Các hệ lụy của logistics đô thị và áp dụng mô hình tương hỗ logistics trong khuôn khổ thành phố ở châu Âu vào Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Các hệ lụy của logistics đô thị và áp dụng mô hình tương hỗ logistics trong khuôn khổ thành phố ở châu Âu vào Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_he_luy_cua_logistics_do_thi_va_ap_dung_mo_hinh_tuong_ho.pdf
Nội dung text: Các hệ lụy của logistics đô thị và áp dụng mô hình tương hỗ logistics trong khuôn khổ thành phố ở châu Âu vào Việt Nam
- Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Kinh t ế và Kinh doanh, T ập 30, S ố 4 (2014) 38-47 Các h ệ l ụy c ủa logistics đô th ị và áp d ụng mô hình t ươ ng h ỗ logistics trong khuôn kh ổ thành ph ố ở châu Âu vào Vi ệt Nam ác Nguy ễn Hoàng Ph ươ ng Linh *,1 , Võ Th ị Ng ọc Thúy 2 1Tr ng i h c Ngo i ng , i h c Qu c gia Hà N i, ng Ph m V n ng, Qu n C u Gi y, Hà N i, Vi t Nam 2Tr ng i h c Kinh t - Lu t, i h c Qu c gia Thành ph H Chí Minh, Khu ph 3, Ph ng Linh Xuân, Qu n Th c, Thành ph H Chí Minh, Vi t Nam Nh ận ngày 26 tháng 5 năm 2014 Chỉ nh s ửa ngày 17 tháng 12 năm 2014; chấp nh ận đă ng ngà y 25 thá ng 12 năm 2014 Tóm t t: Logistics đô th ị hi ện nay đang đứ ng tr ước th ực tr ạng khó kh ăn mà nguyên do ch ủ y ếu là vấn đề v ận t ải cung ứng hàng hóa. T ươ ng h ỗ logistics được nh ắc đế n nh ư m ột trong nh ững gi ải pháp cho logistics đô th ị và nh ận được nhi ều s ự quan tâm nh ững n ăm g ần đây. Bài vi ết nghiên c ứu tổng quan v ề t ươ ng h ỗ logistics d ựa trên n ền t ảng là lý thuy ết c ạnh tranh cùng phát tri ển gi ữa các doanh nghi ệp. Các tác gi ả t ổng h ợp l ại các d ạng th ức ph ổ bi ến c ủa t ươ ng h ỗ logistics t ừ tr ước đến nay và bàn lu ận v ề vai trò c ủa các thành viên trong liên minh t ươ ng h ỗ. T ừ đó, các tác gi ả đề xu ất mô hình lý thuy ết v ề vi ệc áp d ụng mô hình t ươ ng h ỗ nh ằm làm ti ền đề cho các nghiên c ứu trong tươ ng lai đi sâu ki ểm nghi ệm mô hình này t ại các n ước đang phát tri ển nh ư Vi ệt Nam. T khóa : Qu ản lý chu ỗi cung ứng, logistics đô th ị, t ươ ng h ỗ, c ạnh tranh cùng phát tri ển. 1. M u * đối m ặt v ới nhi ều khó kh ăn không th ể b ỏ qua nh ư s ự t ắc ngh ẽn trong l ưu thông và v ấn đề ô Đầu th ập niên 1980, khái ni ệm qu n lý nhi ễm môi tr ường Các h ệ th ống cung ứng chu i cung ng được Oliver và Webber (1992) cần được nghiên c ứu để tái c ấu trúc. Đó là lý do đư a ra lần đầu tiên và ngày càng được ph ổ bi ến chúng tôi ch ọn nh ững đô th ị l ớn là b ối c ảnh rộng rãi t ừ sau nh ững n ăm 1990 [1]. Tầm quan tr ọng tâm trong nghiên c ứu này. tr ọng chi ến l ược c ủa lý thuy ết v ề qu ản lý chu ỗi Nh ững ý t ưởng v ề s ơ đồ tái c ấu trúc chu ỗi cung ứng d ần được th ừa nh ận, các ho ạt động cung ứng để thích nghi h ơn v ới s ự gia t ăng logistics và qu ản lý chu ỗi cung ứng đóng vai trò đáng k ể các dòng ch ảy hàng hóa t ại trung tâm quan tr ọng trong vi ệc nâng cao m ối quan h ệ thành ph ố đang là v ấn đề c ần được l ưu tâm hi ện gi ữa các thành viên c ủa th ị tr ường c ũng nh ư nay. Vi ệc tìm ra các gi ải pháp m ới tr ở nên ngày gi ữa các thành ph ần c ủa m ột kênh phân ph ối. càng c ấp thi ết. T ươ ng h ỗ logistics là m ột trong Th ực t ế cho th ấy, v ới t ốc độ phát tri ển nh ững gi ải pháp được nh ắc đến khá nhi ều trong nhanh ở các đô th ị l ớn, các doanh nghi ệp ph ải nh ững n ăm g ần đây. Đây là m ột đề tài m ới, đặc bi ệt khi áp d ụng trong b ối c ảnh m ột đô th ị. ___ Vấn đề nghiên c ứu c ủa chúng tôi được xây * Tác gi ả liên h ệ. ĐT: 84-965624689 dựng d ựa trên c ơ s ở lý lu ận và nghiên c ứu các Email: linhphuongnguyen@gmail 38
- N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 39 tr ường h ợp đã áp d ụng t ươ ng h ỗ logistics, ch ủ cốt lõi c ủa doanh nghi ệp thông qua vi ệc h ạn ch ế yếu ở các n ước ph ươ ng Tây phát tri ển, c ụ th ể là nh ững khâu không c ần thi ết trong chu trình s ản Anh, Pháp, Đức. Chúng tôi nh ận thấy r ằng r ất xu ất và phân ph ối s ản ph ẩm. nhi ều công trình nghiên c ứu v ề ch ủ đề h ợp tác Sự v ận chuy ển hàng hóa trong thành ph ố trong l ĩnh v ực logistics đã được bi ết đến t ừ lâu, được coi là c ốt lõi c ủa logistics đô th ị. Theo đó, tuy nhiên v ẫn để ng ỏ nhi ều kho ảng tr ống đòi logistics đô th ị được nhìn nh ận là s ự t ối ưu hóa hỏi đi sâu nghiên c ứu xu h ướng hình thành m ột các ho ạt động, ban đầu d ựa trên vi ệc qu ản lý mô hình logistics m ới đáp ứng yêu c ầu c ủa th ực các dòng ch ảy hàng hóa trong m ối liên h ệ v ới tế. Do không có m ột mô hình t ươ ng h ỗ ki ểu vi ệc qu ản lý các dòng ch ảy thông tin, nh ằm mẫu, m ỗi môi tr ường đô th ị khác nhau s ẽ có mục đích c ải thi ện th ực tr ạng logistics trong nh ững thay đổi phù h ợp v ới hoàn c ảnh và th ực khuôn kh ổ m ột không gian đô th ị. V ới cách tr ạng riêng. T ừ đó, bài vi ết s ẽ xoay quanh các định ngh ĩa này, ho ạt động v ận chuy ển hàng hóa câu h ỏi: âu là nh ng h l y chính khi th c trong thành ph ố ph ối k ết h ợp không ch ỉ các hi n mô hình t ơ ng h logistics ô th ? Vai ho ạt động x ử lý hàng hóa, ngh ĩa là dòng ch ảy trò c a các thành viên trong s t ơ ng h vật ch ất, mà còn c ả các ho ạt động khác liên logistics là gì? quan đến x ử lý các dòng ch ảy thông tin đối v ới Kết c ấu bài vi ết g ồm ba ph ần: Mở đầu là xu một chu trình logistics. hướng d ịch chuy ển trong l ĩnh v ực logistics, trong đó nh ấn m ạnh định ngh ĩa v ề logistics đô 2.2. Các h l y c a logistics ô th hi n nay th ị và các h ệ l ụy hi ện nay đối v ới các doanh Tại khu v ực đô th ị, doanh nghi ệp ph ải đối nghi ệp trong khuôn kh ổ m ột thành ph ố. Ph ần mặt v ới nhi ều v ấn đề liên quan đến s ự t ắc th ứ hai th ảo lu ận v ề t ươ ng h ỗ logistics được ngh ẽn trong l ưu thông và b ảo v ệ môi tr ường. ti ếp c ận ở nhi ều h ướng khác nhau. Ph ần cu ối Trong khi đó, m ột trong nh ững nhi ệm v ụ quan cùng xác định và bàn lu ận v ề xu h ướng xây tr ọng c ủa logistics là đảm b ảo s ự phát tri ển m ột dựng các mô hình t ươ ng h ỗ hi ện nay trong thành ph ố “b ền v ững”. T ập trung trên khía c ạnh khuôn kh ổ m ột đô th ị và vai trò c ủa các thành này, chúng tôi xác định được hai h ệ l ụy chính. viên ch ủ ch ốt trong m ối quan h ệ c ộng tác này. V kinh t và xã h i Thách th ức chính n ằm trong s ự gia t ăng 2. Các v n t ra c a logistics ô th đáng k ể các dòng ch ảy hàng hóa trong thành ph ố. Trong m ột s ố l ĩnh v ực, đặc bi ệt là phân 2.1. B n ch t logistics ô th ph ối, v ận chuy ển hàng hóa đã gia t ăng nhanh chóng v ề c ả s ố l ượng và quy mô. Chanut và Logistics đô th ị được phát tri ển t ừ nh ững cộng s ự (2012) đã ch ỉ ra nh ững thói quen tiêu năm 1990, v ới nhi ệm v ụ gi ải đáp nh ững câu h ỏi dùng m ới d ẫn đến s ự gia t ăng s ố l ượng l ớn các xoay quanh các y ếu t ố nguy h ại gây ra b ởi vi ệc dòng ch ảy hàng hóa trong thành ph ố [4]. Theo vận chuy ển hàng hóa trong thành ph ố [2]. Savy các tác gi ả, nguyên nhân quan tr ọng c ủa hi ện (2009) cho r ằng m ột t ập h ợp các d ịch v ụ bao tượng này b ắt ngu ồn t ừ: th nh t, s ự chuy ển gồm t ất c ả ho ặc m ột ph ần c ủa các ho ạt động mình l ớn m ạnh c ủa qu ốc gia, t ừng được ch ứng logistics t ới m ột khách hàng có nhu c ầu cho ki ến t ại các n ền kinh t ế ph ươ ng Tây, t ừ đó sinh th ầu l ại nh ững ho ạt động ngo ại vi này giúp t ập ra các kh ối c ư dân đông đúc, n ơi t ập trung m ột trung các ngu ồn l ực vào ho ạt động s ản xu ất lượng l ớn ng ười tiêu dùng; th hai , ng ười tiêu chính [3]. Quan điểm này t ập trung vào giá tr ị dùng ngày càng ít s ẵn sàng di chuy ển để mua
- 40 N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 sắm; th ba , s ự phát tri ển m ạnh m ẽ c ủa h ệ giao thông, ti ếng ồn, s ự t ắc ngh ẽn t ại các đô th ị, th ống bán hàng điện t ử, đồng ngh ĩa v ới s ự v ận các ch ấn động và s ự thu h ẹp các không gian chuy ển đến t ận nhà ng ười dùng Internet. Các xanh; gây h ại cho t ầm nhìn, c ơ s ở v ật ch ất [5]. thành ph ố, vì v ậy, nh ận tr ở l ại nhi ều h ệ l ụy: s ự Theo C ơ quan Môi tr ường và Ki ểm soát bão hòa các không gian đô th ị và v ấn đề ô Năng l ượng Qu ốc gia Pháp (ADEME), trong nhi ễm nghiêm tr ọng, được đo l ường ch ủ y ếu lĩnh v ực v ận t ải hàng hóa, s ự tiêu th ụ n ăng dựa trên l ượng khí th ải carbon hay ô nhi ễm âm lượng và phát tán khí nhà kính ph ụ thu ộc m ạnh thanh. Tình tr ạng này đã t ới m ức gi ới h ạn c ủa mẽ vào c ơ c ấu m ột chu ỗi logistics (t ừ nguyên nó, làm xu ống c ấp nghiêm tr ọng ch ất l ượng vật li ệu thô đến s ản ph ẩm hoàn ch ỉnh) nh ưng sống c ũng nh ư b ộ m ặt đô th ị. cũng là các l ựa ch ọn v ề công ngh ệ và hình th ức Vận chuy ển là ho ạt động n ằm ở trung tâm vận t ải. M ột báo cáo n ăm 2005 đã ch ỉ ra r ằng, của d ịch v ụ logistics, chi phí cho ho ạt động này lĩnh v ực v ận t ải đứng đầu trong phát tán khí là m ột trong nh ững nhân t ố tiên quy ết khi mu ốn CO 2 (34% l ượng phát tán CO 2) v ới h ơn 141 tối ưu hóa chi phí t ổng th ể c ủa logistics. T ầm tri ệu tấn được ghi nh ận t ại Pháp n ăm 2005, 131 quan tr ọng c ủa v ận chuy ển c ũng được th ấy rõ tri ệu thu ộc v ề riêng v ận t ải đường b ộ2. qua s ự phân b ố các chi phí trong logistics. Theo Mức độ ô nhi ễm không ch ỉ d ừng l ại ở ch ất bảng đánh giá so sánh (Benchmark 2008/2009) 1 lượng không khí. Bên c ạnh v ấn đề khí th ải CO 2, của ASLOG trên t ất c ả các l ĩnh v ực th ươ ng vấn đề ô nhi ễm âm thanh đến t ừ ho ạt động v ận mại liên quan đến logistics t ại Pháp, nhìn chung tải là m ối quan ng ại không th ể b ỏ qua t ại các đô lĩnh v ực v ận chuy ển chi ếm h ơn m ột n ửa các chi th ị. S ự ô nhi ễm âm thanh tác động t ới t ất c ả các phí logistics toàn b ộ (v ận chuy ển, kho bãi, tài thành ph ố l ớn theo nh ững ngu ồn khác nhau: chính ), t ức chi ếm 54% doanh thu ròng c ủa 80% t ừ xe c ơ gi ới, 10% t ừ s ản xu ất công logistics n ăm 2009, so v ới 51% n ăm 2005. Điều nghi ệp. Kho ảng 450 tri ệu ng ười dân châu Âu này được lý gi ải m ột ph ần do s ự t ăng giá các ch ịu ảnh h ưởng tr ực ti ếp t ừ l ượng ti ếng ồn ho ạt động v ận chuy ển, nh ưng ch ủ y ếu v ẫn do trung bình kho ảng 55 dB, có th ể gây khó ch ịu nhu c ầu ngày càng t ăng cao trong l ĩnh v ực này. và d ẫn t ới nh ững r ối lo ạn v ề gi ấc ng ủ; 117 tri ệu Môi tr ng ng ười đối m ặt v ới m ức ti ếng ồn trung bình 65 Đi cùng s ự phát tri ển c ủa không gian đô th ị dB, có th ể là nguyên nhân gây ra các ch ứng r ối và dân c ư, vi ệc s ử d ụng ô tô ngày càng ph ổ bi ến lo ạn sinh h ọc và tâm lý; 9,7 tri ệu ng ười s ống và các y ếu t ố nguy h ại d ẫn t ới s ự t ắc ngh ẽn trong ti ếng ồn hàng ngày trên 75 dB, ngh ĩa là ở mức không th ể ch ấp nh ận theo C ơ quan Môi ngày càng l ớn, nh ất là khí CO 2 và các ch ất gây 3 ô nhi ễm. Các h ệ th ống cung c ấp hàng hóa cho tr ường Châu Âu . thành ph ố ( ở t ầm doanh nghi ệp) c ần được c ấu 2.3. S c n thi t c a m t mô hình t ch c trúc l ại, b ắt đầu b ằng cách th ức v ận chuy ển logistics m i hàng hóa trong đô th ị. Theo Quak và Koster (2007), v ận chuy ển Hi ện nay, áp l ực đối v ới ngành logistics bằng đường b ộ trong khu v ực thành th ị làm đang thiên v ề m ột s ự phát tri ển b ền v ững được phát sinh nhi ều hi ện t ượng, trong đó đáng k ể là lan t ỏa xuyên su ốt chu ỗi cung ứng (t ừ nhà s ản sự phát tán khí th ải, s ử d ụng ch ất đốt, tai n ạn xu ất đến ng ười tiêu dùng), v ới nhân t ố trung ___ ___ 1 2 20082009 l-etat-de-l-art-de-la-logistique-globale-des- 1&cid=96&m=3&catid=12576 (tra c ứu ngày 24/05/2013) entreprises-en 3 franc.html?type=&input2=&input1=&mots=&nb_res=0&niv=31 ville (tra c ứu ngày 24/05/2013)
- N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 41 tâm là m ột doanh nghi ệp có kh ả n ăng điều hành đô th ị v ẫn ch ưa được khai thác đúng m ức [7, 4], chu ỗi cung ứng, ho ặc m ột doanh nghi ệp có kh ả mặc dù t ại nhi ều qu ốc gia châu Âu, đã có hàng năng quy ết định s ản ph ẩm được bán ra và phân lo ạt công ty tr ực ti ếp tham gia vào vi ệc xây ph ối nh ư th ế nào [6]. Nh ững xu th ế phát tri ển dựng các mô hình logistics m ới, có kh ả n ăng mới c ủa logistics theo h ướng gi ải quy ết các v ấn hòa h ợp v ới nh ững khó kh ăn c ủa m ột không đề c ủa logistics đô th ị, được đề c ập trong nhi ều nghiên c ứu c ủa các chuyên gia, c ụ th ể n ổi b ật gian đô th ị đã bão hòa nh ằm m ục tiêu phát tri ển hai điểm l ớn sau: bền v ững lâu dài. Vi ệc điều hành các d ự án v ẫn mang tính “m ở đường”, nh ưng s ẽ t ạo ra nhi ều Th nh t, v dòng ch y c a s n ph m, xác cơ h ội thu ận l ợi cho vi ệc th ử nghi ệm và đặt ra định l ĩnh v ực ho ạt động c ủa doanh nghi ệp đóng câu h ỏi v ề vai trò mà m ỗi thành viên đóng góp vai trò giúp xác định các ph ươ ng án m ới trên trong đó. chu ỗi logistics nh ằm đối m ặt v ới nh ững thách th ức đặt ra. Trên th ực t ế, c ấu trúc đô th ị ph ải đươ ng đầu v ới s ự phát tri ển nhanh chóng trong 3. T ơ ng h logistics: Gi i pháp m i cho h p khi các ph ươ ng ti ện v ận t ải và c ơ s ở v ật ch ất tác logistics hi n nay hi ện t ại ngày càng tr ở nên c ồng k ềnh và gi ới hạn n ăng l ực d ịch v ụ. M ặt khác, giá c ả n ăng 3.1. T ng quan v t ơng h logistics lượng và các quy ch ế, v ăn b ản lu ật pháp hi ện Cụm t ừ “t ươ ng h ỗ” được đề c ập trong r ất hành s ẽ tác động l ớn đến ho ạt động v ận t ải. nhi ều bài báo c ũng nh ư tại các h ội th ảo v ề phát Doanh nghi ệp c ũng g ặp ph ải v ấn đề v ề khan tri ển b ền v ững hi ện nay. Khái ni ệm này được hi ếm ngu ồn nguyên li ệu và s ự c ạn ki ệt hoàn xây d ựng t ừ giá tr ị c ốt lõi c nh tranh cùng phát toàn trong t ươ ng lai. tri n với xu ất phát ban đầu là m ột s ự c ng tác Th hai, v dòng ch y thông tin, trong gi ữa các công ty. nh ững n ăm tới, s ự ph ức t ạp c ủa chu ỗi logistics Trong lý thuy ết v ề c ạnh tranh cùng phát sẽ b ỏ xa m ức độ hi ện t ại. Các công ty c ần tìm ra tri ển c ủa Brandenburger và Nalebuff (1995) và ph ươ ng pháp h ợp tác t ối ưu để đạt được m ột sau này là Le Roy và Yami (2007), khái ni ệm cách hi ệu qu ả s ự cân b ằng gi ữa cung và c ầu. S ự i th d ường nh ư không còn n ữa mà ch ỉ còn trao đổi m ở các thông tin c ần thi ết v ề logistics “các công ty t ơ ng tr và các công ty thay th ” có th ể tr ở thành công c ụ quan trọng giúp các [8, 9]. Các công ty t ươ ng trợ là các công ty công ty d ự đoán nhu c ầu tiêu dùng luôn luôn cạnh tranh nh ưng khi h ọ cùng h ợp tác v ới công bi ến động. S ự h ợp tác này c ần ph ải được xây ty ch ủ đạo thì đầu ra cho ngu ồn cung c ủa h ọ dựng trên nh ững l ĩnh v ực có chung l ợi ích, vẫn được đảm b ảo, h ơn n ữa còn t ạo ra giá tr ị b ổ nh ưng không làm gi ảm tính c ạnh tranh gi ữa các sung đối v ới khách hàng. Do v ậy, c ạnh tranh công ty. cùng phát tri ển gi ống nh ư vi ệc kéo các l ợi ích Tr ước nh ững thách th ức hi ện t ại, l ĩnh v ực lại g ần nhau gi ữa các công ty “t ươ ng tr ợ” [10]. logistics c ần t ư duy l ại ph ươ ng th ức phân ph ối Nhi ều công trình nghiên c ứu v ề ch ủ đề sản ph ẩm, đặt trong mô hình nhi ều chu ỗi “c ộng tác” gi ữa các công ty đã đem đến l ượng logistics thay vì riêng l ẻ t ừng đơ n v ị nh ư tr ước học thu ật phong phú cho thu ật ng ữ “t ươ ng h ỗ”. kia. Hi ện t ại, nh ững d ự án m ới phù h ợp v ới Kế th ừa ý t ưởng c ủa Cohen và Roussel (2005) dòng l ưu chuy ển hàng hóa l ớn t ại các trung tâm về s ự c ộng tác ph ức t ạp t ừ bên trong t ổ ch ức
- 42 N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 liên k ết v ới các t ổ ch ức khác, nghiên c ứu c ủa Bảng 1: M ột s ố mô hình t ươ ng h ỗ Gonzalez-Feliu và Morana (2010), Pan (2010) tiêu bi ểu t ại châu Âu cùng xem xét t ươ ng h ỗ logistics d ưới góc độ các dòng ch ảy v ận chuy ển hàng hóa [11, 12, 13]. Các tác gi ả coi v ấn đề trên là “m ột d ạng hợp tác liên doanh nghi ệp đặc trưng b ởi động lực mong mu ốn chia s ẻ chung các ngu ồn l ực (ph ươ ng ti ện v ận chuy ển, kho hàng, thông tin logistics ) gi ữa hai hay nhi ều thành viên nh ằm mục đích t ận d ụng m ột cách h ợp lý h ơn các dòng ch ảy v ận t ải (v ề m ặt kinh t ế, k ỹ thu ật, con ng ười, t ổ ch ức ). Từ lý thuy ết v ề c ộng tác và c ạnh tranh cùng phát tri ển, nghiên c ứu này rút ra nh ững đánh giá quan tr ọng sau: Th nh t, t ươ ng h ỗ là s ự k ết Ngu n: Durand và c ộng s ự, 2012. hợp chung các ngu ồn l ực m ột cách t ự nguy ện, Các m ối quan h ệ này có th ể xu ất hi ện d ưới dựa trên các định h ướng chi ến l ược, có t ổ ch ức nhi ều d ạng th ức khác nhau: m ối quan h ệ c ộng và/ho ặc các ph ươ ng ti ện vận chuy ển gi ữa hai tác gi ữa khách hàng - nhà cung c ấp, các th ỏa ho ặc nhi ều thành viên h ợp tác trên c ơ s ở nh ững thu ận cho th ầu l ại m ột b ộ ph ận ho ạt động, s ự kinh nghi ệm ho ạt động t ươ ng đồng, nh ằm m ục phát tri ển s ản ph ẩm, nghiên c ứu và phát tri ển đích đồng nh ất các dòng ch ảy cung ứng c ũng phân ph ối [15]. Câu h ỏi v ề nh ững l ợi th ế chi ến nh ư t ối ưu hóa vi ệc s ử d ụng các m ắt xích gi ữa lược xu ất phát t ừ các m ối quan h ệ c ộng tác d ưới một hay nhi ều chu ỗi; cách th ức này được ghi nhi ều hình th ức này đã nh ận được s ự quan tâm nh ận đối v ới một tri ển v ọng d ự án t ừ trung đến lớn nh ững n ăm g ần đây. dài h ạn, nh ằm h ướng đến m ục tiêu sau cùng là Các d ạng ti ềm n ăng c ủa m ột m ối quan h ệ sự hi ệu qu ả c ủa chu ỗi cung ứng. Th hai , t ươ ng tươ ng h ỗ trong chu ỗi cung ứng có th ể chia hỗ là đặc tr ưng cho m ột lo ại c ộng tác liên công thành hai nhóm chính: (i) chi ều d ọc: bao hàm ty. Hai hay nhi ều công ty độc l ập quy ết định l ập các m ối c ộng tác v ới khách hàng, n ội b ộ (theo kế ho ạch và th ực hi ện cùng nhau những ho ạt ch ức n ăng khác nhau) và v ới các nhà cung c ấp; động thu ộc chu ỗi logistics mà theo đó, hi ệu qu ả (ii) chi ều ngang: bao g ồm s ự h ợp tác v ới các ho ạt động tr ở nên t ốt h ơn so v ới khi các công ty đối th ủ c ạnh tranh, n ội b ộ và v ới các công ty vận hành các công vi ệc đó riêng bi ệt. Hi ệu qu ả khác không-cạnh tranh (có th ể là các công ty ho ạt động không ch ỉ th ể hi ện duy nh ất qua s ản không cùng l ĩnh v ực ho ạt động nh ưng có m ối ph ẩm làm ra mà còn qua kh ả n ăng ki ểm soát được quan h ệ v ới nhau) [16] (Hình 1). tất c ả các m ắt xích trong chu ỗi logistics để có th ể giao nh ận s ản ph ẩm v ới chi phí t ốt nh ất, nhanh 3.2. Xu h ng xây d ng các mô hình t ơ ng h hi n nay trong khuôn kh m t ô th nh ất mà v ẫn đảm b ảo điều ki ện môi tr ường. Durand và c ộng s ự (2012) đã ghi nh ận 10 Trong khuôn kh ổ m ột đô th ị, t ươ ng h ỗ các tr ường h ợp t ươ ng h ỗ logistics nh ư v ậy t ại m ột dòng ch ảy v ận chuy ển cho phép m ột s ự t ận số qu ốc gia châu Âu nh ư Anh, Pháp, Ý, dụng h ợp lý h ơn các ph ươ ng ti ện s ử d ụng, đồng Rumani [14]. ngh ĩa v ới chi phí gi ảm b ớt và ít tác động h ơn
- N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 43 tới môi tr ường [12]. Hi ện nay, trên th ế gi ới, đặc B c hàng nhi u i m (Multipick) bi ệt là t ại nhi ều thành ph ố ở châu Âu, xu h ướng Đây là ph ươ ng pháp t ập h ợp các đợt giao tập h ợp các dòng ch ảy hàng hóa trong thành nh ận t ừ nhi ều điểm v ận chuy ển hàng (t ừ nhi ều ph ố được quan tâm ứng d ụng, nh ư m ột ví d ụ c ụ kho công nghi ệp/nhi ều nhà máy c ủa m ột ho ặc th ể v ề mô hình t ươ ng h ỗ d ựa trên c ạnh tranh nhi ều nhà s ản xu ất t ới cùng m ột địa điểm giao cùng phát tri ển th ể hi ện ở Hình 2. hàng (trung tâm phân ph ối hay các điểm bán Ph ươ ng pháp t ươ ng h ỗ này d ựa trên logic lẻ). Ph ươ ng pháp này cho phép t ận d ụng t ối ưu tập h ợp các dòng ch ảy hàng hóa cùng m ột hơn kh ả n ăng v ận chuy ển c ủa xe t ải - có th ể ph ươ ng ti ện v ận chuy ển: b ắt đầu t ừ m ột địa giúp h ạn ch ế các chi phí trung chuy ển gi ữa các điểm xu ất phát t ới nh ững điểm giao nh ận khác kho. C ụ th ể, v ới dòng ch ảy xu ất phát th ấp h ơn nhau t ươ ng đối g ần v ề m ặt kho ảng cách địa lý kh ả n ăng ch ứa c ủa xe t ải, ph ươ ng pháp này cho ho ặc trên cùng m ột tuy ến đường v ận t ải. Nh ững phép nâng cao t ỷ l ệ dung tích ch ất hàng cho các nơi giao nh ận này có th ể là cho m ột khách hàng xe t ải, v ề toàn b ộ c ũng s ẽ gi ảm s ố ph ươ ng ti ện duy nh ất hay nhi ều khách hàng. Đơ n v ị chuyên vận t ải trên quãng đường đi, nhóm l ại các dòng ch ở s ẽ k ết h ợp nhi ều đơ n hàng và th ực hi ện ch ảy không có c ơ s ở v ật ch ất m ới và gi ảm chi vi ệc giao nh ận t ới các khách hàng khác nhau. phí ti ếp nh ận. M ặt khác, v ới dòng ch ảy xu ất Ph ươ ng pháp này cho phép t ận d ụng t ốt h ơn kh ả phát đã l ấp đầy kh ả n ăng ch ứa c ủa xe t ải, năng v ận t ải c ủa xe chuyên ch ở và/ho ặc gia t ăng ph ươ ng pháp cho phép nâng cao t ần su ất giao tần s ố giao nh ận c ủa m ột hay nhi ều địa điểm trong hàng và do đó gi ảm được l ượng hàng t ồn kho trường h ợp xe chuyên ch ở đã đầy t ại m ột hay m ột xét trên t ổng th ể c ũng nh ư gi ảm được th ời gian số điểm và h ạn ch ế chi phí v ận chuy ển. nh ững đợt khan hàng phát sinh. Ph ơ ng pháp qu n lý ng v n s cung ng Ph ươ ng pháp qu ản lý đồng v ận s ự cung ứng (GMA) là m ột d ạng phát tri ển t ừ h ợp tác t ổ ch ức, ngoài c ộng tác gi ữa các nhà s ản xu ất v ới các nhà th ươ ng m ại còn đư a vào thêm c ộng tác gi ữa các nhà s ản xu ất. Hình 1: Minh h ọa v ề các lo ại t ươ ng h ỗ. Giao hàng nhi u i m (Multidrop) Hình 2: Giao hàng nhi ều điểm. Hình 3: B ốc hàng nhi ều điểm. Ngu n: CETE Ouest, 2012. Ngu n: CETE Ouest, 2012.
- 44 N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 Để đảm b ảo m ột s ự c ộng tác minh b ạch trong vi ệc nâng giá bán, gi ảm chi phí v ận t ải trong khi v ẫn đảm b ảo nh ững ho ạt động riêng trong khi d ịch v ụ này được c ải thi ện h ơn, nâng của s ự c ạnh tranh, ph ươ ng pháp này c ần đến cao v ị th ế c ủa h ọ trên bàn đàm phán. Đây c ũng một bên qu n lý trung gian , giúp điều hòa h ệ là c ơ h ội cho h ọ t ạo l ợi th ế c ạnh tranh v ới th ống thông tin và đảm b ảo s ự khai thác t ối ưu nh ững nhà s ản xu ất khác không mu ốn ti ến hành các ngu ồn l ực. H ệ th ống thông tin s ẽ thu th ập liên minh. các thông tin liên quan đến nhu c ầu c ủa các đơ n Tuy nhiên, liên minh t ươ ng h ỗ đòi h ỏi các vị th ươ ng m ại và kh ớp chúng v ới các nhà cung nhà s ản xu ất ph ải có được m ột s ự cam k ết trong cấp (nhà s ản xu ất). dài h ạn và ch ấp nh ận chi phí v ận hành s ản xu ất Từ các nghiên c ứu v ề s ự k ết h ợp san s ẻ tăng trong giai đoạn đầu, ch ẳng h ạn nh ư s ự gia ngu ồn l ực v ận t ải nh ư trên, chúng tôi đư a ra tăng chi phí ban đầu cho vi ệc t ập trung ngu ồn nh ững nh ận xét sau đây: Th nh t, trong m ọi lực v ới nhau (t ập trung các đơ n hàng theo l ớp tr ường h ợp, chi phí v ận t ải tính theo pa-lét hàng và theo ki ện) hay s ố l ượng các pa-lét hàng hóa hóa được gi ảm thi ểu nh ờ s ự t ối ưu hóa quãng đồng nh ất bu ộc ph ải c ắt gi ảm Đó là nh ững đường v ề c ủa ph ươ ng ti ện v ận chuy ển. Th hai , bất ti ện mà các nhà s ản xu ất c ần tính đến trong các dòng ch ảy được t ập h ợp v ới s ự chu ẩn hóa về quy trình gi ữa các doanh nghi ệp. Th ba , một m ối quan h ệ c ộng tác lâu dài. mối quan h ệ gi ữa các thành viên trong các 4.2. Các nhà phân ph i chu ỗi cung ứng được t ăng c ường, nh ất là các mối quan h ệ v ới nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics. Các doanh nghi ệp này th ực hi ện vi ệc Nh ư v ậy, ti ếp theo c ần bàn đến các m ối quan h ệ th ươ ng th ảo h ợp đồng v ới các nhà s ản xu ất đặt ra gi ữa các thành viên chính (nhà s ản xu ất, nh ằm th ống nh ất v ề giá c ả c ũng nh ư ph ươ ng nhà phân ph ối và nhà cung c ấp d ịch v ụ) trong th ức x ử lý hàng hóa. Nhà phân ph ối đảm b ảo mối quan h ệ liên t ổ ch ức này. cung c ấp thông tin ph ản chi ều v ề phía nhà s ản xu ất hàng hóa: các nhà phân ph ối ti ếp xúc tr ực ti ếp v ới khách hàng, s ẽ có kh ả n ăng phát hi ện 4. Bàn lu n v vai trò c a các thành viên chính trong liên minh t ơ ng h các s ự c ố k ỹ thu ật, các nhu c ầu cá bi ệt và c ả các xu th ế trong t ươ ng lai. Bởi l ẽ s ự hình thành m ột liên minh t ươ ng Trong liên minh t ươ ng h ỗ, nhà phân ph ối hỗ ch ịu s ự chi ph ối t ừ nhi ều y ếu t ố, chúng ta giành được nh ững l ợi ích đáng k ể trong vi ệc bu ộc ph ải đặt ra câu h ỏi v ề t ầm quan tr ọng đồng nh ất hóa các t ầng l ưu kho, vi ệc gi ảm m ức trong vi ệc ch ọn l ựa ra m ột (hay nhi ều) đối tác phí v ận chuy ển theo pa-lét hàng hóa, tính liên đóng vai trò then ch ốt trong s ự phát tri ển và v ận tục c ủa dòng ch ảy s ản ph ẩm và t ần s ố v ận hành c ủa m ột m ối t ươ ng h ỗ đặt trong gi ới h ạn chuy ển nh ộn nh ịp h ơn. Ng ược l ại, h ọ c ũng ph ải logistics đô th ị. ch ấp nh ận ưu th ế gia t ăng c ủa các nhà s ản xu ất trên bàn đàm phán và s ố thao tác trên m ỗi m ặt 4.1. Các nhà s n xu t hàng, nh ất là đối v ới nh ững kho l ưu tr ữ các đơ n vị m ặt hàng ít xoay vòng ho ặc có giá bán th ấp. Các nhà s ản xu ất h ợp tác v ới m ục đích san sẻ và gi ảm b ớt gánh n ặng chi phí logistics c ủa 4.3. Các nhà cung ng d ch v logistics từng cá th ể. Trong m ọi m ối quan h ệ c ạnh tranh cùng phát tri ển c ủa m ột liên minh t ươ ng h ỗ, các Từ kho ảng 30 năm tr ở l ại đây, các b ộ ph ận nhà s ản xu ất có th ể tìm th ấy nhi ều thu ận l ợi logistics được hình thành ho ặc theo hình th ức
- N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 45 tích h ợp (ví d ụ các siêu th ị Casino, Promodès, trong l ĩnh v ực phân ph ối, c ũng nh ư xác định Intermarché, Leclerc ở Pháp) ho ặc d ưới d ạng cho các h ệ l ụy, nhân t ố quan tr ọng giúp liên minh th ầu l ại các khâu (ví d ụ siêu th ị Carrefour ở Pháp) tươ ng h ỗ logistics được v ận hành thu ận l ợi t ại thông qua các công ty cung ứng d ịch v ụ logistics đô th ị nói chung. (LSP) [17]. Có hai cách ti ếp c ận chính đối v ới vai Các h ệ l ụy c ủa logistics đô th ị cùng v ới v ấn trò c ủa LSP trong liên minh t ươ ng h ỗ. đề v ận chuy ển hàng hóa trong thành ph ố cho Các nghiên c ứu c ủa Hiesse (2009) và Zhang th ấy nhu c ầu v ề m ột mô hình logistics m ới. Ý (2006) nh ấn m ạnh r ằng s ự t ươ ng tác gi ữa nhi ều tưởng c ạnh tranh cùng phát tri ển được xem là chu ỗi logistics được đảm b ảo b ởi m ột m ắt xích hạt nhân cho khái ni ệm t ươ ng h ỗ m ột cách t ổng vận hành có m ặt trong nhi ều chu ỗi logistics [18, quát. C ơ s ở lý lu ận và vi ệc phân tích sâu v ề 19]. M ắt xích này là m ột b ộ ph ận ch ức n ăng tươ ng h ỗ và vai trò c ủa t ừng thành viên ch ủ (s ản xu ất, v ận chuy ển, l ưu tr ữ, d ịch v ụ) đảm ch ốt trong vi ệc b ắt tay liên minh giúp xây d ựng nh ận b ởi m ột công ty có th ể xu ất hi ện đồng th ời một mô hình nghiên c ứu được th ể hi ện nh ư tại nhi ều chu ỗi logistics khác nhau. Hiesse Hình 4. (2009) cho r ằng đó chính là vai trò con thoi trung gian đa c ấp c ủa m ột LSP, cùng lúc c ộng tác gi ữa các nhà s ản xu ất c ạnh tranh nhau và gi ữa các nhà s ản xu ất này v ới nhà phân ph ối trong chu ỗi cung ứng [18]. Th ật vậy, khi ti ến hành các ho ạt động logistics, m ột LSP t ạo ra các giao di ện để trao đổi và liên l ạc. Nó liên k ết gi ữa nhi ều chu ỗi cung ứng nh ằm m ục đích san sẻ m ột cách hi ệu qu ả các ngu ồn l ực logistics (thông tin, ph ươ ng ti ện ), nh ờ đó nâng cao hi ệu su ất và chất l ượng d ịch v ụ [20]. Một cách ti ếp c ận khác, Fréry (1997) nh ận Hình 4: Mô hình nghiên c ứu đề xu ất. định m ột LSP có th ể đóng vai trò điều ph ối viên trong các m ối quan h ệ c ạnh tranh cùng phát Bài vi ết cho th ấy ti ềm n ăng phát tri ển c ủa tri ển [21]. Các LSP có kh ả n ăng đề xu ất các mô hình t ươ ng h ỗ logistics c ũng nh ư ti ềm n ăng gi ải pháp logistics. Các mô hình nh ư GMA, áp d ụng mô hình này t ại các n ước đang phát multipick, multidrop nhìn chung được th ực hi ện tri ển trong t ươ ng lai. Th ực t ế đã có m ột s ố công bởi m ột LSP, có trách nhi ệm tôn tr ọng các yêu trình nghiên c ứu v ề ch ủ đề t ươ ng h ỗ t ại các cầu c ủa nhà phân ph ối và các nhà s ản xu ất trên nước châu Âu nh ưng h ầu nh ư r ất ít đề c ập đến nguyên t ắc hài hòa l ợi ích c ủa t ừng bên. Nh ư nh ững y ếu t ố thu ận l ợi cho s ự v ận hành c ủa mô vậy, s ự ph ức t ạp trong v ận hành m ột liên minh hình này t ại các n ước đang phát tri ển. đòi h ỏi s ự xu ất hi ện c ủa m ột thành viên làm Nghiên c ứu này c ũng cho th ấy m ột vài h ạn “tr ụ c ột trung gian”, có th ể xây d ựng và t ổ ch ức hợp tác gi ữa các thành viên khác. ch ế. H ạn ch ế đầu tiên nằm ở vi ệc ch ỉ l ựa ch ọn lĩnh v ực phân ph ối nói chung để phân tích mà ch ưa định hình c ụ th ể m ột lo ại ho ặc m ột nhóm 5. K t lu n sản ph ẩm để th ực hi ện h ợp tác xây d ựng mô hình t ươ ng h ỗ b ởi m ỗi nhóm s ản ph ẩm phân Bài vi ết này nh ằm m ục đích tìm hi ểu v ề ph ối s ẽ c ần có m ột d ạng th ức t ươ ng h ỗ khác liên minh t ươ ng h ỗ logistics, ch ủ y ếu xem xét nhau. H ạn ch ế th ứ hai n ằm ở cách nhìn m ột
- 46 N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 phía c ủa t ươ ng h ỗ logistics. T ừ các nghiên c ứu policies”, Journal of Operations Management, chuyên ngành l ẫn thu th ập th ực t ế, t ươ ng h ỗ 25, 6 (2007) 1103. [6] Filser M., Des Garets V. & Paché G., “La logistics m ới ch ỉ được đánh giá ở khía c ạnh s ẽ distribution: Organisation et stratégie”. EMS. 2è tr ở thành m ột trong nh ững gi ải pháp thành công Ed, 2012. cho kh ả n ăng th ực thi t ối ưu hóa chu ỗi cung [7] Paché G., “Quels impacts de la crise sur la ứng trong t ươ ng lai. Tuy nhiên, trên th ực t ế t ại logistique?”, Revue française de gestion, 193, 3 (2009) 51. nhi ều n ước châu Âu, mô hình này v ẫn có th ể [8] Brandenburger A. M. & Nalebuff B. J., “The gặp nhi ều tr ường h ợp th ất b ại. Nh ững tr ường right game: Use Game Theory to Shape hợp th ất b ại này l ại ch ưa được đề c ập trong bài Strategy”, Harvard Business Review, July – vi ết này, b ởi l ẽ t ừ đó, s ẽ có th ể rút ra nhi ều bài August (1995) 57. học kinh nghi ệm để đư a vào ho ạt động m ột mô [9] Le Roy F. & Yami S., “Les stratégies de coopétition”, Revue française de gestion, 176, 7 hình hoàn thi ện h ơn. (2007) 83. Tươ ng h ỗ logistics là một đề tài h ấp d ẫn, [10] Nalebuff B. J. & Brandenburger A. M., “Co- nh ưng th ật s ự ph ức t ạp khi ứng d ụng vào th ực opetition: Competitive and cooperative business strategies for the digital economy”, Strategy & tế bởi g ặp ph ải nhi ều v ấn đề khó kh ăn c ần gi ải Leadership, 25, 6 (1997) 28. quy ết nh ư s ự phân chia quy ền l ực, l ợi t ức c ủa [11] Cohen S. & Roussel J., Strategic supply chain các thành viên tham gia c ũng nh ư tìm hi ểu môi management: The five disciplines for top tr ường pháp lý phù h ợp nh ất. Điều này m ở ra performance, Boston, MA: McGraw-Hill, 2005. thêm nhi ều c ơ h ội phát tri ển nghiên c ứu các v ấn [12] Gonzalez-Feliu J. & Morana J., “A la recherche d’une mutualisation des livraisons en milieu đề xoay quanh t ươ ng h ỗ logistics nh ư v ăn hóa urbain: le cas du groupe NMPP”, Revue doanh nghi ệp, cách th ức chuy ển đổi t ừ mô hình Française de Gestion Idustrielle, 29, 2 đơ n gi ản truy ền th ống sang mô hình m ới c ũng (2010) 71. nh ư các gi ải pháp tích h ợp hay h ợp tác trong [13] Pan S., Contribution à la définition et à l’évaluation de la mutualisation de chaînes nội b ộ t ừng thành viên. logistiques pour réduire les émissions de CO2 du transport: Application au cas de la grande distribution, École Nationale Supérieure des Tài li u tham kh o Mines de Paris, 2010. [14] Durand B, Senkel M. P. & Vo T. L. H., “La mutualisation logistique: Entre théories et [1] Oliver K. & Webber M., “Supply-chain è management: logistics catches up with pratiques”, Actes des 9 Rencontres strategy”, Christopher M. (éd). Logistics: The Internationales de la Recherche en Logistique Strategic Issues. London, Chapman & Hall, (RIRL). Montréal. 15-17 aout 2012, (2012) 1. (1992) 63. [15] Grant R. M. & Baden-Fuller C., “A knowledge [2] Patier D. & Routhier J. L., Une méthode accessing theory of strategic alliances”, Journal d’enquête du transport de marchandises en ville of Management Studies, 41, 1 (2004) 61. pour un diagnostic en politiques urbaines, [16] Chanut O. et Paché G., “Stratégies logistiques Cahiers scientifiques du transport (Les), 55 émergentes: de la grande distribution (2009) 11. alimentaire aux réseaux contractuels”, Marché et organisations, 15, 1 (2012) 91. [3] Savy M., Logistique et territoire, La documentation française, 2006. [17] Chanut O. & Paché G., “La culture de mutualisation du PSL peut-elle favoriser [4] Chanut O., Paché G. & Wagenhausen F., l’émergence d’une logistique urbaine durable?”, “Logistique urbaine: Refonder les logiques RIMHE, 7, 3 (2013) 94. d’intermédiation”, Management & Avenir, 51, 1 (2012) 186. [18] Hiesse V., “L’intermédiation du PSL dans les canaux de distribution: quels schémas [5] Quak H. J. & Koster M. B. M. de, “Exploring logistiques émergents?”, Logistique et retailers ‘sensitivity to local sustainability management, 17, 2 (2009) 53.
- N.H.P. Linh, V.T.N. Thúy / T p Khoa h c HQGHN: Kinh t và Kinh doanh, T p 30, S 4 (2014) 38-47 47 [19] Zhang D., “A network economic model for Transportation Research Part E: Logistics and supply chain versus supply chain competition”, Transportation Review, 43, 2 (2007) 129. Omega, 34, 3 (2006) 283. [21] Fréry F., “Le contrôle des réseaux d’entreprises: [20] Cruijssen F., Cools M. & Dullaert W., Pour une extension du concept d’entreprise “Horizontal cooperation in logistics: intégrée”, Actes de l'AIMS, (1997) 23. Opportunities and impediments”, Main Problems of City Logistics and Application of Pooling Solutions of EU in Vietnam ác Nguy ễn Hoàng Ph ươ ng Linh 1, Võ Th ị Ng ọc Thúy 2 1VNU University of Languages and International Studies, Ph m V n ng Str., C u Gi y Dist., Hanoi, Vietnam 2VNU University of Economics and Law, Quarter 3, Linh Xuân Ward, Th c Dist., H Chí Minh City, Vietnam Abstract: City logistics are now faced with many problems, mainly due to freight transport. Mutualization (pooling) is known as one of the new solutions to the problem of city logistics, and has received good attention over the past years. This paper studies city logistics based on the theories of competition and development between companies. The authors also describe the main types of mutualization and discuss the role of partners in a pooling collaboration. The authors then propose a model framework of application of mutualization in developing countries, similar to Vietnam, for future research. Keywords: Supply chain management, city logistics, pooling/mutualization, competition .