Đề cương môn học Từ vựng
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn học Từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_mon_hoc_tu_vung.pdf
Nội dung text: Đề cương môn học Từ vựng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC TỪ VỰNG Mã môn: LEX33021 Dùng cho ngành TIẾNG ANH Khoa phụ trách KHOA NGOẠI NGỮ QC06-B03
- THÔNG TIN VỀ CÁC GIẢNG VIÊN CÓ THỂ THAM GIA GIẢNG DẠY MÔN HỌC 1. ThS. Nguyễn Thị Yến Thoa – Giảng viên cơ hữu Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Thuộc khoa: Ngoại Ngữ Địa chỉ liên hệ: 27 Khu An Khê - Đằng Lâm - Hải An - Hải Phòng. Điện thoại: 0936393328 Email: thoanty@hpu.edu.vn 2. Ths. Trần Thị Ngọc Liên Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngoại Ngữ – ĐH DLHP Điện thoại, email: lienttn@hpu.edu.vn QC06-B03
- THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1. Thông tin chung: Số tín chỉ: 2 Các môn học tiên quyết: Nghe, Nói, Đọc và Viết. Các môn học kế tiếp: Ngữ pháp, Ngữ Nghĩa Các yêu cầu đối với môn học (nếu có): Tự đọc tài liệu trước khí lên lớp và đóng góp ý kiến trong quá trình thảo luận. Thời gian phân bổ đối với các hoạt động: Nghe giảng lý thuyết: 35 tiết Làm bài tập trên lớp: 4 Thảo luận: 3 Kiểm tra:3 2. Mục tiêu của môn học: Kiến thức: Nắm chắc các kiến thức cơ bản về từ môn từ vựng (cấu trúc từ, các quá trình hình thành từ, nghĩa của từ và các ngữ cố định trong tiếng Anh) Kỹ năng: Phân tích từ và ngữ cố định một cách độc lập và ứng dụng lý thuyết vào thực hành. Thái độ: Biết tìm tòi và chăm chỉ nghiên cứu. 3. Tóm tắt nội dung môn học: Môn học yêu cầu sinh viên phải nắm vững về các thuyết về nghĩa, nghĩa của từ (các thể loại nghĩa, thành tố nghĩa và sự thay đổi nghĩa của từ), nghĩa của từ (các thể loại nghĩa, và thành tố nghĩa của từ), các mối quan hệ nghĩa của từ (đa nghĩa, đồng âm, đồng nghĩa trái nghĩa), nghĩa bóng của lời nói (nghĩa ẩn dụ, nghĩa hoán dụ), các ngữ cố định (thành ngữ, tục ngữ, trích cú ). Môn học được giảng dạy bằng projector, sinh viên đọc sách ở nhà trước, đến lớp thảo luận và đúc kết những phần kiến thức trọng tâm nhất. Qua môn học sinh viên sẽ có những hiểu biết và kỹ năng liên quan đến từ để ứng dụng tốt quá trình sử dụng ngôn ngữ trong công việc và trong cuộc sống. 4. Học liệu: Nguyen Hoa (2004). Understanding Semantics. Vietnam National Univerisity. Hoang Tat Truong (1993). Basic English Lexicology. Vietnam National University. Kate Kearns (2000). Semantics. ST Martin’s Press LLC. William Frawley (1992). Linguistic Semantics. Cambridge University Press QC06-B03
- 5. Nội dung và hình thức dạy – học: Nội dung Hình thức dạy – học Tổng (Ghi cụ thể theo từng chương, Lý Thảo TH, TN, Tự học, Kiểm tra (tiết) mục, tiểu mục) thuyết Bài tập luận điền dã tự NC Introduction I. Lexicology II. Lexicology in relation to other linguistic branches III. Some notions 3 3 IV. Some characteristics of the English language Chapter 1.Word structure and formation I. Word structure II. Word formation 1. Affixation 2. Compounding 3. Shortening 4. Conversion 15 2 1 1 19 5. Sound imitation 6. Back derivation 7. Sound and stress interchange 8. Words from names Chapter 2. Semasiology (Semantics) I. Types of meaning II. Components of lexical meaning II. Polysemy 15 2 1 1 19 III. Homonymy IV. Synonymy V. Antonymy Lecture 4. Phraseology I. Introduction II. Classification III. Proverbs, quotations and 2 1 1 4 cliches Tổng (tiết) 35 4 3 3 45 QC06-B03
- 6.Lịch trình tổ chức dạy – học cụ thể: Nội dung yêu cầu sinh Chi tiết về hình thức Tuần viên phải chuẩn bị Ghi chú tổ chức dạy – học Nội dung trước Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 1 Introduction thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 2 Word structure thảo luận thuyết Word formation Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 3 Affixation thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 4 Compounding thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 5 Shortening thảo luận thuyết Conversion, Back derivation, Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 6 Sound imitation thảo luận thuyết Sound and stress interchange Words from names Semantics Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 7 Types of meaning thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 8 Components of meaning thảo luận thuyết Sense relations Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 9 Polysemy thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 10 Homonymy thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 11 Synonymy thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 12 Antonymy thảo luận thuyết Figures of speech Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 13 Metaphor thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 14 Metonymy thảo luận thuyết Dùng Powerpoint- Đọc trước phần lý 15 Phraseology thảo luận thuyết QC06-B03
- QC06-B03
- 7. Tiêu chí đánh giá nhiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên: + Mức độ hoàn thành các yêu cầu của môn học; + Mức độ tích cực tham gia thảo luận xây dựng bài. 8. Hình thức kiểm tra, đánh giá môn học: Điểm học phần được tính trên cơ sở hai điểm thành phần dưới đây: * Điểm quá trình: 30% tổng điểm * Điểm thi kết thúc học phần: 70% tổng điểm Trong đó, điểm quá trình bao gồm: (i) Điểm chuyên cần: (ii) Điểm kiểm tra thường xuyên: (iii) Đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, 9. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm: Theo các quy định được ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ_BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy và các quy định hiện hành khác của Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Cụ thể: Điểm học phần của môn học được tính trên cơ sở hai điểm thành phần dưới đây: · Điểm quá trình: 30% tổng điểm · Điểm thi kết thúc học phần: 70% tổng điểm (1) Sinh viên chỉ tham dự từ 70% thời lượng môn học trở xuống thì điểm quá trình được tính là 0 điểm. (2) Sinh viên tham dự trên 70% thời lượng môn học thì điểm quá trình được tính như sau: (i) Điểm chuyên cần: tối đa 10% tổng điểm (ii) Điểm kiểm tra thường xuyên: là điểm trung bình các bài kiểm tra trong học phần, tối đa 10% tổng điểm. (iii) Đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: tối đa 10% tổng điểm, dựa theo hai tiêu chí: + Mức độ hoàn thành các yêu cầu của môn học; + Mức độ tích cực tham gia thảo luận xây dựng bài. 10. Yêu cầu của giảng viên đối với môn học: - Máy chiếu projector, laptop và tài liệu phát tay. - Yêu cầu đối với sinh viên (sự tham gia học tập trên lớp, quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập về nhà, ): Sinh viên phải đọc trước tài liệu ở nhà, trong lớp phải thảo luận và hoàn thành các bài kiểm tra Hải Phòng, ngày 22 tháng 6 năm 2011 Chủ nhiệm Bộ môn Người viết đề cương chi tiết ThS. Đặng Thị Vân Ths. Nguyễn Thị Yến Thoa QC06-B03
- QC06-B03