Đồ án Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Đỗ Quốc Cường

pdf 92 trang huongle 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Đỗ Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_theo_doi_thanh_toan_giang_day_cho_giao_vien_tru.pdf

Nội dung text: Đồ án Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Đỗ Quốc Cường

  1. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o CHƢƠNG TRÌNH THEO DÕI THANH TOÁN GIẢNG DẠY CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin Sinh viên thực hiện: Đỗ Quốc Cƣờng Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Vũ Anh Hùng Mã số sinh viên: 111372 HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 7 MỞ ĐẦU 9 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 10 1.1. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 10 1.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN GIẢNG DẠY 11 1.3. GIẢI PHÁP 16 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 17 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 17 2.1.1. Bảng phân tích các yếu tố của bài toán 17 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 19 2.1.3. Nhóm các chức năng 21 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng 23 2.1.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 27 2.1.6. Ma trận thực thể - chức năng 28 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 36 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 36 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 37 2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 41 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 44 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) 44 2.3.2. Mô hình quan hệ 47 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 53 2.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 58 2.4.1. Giao diện chính 58 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu 58 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu 62 CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 65 3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 65 Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 1
  3. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 65 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 65 3.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 66 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E – R 66 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 68 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÁI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH: HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 69 3.3.1. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 69 3.3.2. Đối tƣợng CSDL 70 3.3.3. SQL Server 2005 quản trị CSDL 70 3.3.4. Mô hình CSDL Client-Server 71 3.4. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC.NET (VB.NET) 71 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.Net 71 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net có thể viết 72 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 73 4.1. GIAO DIỆN CHÍNH 73 4.2. CÁC GIAO DIỆN CẬP NHẬT DỮ LIỆU 74 4.3. CÁC GIAO DIỆN XỬ LÝ DỮ LIỆU 80 4.4. MỘT SỐ BÁO CÁO 84 KẾT LUẬN 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 90 DANH MỤC HỐ SƠ DỮ LIỆU 91 Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 2
  4. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức trƣờng ĐHDL Hải Phòng 10 Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thanh toán hợp đồng giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng 13 Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thanh toán thừa giờ năm học cho giáo viên cơ hữu 14 Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo 15 Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng 19 Hình 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng 23 Hình 2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu “hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng” 36 Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 1.0 “tiếp nhận dữ liệu” 37 Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 2.0 “theo dõi thanh toán giáo viên thỉnh giảng” 38 Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.0 “theo dõi thanh toán giáo viên cơ hữu” 39 Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 4.0 “báo cáo” 40 Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.1 “lập thống kê bộ môn” 41 Hình 2.9 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.2 “kiểm tra và xác nhận” 42 Hình 2.10 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.3 “thanh toán” 43 Hình 2.11 Các kiểu liên kết 45 Hình 2.12 Mô hình ER 46 Hinh 2.13 Mô hình quan hệ “hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng” 52 Hình 2.14 Giao diện “đăng nhập hệ thống” 58 Hình 2.15 Giao diện thực đơn chính 58 Hình 2.16 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên thỉnh giảng” 58 Hình 2.17 Giao diện “cập nhật thông tin bộ môn” 59 Hình 2.18 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên cơ hữu” 59 Hình 2.19 Giao diện “cập nhật thông tin môn học” 59 Hình 2.20 Giao diện “cập nhật thông tin lớp học” 60 Hình 2.21 Giao diện “cập nhật thông tin chức vụ kiêm nhiệm” 60 Hình 2.22 Giao diện “cập nhật thông tin công việc khác” 60 Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 3
  5. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.23 Giao diện “cập nhật hợp đồng giảng dạy” 61 Hình 2.24 Giao diện “cập nhật chi tiết hợp đồng giảng dạy” 61 Hình 2.25 Giao diện “cập nhật công tác giảng dạy” 61 Hình 2.26 Giao diện “cập nhật công tác kiêm nhiệm” 62 Hình 2.27 Giao diện “cập nhật công tác khác” 62 Hình 2.28 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên” 62 Hình 2.29 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên” 62 Hình 2.30 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên” 63 Hình 2.31 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn” 63 Hình 2.32 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn” 63 Hình 2.33 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn” 63 Hình 2.34 Giao diện “lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác” 64 Hình 2.35 Giao diện “lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy” 64 Hình 4.1 Giao diện “đăng nhập hệ thống” 73 Hình 4.2 Giao diện chính của chƣơng trình 73 Hình 4.3 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên thỉnh giảng” 74 Hình 4.4 Giao diện “cập nhật thông tin bộ môn” 74 Hình 4.5 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên cơ hữu” 75 Hình 4.6 Giao diện “cập nhật thông tin môn học” 75 Hình 4.7 Giao diện “cập nhật thông tin lớp học” 76 Hình 4.8 Giao diện “cập nhật thông tin chức vụ kiêm nhiệm” 76 Hình 4.9 Giao diện “cập nhật thông tin công việc khác” 77 Hình 4.10 Giao diện “cập nhật hợp đồng giảng dạy” 77 Hình 4.11 Giao diện “cập nhật chi tiết hợp đồng giảng dạy” 78 Hình 4.12 Giao diện “cập nhật công tác giảng dạy” 78 Hình 4.13 Giao diện “cập nhật công tác kiêm nhiệm” 79 Hình 4.14 Giao diện “cập nhật công tác khác” 79 Hình 4.15 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên” 80 Hình 4.16 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên” 80 Hình 4.17 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên” 81 Hình 4.18 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn” 81 Hình 4.19 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn” 82 Hình 4.20 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn” 82 Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 4
  6. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.21 Giao diện “lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác” 83 Hình 4.22 Giao diện “lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy” 83 Hình 4.23 Thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên 84 Hình 4.24 Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên 84 Hình 4.25 Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên 85 Hình 4.26 Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn 85 Hình 4.27 Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn 86 Hình 4.28 Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn 86 Hình 4.29 Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác 87 Hình 4.30 Bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy 87 Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 5
  7. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 17 Bảng 2.2 Nhóm các chức năng lá 21 Bảng 2.3 Ma trận thực thể - chức năng tiếp nhận dữ liệu 28 Bảng 2.4 Ma trận thực thể - chức năng theo dõi thanh toán giáo viên thỉnh giảng 29 Bảng 2.5 Ma trận thực thể - chức năng lập thống kê bộ môn 30 Bảng 2.6 Ma trận thực thể - chức năng kiểm tra và xác nhận 31 Bảng 2.7 Ma trận thực thể - chức năng thanh toán 32 Bảng 2.8 Ma trận thực thể - chức năng thanh toán giáo viên cơ hữu 33 Bảng 2.9 Ma trận thực thể - chức năng báo cáo 34 Bảng 2.10 Ma trận thực thể - chức năng hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng 35 Bảng 2.11 Các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của kiểu thực thể . 44 Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 6
  8. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐHDL: Đại học dân lập GVTG: Giáo viên thỉnh giảng P.ĐT: Phòng đào tạo P.QLKH&DL: Phòng quản lý khoa học và đối ngoại P.TC-HC: Phòng tổ chức – hành chính GVCH: Giáo viên cơ hữu P.KHTC: Phòng kế hoạch tài chính HSDL: Hồ sơ dữ liệu QĐKLCTGV: Quy định khối lƣợng công tác giảng viên TKKLGDGV: Thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên TKKLNCKHGV: Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên TKKLHTTBDGV: Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên TKKLGDBM: Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn TKKLNCKHBM: Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn TKKLHTTBDBM: Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn BTHKLCCT: Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác KTKLGD: Kiểm tra khối lƣợng giảng dạy KTKLNCKH: Kiểm tra khối lƣợng nghiên cứu khoa học KTKLHTTBD: Kiểm tra khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng KTBTHKLCCT: Kiểm tra khối lƣợng bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác XNKLGD: Xác nhận khối lƣợng giảng dạy XNKLNCKH: Xác nhận khối lƣợng nghiên cứu khoa học XNKLHTTBD: Xác nhận khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng XNBTHKLCCT: Xác nhận khối lƣợng bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác BTTTGNH: Bảng thanh toán thừa giờ năm học PTTTGNH: Phiếu thanh toán thừa giờ năm học Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 7
  9. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng STTTGNH: Sổ thanh toán thừa giờ năm học ĐMKLGD: Định mức khối lƣợng giảng dạy ĐMKLNCKH: Định mức khối lƣợng nghiên cứu khoa học ĐMKLHTTBD: Định mức khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng LT: Lý thuyết TN: Thí nghiệm TH NN: Thực hành ngoại ngữ TH PM: Thực hành phòng máy TTTN: Thực tập tay nghề ĐG: Đơn giá HS: Hệ số TG: Thời gian ĐVCT: Đơn vị công tác Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 8
  10. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng MỞ ĐẦU Hiện nay, quá trình thanh toán tiền giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng có 2 công việc chính là thanh toán tiền giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng và thanh toán tiền thừa giờ năm học cho giáo viên cơ hữu. Đối với giáo viên thỉnh giảng, việc tính toán tiền giảng dạy đƣợc làm trên Microsoft Excel. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng có gần 200 giàng viên thỉnh giảng nên khi cần sửa đổi, bổ sung, thống kê làm báo cáo hay công tác kiểm tra của lãnh đạo nhà trƣờng sẽ rất bất tiện, mất thời gian, khó đồng bộ dữ liệu giữa các phòng, ban liên quan và có thể dẫn đến những sai sót không đáng có do yếu tố con ngƣời. Đến cuối năm, giáo viên cơ hữu phải lập các thống kê về khối lƣợng giảng dạy, khối lƣợng nghiên cứu khoa học, khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng và gửi về bộ môn. Bộ môn sẽ căn cứ vào các thống kê của từng giáo viên gửi về tổng hợp lại và lập các thống kê về khối lƣợng giảng dạy, khối lƣợng nghiên cứu khoa học, khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng và bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác của tất cả giáo viên trong bộ môn rồi gửi cho các phòng liên quan xin xác nhận. Các phòng ban này kiểm tra và xác nhận rồi gửi cho phòng kế hoạch tài chính. Phòng kế hoạch tài chính sẽ lập bảng thanh toán thừa giờ năm học trình lên cho Hiệu trƣởng ký duyệt. Sau khi đƣợc ký duyệt, phòng kế hoạch tài chính sẽ tiến hành thanh toán tiền thừa giờ cho giáo viên cơ hữu. Việc thống kê, tổng hợp nhiều lần với hơn 200 giáo viên cơ hữu sẽ rất mất thời gian, công sức, dễ gây sai sót và khó khăn cho việc kiểm tra của lãnh đạo nhà trƣờng. Những công việc trên sẽ đƣợc giải quyết rất dễ dàng, nhanh chóng, giảm thiểu sai sót và thuận lợi cho công tác kiểm tra của lãnh đạo nhà trƣờng khi ta sử dụng một hệ thống để theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng. Xuất phát từ tính cấp thiết của việc cần có một hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng nên em quyết định chọn đề tài này để làm đề tài bảo vệ tốt nghiệp. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 9
  11. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng có địa chỉ tại 36, đƣờng Dân Lập, phƣờng Dƣ Hàng Kênh, quận Lê Chân, Hải Phòng. Trƣờng đƣợc thành lập năm 1997 theo quyết định số 792/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ. Sau gần 14 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng ĐHDLHP trở thành thƣơng hiệu có uy tín không chỉ ở Hải Phòng mà còn ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Hiện nay trƣờng có các ngành học: Công nghệ thông tin; Điện dân dụng và công nghiệp; Điện tử viễn thông; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đƣờng; Xây dựng và Quản lý đô thị; Cấp thoát nƣớc; Kiến trúc; Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm; Kỹ thuật môi trƣờng; Kế toán- Kiểm toán; Quản trị doanh nghiệp; Tài chính ngân hàng; Kinh doanh chứng khoán; Văn hoá du lịch; Tiếng Anh - Cơ cấu tổ chức: Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 10
  12. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 1.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN GIẢNG DẠY a) Mô tả Việc thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng đƣợc thực hiện nhƣ sau: Giáo viên thỉnh giảng đƣợc trƣờng ĐHDL Hải Phòng mời giảng dạy chia làm 2 đối tƣợng là giáo viên thỉnh giảng Hải Phòng đƣợc thanh toán tiền giảng dạy khi hết kỳ và giáo viên thỉnh giảng Hà Nội đƣợc thanh toán tiền giảng dạy khi hết môn học. Mỗi giáo viên thỉnh giảng cộng tác với nhà trƣờng đều phải lập sơ yếu lý lịch của mình gửi cho phòng đào tạo. Đầu mỗi học kỳ, căn cứ vào tình hình đào tạo của nhà trƣờng, phòng đào tạo sẽ dựa vào sơ yếu lý lịch của giáo viên thỉnh giảng và quy định giá biểu giảng dạy giáo viên thỉnh giảng của nhà trƣờng để lập hợp đồng giảng dạy với giáo viên thỉnh giảng. Giá biểu giảng dạy giáo viên thỉnh giảng đƣợc tính nhƣ sau: cử nhân, kỹ sƣ 32,000 đ/tiết; thạc sĩ 34,000 đ/tiết; tiến sĩ, giảng viên chính 38,000 đ/tiết; phó giáo sƣ 45,000 đ/tiết; giáo sƣ 52,000 đ/tiết; hệ số thu hút 1.3; ra đề thi 200,000 đ/05 đề; chấm thi hết môn 3,000 đ/bài. Ngoài ra giáo viên thỉnh giảng Hà Nội còn đƣợc cộng thêm hệ số xa nhà 1.3; phụ cấp đi lại 200,000 đ/lƣợt. Sau khi ký hợp đồng giảng dạy với nhà trƣờng, giáo viên thỉnh giảng tiến hành giảng dạy theo hợp đồng giảng dạy đã ký. Sau khi giảng dạy hết môn, giáo viên thỉnh giảng nộp lịch trình giảng dạy và bảng theo dõi giảng dạy cho phòng đào tạo. Khi hết môn học đối với giáo viên thỉnh giảng Hà Nội hoặc khi hết kỳ đối với giáo viên thỉnh giảng Hải Phòng, phòng đào tạo căn cứ vào hợp đồng giảng dạy đã ký với giáo viên thỉnh giảng, lịch trình giảng dạy và bảng theo dõi giảng dạy của giáo viên thỉnh giảng để lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy gửi cho phòng kế hoạch tài chính. Sau đó, phòng kế hoạch tài chính sẽ lập phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy để thanh toán tiền giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng. Các thông tin thanh toán tiền giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng đƣợc phòng kế hoạch tài chính ghi sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy. Giáo viên cơ hữu của trƣờng ĐHDL Hải Phòng đƣợc thanh toán tiền thừa giờ năm học vào cuối năm học. Cuối năm học, từng giáo viên cơ hữu căn cứ vào quy định khối lƣợng công tác giảng viên (Ban hành kèm theo Quyết định số 599/2010/QĐ-HT ngày 12/8/2010) để lập thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên, lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên, lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên gửi về bộ môn. Bộ môn căn cứ vào những thống kê trên lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn gửi cho phòng đào tạo, lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn gửi cho phòng quản lý khoa học Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 11
  13. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng và đối ngoại, lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn và lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác gửi cho phòng tổ chức - hành chính. Phòng đào tạo kiểm tra khối lƣợng giảng dạy, nếu có sai sót thì thông báo lại cho giáo viên cơ hữu để sửa, khi không còn sai sót thì xác nhận khối lƣợng giảng dạy rồi gửi cho phòng kế hoạch tài chính. Phòng quản lý khoa học và đối ngoại kiểm tra khối lƣợng nghiên cứu khoa học, nếu có sai sót thì thông báo lại cho giáo viên cơ hữu để sửa, khi không còn sai sót thì xác nhận khối lƣợng nghiên cứu khoa học rồi gửi cho phòng kế hoạch tài chính. Phòng tổ chức - hành chính kiểm tra khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng và kiểm tra bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác, nếu có sai sót thì thông báo lại cho giáo viên cơ hữu để sửa, khi không còn sai sót thì xác nhận khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng và xác nhận bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác rồi gửi cho phòng kế hoạch tài chính. Sau đó, phòng kế hoạch tài chính tiến hành lập bảng thanh toán thừa giờ năm học và trình lên cho Hiệu trƣởng ký duyệt. Sau khi đƣợc Hiệu trƣởng ký duyệt, phòng kế hoạch tài chính lập phiếu thanh toán thừa giờ năm học để thanh toán tiền cho các giáo viên cơ hữu. Các thông tin về thanh toán tiền thừa giờ năm học cho giáo viên cơ hữu đƣợc kế toán ghi sổ thanh toán thừa giờ năm học. Cuối kỳ, phòng kế hoạch tài chính lập báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy gửi lên cho Hiệu trƣởng. Cuối năm học, phòng kế hoạch tài chính lập báo cáo thanh toán thừa giờ năm học gửi lên cho Hiệu trƣởng. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 12
  14. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ - Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thanh toán hợp đồng giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thanh toán hợp đồng giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 13
  15. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thanh toán thừa giờ năm học cho giáo viên cơ hữu Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thanh toán thừa giờ năm học cho giáo viên cơ hữu Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 14
  16. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 15
  17. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 1.3. GIẢI PHÁP Xây dựng phần mềm theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng, đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Mỗi học kỳ, cán bộ phòng đào tạo sẽ nhập thông tin về hợp đồng giảng dạy đã ký với giáo viên thỉnh giảng trong học kỳ đó vào phần mềm để lƣu trữ. - Cuối mỗi năm học, giáo viên cơ hữu sẽ nhập thông tin về các công tác mà mình đã thực hiện trong năm vừa qua đề lƣu trữ. - Từ các thông tin trên phần mềm sẽ lập ra các báo cáo theo yêu cầu. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 16
  18. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1. Bảng phân tích các yếu tố của bài toán Bảng 2.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Lập sơ yếu lý lịch Giáo viên thỉnh giảng Tác nhân Lập hợp đồng giảng dạy Nhà trƣờng = Giảng dạy Sơ yếu lý lịch HSDL Lập bảng thanh toán hợp đồng giảng Phòng đào tạo Tác nhân dạy Hợp đồng giảng dạy HDSL Lập phiếu thanh toán hợp đồng giảng Lịch trình giảng dạy HSDL dạy Bảng theo dõi giảng dạy HSDL Ghi sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy Bảng thanh toán hợp đồng HSDL Lập thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng dạy giảng viên Phòng kế hoạch tài chính Tác nhân Lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu Phiếu thanh toán hợp đồng HSDL khoa học giảng viên giảng dạy Lập thống kê khối lƣợng học tập Sổ thanh toán hợp đồng HSDL tự bồi dƣỡng giảng viên giảng dạy Lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ Giáo viên cơ hữu Tác nhân môn Quy định khối lƣợng công HSDL Lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu tác giảng viên khoa học của giảng viên bộ môn Thống kê khối lƣợng giảng HSDL Lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dạy giảng viên dƣỡng bộ môn Thống kê khối lƣợng HSDL Lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công nghiên cứu khoa học giảng tác viên Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 17
  19. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Kiểm tra khối lƣợng giảng dạy Thống kê khối lƣợng học HSDL tập tự bồi dƣỡng giảng viên Xác nhận khối lƣợng giảng dạy Kiểm tra khối lƣợng nghiên cứu khoa Bộ môn Tác nhân học Thống kê khối lƣợng giảng HSDL Xác nhận khối lƣợng nghiên cứu khoa dạy bộ môn học Thống kê khối lƣợng HSDL Kiểm tra khối lƣợng học tập tự bồi nghiên cứu khoa học bộ dƣỡng môn Xác nhận khối lƣợng học tập tự bồi Thống kê khối lƣợng học HSDL dƣỡng tập tự bồi dƣỡng bộ môn Kiểm tra bảng tổng hợp khối lƣợng các Bảng tổng hợp khối lƣợng HSDL công tác các công tác Xác nhận bảng tổng hợp khối lƣợng Phòng quản lý khoa học và Tác nhân các công tác đối ngoại Lập bảng thanh toán thừa giờ năm học Phòng tổ chức - hành chính Tác nhân Ký duyệt bảng thanh toán thừa giờ năm Bảng thanh toán thừa giờ HSDL học năm học Lập phiếu thanh toán thừa giờ năm học Hiệu trƣởng Tác nhân Ghi sổ thanh toán thừa giờ năm học Phiếu thanh toán thừa giờ HSDL năm học Lập báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy Sổ thanh toán thừa giờ HSDL năm học Lập báo cáo thanh toán thừa giờ năm học Báo cáo thanh toán hợp HSDL đồng giảng dạy Báo cáo thanh toán thừa HSDL giờ năm học Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 18
  20. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh a) Biểu đồ Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 19
  21. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng b) Mô tả hoạt động - Giáo viên thỉnh giảng: Giáo viên thỉnh giảng cung cấp sơ yếu lý lịch cho nhà trƣờng. Sau đó, giáo viên thỉnh giảng sẽ nhận đƣợc hợp đồng giảng dạy từ nhà trƣờng. Sau khi giảng dạy hết môn, giáo viên thỉnh giảng nộp cho nhà trƣờng lich trình giảng dạy và bảng theo dõi giảng dạy. Sau khi hết môn đối với giáo viên thỉnh giảng Hà Nội hoặc hết kỳ đối với giáo viên thỉnh giảng Hải Phòng, giáo viên thỉnh giảng sẽ nhận đƣợc phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy khi nhà trƣờng thanh toán hợp đồng giảng dạy. - Giáo viên cơ hữu: Cuối năm học, giáo viên cơ hữu gửi thống kê khối lƣợng giảng dạy, thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học, thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng cho nhà trƣờng. Nếu có sai sót, giáo viên cơ hữu sẽ đƣợc phản hồi các thông tin sai sót. Giáo viên cơ hữu sẽ nhận đƣợc phiếu thanh toán thừa giờ năm học sau khi nhà trƣờng thanh toán tiền thừa giờ năm học. - Hiệu trƣởng: Hiệu trƣởng nhận bảng thanh toán thừa giờ năm học từ phòng đào tạo và sẽ xem xét ký duyệt rồi chuyển lại cho phòng đào tạo. Cuối học kỳ, Hiệu trƣởng nhận báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy. Cuối năm học, Hiệu trƣởng nhận báo cáo thanh toán thừa giờ năm học. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 20
  22. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.3. Nhóm các chức năng Bảng 2.2 Nhóm các chức năng lá Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm Nhóm Nhóm lần 1 lần 2 lần 3 1. Tiếp nhận sơ yếu lý lịch 2. Tiếp nhận lịch trình giảng dạy 3. Tiếp nhận bảng theo dõi giảng dạy Tiếp 4. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng giảng dạy Tiếp nhận giảng viên nhận dữ thông tin liệu giáo 5. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng nghiên cứu viên khoa học giảng viên 6. Tiếp thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên 7. Lập hợp đồng giảng dạy Theo dõi Theo dõi Theo dõi thanh thanh thanh 8. Lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy toán toán toán giáo giáo 9. Lập phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy giảng viên viên dạy cho thỉnh thỉnh 10. Ghi sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy giáo viên giàng giàng trƣờng ĐHDL 11. Lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn Hải 12. Lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa Phòng Lập học bộ môn Theo dõi thống kê 13. Lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi bộ môn thanh dƣỡng bộ môn toán 14. Lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác giáo 15. Kiểm tra khối lƣợng giảng dạy viên cơ hữu 16. Kiểm tra khối lƣợng nghiên cứu khoa học Kiểm tra 17. Kiểm tra khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng và xác nhận 18. Kiểm tra bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 21
  23. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 19. Xác nhận khối lƣợng giảng dạy 20. Xác nhận khối lƣợng nghiên cứu khoa học 21. Xác nhận khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng 22. Xác nhận bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác 23. Lập bảng thanh toán thừa giờ năm học Thanh 24. Lập phiếu thanh toán thừa giờ năm học toán 25. Ghi sổ thanh toán thừa giờ năm học 26. Lập báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy Báo cáo Báo cáo 27. Lập báo cáo thanh toán thừa giờ năm học Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 22
  24. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng a) Biểu đồ Hình 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 23
  25. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng b) Mô tả chi tiết chức năng lá 1. Tiếp nhận giữ liệu - 1.1. Tiếp nhận sơ yếu lý lịch: Giáo viên thỉnh giảng cộng tác giảng dạy với nhà trƣờng nộp sơ yếu lý lịch cho phòng đào tạo. - 1.2. Tiếp nhận lịch trình giảng dạy: Khi hết môn, giáo viên thỉnh giảng gửi lịch trình giảng dạy cho phòng đào tạo. - 1.3. Tiếp nhận bảng theo dõi giảng dạy: Khi hết môn, giáo viên thỉnh giảng gửi bảng theo dõi giảng dạy cho phòng đào tạo. - 1.4. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên: Cuối năm, giáo viên cơ hữu lập thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên gửi về bộ môn. - 1.5. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên: Cuối năm, giáo viên cơ hữu lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên gửi về bộ môn. - 1.6. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên: Cuối năm, giáo viên cơ hữu lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên gửi về bộ môn. 2. Theo dõi thanh toán giáo viên thỉnh giảng - 2.1. Lập hợp đồng giảng dạy: Phòng đào tạo căn cứ vào sơ yếu lý lịch của giáo viên thỉnh giảng và giá biểu giảng dạy giáo viên thỉnh giảng để lập hợp đồng giảng dạy với giáo viên thỉnh giảng. - 2.2. Lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy: Khi hết môn với giáo viên thỉnh giảng Hà Nội hoặc hết kỳ với giáo viên thỉnh giảng Hải Phòng, phòng đào tạo căn cứ vào hợp đồng giảng dạy, lịch trình giảng dạy, bảng theo dõi giảng dạy của giáo viên thỉnh giảng để lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy rồi gửi cho phòng kế hoạch tài chính. - 2.3. Lập phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy: Phòng kế hoạch tài chính căn cứ vào bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy tiến hành lập phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy để thanh toán hợp đồng giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng. - 2.4. Ghi sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy: Thông tin thanh toán hợp đồng giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng đƣợc ghi sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 24
  26. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 3. Theo dõi thanh toán giáo viên cơ hữu - 3.1. Lập thống kê bộ môn 3.1.1. Lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn: Bộ môn căn cứ vào các thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn rồi gửi cho phòng đào tạo. 3.1.2. Lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn: Bộ môn căn cứ vào các thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn rồi gửi cho phòng quản lý khoa học và đối ngoại. 3.1.3. Lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn: Bộ môn căn cứ vào các thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn rồi gửi cho phòng tổ chức – hành chính. 3.1.4. Lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác: Bộ môn căn cứ vào các thống kê của giảng viên lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác rồi gửi cho phòng tổ chức – hành chính. - 3.2. Kiểm tra và xác nhận 3.2.1. Kiểm tra khối lƣợng giảng dạy: Phòng đào tạo kiểm tra thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn, tìm các thông tin sai sót của giáo viên cơ hữu. 3.2.2. Xác nhận khối lƣợng giảng dạy: Khi không còn thông tin sai sót, phòng đào tạo xác nhận vào thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn rồi chuyển cho phòng kế hoạch tài chính. 3.2.3. Kiểm tra khối lƣợng nghiên cứu khoa học: Phòng quản lý khoa học và đối ngoại kiểm tra thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn, tìm các thông tin sai sót của giáo viên cơ hữu. 3.2.4. Xác nhận khối lƣợng nghiên cứu khoa học: Khi không còn thông tin sai sót, phòng quản lý khoa học và đối ngoại xác nhận vào thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn rồi chuyển cho phòng kế hoạch tài chính. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 25
  27. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.5. Kiểm tra khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng: Phòng tổ chức – hành chính kiểm tra thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn, tìm các thông tin sai sót của giáo viên cơ hữu. 3.2.6. Xác nhận khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng: Khi không còn thông tin sai sót, phòng tổ chức – hành chính xác nhận vào khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn rồi chuyển cho phòng kế hoạch tài chính. 3.2.7. Kiểm tra bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác: Phòng tổ chức – hành chính kiểm tra bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác, tìm các thông tin sai sót của giáo viên cơ hữu. 3.2.8. Xác nhận bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác: Khi không còn thông tin sai sót, phòng tổ chức – hành chính xác nhận vào bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác rồi chuyển cho phòng kế hoạch tài chính. - 3.3. Thanh toán 3.3.1. Lập bảng thanh toán thừa giờ năm học: Phòng kế hoạch tài chính căn cứ vào các thống kê bộ môn và bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác đã đƣợc xác nhận để lập bảng thanh toán thừa giờ năm học rồi trình lên cho Hiệu trƣởng. 3.3.2. Lập phiếu thanh toán thừa giờ năm học: Sau khi bảng thanh toán thừa giờ năm học đƣợc Hiệu trƣởng kí duyệt, phòng kế hoạch tài chính lập phiếu thanh toán thừa giờ năm học để thanh toán tiền thừa giờ năm học cho giáo viên cơ hữu. 3.3.3. Ghi sổ thanh toán thừa giờ năm học: Thông tin thanh toán thừa giờ năm học cho giáo viên cơ hữu đƣợc ghi sổ thanh toán thừa giờ năm học. 4. Báo cáo - 4.1. Lập báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy: Hết học kỳ, phòng đào tạo căn cứ sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy tiến hành lập báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy để gửi lên cho Hiệu trƣởng. - 4.2. Lập báo cáo thanh toán thừa giờ năm học: Cuối năm học, phòng đào tạo căn cứ sổ thanh toán thừa giờ năm học tiến hành lập báo cáo thanh toán thừa giờ năm học để gửi lên cho Hiệu trƣởng. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 26
  28. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng d1. Sơ yếu lý lịch d2. Lịch trình giảng dạy d3. Bảng theo dõi giảng dạy d4. Thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên d5. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên d6. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên d7. Hợp đồng giảng dạy d8. Bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy d9. Phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy d10. Sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy d11. Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn d12. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn d13. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn d14. Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác d15. Bảng thanh toán thừa giờ năm học d16. Phiếu thanh toán thừa giờ năm học d17. Sổ thanh toán thừa giờ năm học d18. Báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy d19. Báo cáo thanh toán thừa giờ năm học Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 27
  29. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.6. Ma trận thực thể - chức năng a) Ma trận thực thể- chức năng chi tiết Bảng 2.3 Ma trận thực thể - chức năng tiếp nhận dữ liệu Các thực thể chức năng d1. Sơ yếu lý lịch d2. Lịch trình giảng dạy d3. Bảng theo dõi giảng dạy d4. Thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên d5. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên d6. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên Các chức năng nghiệp vụ d1 d3 d4 d5 d6 d7 1.1. Tiếp nhận sơ yếu lý lịch C 1.2. Tiếp nhận lịch trình giảng dạy C 1.3. Tiếp nhận bảng theo dõi giảng dạy C 1.4. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng C viên 1.5. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa C học giảng viên 1.6. Tiếp nhận thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng C giảng viên Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 28
  30. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.4 Ma trận thực thể - chức năng theo dõi thanh toán giáo viên thỉnh giảng Các thực thể chức năng d1. Sơ yếu lý lịch d2. Lịch trình giảng dạy d3. Bảng theo dõi giảng dạy d7. Hợp đồng giảng dạy d8. Bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy d9. Phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy d10. Sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy Các chức năng nghiệp vụ d1 d3 d4 d8 d9 d10 d11 2.1. Lập hợp đồng giảng dạy R C 2.2. Lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy R R R C 2.3. Lập phiếu thanh toán hợp đồng giảng dạy R C 2.4. Ghi sổ thanh toán hợp đồng giảng dạy R U Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 29
  31. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.5 Ma trận thực thể - chức năng lập thống kê bộ môn Các thực thể chức năng d4. Thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên d5. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên d6. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên d11. Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn d12. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn d13. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn d14. Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác Các chức năng nghiệp vụ d5 d6 d7 d12 d13 d14 d15 3.1.1. Lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn R C 3.1.2. Lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học R C bộ môn 3.1.3. Lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng R C bộ môn 3.1.4. Lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác R R R C Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 30
  32. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.6 Ma trận thực thể - chức năng kiểm tra và xác nhận Các thực thể chức năng d11. Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn d12. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn d13. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn d14. Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác Các chức năng nghiệp vụ d12 d13 d14 d15 3.2.1. Kiểm tra khối lƣợng giảng dạy R 3.2.2. Xác nhận khối lƣợng giảng dạy U 3.2.3. Kiểm tra khối lƣợng nghiên cứu khoa học R 3.2.4. Xác nhận khối lƣợng nghiên cứu khoa học U 3.2.5. Kiểm tra khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng R 3.2.6. Xác nhận khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng U 3.2.7. Kiểm tra bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác R 3.2.8. Xác nhận bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác U Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 31
  33. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.7 Ma trận thực thể - chức năng thanh toán Các thực thể chức năng d11. Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn d12. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn d13. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn d14. Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác d15. Bảng thanh toán thừa giờ năm học d16. Phiếu thanh toán thừa giờ năm học d17. Sổ thanh toán thừa giờ năm học Các chức năng nghiệp vụ d12 d13 d14 d15 d16 d17 d18 3.3.1. Lập bảng thanh toán thừa giờ năm học R R R R C 3.3.2. Lập phiếu thanh toán thừa giờ năm học R C 3.3.3. Ghi sổ thanh toán thừa giờ năm học R U Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 32
  34. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.8 Ma trận thực thể - chức năng thanh toán giáo viên cơ hữu Các thực thể chức năng d4. Thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên d5. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên d6. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên d11. Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn d12. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn d13. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn d14. Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác d15. Bảng thanh toán thừa giờ năm học d16. Phiếu thanh toán thừa giờ năm học d17. Sổ thanh toán thừa giờ năm học Các chức năng nghiệp vụ d5 d6 d7 d12 d13 d14 d15 d16 d17 d18 3.1. Lập thống kê bộ môn R R R C C C C 3.2. Kiểm tra và xác nhận U U U U 3.3. Thanh toán R R R R C C U Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 33
  35. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.9 Ma trận thực thể - chức năng báo cáo Các thực thể chức năng d10. Sổ thanh toán giảng dạy d17. Sổ thanh toán thừa giờ năm học d18. Báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy d19. Báo cáo thanh toán thừa giờ năm học Các chức năng nghiệp vụ d11 d18 d19 d20 4.1. Lập báo cáo thanh toán hợp đồng giảng dạy R C 4.2. Lập báo cáo thanh toán thừa giờ năm học R C Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 34
  36. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng b) Ma trận thực thể - chức năng tổng quát Bảng 2.10 Ma trận thực thể - chức năng hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 35
  37. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu “hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 36
  38. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 1.0 Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 1.0 “tiếp nhận dữ liệu” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 37
  39. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng b) Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 2.0 Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 2.0 “theo dõi thanh toán giáo viên thỉnh giảng” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 38
  40. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng c) Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.0 Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.0 “theo dõi thanh toán giáo viên cơ hữu” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 39
  41. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng d) Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 4.0 Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 4.0 “báo cáo” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 40
  42. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 a) Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.1 Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.1 “lập thống kê bộ môn” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 41
  43. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng b) Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.2 Hình 2.9 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.2 “kiểm tra và xác nhận” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 42
  44. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng c) Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.3 Hình 2.10 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình 3.3 “thanh toán” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 43
  45. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) a) Xác định các kiểu thực thể Bảng 2.11 Các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của kiểu thực thể Stt Kiểu thực Thuộc tính Thuộc tính thể khoá 01 Giáo viên Mã giáo viên thỉnh giảng; họ tên giáo viên Mã giáo viên thỉnh giảng thỉnh giảng; ngày sinh; học hàm, học vị; thỉnh giảng chuyên môn; đơn vị công tác 02 Môn học Mã môn học; tên môn học, số tiết Mã môn học 03 Lớp Tên lớp; số sinh viên Tên lớp 04 Bộ môn Mã bộ môn; tên bộ môn Mã bộ môn 05 Giáo viên Mã giáo viên cơ hữu; họ tên giáo viên cơ Mã giáo viên cơ hữu hữu; học hàm, học vị; hệ số lƣơng; hệ số cơ hữu quy đổi; định mức khối lƣợng giảng dạy; định mức khối lƣợng nghiên cứu khoa học; định mức khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng. 06 Chức vụ Mã chức vụ; tên chức vụ; số tiết chuẩn Mã chức vụ kiêm nhiệm 07 Công việc Mã công việc; tên công việc; đơn vị tính; Mã công việc khác số lƣợng; số tiết chuẩn; số giờ lao động Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 44
  46. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng b) Xác định các kiểu liên kết Hình 2.11 Các kiểu liên kết Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 45
  47. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng c) Mô hình ER Hình 2.12 Mô hình ER Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 46
  48. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.2. Mô hình quan hệ a) Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ - Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ E-R thành các quan hệ sau: GVTG => GVTG (Mã GVTG; họ tên GVTG; ngày sinh; học hàm, học vị; chuyên môn; ĐVCT) MÔN HỌC => MÔN HỌC (Mã môn học; tên môn học; số tiết) LỚP => LỚP (Tên lớp; số sinh viên) BỘ MÔN => BỘ MÔN (Mã bộ môn; tên bộ môn) GVCH => GVCH (Mã GVCH; họ tên GVCH; học hàm, học vị; HS lƣơng; HS quy đổi; ĐMKLGD; ĐMKLNCKH; ĐMKLHTTBD; Mã bộ môn) CHỨC VỤ KIÊM NHIỆM => CHỨC VỤ KIÊM NHIỆM (Mã chức vụ; tên chức vụ; số tiết chuẩn) CÔNG VIỆC KHÁC => CÔNG VIỆC KHÁC (Mã công việc; tên công việc; đơn vị tính; số lƣợng; số tiết chuẩn; số giờ lao động) Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 47
  49. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Ký HĐGD => HĐGD (Số HĐGD; Mã GVTG; Mã môn học; Tên lớp; ngày ký; học kỳ; năm học; HS lớp đông; số tiết hợp đồng; số tiết thực tế; giá biểu lên lớp; phụ cấp đi lại; HS xa nhà; HS thu hút; ĐG ra đề; số đề; ĐG chấm thi; số bài thi) Dạy => CÔNG TÁC GIẢNG DẠY (Học kỳ; năm học; Mã GVCH; Mã môn học; Tên lớp; HS lớp lớn; số nhóm; số tiết LT; số tiết TH NN; số tiết TH PM; số tiết TN; số giờ TTTN) Tham gia => CÔNG TÁC KIÊM NHIỆM (Năm học; Mã GVCH; Mã chức vụ) Thực hiện => CÔNG TÁC KHÁC (Học kỳ; năm học; Mã GVCH; Mã công việc; nội dung thực hiện; số lƣợng thực hiện) Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 48
  50. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Bước 2: Trong các quan hệ trên ta nhận thấy một số quan hệ còn dư thừa dữ liệu. Bởi vậy ta tách thành quan hệ mới như sau: Quan hệ HĐGD đƣợc tách thành 2 quan hệ: 1. HĐGD (Số HĐGD; Mã GVTG; Mã môn học; ngày ký; học kỳ; năm học; giá biểu lên lớp; phụ cấp đi lại; HS xa nhà; HS thu hút; ĐG ra đề; số đề; ĐG chấm thi) 2. CHI TIẾT HĐGD (Số HĐGD; Tên lớp; HS lớp đông; số tiết hợp đồng; số tiết thực tế; số bài thi) b) Các quan hệ 1. GVTG Mã GVTG Họ tên Ngày sinh Học hàm, Chuyên môn ĐVCT GVTG học vị 2. MÔN HỌC Mã môn học Tên môn học Số tiết 3. LỚP Tên lớp Số sinh viên 4. BỘ MÔN Mã bộ môn Tên bộ môn Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 49
  51. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 5. GVCH Mã Họ tên Học HS HS ĐMKL ĐMKL ĐMKL Mã GVCH GVCH hàm, lƣơng quy GD NCKH HTTBD bộ môn học đổi vị 6. CHỨC VỤ KIÊM NHIỆM Mã chức vụ Tên chức vụ Số tiết chuẩn 7. CÔNG VIỆC KHÁC Mã công việc Tên Đơn vị tính Số lƣợng Số tiết chuẩn Số giờ công việc lao động 8. HĐGD Số Mã Mã Ngày Học Năm Giá Phụ HS HS ĐG Số ĐG HĐ GV môn ký kỳ học biểu cấp xa thu ra đề chấm GD TG học lên đi nhà hút đề thi lớp lại 9. CHI TIẾT HĐGD Số HĐGD Tên lớp HS lớp đông Số tiết Số tiết Số bài thi hợp đồng thực tế Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 50
  52. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 10. CÔNG TÁC GIẢNG DẠY Học Năm Mã Mã Tên HS Số Số Số Số Số Số kỳ học GV môn lớp lớp nhóm tiết tiết tiết tiết giờ CH học lớn LT TH TH TN TT NN PM TN 11. CÔNG TÁC KIÊM NHIỆM Năm học Mã GVCH Mã chức vụ 12. CÔNG TÁC KHÁC Học kỳ Năm học Mã GVCH Mã Nội dung Số lƣợng công việc thực hiện thực hiện Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 51
  53. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng c) Mô hình quan hệ Hinh 2.13 Mô hình quan hệ “hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 52
  54. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý a) Bảng GVTG dùng để lưu thông tin của giáo viên thỉnh giảng, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaGVTG char 10 Mã giáo viên thỉnh giảng, Khóa chính 2 HoTenGVTG nvarchar 35 Họ tên giáo viên thỉnh giảng 3 NgaySinh datetime 8 Ngày sinh 4 HocHamHocVi nvarchar 100 Học hàm, học vị 5 ChuyenMon nvarchar 50 Chuyên môn 6 DVCT nvarchar 50 Đơn vị công tác b) Bảng MONHOC dùng để lưu thông tin môn học, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaMonHoc char 10 Mã môn học, Khóa chính 2 TenMonHoc nvarchar 50 Tên môn học 3 SoTiet int 4 Số tiết c) Bảng LOP dùng để lưu thông tin lớp, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 TenLop char 20 Tên lớp, Khóa chính 2 SoSinhVien int 4 Số sinh viên Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 53
  55. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng d) Bảng BOMON dùng để lưu thông tin bộ môn, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaBoMon char 10 Mã bộ môn, Khóa chính 2 TenBoMon nvarchar 50 Tên bộ môn e) Bảng GVCH dùng để lưu thông tin của giáo viên cơ hữu, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích Ghi chú cỡ 1 MaGVCH char 10 Mã giáo viên cơ hữu, Khóa chính 2 HoTenGVCH nvarchar 35 Họ tên giáo viên cơ hữu 3 HocHamHocVi nvarchar 100 Học hàm học vị 4 HSLuong decimal (3, 2) Hệ số lƣơng 5 HSQuyDoi decimal (3, 2) Hệ số quy đổi 6 DinhMucKLGD int 4 Định mức khối lƣợng giảng dạy 7 DinhMucKLNCK int 4 Định mức khối lƣợng H nghiên cứu khoa học 8 DinhMucKLHTT int 4 Định mức khối lƣợng học BD tập tự bồi dƣỡng 9 MaBoMon char 10 Mã bộ môn f) Bảng CHUCVUKIEMNHIEM dùng để lưu thông tin của chức vụ kiêm nhiệm, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaChucVu char 10 Mã chức vụ, Khóa chính 2 TenChucVu ntext Tên chức vụ 3 SoTietChuan int 4 Số tiết chuẩn Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 54
  56. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng g) Bảng CONGVIECKHAC dùng để lưu thông tin của các công việc khác, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaCongViec char 10 Mã công việc, Khóa chính 2 TenCongViec ntext Tên công việc 3 DonViTinh nvarchar 15 Đơn vị tính 4 SoLuong int 4 Số lƣợng 5 SoTietChuan decimal (5, 2) Số tiết chuẩn 6 SoGioLaoDong decimal (5, 2) Số giờ lao động h) Bảng HDGD dùng để lưu thông tin của hợp đồng giảng dạy, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 SoHDGD char 20 Số hợp đồng giảng dạy, Khóa chính 2 MaGVTG char 10 Mã giáo viên thỉnh giảng 3 MaMonHoc char 10 Mã môn học 4 NgayKy datetime 8 Ngày ký 5 HocKy char 1 Học kỳ 6 NamHoc char 11 Năm học 7 GiaBieuLenLop money 8 Giá biểu lên lớp 8 PhuCapDiLai money 8 Phụ cấp đi lại 9 HSXaNha decimal (3, 2) Hệ số xa nhà 10 HSThuHut decimal (3, 2) Hệ số thu hút 11 DGRaDe money 8 Đơn giá ra đề 12 SoDe int 4 Số lƣợng đề 13 DGChamThi money 8 Đơn giá chấm thi Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 55
  57. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng i) Bảng CHITIETHDGD dùng để lưu thông tin của hợp đồng giảng dạy, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 SoHDGD char 20 Số hợp đồng giảng dạy, Khóa phức hợp 2 TenLop char 20 Tên lớp, 3 HSLopDong decimal (3, 2) Hệ số lớp đông 4 SoTietHopDong int 4 Số tiết hợp đồng 5 SoTietThucTe int 4 Số tiết thực tế 6 SoBaiThi int 4 Số bài thi j) Bảng CONGTACGIANGDAY dùng để lưu thông tin của công tác giảng dạy, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 HocKy Char 1 Học kỳ 2 NamHoc char 11 Năm học 3 MaGVCH char 10 Mã giáo viên cơ hữu, Khóa phức hợp 4 MaMonHoc char 10 Mã môn học, Khóa phức hợp 5 TenLop char 20 Tên lớp, Khóa phức hợp 6 HSLopLon decimal (3, 2) Hệ số lớp lớn 7 SoNhom int 4 Số nhóm 8 SoTietLT int 4 Số tiết lý thuyết 9 SoTietTHNN int 4 Số tiết thực hành ngoại ngữ 10 SoTietTHPM int 4 Số tiết thực hành phòng máy 11 SoTietTN int 4 Số tiết thí nghiệm 12 SoGioTTTN int 4 Số giờ thực tập tay nghề k) Bảng CONGTACKIEMNHIEM dùng để lưu thông tin của công tác kiêm nhiệm, có cấu trúc như sau: Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 56
  58. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 NamHoc char 11 Năm học, Khóa phức hợp 2 MaGVCH char 10 Mã giáo viên cơ hữu, Khóa phức hợp 3 MaCongViec char 10 Mã công việc, Khóa phức hợp l) Bảng CONGTACKHAC dùng để lưu thông tin của các công tác khác, có cấu trúc như sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 HocKy char 1 Học kỳ, Khóa phức hợp 2 NamHoc char 11 Năm học, Khóa phức hợp 3 MaGVCH char 10 Mã giáo viên cơ hữu, Khóa phức hợp 4 MaCongViec char 10 Mã công việc, Khóa phức hợp 5 NoiDungThucHien ntext Nội dung thực hiện 6 SoLuongThucHien int 4 Số lƣợng thực hiện Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 57
  59. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 2.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 2.4.1. Giao diện chính ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG Tên ngƣời dùng: Mật khẩu: Đăng nhập Kết thúc Hình 2.14 Giao diện “đăng nhập hệ thống” HỆ THỐNG THEO DÕI THANH TOÁN GIẢNG DẠY CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.Hệ thống 2. Cập nhật 3. Lập thống kê Hình 2.15 Giao diện thực đơn chính 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu Hình 2.16 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên thỉnh giảng” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 58
  60. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.17 Giao diện “cập nhật thông tin bộ môn” Hình 2.18 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên cơ hữu” Hình 2.19 Giao diện “cập nhật thông tin môn học” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 59
  61. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.20 Giao diện “cập nhật thông tin lớp học” Hình 2.21 Giao diện “cập nhật thông tin chức vụ kiêm nhiệm” Hình 2.22 Giao diện “cập nhật thông tin công việc khác” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 60
  62. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.23 Giao diện “cập nhật hợp đồng giảng dạy” Hình 2.24 Giao diện “cập nhật chi tiết hợp đồng giảng dạy” Hình 2.25 Giao diện “cập nhật công tác giảng dạy” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 61
  63. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.26 Giao diện “cập nhật công tác kiêm nhiệm” Hình 2.27 Giao diện “cập nhật công tác khác” 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu Hình 2.28 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên” Hình 2.29 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 62
  64. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.30 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên” Hình 2.31 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn” Hình 2.32 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn” Hình 2.33 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 63
  65. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.34 Giao diện “lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác” Hình 2.35 Giao diện “lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 64
  66. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin - Khái niệm: Quá trình phát triển một hệ thống thông tin đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống thông tin. - Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin: Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng. Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Thiết kế hệ thống: Lên phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của hệ thống thông tin. Bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mềm hạ tầng, các phần mềm hạ tầng, các phần mềm đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mềm cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những thay đổi cho các chƣơng trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đƣa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của ngƣời sử dụng tại thời điểm đó. 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở module hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các module và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và module (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 65
  67. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập trung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và module hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 3.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E – R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 66
  68. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. Kí hiệu: TÊN KIỂU THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. Kí hiệu: Tên thuộc tính Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. - Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. - Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Kí hiệu: Thuộc tính định danh - Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. - Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Kí hiệu: Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. Kí hiệu: Tên mối quan hệ Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 67
  69. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. Bậc của mối quan hệ: Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. - Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. n SINH VIÊN Quản lý 1 - Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. n 1 SINH VIÊN Thuộc LỚP HỌC - Mối quan hệ bậc ba. MÔN HỌC m n k GIÁO VIÊN Giảng dạy LỚP 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a) Khái niệm Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ liệu ở dạng các bảng hay các quan hệ. Bao gồm ba phần: - Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ liệu lƣu trữ trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu:các tiện ích đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 68
  70. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣơng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ - Một quan hệ là một bảng hai chiều nhƣng không phải một bảng hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng hai chiều là quan hệ nếu có các tính chất sau: Giá trị đƣa vào giao giữa một cột và một dòng là đơn nhất. Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền giá trị. Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. Thứ tự các cột không quan trọng nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. Thứ tự các dòng là không quan trọng. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÁI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH: HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 3.3.1. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 69
  71. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. 3.3.2. Đối tƣợng CSDL CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL. Nếu muối nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server có 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. 3.3.3. SQL Server 2005 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server 2005, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL: - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. - Import và Export dữ liệu. - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 70
  72. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 3.3.4. Mô hình CSDL Client-Server SQL Server là hệ quản trị CSDL theo mô hình client-server. Phân chia công việc giữa các client và server nhƣ sau: - Client side: Xác định thông tin cần Server cung cấp trƣớc khi gửi yêu cầu đến server có trách nhiệm hiển thị toàn bộ thông tin cho User. Phải làm việc với các result set hơn là làm việc trực tiếp trên các bảng của database. Phải làm mọi thao tác xử lý dữ liệu cung cấp tất cả định dạng của dữ liệu và thông tin cần thiết để tạo report. - Server side: Database engine đảm nhiệm việc lƣu trữ, cập nhật và cung cấp thông tin trong hệ thống. Tạo result theo yêu cầu của từng ứng dụng client: o Không có giao diện ngƣời dùng. o Hoàn toàn độc lập với các ứng dụng client. o Không chịu trách nhiệm việc hiển thị thông tin cho ngƣời dùng từ các kết quả. 3.4. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC.NET (VB.NET) 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.Net Visual Basic.Net là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language - OOP), một trong những ngôn ngữ đƣợc tạo ra để hƣớng đến mục tiêu tạo ra ứng dụng phân tán trên môi trƣờng .Net dựa trên nền Microsoft 's .Net Framework. Giờ đây, Visual Basic. , lập trình ứng dụng mạng, xây dựng ứng dụng Web, với công cụ tạo các ứng dụng Web mới là Visual Web Developer đƣợc viết ASP.Net mạnh mẽ, chỉnh chu hơn và đơn giản hơn. VB.Net hỗ trợ đầy đủ bốn tính chất của ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng: Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 71
  73. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng - Tính thừa kế (Inheritance). - Trừu tƣợng hóa dữ liệu (Abstraction). - Tính đa hình (Polymorphism). - Tính đóng gói (Encapsulation). VB.Net bổ sung thêm các tính năng khuynh hƣớng đối tƣợng nhƣ: - (Interface). - Nạp chồng (Overloading). - Hàm tạo và hàm hủy. - Xử lý ngoại lệ có cấu trúc. - Xử lý đa luồng. 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net có thể viết VB.Net có thể viết hầu hết các loại ứng dụng mà chúng ta có thể nghĩ nhƣ: - Tạo ứng dụng trò chơi trên Windows. - Tạo các ứng dụng quản lý cho doanh nghiệp. - Tạp báo cáo, tập tin văn bản. - Xử lý đồ họa. - Tƣơng tác với hệ thống tập tin của Window. - Truy xuất cơ sở dữ liệu. - Tạo các dịch vụ Windows. - Tạo các thƣ viện liên kết động (DLL). - Tạo các ứng dụng cho PDA, Mobie (Pocket PC). - v v Điểm nổi bật khi bạn để ý thấy chữ “.Net” trong Visual Basic.Net, bạn sẽ thấy ngay ngôn ngữ lập trình này chuyên trị tạo ứng dụng của môi trƣờng .Net nhƣ: - Lập trình ứng dụng mạng (Network Application Programming). - Tạo ứng dụng Web / Internet (ASP.Net). - Tạo các dịch vụ Web (Web Services). - v v Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 72
  74. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. GIAO DIỆN CHÍNH Hình 4.1 Giao diện “đăng nhập hệ thống” Hình 4.2 Giao diện chính của chƣơng trình Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 73
  75. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 4.2. CÁC GIAO DIỆN CẬP NHẬT DỮ LIỆU Hình 4.3 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên thỉnh giảng” Hình 4.4 Giao diện “cập nhật thông tin bộ môn” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 74
  76. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.5 Giao diện “cập nhật thông tin giáo viên cơ hữu” Hình 4.6 Giao diện “cập nhật thông tin môn học” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 75
  77. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.7 Giao diện “cập nhật thông tin lớp học” Hình 4.8 Giao diện “cập nhật thông tin chức vụ kiêm nhiệm” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 76
  78. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.9 Giao diện “cập nhật thông tin công việc khác” Hình 4.10 Giao diện “cập nhật hợp đồng giảng dạy” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 77
  79. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.11 Giao diện “cập nhật chi tiết hợp đồng giảng dạy” Hình 4.12 Giao diện “cập nhật công tác giảng dạy” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 78
  80. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.13 Giao diện “cập nhật công tác kiêm nhiệm” Hình 4.14 Giao diện “cập nhật công tác khác” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 79
  81. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 4.3. CÁC GIAO DIỆN XỬ LÝ DỮ LIỆU Hình 4.15 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên” Hình 4.16 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 80
  82. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.17 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên” Hình 4.18 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 81
  83. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.19 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn” Hình 4.20 Giao diện “lập thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 82
  84. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.21 Giao diện “lập bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác” Hình 4.22 Giao diện “lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy” Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 83
  85. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng 4.4. MỘT SỐ BÁO CÁO Hình 4.23 Thống kê khối lƣợng giảng dạy giảng viên Hình 4.24 Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học giảng viên Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 84
  86. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.25 Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng giảng viên Hình 4.26 Thống kê khối lƣợng giảng dạy bộ môn Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 85
  87. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.27 Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học bộ môn Hình 4.28 Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng bộ môn Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 86
  88. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.29 Bảng tổng hợp khối lƣợng các công tác Hình 4.30 Bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 87
  89. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng KẾT LUẬN Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu em đã hoàn thành đồ án “ Xây dựng hệ thống theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng”. Đồ án đã đƣa ra một cách tổng quan về chƣơng trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên. Với yêu cầu của bài toán thực tế về vấn đề theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng thì chƣơng trình của em đã giải quyết đƣợc những vấn đề sau: - Tạo ra đƣợc CSDL có khả năng lƣu trữ chính xác và khoa học các thông tin liên quan đến vấn đề thanh toán giảng dạy cho giáo viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng. - Hỗ trợ việc lập bảng thanh toán hợp đồng giảng dạy cho giáo viên thỉnh giảng một cách chính xác. - Hỗ trợ giáo viên cơ hữu và bộ môn lập các thống kê cần thiết một cách nhanh chóng và dễ dàng. - Chƣơng trình cũng giúp công tác theo dõi, kiểm tra của lãnh đạo nhà trƣờng đƣợc thuận tiễn và chính xác hơn. Tuy nhiên, chƣơng trình vẫn còn một số hạn chế nhƣ: - Chƣa lập đƣợc các báo cáo liên quan đến nghiệp vụ của phòng kế hoạch tài chính. - Chƣa có nhiều thời gian kiểm thử kỹ chƣơng trình nhằm tìm ra các hạn chế của chƣơng trình trong ứng dụng thực tế. Hƣớng phát triển tiếp theo của chƣơng trình trong tƣơng lai: - Tiếp tục hoàn thiện chƣơng trình về những vấn đề liên quan đề nghiệp vụ của phòng kế hoạch tài chính. - Triển khai ứng dụng thực tế nhằm tìm ra các sai sót, hạn chế của chƣơng trình để tiến nâng cấp chƣơng trình hoàn thiện hơn. Do kiến thức còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có đƣợc những ý kiến đánh giá, đóng góp của các thầy cô và các bạn để đồ án thêm hoàn thiện. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 88
  90. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo, Thạc sỹ Vũ Anh Hùng ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Hải phòng, ngày 02 tháng 07 năm 2011 Sinh viên Đỗ Quốc Cường Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 89
  91. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội. 2. Nguyễn Nam Thuận, Khám phá SQL SERVER 2005, Nhà xuất bản lao động xã hội. 3. Phƣơng Lan (2005), Giáo trình Từng bước học lập trình Visual Basic.Net, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội. 4. PGS.Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản thống kê – Hà Nội. Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 90
  92. Đồ án tốt nghiệp Chương trình theo dõi thanh toán giảng dạy cho giáo viên trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC HỐ SƠ DỮ LIỆU 1. Hợp đồng giảng dạy 2. Giá biểu lên lớp 3. Quy định về khối lƣợng công tác của giảng viên 4. Thống kê khối lƣợng giảng dạy (của giảng viên) 5. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học (của giảng viên) 6. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng (của giảng viên) 7. Thống kê khối lƣợng giảng dạy (của bộ môn) 8. Thống kê khối lƣợng nghiên cứu khoa học (của bộ môn) 9. Thống kê khối lƣợng học tập tự bồi dƣỡng (của bộ môn) 10. Tổng hợp khối lƣợng các công tác Sinh viên: Đỗ Quốc Cường, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 91