Đề tài Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH 1 thành viên TMDV tin học Thế Lân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH 1 thành viên TMDV tin học Thế Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tai_ke_toan_qua_trinh_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_d.pdf
Nội dung text: Đề tài Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH 1 thành viên TMDV tin học Thế Lân
- Đề tài :”Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH 1 thành viên TMDV tin học Thế Lân”
- Việc bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm hàng hóa của mình bán được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi. Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch bán hàng một cách hợp lý, để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi không (là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp), thì phải nhờ đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là quá trình nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó ta thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những tiềm tàng của doanh nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, đồng thời có những biện pháp để quản lý. Nhận thức được tầm quan trọng của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ảnh hưởng sâu rộng đối với mỗi doanh nghiệp, quá trình tiêu thụ quyết định sự tồn tại và sự duy trì của quá trình sản xuất nên em chọn đề tài :”Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp cho mình. Bài báo cáo bao gồm 4 chương : Chương 1 :Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN Chương 2 : Khái quát về công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN Chương 3 : Thực trạng kế toán quá trình tiêu thụ tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN Chương 4: Nhận xét - Kiến nghị - Kết luận
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng về hoạt động SX-KD và các hoạt động khác của doanh nghiệp.Nó là thước đo tính hiệu quả của quá trình SX- KD của doanh nghiệp. Cho thấy việc làm ăn của doanh nghiệp là có lãi hay thua lỗ. Kết quả hoạt động SX-KD chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, chi phí BH.Trong đó doanh thu thuần là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ .Giá vốn hàng bán là khoản chi phí lớn nhất trong việc trực tiếp tạo ra sản phẩm bao gồm : dịch vụ chi phí bảo hành, giá mua hàng, hàng gửi đi bán, chi phí phải trả Kết quả hoạt động tài chính đó là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Thu nhập khác như: thu về bán, thanh lý TSCĐ, thu do quà biếu tặng , thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, thu do được giảm thuế Chi phí khác như: chi phí về bán, thanh lý TSCĐ, các khoản nộp phạt Kế toán doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn , vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại vì vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như: kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Chiết khấu thương mại: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận. Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất , tiêu thụ đến tiêu dùng. Thuế xuất khẩu: là tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam. Kế toán giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ. Kế toán chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ,hàng hóa, dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, công cụ dụng cụ, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.Bao gồm như: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu tiền lãi, lợi nhuận được chia Kế toán chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Kế toán thu nhập khác: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Kế toán chi phí khác: là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính và kinh doanh về vốn. Kế toán xác định KQKD: là tập hợp tất cả doanh thu, chi phí, giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chiết khấu thương mại – Giảm giá hàng bán – Hàng bán bị trả lại – Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo pp trực tiếp 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu : Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi một khối lượng sản phẩm , hàng hóa , lao vụ dịch vụ đã được xác định tiêu thụ và thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau : 1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. 2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng 5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện : 1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn . 2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 3) Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. 4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng - Chứng từ :
- o Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng o Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ o Các chứng từ đã thanh toán : phiếu thu, giấy báo ngân hàng, - Sổ sách : Sổ chi tiết : kế toán sẽ mở sổ theo chi tiết doanh thu cho từng loại hoạt động bán hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ chi tiết theo từng loại hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện. Sổ chi tiết bán hàng hoặc sổ Nhật ký bán hàng. Sổ tổng hợp : tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp, có thể vận dụng một trong 4 hình thức sau : . Nhật ký chung . Nhật ký – sổ cái . Chứng từ ghi sổ . Nhật ký chứng từ -Tài khoản sử dụng : 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 512 : doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản không có số dư đầu và cuối kỳ 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán - Căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112, 113, 131 : tổng giá thanh toán Có TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 33311 : thuế GTGT đầu ra - Nếu nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp : Nợ TK 111, 112, 113, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 511 bao gồm cả thuế
- - Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ: Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán Có TK 155: theo giá thực tế xuất kho Hoặc: Có TK 154: theo giá thành thực tế hoàn thành Doanh thu tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng): - Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi : Nợ TK 157 Có TK 155 - Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong tháng. DN lập hóa đơn thuế GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phải trả, kế toán ghi sổ: Nợ TK 641: hoa hồng cho đại lý Nợ TK 111,112,131: số tiền được nhận sau khi trừ hoa hồng Có TK 511: doanh thu bán hàng qua đại lý Có TK 33311 : thuế GTGT đầu ra - Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được : Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán Có TK 157 : hàng gửi bán Trường hợp sử dụng sản phẩm do DN sản xuất ra để phục vụ lại cho hoạt động SXKD của DN. - Phản ánh doanh thu phát sinh: Nợ TK 627, 641,642 doanh thu bán hàng tính theo giá thành sản xuất Có TK 512 (hoặc giá vốn ) - Phản ánh trị giá vốn : Nợ TK 632 Có TK 155,(156), Theo giá thực tế xuất kho. Hoặc Có TK 154 Tính theo giá thành sản xuất.
- Trường hợp sử dụng sản phẩm do DN sản xuất ra để khen thưởng hoặc dùng để khen thưởng hoặc dùng để biếu tặng - Phản ánh doanh thu phát sinh : Nợ TK 641,642,431 Doanh thu bán hàng Có TK 512 tính theo giá bán CóTK 3331. - Phản ánh trị giá vốn : Nợ TK 632 : theo giá thực tế xuất kho Có TK 155,(156), Hoặc Có TK 154 : tính theo giá thành sản xuất. Sơ đồ kế toán 911 511 111, 112 K/C doanh thu BH Giá bán chưa có thuế 627,641,642 Chi hoa hồng Hình 1.1 : sơ đồ TK 511 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Giảm giá hàng bán 1.2.2.1.1Khái niệm : Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu 1.2.2.1.2.TK sử dụng : TK 532 1.2.2.1.3.Chứng từ, sổ sách sử dụng :
- . Hóa đơn GTGT (thể hiện chi tiết phần giảm giá ) . Biên bản thỏa thuận giảm giá (nếu có) . Sổ chi tiết TK 532 . Sổ tổng hợp : tùy vào hình thức sử dụng mà áp dụng cho phù hợp 1.2.2.1.4. Phương pháp hạch toán : -Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng hóa đã bán,, kế toán phản ánh : Nợ TK 532 (theo giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331(số thuế GTGT giảm giá hàng bán) Có TK 111, 112, 131, -Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán phát sinh để tính doanh thu thuần: Nợ TK 511 Có TK 532 Sơ đồ kế toán 111,112 532 511 K/C chiết khấu Giá bán chưa thuế Thương mại 1.2.2.2.Hàng bán bị trả lại 1.2.2.2.1.Khái niệm Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.2.2.2.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng : . Hóa đơn GTGT . Biên bản thỏa thuận trả lại hàng . Sổ chi tiết TK 531
- 1.2.2.2.3.TK sử dụng: TK 531 1.2.2.2.4.Phương pháp hạch toán : - Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại : Nợ TK 531 : Theo giá bán chưa có thuế GTGT. Nợ TK 3331 :Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại . Có TK 111, 112, 131 - Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) : Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng Có TK 111, 112, 141 - Phản ánh trị giá vốn thành phẩm bị trả lại nhập kho : Nợ TK 155 : Theo giá thực tế xuất kho Có TK 632 -Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng bán bị trả lại để tính doanh thu thuần : Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại Sơ đồ kế toán 111,112 531 511 Giá bán chưa thuế K/C chiết khấu Thương mại 1.2.2.3. Chiết khấu thương mại 1.2.2.3.1.Khái niệm Chiết khấu thương mại đó là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn .
- 1.2.2.3.2.TK sử dụng :TK 521 1.2.2.3.3.Phương pháp hạch toán : - Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ : Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 131 - Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 : Chiết khấu thương mại Sơ đồ kế toán : 111,112 521 511 K/C chiết khấu Giá bán chưa thuế Thương mại 1.2.2.4.Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp : Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng : Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ x thuế suất GTGT(%) TK sử dụng: TK 3331 Phương pháp hạch toán : - Cuối kỳ kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ : Nợ TK 642 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính , hoạt động bất thường , ghi : Nợ TK 811, 821 Có TK 3331
- - Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ ghi : Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, - Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp : Nợ TK 3331 Có TK 721 - Nếu số thuế GTGT được giảm , được NSNN trả lại bằng tiền : Nợ TK 111, 112 Có TK 721 Sơ đồ kế toán : 111,112 3331 642,811,821 K/C chiết khấu Giá bán chưa thuế Thương mại 721 3331 Số thuế GTGT được giảm trừ Vô số thuế GTGT phải nộp 111,112 Số thuế GTGT được khấu trừ NSNN trả lại bằng tiền Hình 1.2. sơ đồ TK 3331 1.2.2.5. Thuế xuất khẩu : TK sử dụng : TK 3333 Phương pháp hạch toán : - Khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK kế toán ghi :
- Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 - Phản ánh số thuế TTĐB ,thuế XK phải nộp : Nợ TK 511 Có TK 3333 : Thuế XK phải nộp - Khi nộp thuế : Nợ TK 3333 : Thuế XK phải nộp Có TK 111, 112 Sơ đồ kế toán 111, 112 3331 511 Giá bán đã có thuế K/C sang doanh thu 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ , dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là đã tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.3.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng * Chứng từ sử dụng : - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn - Bảng phân bổ giá vốn * Sổ sách sử dụng : - Sổ chi tiết : sổ kế toán chi tiết TK 632 và sổ chi tiết vật tư – hàng hóa – thành phẩm có liên quan.
- -Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng mà áp dụng cho phù hợp 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán” - TK 632 không có số dư đầu và cuối kỳ 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán : - Theo phương pháp kê khai thường xuyên : - Xác định giá vốn xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng : Nợ TK 632 Có TK 155 - Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ : Nợ TK 632 Có TK 157 - Nhập lại kho số thành phẩm đã bán bị khách hàng trả lại : Nợ TK 155 Có TK 632 - Phản ánh chi phí xây dựng , tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hoàn thành : Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán Có TK 214 : xây dựng cơ bản dở dang (nếu tự xây dưng) Có TK 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : giá vốn hàng bán - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ : - Kết chuyển SP tồn kho và SP đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ : Nợ TK 632 Có TK 155, 157
- - Sản phẩm SX hoàn thành nhập kho trong kỳ : Nợ TK 632 Có TK 631 - Kết chuyển SP tồn kho và SP đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ: Nợ TK 155, 157 Có TK 632 - Cuối kỳ , kết chuyển giá vốn sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : giá vốn hàng bán Sơ đồ kế toán 111, 112 155 157 632 911 Giá mua HH Hàng gửi đi bán Khi xuất bán Cuối kỳ ,K/C Giá chưa thuế Giá trị hàng xuất bán Hình 1.3.Sơ đồ TK 632 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng 1.2.4.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ . Bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng , chi phí vật liệu bao bì , chi phí đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. 1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có) - Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, Bảng phân bổ vật liệu, CCDC.
- - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển .Bảng khấu hao TSCĐ. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết : sổ chi phí SXKD ( mở cho TK 641) - Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức kế toán áp dụng cho phù hợp. 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng : TK 641 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán -Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 (6411) Có TK 334 -Trích KPCĐ, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định hiện hành: Nợ TK 641(6411) Có TK 338( 3382, 3383, 3384) -Trị giá vật liệu phụ bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng : Nợ TK 641(6412) Có TK 152 -Chi phí CCDC phục vụ cho hoạt động bán hàng : Nợ TK 641(6413) Có TK 153: giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần Có TK 1421/(242): phân bổ chi phí CCDC loại phân bổ nhiều lần -Chi phí khấu hao TSCĐ: Nợ TK 641(6414) Có TK 214 -Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí điện, nước mua ngoài, cước phí điện thoại, hoa hồng : Nợ TK 641(6417) Có TK 133
- Có TK 111, 112, 331, -Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm : Nợ TK 641 (6415) Có TK 335 -Cuối kỳ K/C CPBH sanng TK 911 để xác định KQKD : Nợ TK 911 : xác định KQKD Có TK 641 : chi phí bán hàng Sơ đồ kế toán 111, 112, 138 641 338 Lương và các khoản trích Các khoản giảm CPBH theo lương của CNBH 911 153, 142 Cuối kỳ K/C CCDC dùng cho BPBH 214 142 KH TSCĐ dùng cho K/C CPBH K/C CPBH bộ phận bán hàng chưa có DT khi có DT 331 Chi phí DV mua ngoài Hình 1.4.Sơ đồ TK 641 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5.1. Khái niệm Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. 1.2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng :
- Chứng từ : - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có) - PXK vật liệu,CCDC, bảng phân bổ vật liệu. - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Sổ sách : - Sổ chi tiết : sổ chi phí SXKD - Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức kế toán áp dụng. 1.2.5.3. TK sử dụng : TK 642 1.2.5.4. Phương pháp hạch toán - Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc nhân viên các phòng ban : Nợ TK 642 ( 6421) Có TK 334 -Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định : Nợ TK 642 (6421) Có TK 338 ( 3382,3383, 3384, 3389 ) -Vật liệu, CCDC xuất dùng cho cho quản lý : Nợ TK 642 ( 6422, 6423) Có TK 152, 153 ( phân bổ CCDC 1 lần ) Có TK 1421 (242) : phân bổ chi phí CCDC nhiều lần -Trích KH TSCĐ : Nợ TK 642(6424) Có TK 214 - Lệ phí giao thông , lệ phí qua cầu phà : Nợ TK 642 (6425) Có TK 111,112, - Tiền điện, nước, fax, thuê nhà, Nợ TK 642 (6427) Có TK 111, 112, 131: Trả định kỳ . Có TK 142 (242) : phân bổ chi phí trả trước.
- - Chi phí bằng tiền khác : Nợ TK 642 ( 6428) Có TK 111, 112, 141, 331, - Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – xác đinh kết quả kinh doanh . Có TK 642 – chi phí QLDN. Sơ đồ kế toán 111, 112, 138 334,338 642 Lương và các khoản trích Các khoản giảm CPQL theo lương của NVQL 911 153, 142 Cuối kỳ K/C CCDC dùng cho BPQL 214 142 KH TSCĐ dùng cho K/C CPQL K/C CPQL bộ phận quản lý 331 Chưa có DT bù đắp Để xđ KQKD Chi phí DV mua ngoài cho BPQL 142, 335 Phân bổ dần Mức PB trích đã trích trước Hàng tháng Hình 1.5.Sơ đồ TK 642
- 1.2.6. Kế toán DT hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.2.6.1. Kế toán DT hoạt động tài chính Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp Chứng từ, sổ sách sử dụng * Chứng từ - Phiếu tính lãi, phiếu thu - Hóa đơn bán hàng ,hóa đơn GTGT * Sổ sách - Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính TK 515 - Sổ tổng hợp : tùy vào hình thức kế toán áp dụng TK sử dụng : TK 515 Phương pháp hạch toán - Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh,ghi : Nợ TK 111,112,138,152,156,133, Nợ TK 221,223,228 : đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 222 : vốn góp liên doanh Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính - Định kỳ nhận lãi cổ phiếu , trái phiếu (nếu có), ghi : Nợ TK 111,112,131 Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính - Khi bán ngoại tệ có lãi ,ghi : Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) (giá thanh toán – tỷ giá thực tế bán ) Có TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá trên sổ kế toán ) Có TK 515 (số chênh lệch TGTT > tỷ giá trên sổ kế toán ) - Khi phát sinh số tiền CKTT được hưởng ghi : Nợ TK 331 : phải trả cho người bán Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
- Cuối kỳ K/C doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD : Nợ TK 515 Có TK 911 Sơ đồ kế toán 911 515 111,112,153 Thu bằng tiền, hiện vật Cuối kỳ K/C 121,221,222 Thu lãi đầu tư 131,138 Phải thu khác 129,229 Hoàn nhập dự phòng 431 Xử lý chênh lệch tỷ giá Hình 1.6. Sơ đồ TK 515 1.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những CP gồm các khoản CP hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính , CP cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng CKNH, chi phí giao dịch bán CK, Khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư CK, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,
- Chứng từ, sổ sách sử dụng : * Chứng từ - Phiếu chi - Bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê - Các chứng từ khác có liên quan * Sổ sách - Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết TK 635 - Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức sử dụng TK sử dụng : TK 635 Phương pháp hạch toán - Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh : Nợ TK 635 : chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141, 121, 128, 221, 222, - Lãi tiền vay đã trả và phải trả ghi : Nợ TK 635 : chi phí tài chính Có TK 111, 112, 341, 311, 335 - Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ : Nợ TK 111,112 tiền Việt Nam _ theo tỷ giá bán Nợ TK 635 chi phí tài chính Có TK 111,112 - Cuối kỳ K/C doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD Nợ TK 911 Có TK 635
- Sơ đồ kế toán 111,112 635 911 Các chi phí bằng tiền Cuối kỳ K/C 121,221,222 Lỗ do đầu tư 214 Khấu hao TSCĐ 1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.7.1 Kế toán thu nhập khác Khái niệm Kế toán thu nhập khác là các khoản góp phần làm tăng vốn CSH từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như : thanh lý , nhượng bán TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng , thu được các khoản nợ đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước , khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập , thu các khoản thuế được giảm , được hoàn lại ; các khoản phải thu khác . Chứng từ , sổ sách sử dụng * Chứng từ - Phiếu thu - Giấy đề nghị thanh toán - Quyết định thanh lý , biên bản thanh lý * Sổ sách - Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết TK 711 - Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức sử dụng TK sử dụng : TK 711 Phương pháp hạch toán - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế :
- Nợ TK 111,112,131 Có TK 711 - Đối với các khoản thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ, nay thu hồi được : Nợ TK 111, 112 Có TK 711 - Trường hợp được giảm, hoàn thuế NK, thuế TTĐB phải nộp : Nợ TK 3332, 3333 Có TK 711 - Khoản thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ : Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711, 3331 - Cuối kỳ kế toán K/C toàn bộ thu nhập khác vào TK 911 để xác định KQKD: Nợ TK 711 Có TK 911 Sơ đồ kế toán 911 711 111,112,131,153 K/C thu nhập khác TN do nhượng bán, thanh lý TSCĐ 111,112,138 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng 111,112 Thu được nợ khó đòi, đã xử lý 331,338 Xử lý xóa sổ nợ không xđ được chủ 333 Khoản miễn giảm thuế của năm trước Cấn trừ vào số nộp năm nay
- 1.2.7.2 Kế toán chi phí khác Khái niệm Kế toán chi phí khác gồm các chi phí ngoài chi phí SXKD phát sinh trong quá trình HĐKD thông thường của DN như : chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý , nhượng bán ; các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng ; bị phạt khi truy nộp thuế ; các khoản phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán ; các khoản chi phí khác. Chứng từ , sổ sách sử dụng * Chứng từ - Phiếu thu , giấy đề nghị thanh toán - Quyết định thanh lý , biên bản thanh lý * Sổ sách - Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết TK 811 - Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức sử dụng TK sử dụng : TK 811 Phương pháp hạch toán - Chi phí thanh lý , nhượng bán TSCĐ : Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 152 - Xóa sổ TSCĐ thanh lý hoặc nhượng bán : Nợ TK 811 Có TK 211, 213 - Chi tiền phạt cho khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế : Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 3388 - Chi phí tiền thu thuế của năm trước Nợ TK 811 Có TK 333
- - Cuối kỳ kế toán K/C toàn bộ chi phí khác vào TK 911 để xác định KQKD : Nợ TK 911 Có TK 811 Sơ đồ kế toán 111,112,153 811 911 CP thanh lý,nhượng bán TSCĐ K/c chi phí khác 221,213 Xóa sổ TSCĐ thanh lý, nhượng bán 111,112,3388 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng 333 Số truy thu thuế của năm trước 131,136,138 Các khoản thu phải xử lý 1.2.8. Kế toán xác định KQKD Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm KQ hoạt động SXKD và KQ hoạt động khác Kết quả kinh doanh được tính theo công thức sau : Kết quả DTT về BH giá vốn DT hoạt chi phí chi phí chi phí kinh = và cung cấp - hàng + động - TC - bán - QLDN doanh dịch vụ bán TC hàng Kết quả hoạt động khác được tính theo công thức sau :
- Kết quả thu nhập chi phí hoạt động = khác - khác khác 1.2.8.1. Chứng từ , sổ sách sử dụng : * Chứng từ - Bảng tổng hợp chi tiết thu , chi - Các chứng từ , hóa đơn khác có liên quan * Sổ sách - Sổ chi tiết : TK 911 - Sổ tổng hợp : tùy vào hình thức kế toán áp dụng 1.2.8.2. TK sử dụng : TK 911 - TK 911 không có số dư cuối kỳ 1.2.8.3. Phương pháp hạch toán - Cuối kỳ K/C DTT sang TK 911, ghi : Nợ TK 511 Có TK 911 - K/C giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ : Nợ TK 911 Có TK 632 - K/C chi phí tài chính : Nợ TK 911 Có TK 635 - K/C doanh thu hoạt động tài chính : Nợ TK 515 Có TK 911 - K/C chi phí bán hàng : Nợ TK 911 Có Tk 641 - K/C chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 911 Có TK 642
- - K/C thu nhập khác : Nợ TK 711 Có TK 911 - K/C chi phí khác : Nợ TK 911 Có TK 811 - Xác định KQKD Nếu tổng phát sinh Nợ TK 911 tổng phát sinh Có TK 911 thì doanh nghiệp bị lỗ : Nợ TK 421 (4212) “ lợi nhuận chưa phân phối “ Có TK 911 Sơ đồ kế toán 632 911 511 K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu thuần 515 641, 142 K/C doanh thu hoạt động TC K/C chi phí bán hàng 642,142 421 K/C chi phí QLDN K/C lỗ thuần 635 K/C chi phí tài chính 421 K/C l ợi nhuận thuần Hình 1.7 Sơ đồ TK 911
- CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN 2.1. Tổng quan về công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN 2.1.1. Khái quát về công ty: 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Cùng với việc hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và tiến hành Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nuớc được Đảng và Nhà Nước đặt lên hàng đầu.Nhu cầu người tiêu dùng ngày càng cao hơn do đó công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN được thành lập từ ngày 15 tháng 4 năm 2004.Chuyên cung cấp các loại máy vi tính, laptop, máy in, mực in, thiết bị máy văn phòng. Sản phẩm của các thương hiệu này đã trở thành sự lựa chọn tất yếu của đại khách hàng. -Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN -Văn phòng giao dịch: 34D- NGUYỄN VĂN TƯ- PHƯỜNG 7- TP BẾN TRE -Điện thoại: 0753814578 -số TK: 7100201001588- Ngân hàng NN& PTNT tỉnh bến tre -Giấy CNĐKKD và mã số thuế của doanh nghiệp: 1300441046 -Xuất phát từ cửa hàng điện tử, điện lạnh nhỏ, quy mô gia đình từ năm 2004. Trãi qua quá trình kinh doanh, công ty trích lũy được kinh nghiệm phục vụ, kinh nghiệm thị trường, mở rộng tầm nhìn hướng ra thị trường lớn hơn với những quyết sách dựa trên những thực lực của mình và những bước đi cụ thể vững chắc. Chính sự ủng hộ tin tưởng của khách hàng cùng với sự nổ lực không ngừng, chủ động sáng tạo của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty là nhân tố quyết định sự tồn tại của công ty. Có được những nhân tố trên, công ty sẽ có được một tương lai rộng mở trên con đường thực hiện sứ mệnh phục vụ khách hàng, trở thành nhà cung cấp các mặt hàng điện tử, điện dân dụng panasonic hàng đầu trên thị trường. Bộ máy của công ty được tổ chức theo một hệ thống nhất định dưới sự quản lý của ban lãnh đạo, có năng lực với đội ngũ kỹ sư công nhân lành nghề cùng các chuyên
- gia có vốn giàu kinh nghiệm.Trong xu thế phát triển nền kinh tế, tự do kinh doanh mua bán trong khuôn khổ pháp luật việt nam. Với đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi, tận tâm theo một khối thống nhất mang tính chất khoa học và sự hợp tác hữu hiệu của các đối tác đã góp phần không nhỏ giúp công ty vượt qua những khó khăn trên bước đường phát triển, tạo nên những thành công của Thế Lân trên các lĩnh vực trong suốt thời gian qua. 2.2.Chức năng, nhiệm vụ: 2.2.1. Chức năng : Công ty TNHH một thành viên TMDV tin học Thế Lân là doanh nghiệp chuyên kinh doanh các mặt hàng: máy vi tính, laptop,máy in, thiết bị văn phòng, sửa chửa, cài đặt, lắp ráp 2.2.2. Nhiệm vụ - Hoạt động theo đúng ngành nghề, chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanhvà theo đúng quy định của pháp luật. - Thực hiện đúng các quy định của nhà nước, các chuẩn mực kế toán hiện hành, chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính do công ty lập ra. - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu về chất lượng sản phẩm, kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo việc bù đắp chi phí và khẳng địnhvị trí trên thị trường. - Thực hiện đầy đủ các khoản thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. - Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ lao động. 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty : 2.3.1. Cơ cấu tổ chức: Bộ máy tổ chức của công ty là hệ thống các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc công ty.
- 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý BAN GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN NHÂN VIÊN 2.3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Tất cả các phòng ban của công ty đều có mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, bố trí theo từng cấp nhằm đảm bảo thực hiện các bước chức năng quản lý của công ty, tuy nhiên tất cả điều dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. 2.3.2.1.Ban Giám đốc: - Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty. Đề ra những chính sách, đường lối, chiến lược giúp công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn. - Trực tiếp đàm phán, ký kết các hợp đồng giao dịch với khách hàng. Trực tiếp quản lý và điều hành các bộ phận. - Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty. - Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2.3.2.2.Kế toán -Thực hiện việc thanh toán các nguồn vốn, các khoản phải thu – phải trả công nhân viên trên cơ sở các tài liệu liên quan của các bộ phận lao động phải chi, các khoản tiền mặt, thực hiện việc thanh toán tiền lương, tiền lao động trong công ty. - Cung cấp thông tin kinh tế tài chính các quyết định quản trị của giám đốc, giải quyết các vấn đề kinh tế tài chính của công ty. - Tổ chức và hướng dẫn thực hiện chế độ ghi chép sổ sách. - Lập, luân chuyển, lưu trữ các chứng từ. - Theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty, xác định kết quả kinh doanh.
- - Trích lập các khoản phải nộp theo đúng quy định. - Lập báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ quan tài chính, ngân hàng, cơ quan thuế. - Quản lý tốt tài sản của công ty. 2.3.2.3. nhân viên Thực hiện nhiệm vụ bán hàng và giao hàng tận nơi cho khách hàng 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán: 2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: phòng kế toán tài vụ là một cánh tay đắc lực của công ty được sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc có chức năng ghi chép, hạch toán, phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát tình hình tài chính lập báo cáo tài chính theo định kỳ, quản lý thu chi theo chế độ quy định, quản lý tài sản và các nguồn vốn của doanh nghiệp, phân tích hiệu quả và tình hình sử dụng vốn để cho ban giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KHO HÀNG THỦ QUỸ Hình 2.2 : sơ đồ bộ máy kế toán 2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán 2.4.2.1. Kế toán trưởng : - Là người điều hành toàn bộ công tác kế toán trong công ty và và lên sổ hạch toán tổng hợp, có quyền tổ chức, hạch toán, phân công công việc hợp lý đối với kế toán viên, phản ảnh tổng số liệu, vố quỹ, xác định lãi lổ của công ty, ghi chép sổ cái
- -Chịu trách nhiệm trước chủ công ty và pháp luật về công việc của phòng kế toán, theo dỏi tình hình tài chính của công ty . Tổ chức điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty theo chế độ nhà nước quy định - Kiểm tra chứng từ, sổ sách kế toán,in, lưu trữ theo quy định của công ty và luật định. - Thực hiện báo cáo thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tài chính theo pháp lệnh kế toán thống kê. - Ghi chép, tính toán và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm ghi sổ kế toán, theo dõi phản ảnh tình hình tài sản cố định tại công ty. - Theo dõi ngày công và tính lương cho công nhân . 2.4.2.2. Kế toán tổng hợp - Ghi chép, phàn ánh và theo dõi chặt chẽ, kịp thời các khoản phải thu, phải trả phát sinh trong kinh doanh, theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, nhà cung cấp cụ thể để theo dõi chính xác tình hình công nợ tại công ty. -Kiểm tra công nợ của toàn bộ khách hàng, xem xét các khoản nợ đến hạn. -Cộng sổ chi tiết và đối chiếu lượng vật liệu tồn kho cuối tháng. -Tổng hợp công nhân. 2.4.2.3. Kế toán kho hàng: - Theo dõi số lượng hàng hóa nhập – xuất tồn trong kỳ và đối chiếu với thủ kho. Cuối kỳ tổng hợp báo cáo lên bộ phận kế toán thông qua việc lập các số, thẻ kho. 2.4.2.4 Thủ quỹ - quản lý thu chi tiền mặt hằng ngày. - ghi chép sổ quỹ và theo dõi nợ tạm ứng. - lập chứng từ tiền gửi ngân hàng và giao dịch ngân hàng. - lập chứng từ thanh toán tiền lương vào cuối tháng. - lập kế hoạch và quyết toán BHXH hàng tháng. 2.5. Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty: 2.5.1. Hình thức kế toán đang áp dụng : Việc tổ chức sổ sách kế toán trong mỗi cơ quan, doanh nghiệp cần thống nhất theo một trong các hình thức sổ kế toán đang áp dụng ở các doanh nghiệp việt nam hiện nay:
- Hình thức kế toán nhật ký chung. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Hình thức kế toán trên máy vi tính. Áp dụng hình thức kế toán này hay hình thức kế toán khác là tùy thuộc vào quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh hay sử dụng vốn của các cơ quan, doanh nghiệp. Hiện nay hình thức kế toán mà công ty đại phát áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Ưu điểm - Rõ ràng, dễ hiểu và dễ thực hiện. - Dễ xử lý thông tin bằng máy tính. - Kết hợp vừa ghi chép theo thời gian, vừa phân loại theo tài sản. Nhược điểm: - Dễ trùng lắp, công việc kế toán nhiều và dòi hỏi trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán phải vững chắc. - Khó phân công công việc vì chỉ có một quyền duy nhất để theo dõi. Theo hình thức kế toán này có các loại sổ như : sổ quỹ: các sổ, thẻ kế toán chi tiết khác.
- 2.5.2. Sơ đồ và trình tự lưu chuyển chứng từ: SƠ ĐỒ : CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình 2.3 Sơ đồ hình thức nhật ký chung Ghi chú Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ Sau mỗi quý phòng kế toán tài vụ lập báo cáo cho cơ quan cấp trên. Báo cáo kế toán là kết quả kinh doanh của quá trình ghi chép theo dõi tính toán tình hình thu chi tài chính, nhập xuất hang hóa, thanh toán lương và các khoản khác.
- Hằng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra và phân loại chứng từ để ghi vào sổ nhật ký chứng từ. trên cơ sở đó lập bút toán điều chỉnh. Bút toán điều chỉnh sau khi đã hoạt động xong ghi ào bảng cân đối tài khoản, từ bảng cân đối tài khoản lập bảng cân đối tài chính. Sau khi hoàn tất làm bảng sau dữ liệu và kết chuyển kỳ sau. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng khớp số liệu ghi trên sổ dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc,tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên nhật ký chung cuối kỳ. Chứng từ kế toán . Danh mục chứng từ sử dụng STT MÃ CHỨNG TÊN LUÂN CHUYỂN QUA TỪ CHỨNG TỪ CÁC BỘ PHẬN BỘ PHẬN 1 BỘ PHẬN 2 1 PC Phiếu chi Kt thanh Thũ quỹ toán 2 PN Phiếu nhập Kt công nợ Kế toán tổng hợp 3 PX Phiếu xuất Kt công nợ Kế toán tổng hợp Trình tự luân chuyển chứng từ Khi nhận được phiếu chi thì đưa cho kế toán thanh toán kiểm tra xem xét và thũ quỹ phải đưa sang kế toán trưởng hoặc giám đốc xét ký duyệt mới được chi tiền ra. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, kí tên ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập hai bên, người lập phiếu kí, ghi rõ họ tên. Người giao hàng Mang phiếu đến kho để nhập sản phẩm hàng hóa. Phiếu nhập kho xác định số lượng sản phẩm hàng hóa nhập kho làm căn cứ để ghi thẻ kho thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm của người có lien quan và ghi sổ kế toán. Phiếu xuất kho: theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất kho làm căn cứ hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ họ tên người nhận hàng, tên đơn vị, số, ngày tháng lập phiếu.
- 2.5.3 chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN là đơn vị kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân, tuân thủ đúng quy định của pháp luật việt nam. Niên độ kế toán tại công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Công ty báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo năm, nhưng định kỳ hàng tháng công ty tập hợp doanh thu, chi phí một lần. đến hết năm thì tổng hợp kết quả của các tháng trong năm và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng việt nam trong quan hệ giao dịch và thanh toán với khách hàng, ngân hàng và các đối tác khác. Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán giá xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại công ty công ty áp dụng tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006 do bộ trưởng bộ tài chính ban hành. Một số tài khoản thông dụng tại công ty SỐ TK TÊN TÀI KHOẢN 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế V.A.T được khấu trừ 138 Phải thu khác 139 Dự phòng phải thu khó đòi 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước 153 Công cụ dụng cụ 211 Tài sản cố định hữu hình 214 Hao mòn tài sản cố dịnh 311 Vay ngắn hạn 331 Phải trả cho người bán
- 3331 Thuế GTGT phải nộp 3334 Thuế thu nhập 3338 Các loại thuế khác 3339 Các khoản phải nộp khác 334 Phải trả công nhân viên 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3388 Phải trả phải nộp khác 341 Vay dài hạn 411 Nguồn vốn kinh doanh 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 421 Lợi nhuận chưa phân phối 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 511 Doanh thu bán hàng 515 Doanh thu hoạt động tài chính 2.6. Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải: 2.6.1. Thuận lợi - Công ty có một vị trí vô cùng thuận lợi nằm ngay trên quốc lộ 60 thuận lợi cho việc giao dịch mua bán và vận chuyển hàng hóa. -đội ngũ công nhân có tay nghề cao, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy công ty ngày càng có uy tín trên thị trường có nhiều khách hàng. - Vị trí giao thông thuận lợi, mặt bằng có diện tích rộng đáp ứng được nhu cầu kinh doanh. - Có mối quan hệ rộng rãi trong nền kinh tế, luôn có uy tín trong kinh doanh tạo mối quan hệ và sự tính nhiệm của khách hàng. 2.6.2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi công ty còn gặp những khó khăn:
- Công ty gặp nhiều sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty kinh doanh cùng loại sản phẩm. Số lượng xe giao hàng còn ít, chưa đáp ứng được yêu cầu về thời gian giao hàng cho khách hàng khi mùa vụ. Tỷ lệ lạm phát cao, giá cả hàng hóa liên tục tăng và không ngừng biến động,gây khó khăn không nhỏ cho công ty. Việc thanh toán của khách hàng chậm nên vốn kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Nguồn nhân lực còn hạn chế nên ảnh hưởng đến chất lượng công việc. 2.7. Chiến lược và phương hướng phát triển công ty trong thời gian tới: 2.7.1 chiến lược của công ty - Thực hiện tốt các mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh của công ty ở hiện tại và các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. - Cung cấp hàng hóa, dịch vụ có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng mang lại lợi nhuận cao cho công ty, làm cho qui mô kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng và phát triển. - Tham gia các hoạt động xã hội góp phần xây dựng quê hương, đất nước ngày càng giàu đẹp. - Tăng cường đầu tư và mở rộng đổi mới sản phẩm theo cộng nghệ mới nhất hiện nay. - Tìm kiếm khách hàng mới và mở rộng thị trường trong nước. - Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng 2.7.2 Phương hướng phát triển trong thời gian tới của công ty - Đầu tư và thực hiên chiến lược sản phẩm tài chính, tín dụng, tăng cường công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn trong từng bộ phận, sử dụng và khai thác vốn có hiệu quả, tính toán các khoản dự trữ, xem xét số dư nợ hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Cần nắm bắt kịp thời các thông tin, kiến thức khoa học công nghệ mới đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty, đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động yên
- tâm làm việc, xây dựng quy chế trả lương, thưởng phù hợp với thực tiễn trong giai đoạn mới. - Củng cố toàn bộ bộ máy, năng động, linh hoạt, tăng cường bồi dưỡng nhận thức chính trị, năng lực chuyên môn nghiệp vụ trong đó có nghệ thuật giao tiếp, văn hóa doanh nghiệp, phát triển hệ thống lưu thông phân phối. - Tiếp tục củng cố và mở rộng thị trường trong nước, tăng cường công tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, phát triển mặt hàng mới mang tính chiến lược, tăng sức cạnh tranh, tăng sản lượng, đảm bảo chất lượng, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- CHƯƠNG 3. THỰC TIỄN KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN sử dụng các tài khoản sau:được khấu 3.1. Kế toán doanh thu: 3.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 3.1.1.1. Chứng từ: Để tính doanh thu, kế toán của công ty sử dụng các chứng từ có liên quan đến việc bán hàng và cung cấp dịch vụ, các chứng từ bao gồm: - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu bán hàng - Hóa đơn phiếu thu - Hóa đơn phiếu chi - Giấy nộp tiền - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa,dịch, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi Căn cứ vào hóa đơn bán hàng xác nhận là hàng hóa đã tiêu thụ. Liên 1: Lưu tại quyển. Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Lưu tại phòng kế toán làm căn cứ để ghi nhận doanh thu. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như: hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu kế toán ghi vào sổ Chi tiết 511, 111, 131, 333 và chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ, kế toán làm trên phần mềm và tự động kết chuyển vào sổ cái các tài khoản có liên quan 511, 111, 131, 333 và bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- 3.1.1.2. Sổ sách Sổ chi tiết tài khoản 511 Sổ cái tài khoản 511 3.1.2 Tài khoản sử dụng: - TK 5111: Doanh thu bán thành phẩm, hàng hóa. - TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ. 3.1.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Căn cứ chứng từ, hóa đơn của công ty có một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh trong tháng năm 2011 như sau: (1) Căn cứ hóa đơn GTGT số 140 ngày 2/12/2011, công ty xuất bán một máy vi tính HP cho công ty thủy sản CÁT TƯỜNG, với giá bán là 8.995.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 111 : 9.894.500 Có TK 511 : 8.995.000 Có TK 3331 : 899.500 (2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 142, ngày 3/12/2011, công ty xuất bán một laptop DELL core i3 cho công ty THUẬN THIÊN với đơn giá là 13.030.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 111 : 14.333.000 Có TK 511 : 13.030.000 Có TK 3331 : 1.303.000 (3) Căn cứ hóa đơn GTGT số 143 ngày 3/12/ 2011 công ty xuất bán một bộ máy vi tính để bàn DELL cho công ty thái vượng với đơn giá bán là 6.150.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 131 : 6.765.000 Có TK 511 : 6.150.000 Có TK 3331 : 615.000
- (4) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 144 ngày 5/12/2011 công ty có xuất bán lẻ một bộ thiết bị văn phòng với đơn giá là 33.300.000, thuế GTGT 10% . chưa thanh toán. Kế toán ghi nhận Nợ TK 131 : 36.630.000 Có TK 511 : 33.300.000 Có TK 3331 : 3.330.000 (5) Căn cứ hóa đơn GTGT số 145, ngày 5/12/ 2011 công ty xuất bán lẻ một máy vi tính SONY với giá bán là 34.860.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 131 : 38.346.000 Có TK 511 : 34.860.000 Có TK 3331 : 3.486.000 (6) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 147 ngày 7/12/2011 công ty xuất bán lẻ một laptop ACER với giá bán là 31.730.000 thuế GTGT 10% ,thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 111 : 34.903.000 Có TK 511 : 31.730.000 Có TK 3331 : 3.173.000 (7) Căn cứ hóa đơn GTGT số 148, ngày 8/12/ 2011 công ty có xuất bán lẻ một bộ thiết bị văn phòng với đơn giá bán là 37.250.000, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 131 : 40.975.000 Có TK 511 : 37.250.000 Có TK 3331 : 3.725.000 (8) căn cứ vào hóa đơn GTGT số 149 ngày 8/12/2011, công ty có xuất bán lẻ một laptop HP, với đơn giá bán là 54.270.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận Nợ TK 111 :59.697.000 Có TK 5111 : 54.270.000 Có TK 3331 : 5.427.000
- (9) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 150 ngày 9/12/ 2011 công ty có xuất bán lẻ một bộ máy in với đơn giá bán là 45.840.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 : 50.424.000 Có TK 5111 : 45.840.000 Có TK 3331 :4.584.000 (10) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 151 ngày 10/12/2011 công ty có xuất bán lẻ một laptop SONY cho khách hàng đơn giá bán là 51.700.000, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Nợ TK 131 :56.870.000 Có TK 5111 : 51.700.000 Có TK 3331 : 5.170.000 (11) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 153, ngày 14/12/2011 công ty có xuất bán máy vi tính Intel G630 cho trung tâm viễn thông Bình Đại với đơn giá bán là 6.730.000 , thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 :7.403.000 Có TK 5111 : 6.730.000 Có TK 3331 : 673.000 (12) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 155 ngày 14/12/ 2011 công ty có xuất bán một máy vi tính Intel core i3-2120 với đơn giá bán là 8.200.000 thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Nợ TK 131 :9.020.000 Có TK 5111 :8.200.000 Có TK 3331 :820.000 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về TK 911 ,kế toán ghi: Nợ TK 511 : 332.055.000 Có TK 911 : 332.055.000
- TK 911 TK 511 TK 111 332.055.000 332.055.000 332.055.000 332.055.000 8.995.000 8.995.000 13.030.000 13.030.000 6.150.000 6.150.000 33.300.000 33.300.000 34.860.000 34.860.000 31.730.000 31.730.000 37.250.000 37.250.000 48.691.445 48.691.445 54.270.000 54.270.000 45.840.000 45.840.000 51.700.000 51.700.000 6.730.000 6.730.000 8.200.000 8.200.000 TK 33311 33.205.000 33.205.000 332.055.000 332.055.000 Hình 3.1 sơ đồ kết chuyển doanh thu
- SỔ CHI TIẾT TK 511 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số ngày Nợ Có ứng 140 2/12/2011 Xuất vi tính HP cho công 1111 8.995.000 ty thủy sản CÁT TƯỜNG 142 3/12/2011 laptop DELL core i3 cho công ty THUẬN THIÊN 1111 13.030.000 143 3/12/2011 máy vi tính để bàn DELL 1111 6.150.000 cho công ty thái vượng 144 5/11/2011 Xuất bán lẻ một bộ thiết 1111 33.300.000 bị văn phòng 145 5/12/2011 Xuất bán lẻ máy vi tính 1111 34.860.000 SONY 147 7/12/2011 Xuất bán lẻ một một 1111 31.730.000 laptop ACER 148 8/12/2011 Xuất bán lẻ một một bộ 1111 37.250.000 thiết bị văn phòng 149 8/12/2011 Xuất bán lẻ một một 1111 54.270.000 laptop HP 150 9/12/2011 Xuất bán lẻ một một bộ 1111 45.840.000 máy in 151 10/12/2011 Xuất bán lẻ một laptop 1111 51.700.000 SONY cho khách hàng 153 14/12/2011 Xuất bán một máy vi tính 1111 6.730.000 Intel G630 cho trung tâm viễn thông Bình Đại 155 14/12/2011 Bán một máy vi tính Intel 1111 8.200.000 core i3- 2120 cho trung tâm viễn thông Bình Đại k/c sang TK 911 911 332.055.000 Bảng biểu 3.2 sổ chi tiết tài khoản 511
- 3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 3.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 3.2.1.1-Chứng từ Phiếu thu 3.2.1.2 sổ sách Sổ chi tiết tài khoản 515 3.2.2Tài khoản sử dụng: tk 515 3.2.3 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Căn cứ chứng từ ngày 20/12/2011 thu lãi tiền gửi NH là 10.050.000đ. kế toán ghi nhận Nợ TK 112 10.050.000 CóTK 515 10.050.000 Căn cứ chứng từ k/c 31/12 2011 doanh thu hoạt động tài chính để phán ánh doanh thu kế toán ghi. Nợ TK 515 10.050.000 Có TK 911 10.050.000 3.3.Kế toán giá vốn hàng bán: 3.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 3.3.1.1. Chứng từ: - Hóa đơn mua hàng - Phiếu chi cho công tác mua hàng - Phiếu xuất kho 3.3.1.2. Sổ sách: -Sổ chi tiết tài khoản 632 -Sổ cái tài khoản 632 3.3.2. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán 3.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 1) căn cứ vào phiếu xuất kho số 140 ngày 02/12/2011 công ty xuất bán một vi tính HP cho công ty thủy sản cát tường với giá vốn là 7.350.000đ Kế toán ghi nhận như sau:
- Nợ TK 632 : 7.350.000 Có TK 156 : 7.350.000 (2) căn cứ vào phiếu xuất kho số 142 ngày 3/12/2011 công ty có xuất bán laptop DELL core i3 cho công ty Thuận Thiên với đơn giá vốn là 8.760.000đ.Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 632 : 8.760.0000 Có TK156 : 8.760.000 (3) căn cứ vào phiếu xuất kho số 143 ngày 3/12/2011 công ty xuất bán một bộ máy vi tính để bàn DELL cho công ty Thái Vượng, với đơn giá vốn 3.596.000đ. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 632 : 3.596.000 Có TK 156 : 3.596.000 (4) căn cứ vào phiếu xuất kho số 144 ngày 5/12/2011 công ty xuất bán lẻ một bộ thiết bị văn phòng với đơn giá vốn là 28.575.000.Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 632 : .28.575.000 Có TK 156 : 28.575.000 (5) căn cứ vào phiếu xuất kho số 145 ngày 5/12/2011 công ty xuất bán lẻ một máy vi tính SONY với giá vốn là 30.250.000đ Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 632 : 30.250.000 Có TK 156 : 30.250.000 (6)căn cứ vào phiếu xuất kho số147 ngày 7/12/2011 công ty xuất bán lẻ một một laptop ACER với đơn giá vốn là 28.550.000đ. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 632 28.550.000 Có TK 156 28.550.000 (7) căn cứ vào phiếu xuất kho số 148 ngày 8/12/2011 công ty xuất bán lẻ một một bộ thiết bị văn phòng với đơn giá vốn là 30.780.000đ Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 632 : 30.780.000 Có TK 156 : 30.780.000
- (8)Căn cứ vào phiếu xuất kho số 149 ngày 8/12/2011 công ty xuất bán lẻ một laptop HP với đơn giá vốn là 51.280.000đ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 51.280.000 Có TK 156 : 51.280.000 (9) căn cứ vào phiếu xuất kho số 150 ngày 9/12/2011 công ty xuất bán lẻ một một bộ máy in với đơn giá vốn là 42.150.000đ.kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 :42.150.000 Có TK 156 :42.150.000 (10) Căn cứ vào phiếu xuất kho số 151 ngày 10/12/2011 công ty xuất bán lẻ một lẻ một laptop SONY cho khách hàng với đơn giá vốn là 48.450.000đ. kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 :48.450.000 Có TK 156 :48.450.000 (11) Căn cứ vào phiếu xuất kho số 153 ngày 14/12/2011 công ty xuất bán một máy vi tính Intel G630 cho trung tâm viễn thông Bình Đại với đơn giá vốn là 6.200.000đ. kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 : 6.200.000 Có TK 156 : 6.200.000 (12) Căn cứ vào phiếu xuất kho số 155 ngày 14/12/2011 công ty xuất bán máy vi tính Intel core i3-2120 cho trung tâm viễn thông Bình Đại với đơn giá vốn là 7.400.000đ. kế toán ghi nhận: NợTK 632 : 7.400.000 CóTK 156 : 7.400.000 (13) Cuối kỳ kế toán hạch toán tập hợp giá vốn hàng bán được trong kỳ để kết chuyển sang tài khoản 911 nhằm để xác định kết quả kinh doanh: NợTK 911 : 293.341.000 Có TK 632 : 293.341.000
- SỔ CHI TIẾT TK 632 CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN ĐỐI ỨN G SỐ NGÀY NỢ CÓ 140 Xuất vi tính HP cho công ty 156 7.350.000 2/12/2011 thủy sản CÁT TƯỜNG 142 3/12/2011 laptop DELL core i3 cho 156 8.760.000 công ty THUẬN THIÊN 143 3/12/2011 máy vi tính để bàn DELL 156 3.596.000 cho công ty thái vượng 144 156 28.575.000 5/12/2011 Xuất bán lẻ một bộ thiết bị văn phòng 145 5/12/2011 Xuất bán lẻ máy vi tính 156 30.250.000 SONY 147 7/12/2011 Xuất bán lẻ một một laptop 156 28.550.000 ACER 148 8/12/2011 Xuất bán lẻ một một bộ 156 30.780.000 thiết bị văn phòng 149 8/12/2011 Xuất bán lẻ một một laptop 156 51.280.000 HP 150 9/12/2011 Xuất bán lẻ một một bộ máy 156 42.150.000 in 10/12/2011 Xuất bán lẻ một lẻ một 156 48.450.000 151 laptop SONY cho khách hàng 153 14/12/2011 Xuất bán một máy vi tính 156 6.200.000 Intel G630 cho trung tâm viễn thông Bình Đại 155 14/12/2011 Bán một máy vi tính Intel 156 7.400.000 core i3 -2120 cho trung tâm viễn thông Bình Đại k/c sang TK 911 911 293.341.000 Bảng biểu 3.3 sổ chi tiết tài khoản 632
- TK 156 TK 632 TK 911 7.350.000 7.350.000 293.341.000 293.341.000 8.760.000 8.760.000 3.596.000 3.596.000 28.575.000 28.575.000 30.250.000 30.250.000 28.550.000 28.550.000 30.780.000 30.780.000 51.280.000 51.280.000 42.150.000 42.150.000 48.450.000 48.450.000 6.200.000 6.200.000 7.400.000 7.400.000 293.341.000 293.341.000 Hình 3.4 sơ đồ kết chuyển giá vốn
- 3.4. Kế toán chi phí bán hàng: 3.4.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng: 3 4.1.1. Chứng từ: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng lương - Bảng tính khấu hao TSCĐ 3.4.1.2. Sổ sách: Sổ chi tiết tài khoản 641 Sổ cái tài khoản 641 3.4.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán chi phí bán hàng 3.4.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý như sau: Thực tế phát sinh tại Công Ty: Chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt như: chi phí vận chuyển hàng hóa ,chi phí điện thoại ,chi phí tiếp khách tổng số tiền là 2.245.000đ Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 641 : 2.245.000 Có TK 1111 : 2.245.000 Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng là 6.000.000đ. Nợ TK 641 :6.000.000 Có TK 334 : 6.000.000 (3)Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương nhân viên bán hàng ở bộ phận bán hàng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 641 : 2.760.000 (12.000.000*23%) Nợ TK 334 : 1.140.000 (12.000.000 *9.5%) Có TK 338 : 3.900.000 Trong kỳ tháng 12/2011 công ty tập hợp chi phí bán hàng như sau: Kế toán ghi nhận: Nợ TK 641:12.145.000 Có TK 111: 2.245.000 Có TK 334: 6.000.000 Có TK 338: 3.900.000
- Cuối kỳ kế toán tâp hợp chi phí bán hàng kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 :12.145.000 Có TK 641 :12.145.000 3.4. Sơ đồ kế toán: TK 1111 TK 641 TK 911 2.245.000 2.245.000 12.145.000 12.145.000 6.000.000 6.000.000 3.900.000 3.900.000 12.145.000 12.145.000 Hình 3.5 sơ đồ kết chuyển chi phí bán hàng 3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng: 3.5.1.1. Chứng từ: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng tính khấu hao TSCĐ
- 3.5.1.2. Sổ sách: Sổ chi tiết tài khoản 642 Sổ cái tài khoản 642 3.5.2. Tài khoản sử dụng: Sử dụng tài khoản 642– “chi phí quản lý doanh nghiệp”. 3.5.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Thực tế phát sinh tại Công Ty: (1)Phát sinh một số nghiệp vụ cho chí quản lý doanh nghiệp với tổng số tiền 25.606.121đ, trong đó +Trả lương cho nhân viên: 6.565.000đ +Chi phí khấu hao tài sản cố định: 7.655.245 đ +Chi chí chi bằng tiền mặt: 3.485.000đ +Chi phí dịch vụ mua ngoài:5.182.000đ +Mua công cụ phục vụ quản lý doanh nghiệp: 2.718.876đ Kế toán ghi Nợ TK 642: 25.606.121 Có TK 334 : 6.565.000 Có TK 214 :7.655.245 Có TK 111 :3.485.000 Có TK 331 : 5.182.000 Có TK 153 : 2.718.876 Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Kế toán ghi Nợ TK 911: 25.606.121 Có TK 642: 25.606.121
- TK 1111 TK 642 TK 911 6.565.000 6.565.000 25.606.121 25.606.121 7.655.245 7.655.245 3.485.000 3.485.000 5.182.000 5.182.000 2.718.876 2.718.876 25.606.121 25.606.121 Hình 3.6 sơ đồ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 3.6. Kế toán thuế GTGT 3.6.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng: 3.6.1.1 Chứng từ: - Hóa đơn GTGT 3.6.1.2 Sổ sách: -Sổ chi tiết tài khoản 133 -Sổ cái tài khoản 133 3.6.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 133 – “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”. 3.6.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (1)Trong tháng 12/2011 công ty mua tivi, tủ lạnh, máy vi tính,máy hút bụi trang bị cho công ty của công ty Gia Thành, Thành Thái, Thanh Nã với tổng số tiền là 408.270.000đ, V.A.T 10% trên giá mua, tiền chưa trả ,kế toán ghi.
- Nợ TK156 :408.270.000 Nợ TK 133 :40.827.000 Có TK 331 :449.097.000 (2) Khấu trừ thuế GTGT phải nộp với số tiền là 37.521.100đ ,kế toán ghi: Nợ TK 3331 : 37.521.100 Có TK 133 : 37.521.100 3.7.Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 3.7.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng: 3.7.1.1 Chứng từ: - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng - Phiếu chi Các chứng từ khác có liên quan 3.7.1.2 Sổ sách: Sổ chi tiết tài khoản 635 Sổ cái tài khoản 635 3.7.2. Tài khoản sử dụng: Sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” 3.7.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Thực tế phát sinh tại Công Ty: (1)Ngày 31/11/2011 theo giấy báo nợ số: CN3-059 Cty dùng tiền mặt để trả lãi vay ngắn hạn với số tiền là 5.150.000đ Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 635 :5.150.000 Có TK 111 : 5.150.000 (2) Căn cứ chứng từ K/C 31/12/2011, K/C chi phí hoạt động tài chính để phán ánh chi phí của công ty, kế toán ghi: Nợ TK 911 : 5.150.000 Có TK 635 : 5.150.000.
- TK 1111 TK 635 TK 911 5.150.000 5.150.000 5.150.000 5.150.000 54.550.000 54.550.000 Hình 3.7 sơ đồ kết chuyển chi phí tài chính 3.8.Kế toán xác định KQKD: 3.8.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng: 3.8.1.1. Chứng từ: Đối với việc xác định kết quả kinh doanh, kế toán căn cứ vào các hóa đơn, sổ chi tiết tài khoản, hợp đồng kinh tế, Cuối kỳ, căn cứ vào các số liệu đã nhập sẵn trên phần mềm công ty đang sử dụng, máy vi tính sẽ tự động kết chuyển các số liệu này trên các tài khoản tương ứng đã được cài đặt sẵn. Sau đó, máy tính sẽ in ra các báo cáo như: - Bảng cân đối kế toán. - Bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bảng cân đối phát sinh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 3.8.1.2. Sổ sách: Sổ chi tiết tài khoản 911 Sổ cái tài khoản 911 3.8.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối để xác định kết quả kinh doanh”.
- 3.8.3. Các nghiệp vụ kinh tế : Để xác định được kết quả kinh doanh, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển các bút toán liên quan sau: - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 :332.055.000 Có TK 9111 : 332.055.000 Trong tháng 12/2011 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác. -Trong tháng 12/2011 công ty không phát sinh các khoản chi phí khác. -Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 293.341.000đ Có TK 632 : 293.341.000đ - Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 9111 : 25.606.121 Có TK 642 : 25.606.121 - Kết chuyển chi phí BH : Nợ TK 9111 : 12.145.000 CóTK 641 :12.145.000 - kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911 : 5.150.000 Có TK 635: 5.150.000 -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 10.050.000 Có TK 911 10.050.000 - Xác định kết quả kinh của công ty tháng 11/2011 Tổng phát sinh có TK 911: 342.105.000 Tổng phát sinh nợ TK 911: 336.242.121 Lợi nhuận kế toán trước thuế =342.105.000 – 336.242.121 = 5.862.879 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 5.862.879*25% = 1.465.719,75 Lợi nhuận sau thuế: 5.862.879- 1.465.719,75 = 4.397.159,25
- Kế toán ghi nhận Nợ TK 911 : 5.862.879 Có TK 821 : 1.465.719,75 Có TK 421 : 4.397.159,25 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền đối Số Ngày ứng Nợ Có Quý 1/2011 31/12/11 K/C DT bán hàng 511 332.055.000 K/C giá vố hàng bán. 632 293.341.000 K/C chi phí bán hàng 641 12.145.000 K/C chi phí QLDN 642 25.606.121 K/C chi phí HĐTC 635 5.150.000 K/C lãi 421 5.862.879 K/C DT HĐTC 515 10.050.000 Tổng cộng 342.105.000 342.105.000
- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Chỉ tiêu Mã số Thuyết Số năm nay Sốnăm minh trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI. 25 332.055.000 2. Các khoản giảm trừ 02 (03=04+05+06+07) 3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV 10 332.055.000 (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 293.341.000 5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV (20=10- 20 38.714.000 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính. 21 VI.26 10.050.000 7. Chi phí tài chính. 22 VI.28 5.150.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 5.150.000 8. Chi phí bán hàng 24 12.145.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 25 25.606.121 10.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30 5.862.879 11.Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 0 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0 14. Tổng lợi nhuận trước 50 5.862.879 Thuế (50=30+40) 15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành. 51 VI.30 1.465.719,75 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51- 60 4.397.159,25 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Bảng biểu 3.8 báo cáo xác định kết quả kinh doanh
- CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 4.1.Nhận xét Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN tuy là thời gian không dài để em có thể đưa ra những nhận xét hoàn toàn chính xác và đầy đủ về công ty nhưng với vốn kiến thức và nhận định của riêng mình, em xin đưa ra những nhận xét sau: Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN chính thức đi vào hoạt động vào năm 2004 nhưng công ty đã có bước phát triển đáng kể tạo được uy tín cho tỉnh nhà. Công ty không ngừng nâng cao cải tiến phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong quá trình kinh doanh.công ty đã tạo được chữ tín trong quan hệ khách hàng nên chiếm được thị trường khá lớn. Công ty luôn chấp hành mọi chủ trương, chính sách và nộp thuế đầy đủ cho Nhà Nước. Để có được những thuận lợi trên là nhờ sự quan tâm và hỗ trợ của các ban ngành Nhà nước, sự lãnh đạo đầy tâm huyết của Ban Giám đốc công ty kết hợp với đội ngũ nhân viên luôn có sự nhất quán, đoàn kết, hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới để hoàn thành tốt công việc làm cho lợi nhuận của công ty cao hơn năm trước và các yếu tố khác tăng theo: khách hàng ngày càng nhiều, thị trường ngày càng nhiều, Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty được thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở công ty. Việc sử dụng một hệ thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ. Với cách tổ chức bộ máy quản lý khá khoa học và sự phân công, phân nhiệm hợp lý, rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, từng bộ phận đã góp phần giúp hệ thống quản lý của công ty vận hành một cách hợp lý có hệ thống, đạt hiệu quả cao, góp phần đưa công ty trở thành thương hiệu có uy tín trên thị trường. Về công tác kế toán: - Công ty có hệ thống kế toán gọn nhẹ phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách đảm bảo khớp đúng tiến độ và thời gian báo cáo.
- - Công ty hạch toán đúng với tiến độ kế toán do Bộ tài chính ban hành từ hoạt động kinh doanh và sản xuất kinh doanh chính xác tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và điều chỉnh quá trình kinh doanh tốt. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng cho nhân viên kế toán, kế toán có trình độ lâu năm để đáp ứng yêu cầu công việc. - Vì được tổ chức theo mô hình trực tuyến nên có sự quản lí và trao đổi trực tiếp giữa kế toán trưởng và các kế toán phần hành, thông tin được cung cấp và tổng hợp một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Mọi thắc mắc về nghiệp vụ chuyên môn cũng như về chế độ kế toán, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước đều được giải quyết một cách nhanh chóng, kịp thời.Thêm vào đó Kế toán trưởng có thể tham mưu trực tiếp cho các Kế toán thành phần. Bộ máy Kế toán được tổ chức là hợp lí với hoạt động kinh doanh tập trung về mặt không gian và mặt bằng kinh doanh. Vận dụng hình thức này đảm bảo lãnh đạo tập trung đối với công tác kế toán của Công ty, đảm bảo chức năng cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời, đầy đủ, chính xác. Về hình thức sổ Công ty sử dụng hình thức nhật ký chứng từ, đây là một hình thức sổ khoa học, chặt chẽ, hạn chế ghi chép trùng lặp và phù hợp với qui mô của công ty. Việc sử dụng hình thức sổ này đảm bảo tính chuyên môn hoá cao của sổ kế toán, phù hợp với chuyên môn hoá và phân công lao động kế toán tại Công ty. Tuy nhiên, hệ thống sổ lại phức tạp về kết cấu, quy mô lớn về số lượng và chủng loại, không thuận tiện và gây cản trở cho việc cơ giới hoá tính toán và hoàn thiện kế toán máy trong xử lý số liệu. Nhưng tại công ty các sổ sách nhật ký và bảng biểu đã được ghi chép đầy đủ, cẩn thận, rõ ràng và có hệ thống, bám sát chế độ quy định của Bộ tài chính và Nhà nước ban hành. Ngoài ra kế toán còn xây dựng thêm hệ thống sổ theo dõi chi tiết, các bảng kê, bảng biểu theo yêu cầu quản lý giúp kế toán dễ theo dõi, tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng kịp thời. Hiện nay với việc ứng dụng phần mềm kế toán đã giảm nhẹ bớt công việc cho kế toán các phần hành. Việc lập và in ra các sổ sách, báo cáo cũng được thực hiện một cách đơn giản, kịp thời khi cần thiết.
- Về sổ sách, chứng từ: - Sử dụng phổ biến sổ cái - sổ chi tiết để theo dõi các khoản mục nhằm dễ dàng kiểm tra và thuận tiện khi sử dụng.sổ sách được lưu trữ theo thứ tự thời gian và theo từng kỳ, niên độ để dễ quản lý theo dõi sự cần thiết khi thanh tra kiểm tra số liệu. - Có sự đối chiếu số liệu trong ngày cho trùng khớp giữa lượng tiền chi ra và thu vào trong ngày giữa kế toán và thủ quỹ để tránh sai sót và thất thoát. 4.2.Kiến nghị - Trong quá trình hạch toán em thấy các khoản chi phí phát sinh còn khá cao, điều đó làm ảnh hưởng đến doanh thu. Vì vậy, công ty cần tìm mọi biện pháp giảm bớt những chi phí và hao hụt trong quá trình chuyển hàng. - Công ty cần tăng cường hệ thống tiếp thị để quá trình tiêu thụ đạt kết quả cao kéo theo doanh thu tăng, giải quyết việc làm cho người lao động và đem lại nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. - Thường xuyên mở rộng chương trình khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng góp phần làm tăng lợi nhuận và đẩy nhanh vòng quay vốn. - Tăng cường thu hồi các khoản phải thu để tránh đồng vốn không lưu chuyển được phải đi vay ngân hàng. - Thường xuyên khảo sát thị trường và theo dõi giá cả để kinh doanh các mặt hàng phù hợp vào từng thời điểm, từng vùng, từng đối tượng có nhu cầu khác nhau và đẩy mạnh phương thức thu mua để doanh thu của công ty đạt hiệu quả cao. - Trong tương lai công ty cần có thêm chiến lược đổi mới phù hợp với bối cảnh của nền kinh tế, phù hợp với pháp luật để tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đưa hàng hóa công ty đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. 4.3.Kết luận Trong bất kỳ doanh sản xuất kinh doanh nào tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận cũng là một khâu quan trọng của hoạt động kinh doanh. Quá trình diễn ra như thế nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế đó. Nhất là trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu thì việc tổ chức kế toán tiêu thụ , xác định kết quả kinh doanh
- và phân phối lợi nhuận đòi hỏi càng phải hoàn thiện hơn. Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh, vượt qua những khó khăn, thử thách của thời kỳ đổi mới Giờ đây công ty đã khẳng định uy tín hình ảnh của mình trên thương trường. Yếu tố dẫn đến sự thành công ngày hôm nay đó là nhờ năng lực quản lý, nhờ sự nhạy bén của ban lãnh đạo công ty đã nắm bắt thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính xác kết hợp với trình độ chuyên môn vững vàng và sự năng động, sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa công ty nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh hiện đại. Qua quá trình thực tập em đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được giữa thực tế tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. Công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty nói riêng đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định cần phải hoàn thiện hơn. Mặc dù kiến thức về chuyên môn và kiến thức thực tế của em còn nhiều hạn chế nhưng em vẫn xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty cho đúng với chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên,vì thời gian tìm hiểu còn nhiều hạn chế, trình độ kiến thức chuyên môn chưa sâu sắc nên bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những ý kiến chưa thực sự xác đáng.Vì vậy, em mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của giáo viên và các anh chị trong phòng kế toán tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
- TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG KHỞI LÊ THỊ THÚY HẰNG BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TP. Bến Tre, năm 2013
- Kính gởi : - Ban giám hiệu trường CĐN Đồng Khởi - Thầy Phạm Hồng Hải cùng quí thầy cô khoa Khoa học – Cơ bản - Ban lãnh đạo công ty TNHH MTV TMDV TIN HỌC THẾ LÂN cùng các anh chị phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại khoa Khoa học- Cơ bản Trường CĐN Đồng Khởi em đã được các thầy cô tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm về nghiệp vụ kế toán. Bên cạnh đó sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành là vấn đề quan trọng giúp em hoàn thiện bản thân mình hơn. Những gì thầy cô truyền đạt là nền tảng cơ bản giúp em tự tin bước vào thực tế công việc. Được sự phân công của ban giám hiệu trường CĐN Đồng Khởi, cùng với sự chấp thuận của ban lãnh đạo công ty, phòng kế toán công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN , em đã được tiếp xúc với hoạt động kế toán tại công ty. Qua đó giúp em cập nhật được những kiến thức có ích cho nghề nghiệp sau này của em. Mặc dù bận rộn nhưng Ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị phòng kế toán vẫn nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty với đề tài tốt nghiệp: “KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” Để đạt được kết quả hôm nay, em xin chân thành cảm ơn: Quí thầy cô trường CĐN Đồng Khởi đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kinh nghiệm quí báu. Ban lãnh đạo công ty TNHH MTV TMDV TIN HỌC THẾ LÂN cùng các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PHạm Hồng Hải đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành bài báo cáo này. Bài viết không tránh những sai sót mặc dù em đã có nhiều cố gắng. Vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ, sửa sai và chỉ bảo thêm của quí thầy cô cùng các anh chị trong công ty. Cuối lời, em xin kính chúc đến toàn thể quý thầy cô cùng các cô chú anh chị tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái đươc nhiều thành công. Kính chúc công ty phát triển thuận lợi và đạt được mục tiêu mà Ban lãnh đạo công ty đã đề ra.
- NHẬN XÉT NƠI THỰC TẬP
- NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP 1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp : 2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp : 3. Nhận thức thực tế : 4. Cách thức trình bày báo cáo : 5. Điểm số : Giáo viên hướng dẫn ( Ký tên )
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - TSCĐ : Tài sản cố định - HTK : Hàng tồn kho - NVL : Nguyên vật liệu - CCDC : Công cụ dụng cụ - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - GTGT : Giá trị gia tăng - BHXH : Bảo hiểm xã hội - BHYT : Bảo hiểm y tế - BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp - KPCĐ : Kinh phí công đoàn - KQKD : Kết quả kinh doanh - PNK : Phiếu nhập kho - PXK : Phiếu xuất kho - DTT : Doanh thu thuần - QLDN : Quản lý doanh nghiệp - SXKD : Sản xuất kinh doanh - K/C : Kết chuyển - TK : Tài khoản
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1: Sơ đồ TK 511 Hình 1.2: Sơ đồ TK 3331 Hình 1.3: Sơ đồ TK 632 Hình 1.4: Sơ đồ TK 641 Hình 1.5: Sơ đồ TK 642 Hình 1.6: Sơ đồ TK 515 Hình 1.7: Sơ đồ TK 911 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Hinh 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Hình 2.3: Sơ đồ hình thức nhật ký chung Hình 3.1. sơ đồ kết chuyển doanh thu Bảng 3.2. Sổ chi tiết TK 511 Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 632 Hình 3.4. Sơ đồ kết chuyển giá vốn Hình 3.5 sơ đồ kết chuyển chi phí bán hàng Hình 3.6 Sơ đồ kết chuyển chi phí quản lý DN Hình 3.7 sơ đồ k/c chi phí tài chính Bảng 3.8. Báo cáo HĐKD
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định KQKD 2 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD 4 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 4 1.2.1.1. Khái niệm 4 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 4 1.2.1.3. Tài khoản, chứng từ sử dụng 4 1.2.1.4. Phuơng pháp hạch toán 5 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.2.2.1. Giảm giá hàng bán 7 1.2.2.1.1. Khái niệm 7 1.2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 7 1.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 7 1.2.2.1.4. Phương pháp hạch toán 8 1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại 8 1.2.2.2.1. Khái niệm 8 1.2.2.2.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng 8 1.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 9 1.2.2.2.4. Phương pháp hạch toán 9 1.2.2.3.Chiết khấu thương mại 9 1.2.2.3.1. Khái niệm 10 1.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng 10 1.2.2.3.3. Phương pháp hạch toán 10 1.2.2.4.Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 10 1.2.2.5.Thuế xuất khẩu 11 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 12
- 1.2.3.1. Khái niệm 12 1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 12 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng 13 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán 13 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng 14 1.2.4.1. Khái niệm 14 1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 14 1.2.4.3. TK sử dụng 15 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán 15 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 1.2.5.1. Khái niệm 16 1.2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 16 1.2.5.3. TK sử dụng 17 1.2.5.4. Phương pháp hạch toán 17 1.2.6. Kế toán DT hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 19 1.2.6.1. Kế toán DT hoạt động tài chính 19 1.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 20 1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 22 1.2.7.1. Kế toán thu nhập khác 22 1.2.7.2. Kế toán chi phí khác 22 1.2.7.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 1.2.8. Kế toán xác định KQKD 24 1.2.8.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 25 1.2.8.2. TK sử dụng 26 1.2.8.3. Phương pháp hạch toán 26 CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN 28
- 2.1.1. Khái quát công ty 28 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 28 2.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 29 2.2.1. Chức năng 29 2.2.2. Nhiệm vụ 29 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 29 2.3.1.Cơ cấu tổ chức 30 2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 30 2.3.2.1 Ban giám đốc 30 2.3.2.2 kế toán 30 2.3.2.3 Nhân viên 30 2.4. Bộ máy kế toán tại công ty 31 2.4.1. Sơ đồ bộ máy 31 2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên 31 2.4.2.1 Kế toán trưởng 31 2.4.2.2 Kế toán tổng hợp 32 2.4.2.3 Kế toán kho hàng 32 2.4.2.4 Thũ quỹ 32 2.5. Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty 32 2.5.1. Hình thức kế toán đang áp dụng 32 2.5.2. Sơ đồ và trình tự luân chuyển chứng từ 34 2.5.3 Chế độ chính sách và phương pháp kế toán đang áp dụng 36 2.6. Những thuận lợi và khó khăn 37 2.6.1. Thuận lợi 37 2.6.2. Khó khăn 37 2.7. Chiến lược và phương hướng phát triển công ty 38 2.7.1 Chiến lược 38 2.7.2 Phương hướng phát triển 38
- CHƯƠNG 3 : THỰC TIỄN KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN 3.1. Kế toán doanh thu 40 3.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 40 3.1.1.1 Chứng từ 40 3.1.1.2 Sổ sách 41 3.1.2.Tài khoản sử dụng 41 3.1.3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41 3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 46 3.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 46 3.2.1.1 Chứng từ 46 3.2.1.2 Sổ sách 46 3.2.2 Tài khoản sử dụng 46 3.2.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 46 3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 46 3.3.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 46 3.3.1.1 Chứng từ 46 3.3.1.2 Sổ sách 46 3.3.2 Tài khoản sử dụng 46 3.3.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 46 3.4 Kế toán chi phí bán hàng 51 3.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 51 3.4.1.1 Chứng từ 51 3.4.1.2 Sổ sách 51 3.4.2 Tài khoản sử dụng 51 3.4.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 51 3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 52 3.5.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 52 3.5.1.1 Chứng từ 52
- 3.5.1.2 Sổ sách 53 3.5.2 Tài khoản sử dụng 53 3.5.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53 3.6 Kế toán thuế giá trị gia tăng 54 3.6.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 54 3.6.1.1 Chứng từ 54 3.6.1.2 Sổ sách 54 3.6.2 Tài khoản sử dụng 54 3.6.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 54 3.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 55 3.7.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 55 3.7.1.1 Chứng từ 55 3.7.1.2 Sổ sách 55 3.7.2 Tài khoản sử dụng 55 3.7.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 56 3.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 56 3.8.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 56 3.8.1.1 Chứng từ 56 3.8.1.2 Sổ sách 56 3.8.2 Tài khoản sử dụng 56 3.8.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 57 CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 4.1. Nhận xét 60 4.2. Kiến nghị 62 4.3. Kết luận 62