hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh là một yếu tố rất quan trọng, thông qua chỉ tiêu đó giúp ta có cái nhìn chính xác và đúng đắn hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của một công ty. Qua đó giúp các nhà đầu tư có quyết định chính xác nên đầu tư bao nhiêu, mở rộng hay chuyển hướng kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cao nhất. Điều đó cho thấy sự quan trọng của công tác kế toán trong sự tồn tại và phát triển của một công ty về sự lớn mạnh, vững chắc trong nền kinh tế của một quốc gia. Việc chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh” đã giúp em có điều kiện tiếp xúc thực tế với công tác kế toán của Công ty TNHH Sản Xuất Nước Uống Đóng Chai Quốc Bảo và có dịp ôn lại kiến thức đã học để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp sắp tới đạt kết quả cao nhất. Công ty TNHH Sản Xuất Nước Uống Đóng Chai Quốc Bảo hoạt động trong bối cảnh đất nước đang hòa mình vào nền kinh tế thế giới sẽ có nhiều thắng lợi và thách thức tuy được thành lập trong thời gian chưa được lâu nhưng hoạt động kinh doanh của Công ty rất có hiệu quả, bằng chứng là trong quý I/2011 Công ty đạt doanh thu: 564.453.924 đồng không phải là khoản doanh thu nhỏ mà qua đó thấy được kết quả kinh doanh của Công ty. Công ty đã từng bước đi lên mở rộng thị trường và luôn hoàn thiện mình hơn.
- Với kết quả kinh doanh đạt được trong thời gian qua là do Công ty đã có một cơ cấu tổ chức quản lý hiệu quả, đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ, năng lực, lành nghề và hơn hết là lòng nhiệt tình năng nổ làm việc của tất cả các nhân viên trong Công ty. Chính vì thế Công ty đã khẳng định được vị trí của mình trên thương trường và bước đầu tạo được chữ “tín” đối với đối tác, mở ra nhiều cơ hội để Công ty phát triển. Và đó cũng là tiềm năng, điều kiện trong tương lai hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ ngày càng phát triển hơn nữa, kinh doanh đạt nhiều lợi nhuận, qui mô hoạt động ngày càng mở rộng tạo nhiều việc làm cho người lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất nước giàu đẹp. Giờ đây, Bến Tre không còn ngăn cách ba dãy cù lao đã có cầu Rạch Miễu mơ ước, cầu Hàm Luông mong đợi đã hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ là chiếc cầu nối giữa các tỉnh miền Tây như Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh .Đã đến lúc Công ty phải cố gắng không những thể hiện mình mà còn khẳng định mình trên thị trường sản xuất nước uống đóng chai. Tóm lại, để đạt được kết quả và thành tựu to lớn trong những năm sắp tới góp phần làm tăng trưởng nền kinh tế tỉnh nhà Công ty TNHH Sản Xuất Nước Uống Đóng Chai Quốc Bảo cần nổ lực và phát huy hơn nữa những kết quả đạt được và khắc phục khó khăn, hạn chế mà công ty gặp phải.