Đề cương môn học Tiếng Anh cấp độ 1
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn học Tiếng Anh cấp độ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_mon_hoc_tieng_anh_cap_do_1.pdf
Nội dung text: Đề cương môn học Tiếng Anh cấp độ 1
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC Tiếng Anh cấp độ 1 Mã môn: ENG 31041 Dùng cho các ngành Không chuyên ngữ Khoa phụ trách KHOA NGOẠI NGỮ Page | 19
- THÔNG TIN VỀ CÁC GIẢNG VIÊN CÓ THỂ THAM GIA GIẢNG DẠY MÔN HỌC Chức Học hàm học STT Họ và Tên Số ĐT liên hệ Email danh vị 1 Trần Thị Ngọc Liên GVCH Thạc sỹ 0983.641169 lienttn@hpu.edu.vn 2 Đặng Thị Vân GVCH Thạc sỹ 0912.499399 vandt@hpu.edu.vn 3 Phạm Thị Thu Hằng GVCH Thạc sỹ 0914.557784 hangppt@hpu.edu.vn 4 Hoàng Thị Bảy GVCH Thạc sỹ 01225818888 bayht@hpu.edu.vn 5 Nguyễn Thị Hoa GVCH Thạc sỹ 0975.039892 hoant@hpu.edu.vn 6 Nguyễn Thị Huyền GVCH Thạc sỹ 0902.210718 nguyenthihuyen@hpu.edu.vn 7 Nguyễn Thị Yến Thoa GVCH Thạc sỹ 0936.393328 thoanty@hpu.edu.vn 8 Đào Thị Lan Hương GVCH Thạc sỹ 0989.365386 huongdtl@hpu.edu.vn 9 Nguyễn Thị Phương Thu GVCH Thạc sỹ 0982.599508 thuntp@hpu.edu.vn 10 Phạm Thị Thuý GVCH Thạc sỹ 0936.705799 thuypt@hpu.edu.vn 11 Nguyễn Thị Thu Huyền GVCH Thạc sỹ 0912.665990 huyenntt@hpu.edu.vn 12 Nguyễn Thị Quỳnh Chi GVCH Thạc sỹ 0917.850363 chintq@hpu.edu.vn 13 Nguyễn Thị Thuý Thu GVCH Thạc sỹ 0989.641083 thuntt@hpu.edu.vn 14 Nguyễn Thị Quỳnh Hoa GVCH Thạc sỹ 0914.866272 hoantq@hpu.edu.vn 15 Nguyễn Thị Minh Nguyệt GVCH Thạc sỹ 0904.992396 nguyenntm@hpu.edu.vn 16 Nguyễn Thị Thu Hương GVCH Thạc sỹ 01689958978 huongntt@hpu.edu.vn 17 Phan Thị Mai Hương GVCH Cử nhân 01686688988 huongptm@hpu.edu.vn 18 Vũ Thị Thu Trang GVCH Thạc sỹ 0912.925868 trangvtt@hpu.edu.vn 19 Chu Thị Minh Hằng GVCH Thạc sỹ 0936.986667 hangctm@hpu.edu.vn 20 Khổng Thị Hồng Lê GVCH Cử nhân 0978.801647 lekth@hpu.edu.vn 21 Bùi Thị Tuyết Mai GVCH Cử nhân 0974.933043 maibtt@hpu.edu.vn 22 Nguyễn Thị Tố Hoàn GVCH Cử nhân 0988.193498 hoangntt@hpu.edu.vn 23 Ngô Việt Tuấn GVCH Cử nhân 0906.149896 tuannt@hpu.edu.vn 24 Bùi Thị Mai Anh GVCH Thạc sỹ 0983.569196 anhbtm@hpu.edu.vn 25 Bùi Thị Thuý Nga GVCH Cử nhân 0983.886987 ngantt@hpu.edu.vn 26 Phạm Tuấn Anh GVCH Thạc sỹ 0913.344850 anhpt@hpu.edu.vn 27 Đặng Thu Hiền GVCH Cử nhân 0982.878446 hiendt@hpu.edu.vn 28 Nguyễn Việt Anh GVCH Cử nhân 0904.362199 anhnv@hpu.edu.vn 29 Nguyễn Hữu Hoàng GVCH Cử nhân 0972.252155 hoangnh@hpu.edu.vn Page | 20
- THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1. Thông tin chung: - Số đơn vị học trình/ tín chỉ: 04 - Các môn học tiên quyết: Không có - Các môn học kế tiếp: Tiếng Anh 2 - Các yêu cầu đối với môn học (nếu có) - Thời gian phân bổ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 33 tiết + Làm bài tập trên lớp: 57 tiết + Tự học: 36 tiết 2. Mục tiêu của môn học: - Kiến thức: Sinh viên có thể hiểu được những câu và cách diễn đạt phổ biến với các chủ đề gần gũi với cuộc sống hàng ngày; giao tiếp trong những tình huống đơn giản thông qua việc trao đổi thông tin trực tiếp; miêu tả một cách đơn giản về bản thân và về các hoạt động và những vấn đề gần gũi, liên quan trực tiếp đến cuộc sống của mình. - Kỹ năng: Kỹ năng đọc: Kết thúc chương trình, sinh viên có thể: + hiểu những văn bản ngắn, đơn giản về những chủ đề quen thuộc cụ thể được diễn đạt bằng ngôn ngữ gần gũi hàng ngày; + hiểu được các bài đọc ngắn, đơn giản gồm những từ vựng được sử dụng với tần xuất cao. + đọc hiểu thư tín đơn giản về những chủ đề quen thuộc; + đọc tìm kiếm thông tin cụ thể và dễ nhận biết từ những tài liệu đơn giản hàng ngày như quảng cáo, thực đơn, lịch trình, danh sách ; + đọc hiểu những biển thông báo hàng ngày ở những nơi công cộng, ví dụ trên đường phố, quán ăn, nhà ga, nơi làm việc, biển chỉ đường, thông báo, các biển báo nguy hiểm ; + đọc hiểu luật lệ và quy định khi được diễn đạt bằng ngôn ngữ đơn giản. Kỹ năng nghe: Kết thúc chương trình, sinh viên có thể: + nghe những cụm từ, những cách diễn đạt liên quan đến cuộc sống hàng ngày như (các thông tin cá nhân, gia đình, mua bán, công việc, ) khi người nói nói rõ ràng và chậm rãi; + hiểu chủ đề mà người khác đang thảo luận khi họ nói một cách rõ ràng, chậm rãi; + hiểu được nội dung chính trong các thông báo hay chỉ dẫn đơn giản; + hiểu và nhận biết được một số thông tin đơn giản trình bày trên đài/ TV khi những thông tin đó liên quan đến những chủ đề gần gũi hàng ngày và nội dung được phát với tốc độ chậm. Kỹ năng nói: Kết thúc chương trình, sinh viên có thể: + giao tiếp được trong những tình huống cố định và với những hội thoại ngắn về những chủ đề gần gũi và với sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết; + hỏi và trả lời câu hỏi cũng như trao đổi ý kiến và thông tin về những chủ đề quen thuộc trong những tình huống giao tiếp quen thuộc hàng ngày: thói quen hàng ngày, sở thích ; + thực hiện các chức năng ngôn ngữ hội thoại để thiết lập các mối quan hệ xã hội như chào hỏi, giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi ; + miêu tả cảm xúc và thái độ một cách đơn giản; + hiểu và tham gia thảo luận các chủ đề đơn giản: hẹn gặp, kế hoạch cuối tuần, đưa ra gợi ý; + biết cách đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác dưới hình thức đơn giản; + làm việc theo nhóm để thực hiện những nhiệm vụ đơn giản như bàn về một chủ đề quen thuộc, hay thảo luận một tài liệu với những cách diễn đạt và ngôn ngữ đơn giản; Page | 21
- + thực hiện những giao dịch hàng ngày đơn giản như mua bán hàng hóa và dịch vụ, tìm thông tin về du lịch, sử dụng các phương tiện công cộng, hỏi và chỉ đường, mua vé, gọi món ăn; + trao đổi thông tin về số lượng, giá cả, ; + miêu tả người, sự vật, nơi chốn, công việc, việc học tập, thói quen hàng ngày, kinh nghiệm cá nhân, thông tin cá nhân, sở thích ; + kể chuyện, miêu tả một cách đơn giản các hoạt động, sự kiện; + đưa ra một thông báo đơn giản khi được chuẩn bị trước; + trình bày một chủ đề ngắn về những vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày, đưa ra lý do và có thể trả lời một số các câu hỏi đơn giản. Kỹ năng viết: Kết thúc chương trình, sinh viên có thể: + viết các tin nhắn đơn giản; + viết các cụm từ, các câu đơn giản sử dụng những từ nối; + viết về những chủ đề quen thuộc gần gũi như tả người, nơi chốn - Thái độ: + Nhận thức được tầm quan trọng của môn học; + Xây dựng và phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách ngữ pháp, đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet ; + Thực hiện nghiêm túc thời gian biểu, làm việc và nộp bài đúng hạn; + Tự giác trong học tập và trung thực trong thi cử; + Phát huy tối đa khả năng sáng tạo khi thực hiện các hoạt động trên lớp cũng như ở nhà; + Tham gia tích cực và có tinh thần xây dựng vào các hoạt động trên lớp; + Chia sẻ thông tin với bạn bè và với giảng viên. 3. Tóm tắt nội dung môn học: Môn học Tiếng Anh 1 là cấp độ đầu tiên trong năm cấp độ đào tạo tiếng Anh dành cho tiếng Anh không chuyên bậc đại học. Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: - Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to be, have got, thời hiện tại đơn, các dạng so sánh của tính từ - Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ đề quen thuộc của cuộc sống như chào hỏi, gia đình & bạn bè, các hoạt động ngoài giờ, các môn học, trang phục quần áo ; - Bảng phiên âm quốc tế và cách phát âm phụ âm, nguyên âm, các âm phổ biến trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học về cách phát âm các dạng của động từ to be, các động từ được chia ở thể khẳng định và phủ định; - Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen ban đầu. 4. Học liệu: - Học liệu bắt buộc: Falla,T & Davies, P.A . (2008). Solutions Elementary Student’s Book. OUP Falla,T & Davies, P.A . (2008). Solutions Elementary Workbook. OUP Jeon,B & Pederson, M. (1009). Dynamic Listening and Speaking 1. Compass Publishing - Học liệu tham khảo: Craven,M & Driscoll, L & Palmer, G. (2008). Real 1 . CUP Murphy, R & Smalzer, W.R (2010). Basic grammar in use. CUP Jones, L. (2007). Let’s Talk. Cambridge University Press Liz & Soars, J. (2006). New Headway Elementary. Oxford University Press Page | 22
- 5. Nội dung và hình thức dạy – học: Hình thức dạy – học Tổng Nội dung Tự học, Lý thuyết Bài tập (tiết) tự NC Introduction: Saying Hello 3 3 3 6 Unit 1: My Network 3 6 3 9 Self check 1 6 3 3 3 Get ready for your exam Unit 2: Free time 3 6 3 9 Self check 2 Language review 3 3 3 6 Skill roundup Progress test 1 3 3 Unit 3: School life 3 6 3 9 Self check 3 6 3 3 3 Get ready for your exam Unit 4: Time to party! 3 6 3 9 Self check 4 Language review 3 3 3 6 Skill roundup Progress test 2 3 3 Unit 5: Wild! 3 6 3 9 Self check 5 3 3 3 6 Get ready for your exam Revision 3 3 3 Tổng (tiết) 33 57 36 90 + 36 Page | 23
- 6. Lịch trình tổ chức dạy – học cụ thể: Vocabulary & Everyday Unit Grammar Reading Writing Listening English be, Possessive Saying Introduction Have got & Pronoun Hello Unit 1: My net An informal Introducing Family & Friends Present Simple Family Life work letter People Matching Get ready for Situation Completing Notes Heading to your exam Role-play Paragraphs Present Simple An Unit 2: Free Free Time Giving an Adverb of Kungfu announcem time Activities Opinion Frequency ent Language review Skill roundup there is/ there Unit 3: School A Giving School Subjects are High Flyers Life description Directions have to Multiple- Get ready for Multiple-choice Situation choice your exam Statements Role-play Statements Present Making Unit 4: Time It’s A Party An Clothes Continuous Arrangemen to Party! Time! invitation can & Adverbs ts Language review Skill roundup Comparative Making a Unit 5: Wild! Geography & Superlative Dangerous! A postcard Phone Call Adjectives Picture- Matching based Get ready for Missing statements to Discussion your exam Phrases speakers Situation Role- play Page | 24
- 7. Tiêu chí đánh giá nhiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên: - Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học - Tham dự đầy đủ các buổi học, tích cực tham gia vào bài giảng - Tham dự đầy đủ các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kì - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn trong đề cương môn học 8. Hình thức kiểm tra, đánh giá môn học: Theo đặc thù của môn học và yêu cầu cụ thể của nhà trường, sinh viên được đánh giá cụ thể như sau: - Đánh giá đầu vào: Xếp lớp - Đánh giá quá trình: Xét điều kiện dự thi cuối khoá - Đánh giá cuối kỳ: Xét lên cấp độ, xét lên lớp, xét miễn môn học 9. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm: - Kiểm tra trong học kỳ: 02 bài lấy điểm tư cách 30% - Thi hết môn: 01 bài thi viết và 01 bài thi vấn đáp lấy 70% điểm 10. Yêu cầu của giảng viên đối với môn học: - Yêu cầu về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học: phòng học nhỏ, yên tĩnh; có đủ các thiết bị như bàn ghế, bảng, phấn, giẻ lau, máy chiếu, màn chiếu, điều khiển, loa đài, ổ cắm nối thích hợp cho việc học ngoại ngữ; số lượng sinh viên không quá 35 sinh viên / lớp. - Yêu cầu đối với sinh viên: + Tham dự lớp học đầy đủ (tối thiểu 90% số tiết) + Làm bài tập về nhà đầy đủ + Tham gia nhiệt tình vào các hoạt động trong lớp học + Có đầy đủ giáo trình, tài liệu, dụng cụ học tập Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Chủ nhiệm Bộ môn Người viết đề cương chi tiết Ths. Đặng Thị Vân Ths. Đặng Thị Vân CN. Bùi Thị Mai Anh Page | 25