Đề cương môn học Trung văn 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn học Trung văn 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_mon_hoc_trung_van_4.pdf
Nội dung text: Đề cương môn học Trung văn 4
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC Trung văn 4 Mã môn: Dùng cho các ngành Ngoại ngữ Khoa phụ trách Khoa Ngoại ngữ QC06-B03
- THÔNG TIN VỀ CÁC GIẢNG VIÊN CÓ THỂ THAM GIA GIẢNG DẠY MÔN HỌC 1. Th.s L ê Đức Thành – Giảng viên cơ hữu - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc s ỹ - Thuộc khoa: Ngoại ngữ - Địa chỉ liên hệ: Số 281 Lán Bè - Lê Chân - HP - Điện thoại: 0913.353.323 Email: thanhld@hpu.edu.vn - Các hướng nghiên cứu chính: 2. Th.s Hồ Thị Thu Trang – Giảng viên cơ hữu - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ - Thuộc khoa: Ngoại ngữ - Địa chỉ liên hệ: 1/83 Phan Đăng Lưu - Kiến An - HP - Điện thoại: 0912.067.678 Email: tranghtt@hpu.edu.vn - Các hướng nghiên cứu chính: 3. CN Lê Thị Thu Hoài – Giảng viên cơ hữu - Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân - Thuộc khoa: Ngoại ngữ - Địa chỉ liên hệ: 79/165 Đà Nẵng - Ngô Quyền - HP - Điện thoại: 0912.295.263 Email: hoailtt@hpu.edu.vn - Các hướng nghiên cứu chính: 4. CN Đinh Thị Thanh Bình – Giảng viên cơ hữu - Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân - Thuộc khoa: Ngoại ng ữ - Địa chỉ liên hệ: 35/40 Lạch Tray - Ngô Quyền - HP - Điện thoại: 0903.496.722 Email: binhdtt@hpu.edu.vn - Các hướng nghiên cứu chính: QC06-B03
- THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1. Thông tin chung: - Số đơn vị học trình/ tín chỉ: 45 tiết - Các môn học tiên quyết: Trung văn cơ sở 3 - Các môn học kế tiếp: Trung văn cơ sở 5 - Các yêu cầu đối với môn học (nếu có): Không - Thời gian phân bổ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 24 + Làm bài tập trên lớp: 13 + Thảo luận: 6 + Kiểm tra: 2 2. Mục tiêu của môn học: Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ luyện tập kỹ năng suy nghĩ và tr ình bày trực tiếp bằng tiếng Trung, nâng cao kiến thức nền tập trung vào các chủ đề chuyên sâu như:Khoa học, văn học, xã hội. Sinh viên có thể phát triển kỹ năng trình bày như lập luận, tranh luận, bày tỏ quan điểm, phân tích, giải thích, phản bác bằng tiếng Trung; Luyện tập và hoàn thiện phát âm và ngữ điệu khi sử dụng tiếng Trung. Các mục tiêu cụ thể: + Tiếp tục phát triển các kỹ năng đã học ở kỳ trước. + Hoàn thiện phát âm và ngữ điệu thông qua việc trình bày trước lớp đơn lẻ, theo cặp, theo nhóm các chủ điểm đã th ảo luận. + Làm các chủ đề nói theo nhóm để trình bày hàng tuần.( Chủ điểm, các câu hỏi gợi ý của chủ đề nói sẽ được cung cấp trước cho sinh viên vào đầu kỳ. SV đăng ký theo nhóm và bốc thăm trình bày). + Sử dụng thành thạo từ điển Trung - Việt, trình bày và viết được một đọan văn ngắn về các chủ đề đã học (khoảng 300 từ) 3. Tóm tắt nội dung môn học: Môn Trung văn cơ sở 4 gồm 6 bài, từ bài 5 đến bài 10 (第二册[上]). Đây là phần nối tiếp và có nội dung tương tự như học phần Trung văn cơ sở 3. Bài khóa chủ yếu xuất hiện những câu ở mức độ khó hơn dùng trong sinh họat, học tập, văn hóa xã h ội. Ngữ pháp trong mỗi bài thường gồm một số trọng điểm ngữ pháp và một số hiện tượng thường gặp. Phần bài tập bám sát nội dung kiến thức và kỹ năng từng bài. Môn Trung văn cơ sở 4 tập trung rèn luyện cho sinh viên kỹ năng lập luận, nêu quan điểm, luận cứ, thuyết trình một vấn đề, bày tỏ quan điểm cá nhân trước một vấn đề đặt ra. Ngoài ra, các hoạt động giao tiếp cũng đư ợc chú trọng trong giáo trình và đư ợc phát triển thông qua những chủ điểm liên quan đến đời sống, khoa học, môi trường xung quanh. Bên cạnh các vấn đề trong giáo trình, sinh viên còn đư ợc cung cấp các hoạt động bổ trợ nhằm nâng cao kiến thức nền, củng cố sự tự tin, và tạo thói quen Nói và Nghĩ b ằng tiếng Trung QC06-B03
- cho sinh viên. 4. Học liệu: 1.Sách, giáo trình chính: 《汉语教程》修订本——第二册(上),对外汉语本科系列教 材,北京语言文化大学出版社,2009 年。 2.Sách tham khảo: 《汉语口语速成》,北京语言文化大学出版社,2001 年。 《轻松汉语(下)》,北京大学出版社,2006 年。 《快乐汉语》,人民教育出版社,2006 年。 《基础汉语课本,2》Nhà xuất bản giáo dục,1997 年。 5. Nội dung và hình thức dạy – học: Nội dung Hình thức dạy – học Tổng (Ghi cụ thể theo từng chương, Lý Thảo TH, TN, Tự học, Bài tập Kiểm tra (tiết) mục, tiểu mục) thuyết luận điền dó tự NC 第二册(上) 第五课: 我 听 过 钢 琴 协 奏 曲 《 黄 04 02 01 河》 第六课: 04 02 01 我是跟旅游团一起来的 第七课: 04 02 01 01 我的护照你找到了没有 第八课: 04 02 01 我的眼镜摔坏了 第九课: 04 02 01 钥匙忘拔下来了 第十课: 04 03 01 01 会议厅的门开着呢 Tổng (tiết) 24 13 06 02 45 6. Lịch trình tổ chức dạy – học cụ thể: Dự tính 12 tuần học/ 06 bài; 06~07 tiết/bài;03-04tiết/tuần Nội dung yêu cầu sinh viên Tuần Nội dung Chi tiết về hình thức tổ chức dạy – học Ghi chú phải chuẩn bị trước (一)生词 第五课: (二)语法:助词“过”、动量补 1 我听过钢琴协 预习生词、语法、课文 语、次序的表达 奏曲《黄河》 话题:去看中医 第五课: (一)课文 2 复习生词、语法、做练习 我听过钢琴协 (二)练习 QC06-B03
- 奏曲《黄河》 话题:去看中医 (一)生词 第六课: (二)语 法 : “ 是 的 ” 、 3 我是跟旅游团 预习生词、语法、课文 “一 就”、形容词重叠 一起来的 话题:你是什么迷 第六课: (一)课文 4 我是跟旅游团 (二)练习 复习生词、语法、做练习 一起来的 话题:大学毕业后的打算 第七课: (一)生词 5 我的护照你找 预习生词、语法、课文 (二)语法:主谓谓语句、结果补语 到了没有 第七课: (一)课文 复习生词、语法、课文 01 tiết 6 我的护照你找 kiểm tra (二)练习 做练习 到了没有 tổng hợp 第八课: (一)生词 7 我的眼镜摔坏 预习生词、语法、课文 (二)语法:被动句、量词重叠 了 第八课: (一)课文 复习生词、语法、课文 8 我的眼镜摔坏 (二)练习 了 话题:学习外语的情况 做练习 第九课: (一)生词 9 钥匙忘拔下来 预习生词、语法、课文 (二)语法:复合趋向补语 了 第九课: (一)课文 复习生词、语法、课文 10 钥匙忘拔下来 (二)练习 做练习 了 第十课: (一)生词 11 会议厅的门开 预习生词、语法、课文 (二)语法:动词+着 着呢 (一)课文 复习生词、语法、课文 01 tiết 12 第十课 (二)练习 kiểm tra 做练习 话题:参加朋友的婚礼 tổng hợp 7. Tiêu chí đánh giá nhiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên: Theo các quy định được ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy và các quy định hiện hành khác của Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Cụ thể: Điểm học phần được tính trên cơ sở hai điểm thành phần dưới đây: QC06-B03
- * Điểm quá trình: 30% tổng điểm * Điểm thi kết thúc học phần: 70% tổng điểm (thi vấn đáp) Trong đó, điểm quá trình bao gồm: (i) Điểm chuyên cần: (ii) Điểm kiểm tra thường xuyên: (iii) Đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, dựa theo hai tiêu chí: + Mức độ hoàn thành các yêu cầu của môn học; + Mức độ tích cực tham gia thảo luận xây dựng bài. 8. Hình thức kiểm tra, đánh giá môn học: - Thi nói 9. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm: - Kiểm tra trong năm học: kiểm tra 3 lần trên lớp lấy 3 đầu điểm - Kiểm tra giữa kỳ (tư cách): Kiểm tra 3 lần + 3 đầu điểm chia 3 = điểm TB kiểm tra - Thi hết môn: thi nói 10. Yêu cầu của giảng viên đối với môn học: - Yêu cầu về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học (giảng đường, phòng máy, ): + projector + Đài casettle - Yêu cầu đối với sinh viên (sự tham gia học tập trên lớp, quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập về nhà, ): + Dự lớp : tối thiểu 70% thời lượng môn học. + Bài tập : Sinh viên phải hoàn thành toàn bộ bài tập theo yêu cầu của giảng viên. + Có đầy đủ giáo trình và tài liệu học tập (băng, đĩa). Hải Phòng, ngày 30 tháng06 năm 2011 Chủ nhiệm Bộ môn Người viết đề cương chi tiết Th.s Trần Thị Ngọc Liên Lê Thị Thu Hoài QC06-B03