Các Ancaloit từ vỏ cây Melodinus oblongus (apocynaceae)
Bạn đang xem tài liệu "Các Ancaloit từ vỏ cây Melodinus oblongus (apocynaceae)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_ancaloit_tu_vo_cay_melodinus_oblongus_apocynaceae.pdf
Nội dung text: Các Ancaloit từ vỏ cây Melodinus oblongus (apocynaceae)
- Tạp chí Hóa học, T. 40, số 1, Tr. 79 - 85, 2002 các ancaloit từ vỏ cây melodinus oblongus (apocynaceae) Đến Tòa soạn 25-9-2001 Lê Ngọc Liên1, Phạm Gia Điền1, M. Pais2 1Viện Hóa học, Trung tâm KHTN v* CNQG 2ICSN - CNRS - Giff sur Yvette - Pháp Summary Melodinus oblongus is one species still non-investigated. From the stem barks of this plant 18 indole alkaloids have been isolated and characterized by spectroscopic methods. Trong các nhóm chất chính đ−ợc chiết xuất Paco- Hòa Bình. Tên khoa học đ3 đợc tiến sĩ từ nguồn gốc thực vật nh− terpenoit, steroit, Trần Ngọc Ninh (viện Sinh thái v- t-i nguyên ancaloit , nhóm các hợp chất ancaloit đóng sinh vật, Trung tâm KHTN v- CNQG) xác một vai trò vô cùng quan trọng. Chúng l- định. Mẫu đợc lu tại Viện Sinh Thái v- T-i nguồn d−ợc liệu quý giá đ−ợc sử dụng rộng r3i nguyên sinh vật, Trung tâm KHTN v- CNQG- trong lĩnh vực y tế v- trong nông nghiệp đợc Việt Nam v- tại Viện Hóa HCTN, Trung tâm sử dụng nh− các loại thuốc hữu hiệu phòng nghiên cứu Quốc Gia Cộng hòa Pháp dói tên chống sâu bệnh. Họ Trúc đ-o (Apocynaceae) l- VN-86. một họ m- các cây trong họ n-y chứa một Bằng phơng pháp xử lý thông thờng với lợng ancaloit rất lớn v- đ3 đợc sử dụng rất axit v- kiềm chúng tôi đ3 thu đợc ancaloit nhiều trong y tế l-m thuốc chữa bệnh - Chi tổng từ vỏ cây M. oblongus với hiệu suất Melodinus cũng đ3 đợc nghiên cứu nhiều song 0,699%. Các ancaloit đợc phân lập bằng sắc vẫn còn nhiều lo-i của Việt Nam còn cha ký cột v- sắc ký lớp mỏng điều chế trên SiO2 đợc nghiên cứu về th-nh phần hóa học [1]. với hệ dung môi đợc sử dụng l- hỗn hợp của Các ancaloit trong chi n-y l- các hợp chất có heptan, EtOAc, MeOH với độ phân cực tăng khung indol. dần. Rửa giải cột sắc ký trên SiO2 bằng heptan, EtOAc/heptan thu đợc 13 ancaloit đó l-: Melodinus oblongus Pierre l- một lo-i có ở Scandin(1); 10- hydroxy scandin (2); Việt Nam v- trên thế giới cũng nh ở Việt Nam meloscandonin (3); 19- epi-meloscandonin (4); lo-i n-y ho-n to-n cha đợc nghiên cứu th-nh meloscin (5); tabersonin (6); 19 phần hóa học. Các lo-i thực vật thuộc chi hydroxyvenalstonin (7); vindolinin (8); 19-epi- Melodinus (Apocynaceae) đợc sử dụng để vindolinin (9); 16-hydroxyvindolinin (10); 16- chữa bệnh viêm m-ng n3o, tủy sống của trẻ em, chữa thấp khớp chạy v-o tim. Một số lo-i hydroxy-19-epi- vindolinin (11); 14 - vincanol còn đợc dùng để tăng cờng sự vận chuyển (12); 16-epi-14 - vincanol (13). Các ancaloit của máu [2]. Nhằm tìm kiếm nguồn dợc liệu n-y đợc xác định cấu trúc bằng cách so sánh mới, chúng tôi đ3 tiến h-nh nghiên cứu lo-i các dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR, COSY, HMQC n-y. v- MS của chúng với các dữ liệu phổ đ3 đợc Mẫu cây đợc thu ng-y 05/04/1996 tại công bố [3 - 5]. 79
- 3 14 N 4 15 19 H N 20 19 5 CH3 9 6 17 R' 10 7 18 8 16 O R 11 2 O 13 N 12 N O H H 1: R= COOMe, R'=H Scandin 3: 19-H Meloscandonin 4: 19-H Epi meloscandonin 2: R= COOMe , R'= OH 10- Hydroxyscandin 5: R=R'= H Meloscin N N 10 19 11 H 18 N N OH H COOMe H 6: Tabersonin COOMe 7: Hydroxyvenalstonin N H 19 N N 16 H N H 16 14 OH 15 H R 14 8: R = COOMe,19- H Vindolin 12:16H -Vincanol 14 9: R = COOMe,19- H Epi- vindolin 13: 16H - Epi- vincadol 10:R = OH, 19-H 16-Hiđrôxyvindolin 11: R = OH,19H 16 Hiđrôxy-epi- vindolin Ngo-i ra, từ sắc ký cột với hệ dung môi MeOH, EtOAc còn phân lập đợc năm chất v- xác định đợc đó l- picralin (14), desaxetylpicralin (15), akuammilin (16), desaxetylakuammilin (17), pleiocarpamin (18) bằng các dữ liệu phổ. Điều đáng chú ý l- phần ancaloit phân cực n-y chiếm một lợng khá lớn trong hỗn hợp ancaloit ban đầu. 80
- 17 17 R 16 COOMe R 16 COOMe 9 6 9 6 8 7 8 7 10 5 10 5 O 11 N 11 2 N 13 21 13 21 12 N 3 12 N 3 20 20 15 15 H 14 19 14 19 18 18 16: R=CH COOCH Akuammilin 14: R= CH 2COOCH3 Picralin 2 3 17: R= CH2 OH Desacetylakuammilin 15: R= CH 2OH Desacetylpicralin 9 6 8 7 10 5 H 11 N 13 2 21 12 N 3 20 15 19 16 H 18 H COOMe 18: Pleocarpamin Trong số các ancaloit đ−ợc phân lập trên có thể hiện rõ ở vùng nhân thơm. Chất 1 cho 2 một số chiếm một l−ợng khá lớn so với l−ợng dublet v- 2 dublet kép với hằng số tơng tác ancaloit tổng. Trong bài n-y chúng tôi chủ yếu 7,5Hz (dublet) 7,5 Hz v- 2 Hz (dublet kep) đặc đề cập chi tiết tới việc xác định cấu trúc của 4 trng cho vòng thơm của nhân indol không bị trong số các ancaloit chính có trong vỏ cây M. thế. Chất 2 cho 2 dublet trong đó 1 dublet có oblongus đó l- 10-hydroxyscandin (2) v- các hằng số tơng tác nhỏ (J = 1,9 ) v- 1 dublet kép chất 15, 17, 18. (J =7,5 v- 2 Hz). Từ đó suy ra trong chất 2, vòng thơm có một vị trí bị thế hoặc ở C10 hoặc Từ phân đoạn rửa giải bằng hỗn hợp 13 EtOAc/heptan (4 : 6 v- 7 : 3) thu đợc 2 chất C11. Phổ C-NMR của 2 chất cũng tơng tự nhau v- đợc trình b-y ở bảng 1. sạch ký hiệu 1 v- 2 với các giá trị Rf = 0,59 v- 0,47 tơng ứng( hệ dung môi triển khai EtOAc, Phổ khối cho pic phân tử của chất 1 bằng thuốc hiện Dragendorff). 350 v- của chất 2 bằng 366. Phổ 1H-NMR của 1 v- 2 tơng tự nhau, MS 1: m/z: 350[M]+, 335, 322, 291, 263, cùng cho một dublet kép ở vùng 4,8 - 5 ppm (J 230, 134, 120. = 17 v- 11 Hz) rất đặc trng cho nhóm allyl trong phân tử. Ngo-i ra còn có 1 singulet ở 3,6 MS 2: m/z: 366 [M]+, 351, 338, 307, 279, ppm chứng tỏ trong hai chất đều có 1 nhóm 246, 134, 120. COOCH . ở vùng trờng thấp có 1 singulet đặc 3 Từ các số liệu phổ trên , so sánh với các số trng cho NH tự do trong nhân inđol ( > 9 liệu phổ đ3 công bố , cho phép xác định chất 1 ppm). Sự khác nhau giữa hai chất 1 v- 2 đợc l- scandin v- chất 2 l- 10- hydroxyscandin [6]. 81
- Bảng 1: Các số liệu phổ 1H v- 13C-NMR của chất 1 v- 2 1 2 Vị trí C 13C 1H(Hz) 13C 1H(Hz) 2 170,3 - 170,8 - 3 47,5 3 m 46,9 3,02 m 5 53,1 3,15 m 53,4 3,2 m 6 39,7 2,24 m 36,6 2,4 m 7 57,6 - 59,5 - 8 128,6 - 129,6 - 9 126,8 7,4 d ( 7,5 ) 122,5 6,9 d ( 1,9) 10 123,5 7,1 dd ( 7,5; 2) 122,5 - 11 127,3 7,25dd (7,5; 2) 127,8 6,4dd( 7,5;2) 12 115,5 6,8 d (7,5) 115,3 6,55 d ( 7,5) 13 134,1 - 128,9 - 14 122,7 5,8 m 116,3 5,85 m 15 131,3 5,7 m 133,2 5,7 m 16 63,5 - 62,9 - 17 43,4 2,8 - 3 m 44,4 2,9 - 3 m 18 114,5 4,8-5dd(17;11) 114,5 4,8-5dd(17;11) 19 142,1 5,6 dd (17;11) 143,6 5,75dd(17;11) 20 46,4 - 46,9 - 21 83,5 3,1 s 83,4 3,3 s COOMe 52,5 3,6 s 53,4 3,5 s COOMe 169,3 - 169,1 - NH - 9,7 s - 9,35 s Các phổ NMR hai chiều COSY, HMQC cũng Phổ 1H, 13C-NMR của hai chất 14,15 tơng đ3 khẳng định cấu trúc của hai chất trên. 10- tự nhau. Trong phổ 1H-NMR của 14 xuất hiện Hiđrôxyscandin 2 chiếm một lợng khá lớn trong tổng ancaloit từ vỏ cây M. oblongus (gần 15%). thêm 1 singulet đặc trng cho một nhóm - COOCH ở vùng trờng cao (1,45 ppm). MS Rửa giải bằng hỗn hợp 10 v- 20% 3 cho thấy pic phân tử [M]+ của chất 14 = 410 MeOH/EtOAc cho 3 chất sạch ký hiệu 14, 15, + 16 trong đó chất 15 chiếm một lợng khá lớn còn [M] của chất 15 = 367 tơng ứng với việc (~ 11% so với ancaloit tổng). Sắc ký lớp mỏng mất một mảnh 43 đơn vị , đặc trng cho nhóm trên SiO2 với hệ dung môi triển khai 20% COMe,do đó, có thể nghĩ 15 l- hợp chất MeOH/EtOAc, thuốc hiện Dragendorff cho giá desacetyl của 14. Các dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR trị Rf tơng ứng 0,3 (chất 14) v- 0,25 (chất 15). của 14 v- 15 đợc trình b-y trong bảng 2. 82
- Bảng 2: Các số liệu phổ 1H v- 13C-NMR của 14 v- 15 14 15 Vị trí C 13C 1H(Hz) 13C 1H(Hz) 2 107,7 - 107,0 - 3 52,2 3,2 bs 51,8 3,35 bs 5 87,8 4,7 d (2,6) 87,1 4,75 d (2,5) 6 45,0 Ha: 237 dd (14; 2,6); Hb: 3,25 44,8 Ha: 237 dd (14; 2,6); Hb: 3,25 7 52,3 d (2,6) - 53,1 - 8 134,4 - 133,0 - 9 128,3 7,35 d (7,5) 128,5 7,38 d (7,5) 10 121,6 6,8 dd (7,5; 1,3) 121,4 6,85 d (7,5;1,3) 11 128,6 6,97dd (7,5; 1,3) 126,5 7,1 dd (7,5;1,3) 12 111,9 6,6 dd (7,5) 111,5 6,65 d (7,5) 13 149,0 - 149,0 - 14 22,6 1,87 m 21,8 2 m 15 36,3 3,55 bs 33,1 3,55 bs 16 56,9 - 57,9 - 17 67,8 Ha: 3,65d (11); Hb: 4,4 d (11) 64,4 Ha: 3,65d (11); Hb: 4,4 d (11) 18 13,9 1,45 dd ( 7,1; 2) 13,3 1,5 dd (7;2) 19 120,4 5,34 q ( 7,1; 2) 120,3 5,3 q (7,1) 20 137,8 - 137,7 - Ha: 3,8dq(18;19); Hb: 3,1brd Ha: 3,8dq(18;19); Hb: 3,1brd 21 47,2 46,7 (18) (18) COOMe 52,3 3,6 s 51,9 O2CMe - 1,45 s - - COOMe 170,7 - 174,6 - MS: m/z chất 14: 410 [M]+, 392,51, 338, COSY, HMQC của chúng. 337, 333, 247, 240, 239, 194, 182, 181, 180, Sắc ký cột trên SiO2 , rửa giải bằng hỗn hợp 168, 157, 156, 130, 108, 106. 50% MeOH/EtOAc cho chất sạch 17. Chất 16 v- 17 cho R = 0,43 v- 0,36 tơng ứng trong hệ Chất 15: 367 [M]+, 349, 310, 294, 277, f dung môi triển khai 50% MeOH/EtOAc, thuốc 264, 197, 196, 151, 139, 138, 137. hiện Dragendorff . Chất 17 tồn tại ở lợng lớn Các dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR v- MS của gần 10% so với ancaloit tổng, còn chất 16 14, 15 trùng với các dữ liệu đ3 công bố v- cho khoảng 5%. Phổ 1H, 13C-NMR v- MS của 16 v- phép khẳng định 14 l- picralin v- 15 l- 17 tơng tự nhau v- cũng cho phép suy đoán 17 desacetylpicralin [9 - 11]. Ngo-i ra, điều n-y l- hợp chất desaxetyl của chất 16. Các số liệu còn đợc khẳng định bằng phổ NMR hai chiều phổ đợc trình b-y trong bảng 3. 83
- Bảng 3: Các số liệu phổ 1H v- 13C-NMR của 16 v- 17 16 17 Vị trí C 13C 1H(Hz) 13C 1H(Hz) 2 188,7 - 190,4 - 3 54,6 4,5 d (5) 54,4 4,6 d (5) 5 52,3 Ha: 2,05 dd (14; 4) Hb: 3,61 m 51,9 Ha: 2,07 dd (14; 4), Hb: 3,65 m 6 37,2 Ha: 2,56 m; Hb: 2,65 m 37,7 Ha: 2,58 m; Hb: 2,67 m 7 58,8 - 58,5 - 8 138,6 - 139,4 - 9 125,7 7,4 d (7,5) 124,5 7,55 d (7,5) 10 126,4 7,15 dd (7,5; 1,5) 125,7 7,2 dd (7,5; 1,5) 11 128,4 7,3 dd (7,5; 1,5) 128,3 7,35 dd (7,5; 1,5) 12 120,9 7,6 d (7,5) 119,3 7,65 d (7,5) 13 155,6 - 155,5 - 14 30,9 Ha: 1,88 dd (14; 3), Hb: 2,35 d (14) 30,3 Ha: 1,9 dd (14; 3); Hb: 2,45 d (14) 15 37,1 3,6 m 34,4 3,64 m 16 64,2 - 60,3 - 17 66,3 3,1 qAB ( 12) 63,9 2,91 qAB ( 12) 18 13,7 1,61 dd ( 7; 2,5) 13,2 1,63 dd ( 7; 2,5) 19 121,4 5,4 m 121,2 5,5 m 20 144,9 - 144,1 - 21 53,9 Ha: 3,2 d (17); Hb: 4,1 dd (17; 2,5) 53,6 Ha: 3,15 d (17); Hb:4,14 dd (17; 2,5) COOMe 52,1 3,7 s 51,8 3,8 s O2CMe - 1,58 s - - COOMe 171,5 - 173,4 - + MS chất 16: m/z: 394 [M] , 393, 366, 363, suất gần 8% so với ancaloit tổng) với Rf = 0,3 336, 335, 322, 321, 306, 292, 275, 262, 261, (hệ dung môi triển khai 50% MeOH/EtOAc, 249, 232, 194, 168, 121. thuốc hiện Dragendoff). Dựa trên các dữ liệu 1 13 + phổ H, C-NMR, MS, so sánh với các dữ liệu MS chất 17: m/z: 352 [M] , 351, 322, 321, phổ đ3 công bố, cho phép khẳng định đây l- 293, 289, 262, 261, 249, 232, 194, 180, 168, pleiocarpamin. Chất n-y thờng xuất hiện ở 167, 121. dạng vết trong hỗn hợp các ancaloit của các So với các dữ liệu đ3 đợc công bố cho lo-i thực vật của chi Amsonia (Apocynaceae) phép xác định 16 l- akuammilin v- 17 l- [6 - 8]. desaxetylakuammilin [9, 12, 13]. Nh vậy, từ các ancaloit của vỏ cây M. Ngo-i ra, từ phân đoạn rửa giải bằng 50% oblongus chúng tôi đ3 phân lập v- xác định cấu MeOH/EtOAc, thu đợc 243 mg chất 18 (hiệu trúc 18 ancaloit, trong đó 10-hiđrôxyscandin, 84
- desaxetylpicralin, desaxetyla-kuammilin v- 1H-NMR: 3,9 brd (3,7, H-3); 2,6 m (2H, H- pleiocarpamin chiếm một lợng lớn. 5); 3,8 m (2H, H-6); 7,55d (7,5, H-9); 7,12 m (H-10); 7,07 m (H-11); 6,95 m (H-12); 2,2 m Phần thực nghiệm (2H, H-14); 3,2ddd (10,5, 7, 3,9, H-15); 5,25d (4,1, H-16); 1,55dd (6,5, 2, H-18); 5,34 dq (6,4, 1. Thiết bị v hóa chất 1,7, H-19); 2,65 v- 1,8 (12,5, H-21); 3,55 s ( COOMe). Phổ khối đo trên máy Kratos MS 50. 13 Phổ NMR proton đợc đo trên máy Bruker C-NMR: 136,6 (C-2) ; 61,1 (C-3); 49,7 AC250 Spectrometer với TMS l-m nội chuẩn, (C-5); 20,5 (C-6); 107,9 (C-7); 128,4 (C-8); 118,2 (C-9); 119,8 (C-10); 122,8 (C-11); 112,2 CDCl3 l- dung môi hòa tan. 13 (C-12); 137,5 (C-13); 28,2 (C-14); 33,5 (C-15); Phổ C-NMR đo trên máy Bruker 75 MHz, 51,7 (C-16); 168,9 (C-17); 12,4 (C-18); 120,5 dung môi ho- tan l- CDCl3. (C-19); 132,9 (C-20); 56,3 (C-21); 50,5 (COO- Sắc ký cột với chất hấp phụ l- Silicagel Me). Merck 60 (0,040 - 0,063 mm). Sắc ký lớp mỏng trên bản Silicagel Merck T"i liệu tham khảo tráng sẵn. 1. Tran Đinh Ly. Feddesrepertorium, Band, 2. Chiết tách v xác định cấu trúc Vol. 97, No. 7 and 8, P. 410 - 418, Một kg vỏ cây M. oblongus khô đợc xay Akademie-Berlin (1986). nhỏ, chiết Soxhlet với 10 lit CH2Cl2. Cô khô 2. Wei Guo, Yun, Li Zhou. Phytochemistry, dịch chiết, ho- cặn v-o axit HCl 5%. Loại phần Vol. 34, No. 2, P. 563 - 566 (1993). không tan trong pha nớc bằng cách chiết 3. B. Gabetta and Mustich. G. Spectral Data nhiều lần với ete etylic. Dịch axit đợc kiềm of Indole alkaloids, Elli and Pagani, Milan hoá bằng NH OH, chiết các ancaloit bằng 4 (1975). CH2Cl2 thu đợc 6,99 gr ( hiệu suất 0,699% ). 4. Michel Dauton, M. Hachem Mehri. J. Org. 3,5 gr ancaloit tổng cho lên cột sắc ký với Chem, Vol. 40, No. 19, P. 2838 - 2839 80 gr SiO , rửa giải bằng hỗn hợp heptan, 2 (1975). EtOAc v- MeOH theo độ phân cực tăng dần. Các ancaloit từ 1-18 đợc phân lập v- xác đinh 5. Y. L. Thou, J. H. Ye. Planta Medica, Vol. cấu trúc nh trên đ3 đợc trình b-y. 54, P. 315 - 317 (1988). 6. Van Beek. J. Nat. Prod, Vol. 48, P. 400 2: 10-hiđrôxyscandin: C21H22N2O4 (528 mg) (1985). Các dữ liệu phổ trình b-y ở bảng 1. 14: picralin: C H N O (87 mg) 7. Waterman, PG and Zhong. S. Planta Med., 23 27 2 5 Vol. 45, P. 98 (1982). 15: desaxetylpicralin: C H N O (382 mg) 21 24 2 4 8. Teris A. Van Beek. J. Nat. Prod, Vol. 48, 16: akuammilin: C23H27N2O4 (170 mg) No. 3, P. 400 - 423 (1985). 17: desaxetylakuammilin: C H N O (340 21 24 2 3 9. Heterocycles, Vol. 24, No. 11, P. 3264. mg) Các số liệu phổ của các chất n-y xem bảng 10. He Xia. Huaxue Xuebao, Vol. 50, No. 1, P. 2 v- 3. 96 (1992). 11. F. Gueritte, N. Langlois. J. Nat. Prod, Vol. 18: pleiocarpamin: C20H22N2O2 (243 mg) 46, No. 1, P. 144 - 147 ( 1983). MS: m/z: 322 [M]+, 263, 234, 232, 180, 131, 108. 12. Alta-ur-Rahman and Khurshid Zaman, Planta Med., P. 73 - 74 (1986). 85